|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò nước dưới đất Kiên Giang
Số hiệu:
|
122/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đặng Tuyết Em
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
122/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ
LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 283/TTr-UBND ngày 06 tháng 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định về phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi đối với hoạt động thẩm định
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi đối với hoạt động thẩm định trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thẩm định, thu, nộp phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm
định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Đối tượng nộp
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Tổ chức thu
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Kiên Giang.
5. Mức thu
Theo Biểu mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề
án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi đính kèm Nghị quyết này.
6. Kê khai, thu, nộp
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo
từng lần phát sinh.
b) Định kỳ hằng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số
tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí
thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước sau khi trừ số tiền phí được để
lại.
d) Tổ chức thu phí thực hiện lập và cấp chứng từ
thu phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
7. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí
thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Khoản 2, Điều
5, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Phần còn
lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
118/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015
của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu
lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM
DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO
NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm
theo Nghị quyết số 122/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
SỐ TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC THU
|
I
|
PHÍ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
|
(Đồng/ Đề án, báo cáo)
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
3.400.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
II
|
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN
|
(Đồng/ Đề án)
|
1
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
|
|
a)
|
Với lưu lượng dưới 0,1m3/giây
|
450.000
|
b)
|
Với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới
0,5m3/giây
|
1.350.000
|
c)
|
Với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây
|
3.300.000
|
|
d)
|
Với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2 m3/giây
|
6.300.000
|
2
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển để phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cho các mục đích khác
|
|
a)
|
Với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
600.000
|
b)
|
Với lưu lượng từ 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
c)
|
Với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới
20.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
d)
|
Với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới
50.000 m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
III
|
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ
NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
(Đồng/ Đề án)
|
1
|
Đối với đề án có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày
đêm
|
600.000
|
2
|
Đối với đề án có lưu lượng nước từ 100m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đối với đề án có lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đối với đề án có lưu lượng nước từ 2.000 m3
đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
IV
|
TRƯỜNG HỢP THẨM ĐỊNH
GIA HẠN, BỔ SUNG
|
|
|
Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định
tại mục I, II, III
|
Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND về quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018 về quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
2.003
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|