|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 44/2008/TT-BTC quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí bảo đảm hướng dẫn Chỉ thị 26/2001/CT-TTg
Số hiệu:
|
44/2008/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 44/2008/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 26/2001/CT-TTG NGÀY 09/10/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ “VỀ VIỆC TẠO ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỘI NÔNG DÂN CÁC CẤP THAM GIA GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA NÔNG DÂN”
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg ngày 09/10/2001 của
Thủ tướng Chính phủ “Về việc tạo điều kiện để Hội
Nông dân các cấp tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân”;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1502/TTg-V.II
ngày 15/10/2007;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt
động thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg ngày 09/10/2001
của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi, đối tượng
áp dụng:
Thông tư này hướng
dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Trung
ương Hội nông dân Việt Nam; Hội Nông dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Hội nông dân cấp huyện và cấp xã (dưới đây gọi là Hội nông dân các cấp)
thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg ngày 09/10/2001 của
Thủ tướng Chính phủ “Về việc tạo điều kiện để Hội
Nông dân các cấp tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân” (dưới
đây gọi tắt là Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg).
2. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí bảo đảm
hoạt động thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg thuộc
Trung ương Hội nông dân Việt Nam, do ngân sách Trung ương bảo đảm;
b) Kinh phí bảo đảm
hoạt động thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg của
Hội nông dân các cấp (tỉnh, huyện và xã) thuộc địa phương do ngân sách cùng cấp
bảo đảm.
3. Kinh phí bảo đảm
hoạt động thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg phải
được sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và quản lý chi tiêu theo đúng chế độ quy định
hiện hành và quy định tại Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội
dung chi hoạt động thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg gồm:
a) Chi thông tin,
tuyên truyền:
- Chi thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại
chúng, gồm: Các báo, tạp chí, tập san, chuyên san, phát thanh, truyền hình,
thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề;
- Chi in ấn, phát
hành đề cương giới thiệu văn bản pháp luật mới; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến
giáo dục pháp luật phù hợp với đối tượng nông dân. Chi biên dịch, xuất bản, in
và phát hành tài liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc.
b) Chi tổ chức các
cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho nông dân; thi hoà giải viên giỏi; giao lưu, sinh
hoạt văn hoá có lồng ghép nội dung tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
c) Chi tổ chức các
khoá tập huấn bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác phổ biến giáo dục pháp luật ở hội nông dân các cấp về nghiệp vụ hoà giải,
giải quyết khiếu nại tố cáo, trợ giúp pháp lý.
d) Chi công tác
phí phục vụ các hoạt động trợ giúp pháp lý lưu động, tuyên truyền phổ biến pháp
luật lưu động cho nông dân.
đ) Chi cho công
tác hoà giải tại chi hội, tổ hội nông dân:
- Chi thù lao cho
hoà giải viên;
- Chi mua tài liệu,
văn phòng phẩm phục vụ công tác hoà giải.
e) Chi cho công
tác tiếp Hội viên nông dân khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị; chi tổ chức
hoạt động đối thoại với nông dân để giải đáp vướng mắc của nông dân, tư vấn
pháp luật.
- Bồi dưỡng cho
người làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh kiến nghị; hoà giải
và đối thoại trực tiếp với nông dân;
- Chi tiền nước uống
tổ chức đối thoại.
g) Chi tổ chức các
hội thảo, tọa đàm về nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
h) Chi thực hiện
các cuộc điều tra, khảo sát trong nước để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo, trợ giúp pháp lý của nông dân.
i) Chi sơ kết, tổng
kết, thi đua khen thưởng theo địa phương và toàn quốc về hoạt động thực hiện Chỉ
thị số
26/2001/CT-TTg.
k) Chi làm thêm giờ;
văn phòng phẩm, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động
tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân.
2.
Mức chi:
Chế độ chi cho các
nội dung liên quan để thực hiện Chỉ thị số
26/2001/CT-TTg được thực hiện theo quy định hiện hành và một số mức chi
cụ thể (Theo phụ lục đính kèm Thông tư).
Trong phạm vi nguồn
kinh phí được giao hàng năm, Thủ trưởng cơ quan quyết định mức chi cụ thể nhưng
không vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi quy định tại Thông tư này.
3.
Lập dự toán, quản lý và quyết toán:
a) Lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành
và chế độ chi quy định tại Thông tư này, Hội nông dân các cấp lập dự toán kinh
phí bảo đảm thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg và tổng hợp chung vào dự toán
ngân sách của cơ quan mình trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Phân bổ, giao dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí:
Việc phân bổ, giao dự toán và quyết toán kinh phí hoạt động cho Hội nông dân
các cấp thực hiện Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg thực
hiện theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (Để báo cáo);
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- VP TW Đảng và các ban của Đảng;
- Toà án NDTC;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Hội nông dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ
26/2001/CT-TTG
(Kèm theo Thông tư số 44/2008/TT-BTC ngày 30 /5/2008 của Bộ
Tài chính)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi công tác
thông tin tuyên truyền.
|
a
|
Biên dịch tài liệu tuyên truyền
bằng tiếng dân tộc.
|
Trang
|
Tối đa 40
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt
300 từ của văn bản gốc.
|
b
|
Chi in ấn, phát
hành tài liệu, ấn phẩm, đề cương giới thiệu phổ biến pháp luật cho nông dân.
|
Theo chế độ, định mức, đơn giá
của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải được cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện.
|
2
|
Chi tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu pháp luật.
|
a
|
Chi biên soạn đề
thi (bao gồm cả hướng dẫn, biểu điểm và đáp án).
|
Đề thi
|
200 - 500
|
Tối thiểu mỗi đề
thi phải đạt từ 10 câu hỏi trở lên.
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm
thi (Ban Giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi. (Tối đa không quá 7 người).
|
Người/ngày
|
Tối đa 100
|
Tối đa không quá
5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng
cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi.
|
|
Tối đa không quá
5 ngày
|
|
- Chủ tịch, Phó
chủ tịch.
|
Người/ngày
|
Tối đa 150
|
|
|
- Thư ký, thành
viên Hội đồng thi
|
Người/ngày
|
Tối đa 100
|
|
d
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở
cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi (tối đa không quá 5 người x 5
ngày).
|
Thành viên là
người địa phương nơi tổ chức cuộc thi thì không được hưởng tiền ngủ.
|
|
- Tiền ăn
|
Người/ngày
|
Tối đa 70
|
Người đã hưởng
khoản hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
|
|
- Tiền ngủ
|
Người/ngày
|
Tối đa 120
|
e
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở
cho thí sinh tham gia cuộc thi sân khấu hóa tìm hiểu pháp luật.
|
Kể cả ngày tập
luyện và ngày thi.
|
e.1
|
Cuộc thi tổ chức
tại xã.
|
Mỗi cuộc thi
không quá 3 ngày, mỗi đội không quá 5 người, cuộc thi không quá 10 đội.
|
|
Tiền ăn cho thí
sinh
|
Người/ngày
|
Tối đa 20
|
Mỗi thí sinh được
hưởng hỗ trợ không quá 10 ngày tiền ăn tập luyện tại xã.
|
e.2
|
Cuộc thi tổ chức
tại huyện (cho các xã trong huyện).
|
Mỗi cuộc thi
không quá 3 ngày, mỗi đội không quá 5 người, cuộc thi không quá 15 đội.
|
|
- Tiền ăn
|
Người/ngày
|
Tối đa 50
|
Mỗi thí sinh được
hưởng hỗ trợ không quá 10 ngày tiền ăn, ở để tập luyện tại quận, huyện.
|
|
- Tiền ở
|
Người/ngày
|
Tối đa 100
|
e.3
|
Cuộc thi cấp tỉnh,
T.P cho các quận, huyện hoặc cho các xã làm mô hình điểm thực hiện
CT26.
|
Mỗi cuộc thi
không quá 3 ngày, mỗi đội không quá 7 người, mỗi cuộc thi không quá 10 đội.
|
|
- Tiền ăn
|
Người/ngày
|
Tối đa 70
|
Mỗi thí sinh được
hưởng hỗ trợ không quá 10 ngày tiền ăn, ở để tập luyện tại tỉnh, thành phố.
|
|
- Tiền ở
|
Người/ngày
|
Tối đa 120
|
f
|
Hỗ trợ thí sinh
là hội viên, nông dân tham gia thi viết bài tìm hiểu pháp luật.
|
|
- Tiền in tài liệu,
thể lệ, hướng dẫn, đáp án thi viết (do cấp tổ chức thi thực hiện)
|
|
|
Thanh toán theo
thực tế.
|
|
- Hỗ trợ người
viết bài thi tìm hiểu pháp luật
|
Bài thi
|
Tối đa 20
|
Tối thiểu 10
trang viết tay khổ giấy A4.
|
g
|
Chi giải thưởng.
|
g.1
|
Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp Trung ương.
|
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 2 000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 1 000
|
|
|
Giải Nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 1 500
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 800
|
|
|
Giải Ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 1 000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 500
|
|
|
Giải Khuyến
khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 500
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 300
|
|
g.2
|
Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp Tỉnh
|
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 1 000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 500
|
|
|
Giải Nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 700
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 300
|
|
|
Giải Ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 500
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 200
|
|
|
Giải Khuyến
khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 300
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 100
|
|
g.3
|
Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp Cơ sở
|
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 600
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 400
|
|
|
Giải Nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 500
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 300
|
|
|
Giải Ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 300
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 200
|
|
|
Giải Khuyến
khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 200
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 100
|
|
g.4
|
Các khoản chi trực
tiếp khác phục vụ cuộc thi: các khoản chi trực tiếp phục vụ các buổi phát động
cuộc thi viết, phục vụ giao lưu sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
|
Thực hiện theo
hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
3
|
Chi xây dựng và
duy trì hoạt động của Câu Lạc bộ (CLB) Nông dân với pháp luật tại cơ sở.
|
a
|
Chi tiền ăn cho
thành viên tham gia hội nghị ra mắt CLB và tập huấn pháp luật.
|
người/ngày
|
Tối đa 20
|
Không quá 1
ngày/ lớp.
|
b
|
Chi mua sắm
trang thiết bị (loa, Âmly, TV) phục vụ tuyên truyền và sinh hoạt CLB.
|
Bộ/CLB
|
|
Có hóa đơn hợp lệ,
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí dự toán.
|
c
|
Chi bồi dưỡng BC
viên, cộng tác viên, tuyên truyền viên pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt CLB.
|
Người/buổi
|
50-120
|
Tùy theo trình độ
của CTV, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng
dẫn.
|
d
|
Chi tiền nước uống
cho người dự sinh hoạt CLB.
|
Người/buổi
|
Tối đa 5
|
|
4
|
Chi tổ chức các
buổi hội thảo, tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến pháp luật, nghiệp vụ hòa giải, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Thực hiện theo
quy định hiện hành về chế độ công tác phí; chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập.
|
5
|
Chi công tác phí
cho cán bộ thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý, tuyên truyền phổ biến
pháp luật lưu động.
|
6
|
Bồi dưỡng cho
cán bộ, hội viên nông dân làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh
kiến nghị.
|
Người/ngày
|
Tối đa 25
|
|
7
|
Chi cho công tác
hòa giải tại Chi, Tổ Hội Nông dân.
|
a
|
Chi tài liệu,
văn phòng phẩm, sổ sách phục vụ công tác hòa giải.
|
Người/năm
|
Tối đa 100
|
Mỗi Chi, Tổ hội
01 người.
|
b
|
Chi thù lao cán
bộ hòa giải.
|
Vụ/Tổ hoà giải
|
Tối đa 100
|
Vụ hoà giải
thành công
|
8
|
Chi tổ chức hoạt
động đối thoại với nông dân để giải đáp vướng mắc của nông dân.
|
a
|
Chi nước uống
|
Người/ngày
|
Tối đa 7
|
Theo số người
tham gia đối thoại
|
b
|
Chi thù lao cán
bộ thực hiện đối thoại
|
Người/ngày
|
Tối đa 25
|
|
9
|
Chi cho các hoạt
động điều tra nghiên cứu.
|
Áp dụng nội dung
chi và mức chi theo quy định tại Thông tư số 120/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra từ vốn sự nghiệp của Ngân sách Nhà nước.
|
10
|
Chi công tác
phí, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn cán bộ.
|
Thực hiện theo
Thông tư số 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập
|
11
|
Chi làm thêm giờ,
văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp
bộ phận giúp việc.
|
Theo hóa đơn, chứng
từ chi tiêu hợp pháp, hợp lê và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước
khi thực hiện.
|
12
|
Chi sơ kết, tổng
kết, thi đua khen thưởng.
|
Theo quy định hiện
hành về chế độ tổ chức hội nghị và chế độ thi đua khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 44/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện Chỉ thị 26/2001/CT-TTg về việc tạo điều kiện để Hội nông dân các cấp tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 44/2008/TT-BTC ngày 30/05/2008 hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện Chỉ thị 26/2001/CT-TTg về việc tạo điều kiện để Hội nông dân các cấp tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân do Bộ Tài chính ban hành
7.944
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|