HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 12 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI
LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày
26 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc trình Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp
dụng
a) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý
hồ sơ, tài liệu về đất đai cung cấp.
b) Cơ quan thu phí
Văn phòng Đăng ký đất đai trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Uỷ ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân
huyện Lý Sơn.
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Các
trường hợp miễn nộp phí
1. Hộ nghèo.
2. Người có công với cách mạng,
người khuyết tật.
3. Đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi ở các xã đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Mức
thu phí (Mức thu này
không bao gồm chi phí nhân bản tài liệu)
1. Đối với hồ sơ tài liệu đất
đai (Mức phí bên dưới được tính cho 01 trang, khi số trang tăng thêm thì mỗi
trang tăng thêm đó được tính bằng 11% của mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với
thông tin dạng giấy: 40.000 đồng/ trang;
b) Cung cấp trực tiếp đối với
thông tin dạng số: 32.000 đồng/ trang;
c) Cung cấp qua đường bưu điện,
mail đối với thông tin dạng giấy: 42.000 đồng/ trang;
d) Cung cấp qua đường bưu điện,
mail đối với thông tin dạng số: 35.000 đồng/ trang.
2. Đối với các loại bản đồ (Mức
phí bên dưới được tính cho 01 mảnh, khi số mảnh tăng thêm thì mỗi mảnh tăng thêm
đó được tính bằng 11% của mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với
thông tin dạng giấy: 130.000 đồng/ mảnh;
b) Cung cấp trực tiếp đối với
thông tin dạng số: 105.000 đồng/ mảnh;
c) Cung cấp qua đường bưu điện,
mail đối với thông tin dạng giấy: 135.000 đồng/ mảnh;
d) Cung cấp qua đường bưu điện,
mail đối với thông tin dạng số: 120.000 đồng/ mảnh.
3. Đối với hồ sơ khác: (Mức
phí bên dưới được tính cho 10 thửa, khi số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ
lệ thuận với mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với
thông tin dạng giấy: 46.000 đồng/10 thửa;
b) Cung cấp trực tiếp đối với
thông tin dạng số: 35.000 đồng/10 thửa;
c) Cung cấp qua đường bưu điện,
mail đối với thông tin dạng giấy: 50.000 đồng/10 thửa;
d) Cung cấp qua đường bưu điện,
mail đối với thông tin dạng số: 40.000 đồng/10 thửa.
Điều 4. Kê khai thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
1. Người
nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
2. Đối với cơ quan thu phí là Văn
phòng Đăng ký đất đai được trích để lại 60% để trang trải cho hoạt động cung
cấp dịch vụ, thu phí và nộp 40% còn lại vào ngân sách nhà nước.
3. Đối với cơ quan thu phí là Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân huyện Lý Sơn: nộp 100% tiền phí thu được
vào ngân sách Nhà nước.
4. Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào Tài khoản phí chờ nộp mở tại Kho bạc
Nhà nước và thực hiện kê khai, quyết toán tiền phí thu được theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 12 tháng 3 năm
2021và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 3 năm 2021; thay thế Nghị quyết số
16/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|