|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 269/2016/TT-BTC mức thu kê khai nộp quản lý phí lệ phí an toàn thông tin 2016
Số hiệu:
|
269/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 269/2016/TT-BTC quy định phí thẩm định cấp phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin; cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy an toàn thông tin; lệ phí cấp phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin và cấp tên định danh người dùng quảng cáo trên mạng.
1.Mức phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin
Theo thông tư 269, mức phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an ninh thông tin mạng lần đầu cho một loại hình sản phẩm dịch vụ là 8 triệu đồng, thêm một loại hình sản phẩm dịch vụ thì thêm 2 triệu đồng.
Phí thẩm định sửa đổi giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an ninh thông tin mạng là 3 triệu đồng. Phí thẩm định thay đổi, bổ sung sản phẩm dịch vụ là 3 triệu đồng/1 loại hình sản phẩm, dịch vụ. Trường hợp thêm 1 loại hình thì thêm 1 triệu đồng.
2. Phí thẩm định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy về an toàn thông tin
Mức phí thẩm định chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn an toàn thông tin, theo Thông tư số 269 năm 2016 là 5 triệu đồng, trường hợp thẩm định công bố hợp quy, hợp chuẩn an toàn thông tin là 100 nghìn đồng.
3. Mức lệ phí cấp phép nhập khẩu sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin
Theo Thông tư 269 của Bộ Tài chính, mức lệ phí khi cấp giấy phép nhập khẩu các sản phẩm ngành an toàn thông tin mạng là 200 nghìn đồng cho lần cấp đầu tiên và 100 nghìn đồng cho mỗi lần cấp lại.
4. Lệ phí cấp tên định danh người dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng
Cũng theo thông tư 269/2016/BTC, để được cấp tên định danh người dùng khi quảng cáo trên mạng, người nộp lệ phí phải nộp 200 nghìn đồng cho lần cấp đầu tiên và 100 nghìn đồng cho lần cấp lại hoặc sửa đổi nội dung giấy chứng nhận định danh tên người dùng.
5. Tổ chức thu phí và lệ phí ngành an toàn thông tin mạng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định để được cấp giấy phép trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng nộp phí và lệ phí tại Cục An toàn thông tin theo quy định tại Thông tư 269/BTC này.
Cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Riêng tổ chức được khoán kinh phí hoạt động thì được trích lại 90% để trang trải và nộp 10% còn lại vào ngân sách.
Thông tư 269/2016/TT-BTC về mức phí và lệ phí trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng có hiệu lực từ ngày 1/1/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 269/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN
TOÀN THÔNG TIN
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông
tin.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin, bao gồm: phí thẩm
định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng; phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin; lệ phí cấp tên định danh người dùng trong hoạt động quảng
cáo trên mạng; lệ phí cấp giấy phép nhập
khẩu sản phẩm an toàn thông tin.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân được
cấp: giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng; giấy chứng
nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin; giấy chứng nhận tên định danh người
dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng; giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin; tổ chức thu phí, lệ phí và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Người nộp phí và lệ phí
Tổ chức, cá nhân được cấp: giấy phép kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng; giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin; giấy chứng nhận tên định
danh người dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng; giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin là người nộp phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí và lệ
phí
Cục An toàn thông tin (trực thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông) là tổ chức thu phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí và lệ phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí và
lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin.
Điều 5. Kê khai, nộp phí và lệ
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí và lệ phí thực
hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng và quyết toán theo năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý sử dụng
1. Tổ chức thu phí và lệ phí nộp toàn bộ số tiền
phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí, lệ phí do ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính
phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử
dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước,
được để lại 90% trong tổng số tiền phí
thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Số còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân
sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai,
thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông
tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
(nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc
nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, vụ CST (CST5)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Mức phí
STT
|
DANH MỤC
|
MỨC PHÍ (đồng)
|
1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
|
1.1
|
Thẩm định cấp giấy phép lần đầu/cấp lại khi hết hạn:
|
|
|
Cho một loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ
|
8.000.000/lần
|
|
Thêm một loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ
|
2.000.000/lần
|
1.2
|
Thẩm định sửa đổi nội dung giấy phép (thay đổi
tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật)
|
3.000.000/lần
|
1.3
|
Thẩm định thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ
|
|
|
Cho một loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ
|
3.000.000/lần
|
|
Thêm một loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ
|
1.000.000/lần
|
1.4
|
Thẩm định gia hạn giấy phép
|
500.000/lần
|
2
|
Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về
an toàn thông tin
|
|
2.1
|
Thẩm định chứng nhận hợp quy lần đầu/cấp lại khi
hết hạn
|
5.000.000/lần
|
2.2
|
Thẩm định công bố hợp quy, hợp chuẩn
|
100.000/lần
|
2.3
|
Thẩm định chứng nhận hợp chuẩn lần đầu/cấp lại
khi hết hạn
|
5.000.000/lần
|
B. Mức lệ phí
STT
|
DANH MỤC
|
MỨC LỆ PHÍ (đồng)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin
|
|
1.1
|
Cấp lần đầu
|
200.000/lần cấp
|
1.2
|
Cấp lại (do mất, rách... trong thời gian giấy phép
còn hiệu lực; lô hàng được cấp giấy phép nhập khẩu chưa được thông quan hoàn
toàn; hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy; thay đổi về giấy chứng
nhận hợp quy; thay đổi nội dung về số lượng thiết bị nhập khẩu, mục đích nhập
khẩu...)
|
100.000/lần cấp
|
2
|
Lệ phí cấp tên định danh người dùng trong hoạt động
quảng cáo trên mạng
|
|
2.1
|
Cấp lần đầu giấy chứng nhận
|
200.000/lần cấp
|
2.2
|
Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận
|
100.000/lần cấp
|
2.3
|
Cấp lại giấy chứng nhận (do mất, rách...)
|
100.000/lần cấp
|
Thông tư 269/2016/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 269/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
8.967
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|