HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
141/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ; LỆ PHÍ CẤP
CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 291/TTr-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định
về lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng miễn nộp, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư
trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đăng ký cư trú; cấp chứng minh
nhân dân và thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
3. Đối tượng nộp
a) Người đăng ký cư trú với cơ
quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật cư trú.
b) Người được cơ quan công an cấp
chứng minh nhân dân.
4. Tổ chức thu
a) Đối với đăng ký cư trú
a1) Công an thị xã, thành phố;
a2) Công an các xã, phường, thị
trấn.
b) Đối với chứng minh nhân dân
b1) Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Kiên Giang;
b2) Công an các huyện, thị xã,
thành phố.
5. Đối tượng miễn nộp
a) Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới
18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con
dưới 18 tuổi của thương binh và những người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; mẹ Việt Nam anh hùng, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với
cách mạng; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào
các dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
b) Công dân là trẻ em theo quy
định tại Điều 1 Luật trẻ em;
c) Đăng ký cư trú; cấp chứng
minh nhân dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương
tựa;
d) Điều chỉnh các thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, đổi chứng minh nhân dân khi nhà nước quy định
thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú;
đ) Điều chỉnh các thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, trên chứng minh nhân dân do lỗi cơ quan quản lý
cư trú, chứng minh nhân dân.
6. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu lệ
phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân đính kèm Nghị quyết này.
7. Kê khai, thu, nộp
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế.
c) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
lập và cấp chứng từ thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Quản lý lệ phí thu được
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc
thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng
nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định lệ phí
đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ
CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm
theo Nghị quyết số 141/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ
TRÚ
|
|
|
1
|
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các
phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh
|
|
|
a)
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần đăng
ký
|
15.000
|
b)
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
Đồng/lần cấp
|
20.000
|
c)
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú
|
Đồng/lần điều
chỉnh
|
8.000
|
d)
|
Gia hạn tạm trú
|
Đồng/lần gia hạn
|
5.000
|
2
|
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các
khu vực khác trong tỉnh
|
Bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu quy định đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại
các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh.
|
II
|
LỆ PHÍ CẤP CHỨNG
MINH NHÂN DÂN
|
|
|
1
|
Tại các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh:
Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi
|
Đồng/lần cấp
|
9.000
|
2
|
Tại các khu vực khác trong tỉnh: Cấp lần đầu,
cấp lại, cấp đổi
|
Đồng/lần cấp
|
4.500
|