HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
138/2009/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
16 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ
PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10
ngày 28/8/2001 của UBTV Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch
số 92/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg
ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện
các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các
khoản đóng góp của nhân dân.
Sau khi xem xét Tờ trình số
98/TTr-UBND ngày 26/11/2009 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 293/PC-HĐND ngày
11/12/2009 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số
98/TTr-UBND ngày 26/11/2009 của UBND tỉnh về quy định mức thu lệ phí hộ tịch,
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng
nộp lệ phí
a) Lệ phí hộ tịch:
- Đối tượng nộp lệ phí hộ tịch là các
cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Những trường hợp sau đây được miễn lệ
phí hộ tịch:
+ Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con
nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa;
+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ
nghèo;
+ Đăng ký lần đầu đối với khai sinh, kết hôn, khai tử trong nước;
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
b) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực
- Đối tượng nộp lệ phí là cá nhân, tổ
chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
2. Cơ quan thu
lệ phí
a) Lệ phí hộ tịch.
- Cơ quan, đơn vị được thu lệ phí hộ
tịch bao gồm: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn.
b) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực:
- Cơ quan, đơn vị được thu lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ
gốc, phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, UBND xã, phường, thị
trấn.
3. Mức thu lệ
phí hộ tịch
- Mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các xã, phường,
thị trấn như sau:
TT
|
Loại việc
|
Đ.vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Khai sinh Đăng ký lại việc sinh
|
Việc
|
4.000
|
2
|
Kết hôn Đăng ký lại việc kết hôn
|
Việc
|
15.000
|
3
|
Khai tử Đăng ký lại việc tử
|
Việc
|
4.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
|
15.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
Việc
|
20.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
Việc
|
10.000
|
6
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Bản
|
2.000
|
7
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
Việc
|
3.000
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
Việc
|
5.000
|
- Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện, thị xã, thành phố như sau:
TT
|
Loại việc
|
Đ.vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
Bản
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Bản
|
3.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ
14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; BS hộ tịch, điều
chỉnh hộ tịch
|
Việc
|
20.000
|
- Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại UBND tỉnh và Sở Tư pháp (do Sở Tư pháp
thu) như sau:
TT
|
Loại việc
|
Đ.vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Việc
|
50.000
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
Việc
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc kết hôn
|
|
1.000.000
|
3
|
Đăng ký khai tử
|
Việc
|
50.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
Việc
|
2.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
|
2.000.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
Việc
|
1.000.000
|
6
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Bản
|
5.000
|
7
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
Việc
|
10.000
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
Việc
|
50.000
|
4. Mức thu lệ
phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực
TT
|
Loại việc
|
Đ.vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Bản
|
3.000
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
Bản
|
2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang
thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
|
3
|
Chứng thực chữ ký
|
Trường hợp
|
10.000
|
5. Quản lý và
sử dụng nguồn lệ phí thu được.
a) Tỷ lệ để lại cho các cơ quan, đơn
vị thu lệ phí và trích nộp Ngân sách nhà nước:
- Các cơ quan, đơn vị thu lệ phí được
để lại 80% số lệ phí thu được, còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
- Cơ quan, đơn vị thu lệ phí có trách
nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
b) Tiền lệ phí trích để lại cho đơn
vị thu lệ phí được sử dụng vào các nội dung:
- Chi mua Biểu mẫu cho người đăng ký
hộ tịch;
- Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc
tổ chức thu lệ phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc,
công tác phí phục vụ cho việc thực hiện công việc thu lệ phí;
- Chi trả tiền phiên dịch, đi xác
minh tại địa phương, tổ chức lễ đăng ký kết hôn, lễ trao nhận con nuôi có yếu
tố nước ngoài;
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa
lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc thu lệ phí;
- Chi khen thưởng phúc lợi cho cán
bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo quy
định của pháp luật hiện hành.
c) Các cơ quan, đơn vị thu lệ phí
phải cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí và thực hiện nghiêm túc các quy định
của Bộ Tài chính, của Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm chỉ đạo việc cấp biên lai và hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thu lệ phí thực hiện việc kê khai, thu
nộp và quyết toán tiền lệ phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy
định của pháp luật hiện hành, ban hành quyết định, tổ chức thực hiện, định kỳ
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh;
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2009.