|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính
Số hiệu:
|
37/2010/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
37/2010/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 3 năm 2010
|
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH 12 ngày
21 tháng 11 năm 2007 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện cụ thể việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính (sau đây được hiểu là chứng
từ khấu trừ) như sau:
Điều 1. Đối
tượng và điều kiện áp dụng
Tổ chức trả các khoản thu nhập chịu
thuế thu nhập cá nhân có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, có đủ các điều kiện
sau đây được tự in chứng từ khấu trừ để cấp cho cá nhân bị khấu trừ thuế:
- Có tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật;
- Đã đăng ký
thuế và có mã số thuế;
-
Có trang thiết bị máy tính và phần mềm bảo vệ;
- Trong thời
gian 01 năm trở về trước không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế từ 02 lần
trở lên;
Điều
2. Mẫu chứng từ khấu trừ tự in
-
Nội dung chứng từ khấu trừ phải có đủ các chỉ tiêu theo mẫu chứng từ khấu trừ
chuẩn đính kèm Thông tư này.
- Chứng từ
khấu trừ phải có ký hiệu và ký hiệu được sử dụng các chữ cái trong 20 chữ cái
tiếng Việt in hoa (A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y),
ký hiệu gồm 02 chữ cái và năm in phát hành. (Ví dụ: AB/2010/T, trong đó AB là
ký hiệu; 2010 là năm phát hành chứng từ; T là chứng từ tự in).
- Chứng từ khấu trừ được đánh số thứ
tự liên tục theo dãy số tự nhiên, tối đa không quá 07 chữ số trong 01 ký hiệu.
- Mỗi số chứng từ khấu trừ gồm 02
liên:
Liên
1: Lưu tại tổ chức trả thu nhập.
Liên
2: Giao cho người bị khấu trừ tiền thuế.
- Những nội
dung đặc thù, biểu tượng của đơn vị có thể được đưa vào mẫu chứng từ khấu trừ.
Trường hợp tổ chức trả thu nhập cần sử dụng chứng từ khấu trừ in song ngữ thì
in tiếng Việt trước, tiếng nước ngoài sau.
Điều
3. Thủ tục đăng ký sử dụng và lưu hành chứng từ khấu trừ tự in
1- Thủ tục đăng ký mẫu chứng từ khấu
trừ tự in.
a) Tổ chức trả thu nhập có nhu cầu sử
dụng chứng từ khấu trừ tự in phải nộp hồ sơ cho Cục thuế
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức trả thu nhập đóng trụ sở chính.
Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Công văn đăng ký sử dụng chứng từ
khấu trừ tự in (theo mẫu đính kèm Thông tư này).
-
Mẫu chứng từ khấu trừ dự kiến tự in theo đúng hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư
này.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác
nhận sao y bản chính của tổ chức trả thu nhập;
-
Giải pháp kỹ thuật in chứng từ khấu trừ từ máy tính.
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ tự in
hợp lệ của tổ chức trả thu nhập, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và
đối chiếu với tình hình thực hiện chính sách thuế thu nhập cá nhân của đơn vị,
ra thông báo chấp thuận việc đăng ký chứng từ khấu trừ; trường hợp không đủ điều
kiện thì thông báo nêu rõ lý do không chấp thuận để tổ chức trả thu nhập biết.
2- Thông báo
lưu hành chứng từ khấu trừ.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấp
thuận của Cục thuế tỉnh, thành phố, tổ chức trả thu nhập phải thông báo
phát hành chứng từ khấu trừ tại trụ sở làm việc của mình. Thông báo phát hành
chứng từ khấu trừ phải nêu rõ về hình thức, kích thước, lô gô của mẫu chứng từ
khấu trừ.
Điều 4. Sử
dụng chứng từ khấu trừ tự in
1- Tổ chức
trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nhận thu nhập
tại đơn vị theo quy định và cấp chứng từ khấu trừ cho người nhận thu nhập có số
thuế đã bị khấu trừ.
2- Chứng từ
khấu trừ phải sử dụng theo đúng thứ tự, từ số nhỏ đến số lớn (từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch), không được dùng bỏ cách số thứ tự,
trùng số liệu, trùng ký hiệu.
3- Trường hợp
chứng từ khấu trừ lập sai nội dung nhưng chưa giao cho người nộp thuế cần hủy
bỏ chứng từ khấu trừ thì gạch chéo để huỷ bỏ và phải lưu đầy đủ các liên của số
chứng từ khấu trừ.
4- Trường hợp
lập lại chứng từ khấu trừ.
Những trường hợp chứng từ khấu trừ đã
được lập và giao cho người nộp thuế, sau đó phát hiện sai phải lập lại chứng từ
khấu trừ thay thế thì tổ chức trả thu nhập phải lập biên bản ghi rõ nội dung
sai, số, ngày chứng từ khấu trừ đã lập sai có chữ ký xác nhận của người nhận
thu nhập, đồng thời yêu cầu người có thu nhập nộp lại liên chứng từ đã lập sai
(liên giao cho người bị khấu trừ) cho tổ chức trả thu nhập để lưu cùng với biên
bản. Sau khi đã thu hồi chứng từ khấu trừ lập sai, tổ chức trả thu nhập lập
chứng từ khấu trừ mới thay thế để giao cho người nộp thuế và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về số chứng từ khấu trừ huỷ bỏ.
Điều
5. Báo cáo về việc sử dụng chứng từ khấu trừ tự in
Tổ chức trả
thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính thực hiện báo cáo về
việc sử dụng chứng từ như sau:
1- Hàng quý
thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ (theo phụ lục đính kèm
Thông tư này) chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
2- Tổ chức trả thu nhập sử dụng chứng
từ khấu trừ khi sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá
sản, ngừng hoạt động, phải báo cáo quyết toán sử dụng chứng từ khấu trừ đã phát
hành với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ trong thời hạn chậm
nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải
thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá sản, ngừng hoạt động.
Điều
6. Trách nhiệm của tổ chức trả thu nhập đã được phép sử dụng chứng từ khấu trừ
tự in
1- Khi thay
đổi hình thức chứng từ khấu trừ tự in, tổ chức trả thu nhập phải
thông báo với Cục thuế tỉnh, thành phố nơi đăng ký sử dụng chứng từ và cơ quan
thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập mẫu chứng từ khấu trừ mới.
2- Thực hiện
mở sổ sách theo dõi, bảo quản, lưu giữ chứng từ khấu trừ đã in, đã sử dụng theo
quy định của pháp luật về Thuế và pháp luật về Kế toán - thống kê.
3- Xuất trình
chứng từ khấu trừ đã sử dụng cho cơ quan thuế và các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền khi kiểm tra.
4- Báo cáo sử
dụng chứng từ khấu trừ theo quy định.
5- Lưu giữ dữ liệu về chứng từ khấu
trừ theo quy định của Luật giao dịch điện tử và Luật kế toán.
Điều
7. Trách nhiệm đối với cơ quan thuế
Cơ quan thuế các cấp phải thực hiện
theo dõi quản lý tổ chức trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ tự in:
1- Lưu giữ hồ sơ: Đăng ký tự in chứng
từ khấu trừ của các tổ chức trả thu nhập; công văn chấp thuận việc đăng ký sử
dụng chứng từ khấu trừ của cơ quan thuế.
2- Thực hiện huỷ bỏ hiệu lực việc chấp
thuận sử dụng chứng từ khấu trừ khi phát hiện tổ chức trả thu nhập đưa chứng từ
khấu trừ ra sử dụng nhưng có sai phạm.
3- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu số
thuế đã khấu trừ trên chứng từ khấu trừ thuế khi người nộp thuế cung cấp với
các tài liệu đã thể hiện trong các tờ khai khấu trừ thuế, các báo cáo tình hình
sử dụng chứng từ khấu trừ của tổ chức trả thu nhập.
PHẦN C- TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
8. Điều khoản thi hành
1-
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức trả thu nhập
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
|
Mẫu số (form
No):
Ký hiệu (Serial
No):
Số (No):
|
|
TÊN TỔ CHỨC
TRẢ THU NHẬP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
|
|
|
|
|
CHỨNG
TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Liên
1: Lưu)
CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING
(Original 1: For checking)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
(Information of the income paying organization)
[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the
income paying organization):
.................................................................................................................................................
[02] Mã số thuế:
(Tax identification number)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ (Address):
[04] Điện thoại (Telephone number):
II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information
of taxpayer)
[05] Họ và tên (Full name):...............................................................................................
[06] Mã số thuế:
(Tax identification number)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Quốc tịch (Nationality):..............................................................................................
[08] Cá nhân cư trú (Resident
individual) [09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual)
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact
Address or Telephone Number):
..................................................................................................................................................
Trường hợp không có mã số thuế thì ghi
thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:
If Taxpayer does not have Tax
identification number, please fill in 2 following items [11] & [12] :
[11] Số CMND hoặc số hộ
chiếu (ID/Passport Number):
.........................................................
[12] Nơi cấp (Place of
issue):.........................................[13] Ngày cấp (Date of
issue):..................................
III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ
(Information of personal income tax withholding)
[14] Khoản thu nhập (Type of income):
......................................................................................
[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment):
tháng (month) ............ năm (year): ..........
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ
(Total taxable income to be withheld): .........................
[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax
calculation income)
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount
of personal income tax withheld): ...................
|
……, ngày (date)……
tháng (month)…… năm (year) ………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨCTRẢ
THU NHẬP
(Income paying
organization)
Ký, đóng dấu (ghi
rõ họ, tên và chức vụ)
(Signature, seal,
full name and designation)
|
Đơn vị:........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:.................................
V/v đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ
thuế TNCN tự in trên máy tính
|
|
ĐĂNG
KÝ SỬ DỤNG CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỰ IN
Kính gửi: Cục
thuế tỉnh, thành phố
........................................................................
I/ Tên tổ chức trả
thu nhập đăng ký tự in chứng từ khấu trừ..............................................
Mã số thuế ...............................
Số điện thoại...............................................
Ngành nghề kinh
doanh.................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................
Phường
xã..................................Quận , huyện, thị
xã....................................
Tên người đại diện
hợp pháp:
...................................Điện thoại:...............
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Căn cứ Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày
18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý
chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính, chúng tôi nhận
thấy đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân tự in trên máy tính. Đề nghị Cục thuế chấp thuận cho chúng tôi sử
dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính.
II- Chúng tôi xin cam
kết:
Nếu được Cục thuế chấp thuận sử dụng
chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính, đơn vị chúng tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân tự in trên máy tính. Nếu sai phạm đơn vị chúng tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
Ký, đóng
dấu (ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Các giấy tờ kèm theo:
-
Mẫu chứng từ khấu trừ
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Giải pháp
kỹ thuật in chứng từ khấu trừ từ máy tính
BẢNG
KÊ SỬ DỤNG CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Quý ……
Năm..........
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính)
Tổ chức chi trả thu
nhập:..............................................................................................................
Mã số
thuế:.....................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................................................
SỐ TT
|
KÝ HIỆU
CHỨNG TỪ
|
SỐ CHỨNG TỪ
|
HỌ VÀ TÊN
NGƯỜI BỊ KHẤU TRỪ THUẾ
|
MÃ SỐ THUẾ
(HOẶC SỐ CMND; SỐ HỘ CHIẾU)
|
SỐ TIỀN
THUẾ
|
GHI CHÚ
|
Số
|
Ngày tháng
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số tiền
thuế đã cấp chứng từ khấu trừ thuế: .......................
(Bằng
chữ:.....................................................................................................................................................................)
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC CHI TRẢ THU NHẬP
Ký, đóng
dấu (ghi họ, tên và chức vụ)
|
Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
37/2010/TT-BTC
|
Hanoi,
March 18, 2010
|
CIRCULAR GUIDING THE ISSUANCE, USE AND MANAGEMENT OF
CERTIFICATES OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING PRINTED OUT FROM COMPUTERS BY
INCOME PAYERS Pursuant to November 21, 2007
Law No. 04/2007/QH12 on Personal Income Tax, and guiding documents;
Pursuant to November 29, 2006 Law No. 78/2006/QH11 on Tax Administration, and
guiding documents;
Pursuant to the Government’s Decree No. 100/2008/ND-CP of September 8, 2008,
detailing a number of articles of the Law on Personal Income Tax;
Pursuant to the Government’s Decree No. 89/2002/ND-CP of November 7, 2002,
stipulating the printing, issuance, use and management of invoices;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
The Ministry of Finance specifically guides the issuance, use and management of
certificates of personal income tax withholding printed out from computers by
income payers (below construed as withholding certificates) as follows: Part A: GENERAL PROVISIONS Article 1.
Subjects and conditions of application An
organization that pays incomes liable to personal income tax, withholds
personal income tax and fully meets the following conditions may itself print
withholding certificates for issuance to individuals subject to tax
withholding: - Having the
legal entity status as prescribed by law; - Having made
tax registration and a tax identification number; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Not being
sanctioned for tax law violations more than one time in the proceeding year. Article 2.
Form of self-printed withholding certificate - A
withholding certificate must have all the criteria specified in the standard
withholding certificate form enclosed with this Circular. - A
withholding certificate must bear a sign consisting of any 2 of 20 Vietnamese
letters in the upper case (A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U,
V, X, Y) and the year of printing and issuance and the letter T (For example:
AB/2010/T, in which AB is the sign; 2010 is the year of issuance; T denotes “tu
in” (document printed by the income payer). - Withholding
certificates shall be given continuous ordinal numbers with not more than 7
numerals in a sign. - A
withholding certificate is made in two originals: Original 1:
to be kept at the income-paying organization. Original 2:
to be handed to the person subject to tax withholding. - Peculiar
items and the logo of the income payer may be included in the withholding
certificate form. In case income payers need to use bilingual withholding
certificates, they shall print items in Vietnamese before those in a foreign
language. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3.
Procedures for registering for the use and circulation of self-printed
withholding certificates 1. Procedures
for registering forms of self-printed withholding certificates a/ An
income-paying organization wishing to use self-printed withholding certificates
shall submit a dossier to the provincial-level Tax Department of the locality
where it is headquartered. Such a dossier comprises the following papers: - A written
request for registration for the use of self-printed withholding certificates
(according to a form enclosed with this Circular). - The sample
form of self-printed withholding certificate under the guidance in Article 2 of
this Circular. - A copy of
the tax registration certificate certified as a true copy of the original by
the income-paying organization; - Technical
solution for printing withholding certificates from computers. b/ Within 5
working days after receiving a valid dossier for registration for the use of
self-printed certificates of an income-paying organization, the tax office
shall examine the dossier and inspect information declared therein against the
actual implementation of the personal income tax regulations by the
organization, and issue a notice of registration acceptance. In case the
registration conditions are not fully met, the tax office shall clearly notify
the reason for non-acceptance to the income-paying organization. 2.
Notification of circulation of withholding certificates ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4.
Use of self-printed withholding certificates 1.
Income-paying organizations shall withhold personal income tax of income
earners in their payroll according to regulations and issue withholding
certificates to these income earners. 2. Withholding
certificates shall be used with continuous ordinal numbers (from those dated
January 1 to those dated December 31 of the calendar year) without skipping any
number and having identical data and signs. 3.
Certificates improperly made but not yet handed to taxpayers shall be crossed
out for cancellation and their originals properly kept. 4. Cases of
remaking withholding certificates In case a
withholding certificate has been made and handed to the taxpayer but later it
is detected to be erroneous and must therefore be remade, the income-paying
organization shall make a written record clearly indicating the error, number
and date of the erroneous certificate, have it signed by the income earner for
verification, and concurrently request the income earner to return the original
of the erroneous certificate (the original already handed to the income earner)
to the income-paying organization for keeping together with the written record.
After recalling the erroneous withholding certificate, the income-paying
organization shall make and hand a new one to the taxpayer, and take
responsibility before law for the cancelled withholding certificates. Article 5.
Reports on the use of self-printed withholding certificates An
income-paying organization using withholding certificates printed out of
computers by itself shall report on the use of these certificates as follows: 1. To make
and send quarterly reports on the use of withholding certificates (according to
a form provided in an appendix to this Circular) not later than the 30th of the
first month of the subsequent quarter. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 6.
Responsibilities of income-paying organizations permitted to use self-printed
withholding certificates 1. To notify
provincial-level Tax Departments with which they have registered for the use of
withholding certificates and tax offices directly administrating them of the
new withholding certificate forms in case of change of self-printed withholding
certificate formats. 2. To keep
books for monitoring and preservation the withholding certificates already
printed and used under the tax and accounting-statistic laws. 3. To produce
the issued withholding certificates to tax offices and competent state agencies
upon examination. 4. To report
on the use of withholding certificates under regulations. 5. To keep
data on withholding certificates under the Law on E-Transactions and the Law on
Accounting. Article 7.
Responsibilities of tax offices Tax offices
at all levels shall monitor and administer the income-paying organizations in
using self-printed withholding certificates: 1. Dossier
preservation: Registrations for the self-printing of withholding certificates
made by income-paying organizations; and tax offices’ written approvals of these
registrations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Checking
and comparison of withheld tax amounts indicated in tax withholding
certificates supplied by taxpayers against data shown in tax withholding
declarations and reports on the use of withholding certificates of
income-paying organizations. Part C:
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION Article 8.
Implementation provisions 1. This Circular
takes effect 45 days from the date of its signing. 2.
Income-paying organizations should promptly report any problems arising in the
course of implementation to the Ministry of Finance (the General Department of
Taxation) for consideration and settlement. FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/03/2010 hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành
60.982
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|