|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 207/2016/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí trồng trọt giống cây lâm nghiệp
Số hiệu:
|
207/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 207/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính ban hành ngày 09/11/2016.
- Theo đó, Thông tư số 207/2016 thay thế Thông tư số 180/2011/TT-BTC quy định về mức thu, phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. Tổ chức, cá nhân khi nộp đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp sẽ nộp lệ phí theo quy định.
- Một số mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp được quy định tại Thông tư 207/TT-BTC như sau:
+ Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 350.000 đồng/bằng;
+ Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: 100.000 đồng/bằng;
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp: 100.000 đồng/người/lần;
+ Phí thẩm định đơn bảo hộ giống cây trồng: 2.000.000 đồng/lần;
+ Phí thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: 1.200.000 đồng/đơn;
+ Phí chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận trong lĩnh vực trồng trọt: 15.000.000 đồng/01 phòng, TCCN/lần;
+ Phí thẩm định cấp mới giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón khác: 6.000.000 đồng/01 cơ sở/lần;
+ Phí thẩm định cấp lại, điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón: 2.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Thông tư 207/2016 quy định tổ chức thu phí chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
- Ngoài ra, Thông tư số 207 hướng dẫn tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
- Theo Thông tư 207/BTC, tổ chức thu lệ phí sẽ nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, còn đối với tổ chức thu phí cũng nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước nhưng riêng tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động thì được giữ lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí và nộp 20% số tiền phí còn lại vào ngân sách.
Thông tư 207/2016/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
207/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí
tuệ và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về
quyền đối với giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp;
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 2. Người nộp
phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp đơn yêu cầu
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây
lâm nghiệp phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Tổng cục Lâm
nghiệp, Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt
và giống cây lâm nghiệp.
Điều 4. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng
trọt và giống cây lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản lý
phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi
ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động
từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại
80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do ngân sách nhà nước bố trí trong
dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017 và thay thế Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện
theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng
từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính.
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Lệ phí
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp
văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp
|
Bằng
|
350.000
|
2
|
Lệ phí nộp
đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
Bằng
|
100.000
|
3
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở
hữu công nghiệp
|
01
người/lần
|
100.000
|
II
|
Phí bảo hộ giống cây lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Hội đồng công nhận giống cây lâm
nghiệp mới
|
01 lần
|
4.500.000
|
2
|
Công nhận lâm
phần tuyển chọn
|
01
giống
|
750.000
|
3
|
Công nhận vườn
giống
|
01
vườn giống
|
2.750.000
|
4
|
Công nhận nguồn
gốc lô giống, lô con giống
|
01
lô giống
|
750.000
|
III
|
Phí bảo hộ giống cây trồng
|
|
|
1
|
Thẩm định đơn
|
01 lần
|
2.000.000
|
2
|
Thẩm định lại đơn khi người nộp đơn
yêu cầu thì người nộp đơn
phải nộp 50% lần đầu
|
01 lần
|
1.000.000
|
3
|
Duy trì hiệu
lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
|
|
|
|
- Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3
|
01
giống/01 năm
|
3.000.000
|
|
- Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6
|
01
giống/01 năm
|
5.000.000
|
|
- Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9
|
01
giống/01 năm
|
7.000.000
|
|
- Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15
|
01
giống/01 năm
|
10.000.000
|
|
- Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ
|
01
giống/01 năm
|
20.000.000
|
4
|
Thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu lực
Bằng bảo hộ giống cây trồng
|
Đơn
|
1.200.000
|
5
|
Hội đồng công nhận giống, cây trồng mới
|
01 lần
|
4.500.000
|
IV
|
Phí công nhận, chỉ định, giám
sát phòng kiểm nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt
|
|
|
1
|
Chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức
chứng nhận
|
01
phòng, TCCN/lần
|
15.000.000
|
2
|
Giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ chức
chứng nhận
|
Phòng,
TCCN/lần
|
7.500.000
|
V
|
Phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
1
|
Cấp mới giấy phép sản xuất phân bón
hữu cơ, phân bón khác
|
01
cơ sở/lần
|
6.000.000
|
2
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép sản
xuất phân bón
|
01
cơ sở/lần
|
2.500.000
|
Thông tư 207/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
12.843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|