|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
114/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Đỗ Tấn Minh
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
114/2006/NQ-HĐND
|
Mỹ
Tho, ngày 08 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; HỒ SƠ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHOÁ VII- KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 6367/TTr-UBND ngày 14 tháng
11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thu phí thẩm định đề
án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước; lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 29
tháng 11 năm 2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề
khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
I. Đối tượng
áp dụng:
- Thu phí, lệ phí đối với tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài đề nghị cấp phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Không thu phí, lệ phí đối với
các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
không phải xin phép hoặc phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về tài
nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước hiện hành quy định tại
Điều 6 của Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn
nước; Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
II. Mức thu:
1. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ
sơ hành nghề khoan nước dưới đất:
- Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
STT
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(
đồng/hồ sơ)
|
1
|
Thẩm định đề án thăm dò nước
dưới đất:
|
|
-
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
180.000
|
-
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
350.000
|
-
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.200.000
|
-
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước dưới đất:
|
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
180.000
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
350.000
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.200.000
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
- Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
STT
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò, khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
180.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
400.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.000.000
|
- Phí thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt:
STT
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm
|
270.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
500.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000
m3/ngày đêm
|
1.900.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000
m3/ngày đêm
|
2.700.000
|
- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước:
STT
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100 m3/ngày đêm
|
270.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
2.000.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
3.500.000
|
- Phí thẩm định đề án, báo cáo trong
hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
STT
|
Tên
công việc
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Hồ sơ đề nghị cấp phép hành
nghề có phạm vi hoạt động trong phạm vi một tỉnh
|
550.000
|
Trong trường hợp các loại công
việc có phát sinh tăng, giảm do điều kiện khách quan thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh tăng, giảm các mức thu phí cho phù hợp tình hình thực tế
tại địa phương, nhưng không được vượt quá mức khung quy định tại Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ đề
nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất thì áp dụng
mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục (a) của Điều
này.
2. Mức thu lệ phí:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy
phép.
b) Mức thu lệ phí gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước là 50.000
(năm mươi nghìn) đồng/lần.
III. Quản lý
sử dụng:
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ
hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực
tài nguyên nước quy định tại Nghị quyết này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
được quản lý, sử dụng như sau:
Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí và lệ phí để trang trải
chi phí cho việc thực hiện các công việc có liên quan, dịch vụ thu phí, lệ phí
theo chế độ quy định; còn lại 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số thu sẽ được
nộp về Kho bạc Nhà nước theo định kỳ quy định của cơ quan quản lý tài chính.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (HN);
- VP Quốc hội, VP Chính phủ (HN);
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH (HN);
- Vụ Công tác đại biểu thuộc VPQH (HN);
- Bộ Tư pháp (HN);
- Cơ quan Thường trực Bộ Nội vụ (TP.HCM);
- Vụ IV thuộc VPCP (TP. HCM);
- UB. KT-NS của Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH, Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Sở, ngành tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị TG;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Tấn Minh
|
Nghị quyết 114/2006/NQ-HĐND về thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 114/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 về thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
2.850
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|