BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/QĐ-TCTHADS
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật
Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Nghị
quyết số 72/2012/NQ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số điều
của Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản
lý Thi hành án dân sự, cơ quan Thi hành án dân sự, công chức làm công tác thi
hành án dân sự;
Căn cứ Quyết
định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực
thuộc Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Giải
quyết khiếu nại, tố cáo thuộc Tổng
Cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình
kiểm tra công tác thi hành án dân sự".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng
cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để biết);
- Thanh tra Bộ (để p/h);
- Văn phòng Bộ (để p/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, Vụ GQKNTC.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Sỹ Thành
|
QUY TRÌNH
KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ – TCTHADS ngày 28 tháng 01 năm 2015 của
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy trình này quy định thống nhất về trình tự,
thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra công tác thi hành án dân sự do Tổng cục Thi
hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tiến hành.
2. Quy trình này không áp dụng đối với các hoạt
động kiểm tra sau đây:
a) Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể của cấp
dưới; hoạt động tự kiểm tra nội bộ; kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra,
kiểm tra; kiểm tra thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra công tác xét
duyệt, quyết toán ngân sách hàng năm;
b) Kiểm tra hồ sơ, xác minh để giải quyết khiếu
nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các văn bản
pháp luật có liên quan; kiểm tra để hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra công tác
phòng, chống tham nhũng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
2. Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự;
3. Cục trưởng
Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Trưởng Đoàn kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm
tra công tác thi hành án dân sự;
5. Đối tượng kiểm tra và các đơn vị, cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra
1. Có quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền
theo kế hoạch kiểm tra được phê duyệt từ đầu năm hoặc theo yêu cầu kiểm tra đột
xuất;
2. Có kết luận kiểm tra trên cơ sở kết quả kiểm
tra;
3. Việc kiểm tra phải bảo đảm chính xác, khách
quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng pháp luật; không gây phiền
hà hoặc làm cản trở đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối
tượng kiểm tra;
4. Đối tượng kiểm tra có quyền giải trình và phải
chấp hành quyết định kiểm tra.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. Kiểm tra công tác thi hành án dân sự
là hoạt động của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự
cấp trên chủ trì hoặc có sự tham gia phối hợp của các cơ quan hữu quan để kiểm
tra đối với cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới nhằm phục vụ công tác quản lý,
chỉ đạo, điều hành trong toàn hệ thống thi hành án dân sự.
2. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra là Tổng cục
Thi hành án dân sự hoặc các đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự;
Cục Thi hành án dân sự hoặc các đơn vị chuyên môn thuộc Cục Thi hành án dân sự
được Tổng Cục trưởng, Cục trưởng giao chủ trì cuộc kiểm tra.
3. Đối tượng kiểm tra là các cơ quan thi
hành án dân sự, Chấp hành viên, công chức làm công tác thi hành án dân sự.
4. Phạm vi kiểm tra là việc xác định cụ
thể các nội dung cần kiểm tra để xây dựng kế hoạch kiểm tra chuyên đề hoặc kiểm
tra toàn diện.
5. Thời gian kiểm tra là khoảng thời gian
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra cho đến
khi kết thúc việc kiểm tra.
6. Kỳ kiểm tra là khoảng thời gian hoạt động
nhất định của đối tượng kiểm tra tính theo năm công tác và được ghi trong Quyết
định kiểm tra.
7. Địa điểm kiểm tra là trụ sở của cơ
quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra hoặc nơi Đoàn kiểm tra tiến hành xác minh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Chuẩn bị cho việc ban hành quyết định
kiểm tra
1. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra có trách nhiệm
xây dựng báo cáo đề xuất kiểm tra, trình người có thẩm quyền ký quyết định kiểm
tra xem xét, quyết định việc kiểm tra (Mẫu số
01/BC-KTr).
2. Báo cáo đề xuất kiểm tra cần có các nội dung
sau:
a) Căn cứ để tiến hành cuộc kiểm tra
Căn cứ để tiến hành cuộc kiểm tra là kế hoạch kiểm
tra hàng năm của Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự đã được
phê duyệt từ đầu năm hoặc yêu cầu, chỉ đạo kiểm tra đột xuất của cấp có thẩm
quyền.
b) Các thông tin về đối tượng kiểm tra
Các thông tin về đối tượng kiểm tra bao gồm
thông tin về tổ chức, hoạt động; tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ; tình
hình và kết quả tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra… trước đó và các
thông tin khác có liên quan.
Thông tin có thể được thu thập qua các nguồn
sau: Hệ thống cơ sở dữ liệu của Ngành tư pháp, Thi hành án dân sự gồm: báo cáo,
số liệu thống kê về thi hành án dân sự do Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu
và Ứng dụng công nghệ thông tin, Tổng cục Thi hành án dân sự quản lý; Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan Thi hành án dân sự…; báo cáo của các
đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, của Cục Thi hành án dân sự;
báo cáo của đơn vị là đối tượng kiểm tra; đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân, các phương tiện thông tin đại chúng (nếu có); kết
quả các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán… trước đó về đối tượng kiểm tra (nếu
có), tình hình tổ chức thực hiện và các nguồn thông tin khác (nếu có).
c) Phạm vi kiểm tra, kỳ kiểm tra
Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra hàng
năm đã được phê duyệt hoặc theo yêu cầu, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, đơn vị
chủ trì kiểm tra xác định phạm vi cuộc kiểm tra; các nội dung cụ thể cần kiểm
tra, kỳ kiểm tra.
d) Thành phần Đoàn kiểm tra
Tùy thuộc phạm vi kiểm tra toàn diện
hay chuyên đề, đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị
liên quan lựa chọn công chức có chuyên môn phù hợp và kinh nghiệm tham gia Đoàn
kiểm tra.
Đoàn kiểm tra chuyên đề từ 3-5 người,
do Lãnh đạo đơn vị chủ trì kiểm tra làm Trưởng đoàn. Đoàn kiểm tra toàn diện từ
5-10 người do Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự, Lãnh đạo Cục Thi hành án
dân sự làm Trưởng đoàn; Lãnh đạo đơn vị chủ trì kiểm tra làm Phó Trưởng đoàn;
trường hợp kiểm tra liên ngành thì Lãnh đạo đơn vị phối hợp làm đồng Phó Trưởng
đoàn; đại diện các đơn vị liên quan làm thành viên.
đ) Thời gian tiến hành một cuộc kiểm
tra
Việc xác định thời gian cần thiết
để tiến hành một cuộc kiểm tra tùy thuộc vào phạm vi kiểm tra, kỳ kiểm tra, số
lượng nhân sự tham gia Đoàn kiểm tra và tính chất cấp thiết của cuộc kiểm tra.
Thời gian tiến hành một cuộc kiểm tra
do Tổng cục tiến hành không quá 15 ngày làm việc; do Cục Thi hành án dân sự tiến
hành không quá 10 ngày làm việc; đối với những cuộc kiểm tra diện rộng, phức tạp,
thời gian có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian kiểm tra không quá 30 ngày
làm việc.
Điều 6. Ban hành quyết định kiểm
tra
1. Thủ trưởng đơn vị được giao chủ
trì cuộc kiểm tra chịu trách nhiệm chuẩn bị các thủ tục cần thiết và dự thảo
quyết định kiểm tra.
2. Thẩm quyền ký quyết định kiểm
tra
Đối với cuộc kiểm tra toàn diện do
Tổng cục Thi hành án dân sự tiến hành thì Tổng Cục trưởng ký các quyết định kiểm
tra.
Đối với cuộc kiểm tra chuyên đề do
Tổng cục Thi hành án dân sự tiến hành thì Tổng Cục trưởng ký hoặc ủy quyền cho
Vụ trưởng hoặc tương đương ký quyết định kiểm tra.
Đối với cuộc kiểm tra do Cục Thi
hành án dân sự thực hiện thì Cục trưởng ký quyết định kiểm tra.
3. Nội dung quyết định kiểm tra
Quyết định kiểm tra phải có đầy đủ
các nội dung về căn cứ ban hành quyết định kiểm tra; đối tượng kiểm tra; phạm
vi kiểm tra; kỳ kiểm tra; thời gian kiểm tra; thành phần Đoàn kiểm tra; trách
nhiệm của Đoàn kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan (mẫu số 02/QĐ-TCTHADS/CTHA).
4. Thông báo về quyết định kiểm
tra
Quyết định kiểm tra phải được gửi cho
đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chậm nhất là 05 ngày
làm việc trước khi tiến hành cuộc kiểm tra; trường hợp kiểm tra đột xuất thì phải
gửi ngay sau khi quyết định được ban hành hoặc phải giao trực tiếp cho đối tượng
kiểm tra ngay khi bắt đầu tiến hành kiểm tra.
Điều 7. Kế hoạch kiểm tra
1. Lập kế hoạch kiểm tra
Trên cơ sở quyết định kiểm tra đã
được ban hành, Trưởng Đoàn kiểm tra phân công thành viên trong đoàn xây dựng kế
hoạch kiểm tra (mẫu số
03/KH-TCTHADS/CTHA).
Kế hoạch kiểm tra có những nội
dung sau: Mục đích, yêu cầu cuộc kiểm tra; phạm vi kiểm tra; nội dung kiểm tra
chi tiết; thời gian kiểm tra; chế độ thông tin, báo cáo; trách nhiệm của Đoàn
kiểm tra, đối tượng kiểm tra và đơn vị, cá nhân liên quan.
Kế hoạch kiểm tra phải được Trưởng
Đoàn kiểm tra ký chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định kiểm tra được
ban hành.
2. Thông báo kế hoạch kiểm tra
Kế hoạch kiểm tra phải được gửi
cho đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chậm nhất là 05
ngày làm việc trước khi tiến hành cuộc kiểm tra; trường hợp kiểm tra đột xuất
thì phải gửi ngay sau khi kế hoạch kiểm tra được ban hành hoặc giao trực tiếp
cho đối tượng kiểm tra ngay khi bắt đầu tiến hành kiểm tra.
3. Phân công thực hiện kế hoạch kiểm
tra
Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức họp
Đoàn kiểm tra; phổ biến kế hoạch kiểm tra; phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phó
Trưởng đoàn và từng thành viên của đoàn; thống nhất nội dung, phương pháp, nội
quy làm việc của đoàn, chế độ báo cáo trong nội bộ đoàn.
Thành viên Đoàn kiểm tra căn cứ
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, văn bản chuyên
môn cần thiết liên quan đến lĩnh vực được phân công kiểm tra và các trang thiết
bị làm việc để phục vụ cuộc kiểm tra.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quyết
định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra
1. Việc sửa đổi, bổ sung quyết định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra có thể được
thực hiện trước khi công bố quyết định kiểm tra hoặc trong quá trình kiểm tra.
2. Người ký quyết định kiểm tra
ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định kiểm tra (mẫu số 05/QĐ-TCTHADS/CTHA) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra hoặc
Trưởng đoàn kiểm tra (mẫu số 04/BC-KTr).
Trưởng Đoàn kiểm tra ký thông báo sửa đổi, bổ sung kế hoạch kiểm tra (mẫu số 06/TB-TCTHADS/CTHA).
3. Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết
định kiểm tra, Thông báo sửa đổi, bổ sung kế hoạch kiểm tra phải được thông báo
cho đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chậm nhất là 03
ngày làm việc, kể từ ngày sửa đổi, bổ sung.
Điều 9. Công bố quyết định kiểm
tra và yêu cầu báo cáo, cung cấp hồ sơ, tài liệu
1. Công bố quyết định kiểm tra
Trước khi bắt đầu thực hiện việc
kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra phải công bố quyết định kiểm tra với đối tượng
kiểm tra.
Nội dung công bố gồm: công bố quyết
định kiểm tra; thông báo Kế hoạch kiểm tra và các đề nghị của Đoàn kiểm tra (nếu
có).
Việc
công bố quyết định kiểm tra được lập thành biên bản (mẫu số 07/BB-KTr).
2. Yêu cầu báo cáo, cung cấp hồ
sơ, tài liệu
a) Trưởng Đoàn kiểm tra yêu cầu đối
tượng kiểm tra trình bày báo cáo theo các nội dung của kế hoạch kiểm tra.
Trường hợp cần thiết, Trưởng Đoàn
kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo bổ sung,
giải trình những nội dung mà Đoàn kiểm tra thấy còn thiếu hoặc chưa rõ.
b) Trưởng Đoàn kiểm tra yêu cầu đối
tượng kiểm tra cung cấp hệ thống sổ sách, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội
dung kiểm tra để thực hiện việc kiểm tra (mẫu
số 08/PYC-KTr).
Thành viên Đoàn kiểm tra được phân
công tiếp nhận tài liệu, hồ sơ, sổ sách có trách nhiệm kiểm tra thực trạng của
tài liệu, hồ sơ, sổ sách. Việc giao nhận hồ sơ, tài liệu được lập thành biên bản
(mẫu số 09/BB-KTr).
Đoàn kiểm tra có trách nhiệm bảo
quản, khai thác, sử dụng đúng mục đích, không để thất lạc hồ sơ, tài liệu cũng
như tiết lộ các thông tin, tài liệu của đối tượng kiểm tra.
c) Đối tượng kiểm tra có trách nhiệm
cung cấp, đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho Đoàn kiểm tra theo yêu cầu và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin, tài liệu đã cung cấp;
tạo điều kiện cần thiết để Đoàn kiểm tra truy cập mạng, khai thác, sử dụng
thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
Trường hợp hồ sơ, tài liệu chưa đầy
đủ thì Trưởng Đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra có quyền yêu cầu cung cấp
bổ sung. Trường hợp đối tượng kiểm tra không cung cấp, cung cấp không đầy đủ,
không chính xác hoặc cố tình trì hoãn, kéo dài việc cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung kiểm tra, gây khó khăn cho Đoàn kiểm tra thì tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm mà Trưởng Đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra kiến
nghị với người ký quyết định kiểm tra hoặc Thủ trưởng đơn vị được kiểm tra áp dụng
biện pháp xử lý.
Điều 10. Tiến hành kiểm tra
1. Nghiên cứu trực tiếp hồ sơ, sổ sách thi hành án và tài liệu khác có liên
quan.
a) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm
tra hệ thống sổ sách, hồ sơ và tài liệu khác có liên quan để tiến hành các nội
dung kiểm tra theo quyết định kiểm tra và kế hoạch kiểm tra đã được ban hành, trừ
trường hợp có sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 8 của Quy trình này.
Đoàn kiểm tra phải kiểm tra ít nhất
50% trong tổng số hồ sơ thuộc phạm vi và kỳ kiểm tra của đối tượng kiểm tra.
b) Việc kiểm tra phải thực hiện
thông qua Phiếu kiểm tra (mẫu số 10/PKT-KTr).
c) Trong quá trình kiểm tra phải đối
chiếu nội dung các nguồn tài liệu khác nhau, kiểm tra chéo thông tin, đối chiếu
với các văn bản quy phạm pháp luật, nội quy, quy chế, hướng dẫn, chỉ đạo liên
quan để đánh giá sự phù hợp, đầy đủ của việc thiết lập, quản lý, sử dụng hệ thống
sổ sách, hồ sơ và các tài liệu có liên quan; đánh giá việc tuân thủ trình tự,
thủ tục; kết quả đạt được, ưu điểm, hạn chế, thuận lợi, khó khăn; thiếu sót,
sai phạm và nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng sai phạm
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của đối tượng kiểm tra.
2. Yêu cầu báo cáo giải trình
a) Khi có sự mâu thuẫn giữa các hồ
sơ, tài liệu; sổ sách, hồ sơ, tài liệu phản ánh chưa rõ, Trưởng Đoàn kiểm tra,
thành viên Đoàn kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo, giải trình (mẫu số 08/PYC-KTr).
Đối tượng kiểm tra có trách nhiệm
báo cáo, giải trình và cung cấp tài liệu để chứng minh tính xác thực của những
nội dung đã báo cáo, giải trình, đồng thời chịu trách nhiệm về nội dung đã báo
cáo, giải trình.
b) Trường hợp đối tượng kiểm tra
không giải trình, giải trình không đầy đủ theo yêu cầu thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm, Trưởng Đoàn kiểm tra kiến nghị với người ký quyết định kiểm tra
hoặc Thủ trưởng đơn vị được kiểm tra áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định.
3. Tiến hành xác minh trực tiếp
Trong quá trình tiến hành kiểm
tra, nếu thấy cần thiết thì Trưởng Đoàn kiểm tra cử thành viên đoàn tiến hành
xác minh. Việc xác minh phải được lập biên bản, kèm các loại hồ sơ, tài
liệu để chứng minh (mẫu số 11/BB-KTr).
4. Làm việc với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan
Trong quá trình kiểm tra, nếu thấy
cần thiết, Đoàn kiểm tra tiến hành làm việc trực tiếp hoặc bằng văn bản với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung kiểm tra. Nội dung làm việc
trực tiếp phải được ghi nhận bằng biên bản (mẫu
số 12/BB-KTr).
Điều 11. Chế độ báo cáo trong
quá trình kiểm tra
1. Thành viên Đoàn kiểm tra kịp thời
báo cáo với Trưởng Đoàn kiểm tra về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Trưởng Đoàn kiểm tra kịp thời báo
cáo với người ký quyết định kiểm tra về tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Đoàn kiểm
tra theo kế hoạch khi có vấn đề phát sinh hoặc theo yêu cầu đột xuất của người
ký quyết định kiểm tra.
2. Báo cáo gồm các nội dung: tiến
độ thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đến ngày báo cáo; nội dung kiểm tra đã hoàn
thành, kết quả phần việc đã kiểm tra, nội dung kiểm tra đang tiến hành; dự kiến
công việc thực hiện trong thời gian tới; khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện
pháp giải quyết.
3. Người ký quyết định kiểm tra (đối
với Trưởng Đoàn kiểm tra); Trưởng Đoàn kiểm tra (đối với thành viên Đoàn kiểm
tra) có ý kiến chỉ đạo cụ thể, trực tiếp về nội dung báo cáo kết quả kiểm tra,
nếu thấy cần thiết.
Điều 12. Kết thúc kiểm tra
1. Hết thời gian kiểm tra theo kế hoạch, Đoàn kiểm tra kết thúc việc kiểm
tra.
2. Khi kết thúc việc kiểm tra,
Đoàn kiểm tra thực hiện các công việc sau:
a) Hoàn tất việc giao trả sổ sách,
hồ sơ và các tài liệu liên quan cho đối tượng kiểm tra, trừ những sổ sách, hồ
sơ và các tài liệu liên quan đã giao trả trong quá trình kiểm tra. Việc giao,
trả phải được lập thành biên bản (mẫu số
09/BB-KTr).
b) Tổng hợp kết quả kiểm tra trên
cơ sở kết quả kiểm tra của từng thành viên Đoàn kiểm tra;
c) Tổ chức họp với đối tượng kiểm
tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thông báo kết quả kiểm tra (mẫu số 13/BB-KTr).
Trường hợp đối tượng kiểm tra có
những nội dung chưa thống nhất với kết quả kiểm tra, thì có quyền có ý kiến giải
trình, cung cấp bổ sung sổ sách hồ sơ, tài liệu cho Đoàn kiểm tra để xem xét
trong quá trình kết luận kiểm tra.
Điều 13. Báo cáo kết quả kiểm
tra
1. Chậm nhất không quá 10 ngày, kể
từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra phải báo cáo người ký quyết
định kiểm tra về kết quả kiểm tra bằng văn bản (mẫu số 14/BC- KTr).
2. Báo cáo kết quả kiểm tra gồm
các nội dung chính sau đây:
a) Khái quát về đối tượng kiểm
tra;
b) Kết quả kiểm tra: Những nội
dung theo kế hoạch đã tiến hành kiểm tra; nội dung chưa tiến hành kiểm tra (nêu
rõ lý do); kết quả kiểm tra; kết quả xác minh, làm việc với tổ chức, cá nhân có
liên quan (nếu có);
c) Nhận xét, đánh giá về kết quả đạt
được, ưu điểm, thuận lợi; hạn chế, khó khăn; thiếu sót, sai phạm (nếu có); tính
chất, mức độ sai phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng
sai phạm của đối tượng kiểm tra; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp
dụng;
d) Giải trình của đối tượng kiểm
tra; ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn kiểm tra với Trưởng Đoàn kiểm tra (nếu
có);
đ) Kiến nghị, đề xuất xử lý
những nội dung chưa thống nhất giữa Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra; các biện
pháp, hình thức xử lý và thời gian chấp hành đối với những sai phạm phát hiện
trong quá trình kiểm tra và những vấn đề khác có liên quan.
3. Trưởng Đoàn kiểm tra phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo kết quả kiểm
tra.
Điều 14. Xây dựng dự thảo kết
luận kiểm tra
1. Trên cơ sở kết quả kiểm tra,
các thành viên Đoàn kiểm tra xây dựng phần dự thảo kết luận kiểm tra đối với nội
dung kiểm tra đã được phân công và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực, khách quan của nội dung dự thảo kết luận.
Trưởng Đoàn kiểm tra phân công 01
thành viên Đoàn kiểm tra tổng hợp phần dự thảo kết luận kiểm tra của các thành
viên, xây dựng và hoàn chỉnh dự thảo kết luận kiểm tra của Đoàn kiểm tra.
Dự thảo kết luận phải đúng theo mẫu
kết luận kiểm tra (mẫu số
15/KL-TCTHADS/CTHA).
2. Trưởng Đoàn kiểm tra gửi dự thảo
kết luận kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
Đối tượng kiểm tra có trách nhiệm có
ý kiến bằng văn bản về dự thảo kết luận kiểm tra; trường hợp có ý kiến giải
trình thì phải gửi kèm theo các thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho
nội dung giải trình trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được dự thảo.
Trưởng Đoàn kiểm tra có trách nhiệm
tổ chức nghiên cứu các thông tin, tài liệu, chứng cứ giải trình và chỉ đạo hoàn
thiện dự thảo kết luận kiểm tra.
3. Sau khi hoàn thiện dự thảo kết
luận kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra gửi dự thảo kết luận kiểm tra cho người ký
quyết định kiểm tra.
Trường hợp dự thảo kết luận kiểm
tra có điểm chưa rõ thì người ký quyết định kiểm tra yêu cầu Trưởng đoàn, các
thành viên Đoàn kiểm tra, đối tượng kiểm tra giải trình để làm rõ.
Trường
hợp cần thiết, người ký quyết định kiểm tra trao đổi ý kiến với các cơ quan
chuyên môn có liên quan hoặc yêu cầu kiểm tra lại, kiểm tra bổ sung. Việc kiểm
tra lại, kiểm tra bổ sung phải tuân thủ các quy định của Quy trình này.
Điều 15. Ban hành kết luận kiểm
tra
1. Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, trừ trường hợp kiểm tra lại, kiểm tra bổ sung hoặc trao đổi ý kiến
với các cơ quan chuyên môn có liên quan, Trưởng Đoàn kiểm tra phải ký kết luận
kiểm tra (mẫu số 15/KT-TCTHADS/CTHA).
Kết
luận kiểm tra có những nội dung chính sau: kết quả kiểm tra; nhận xét, đánh giá
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng kiểm tra, trong đó nêu rõ ưu
điểm, thuận lợi, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân; thiếu sót, sai phạm và tính
chất, mức độ sai phạm của đối tượng kiểm tra, nguyên nhân, trách nhiệm của tập
thể, cá nhân đối với từng sai phạm; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được
áp dụng; kết luận, kiến nghị các biện pháp, hình thức xử lý, thời gian chấp
hành.
2. Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết luận kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra phải gửi kết luận kiểm tra
cho đối tượng kiểm tra.
Điều 16. Hồ sơ kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập
hồ sơ kiểm tra, gồm các tài liệu sau:
a) Báo cáo đề xuất về việc kiểm
tra;
b) Quyết định
kiểm tra; Kế hoạch kiểm tra;
c) Biên bản họp
Đoàn kiểm tra; Biên bản công bố quyết định kiểm tra; Biên bản cuộc họp thông
báo kết quả kiểm tra; Biên bản xác minh; Biên bản làm việc; Văn bản tham gia ý
kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
d) Phiếu yêu cầu
báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu; Báo cáo giải trình của đối tượng
kiểm tra;
đ) Phiếu kiểm
tra;
e) Báo cáo kết quả kiểm tra;
f) Kết luận kiểm tra;
g) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Sau khi ban hành kết luận kiểm
tra, trong thời gian 03 ngày làm việc, Trưởng Đoàn kiểm tra có trách nhiệm chuyển
giao hồ sơ kiểm tra cho đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra để thực hiện việc lưu giữ,
lưu trữ theo quy định. Việc bàn giao phải được lập thành biên bản (mẫu số 09/BB-KTr).
Điều 17. Họp rút kinh nghiệm
Đoàn kiểm tra
Sau khi kết thúc cuộc kiểm tra,
tùy từng cuộc kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra có thể tổ chức họp Đoàn kiểm tra để
trao đổi, rút kinh nghiệm về hoạt động của đoàn; đánh giá ưu điểm, khuyết điểm,
tồn tại phải khắc phục trong quá trình kiểm tra của từng thành viên, bài học
kinh nghiệm; đề xuất khen thưởng hoặc xử lý vi phạm, nếu có.
Điều 18. Theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện kết luận kiểm tra
Đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm
tra có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra; tổng hợp
kết quả thực hiện kết luận kiểm tra và gửi về Văn phòng Tổng cục (đối với cuộc
kiểm tra của Tổng cục) và Phòng Kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo (đối với
cuộc kiểm tra của Cục Thi hành án dân sự) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Xây dựng kế hoạch kiểm
tra hàng năm
1. Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm của Tổng
cục Thi hành án dân sự và định hướng xây dựng kế hoạch kiểm tra của Bộ Tư pháp,
các đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục có trách nhiệm đề xuất kế hoạch kiểm tra gửi
Văn phòng Tổng cục trước ngày 15/10 hàng năm. Văn phòng Tổng cục có trách nhiệm
tổng hợp và trình Tổng Cục trưởng phê duyệt kế hoạch kiểm tra công tác thi hành
án dân sự trước ngày 30/10 hàng năm.
2. Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm của Cục
Thi hành án dân sự, định hướng kiểm tra của Tổng cục Thi hành án dân sự, Phòng
Kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo có trách nhiệm xây dựng và trình Lãnh
đạo Cục phê duyệt kế hoạch kiểm tra hàng năm trước ngày 15/11 hàng năm.
Điều 20. Xử lý chồng chéo trong
kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt
Trường hợp kế hoạch kiểm tra của Cục
Thi hành án dân sự chồng chéo với kế hoạch của Tổng cục thì thực hiện theo kế
hoạch của Tổng cục.
Trường hợp có sự chồng chéo trong
kế hoạch kiểm tra, thanh tra, kiểm sát, giám sát thì các bên phối hợp giải quyết.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn
thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quán triệt, tổ chức thực hiện
nghiêm túc Quy trình này.
Quá trình thực hiện có vướng mắc
thì kịp thời phản ánh về Tổng cục Thi hành án dân sự để được hướng dẫn,
giải quyết.
PHỤ LỤC
MẪU
VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(ban hành kèm theo Quy trình kiểm tra công tác thi hành án dân sự)
1. Báo cáo đề xuất kiểm tra: mẫu số
01/BC-KTr;
2. Quyết định kiểm tra: mẫu số
02/QĐ- TCTHADS/CTHA;
3. Kế hoạch kiểm tra: mẫu số
03/KH-TCTHADS/CTHA;
4. Báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ
sung quyết định kiểm tra: mẫu số 04/BC-KTr;
5. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết
định kiểm tra: mẫu số 05/QĐ-TCTHADS/CTHA;
6. Thông báo sửa đổi, bổ sung Kế
hoạch kiểm tra: mẫu số 06/TB-TCTHADS/CTHA;
7. Biên bản công bố Quyết định kiểm
tra: mẫu số 07/BB-KTr;
8. Phiếu yêu cầu báo cáo, giải
trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu: mẫu số 08/PYC-KTr;
9. Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài
liệu: mẫu số 09/BB-KTr;
10. Phiếu kiểm tra: mẫu số
10/PKT-KTr;
11. Biên bản xác minh: mẫu số
11/BB-KTr;
12. Biên bản làm việc với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: mẫu số 12/BB-KTr;
13. Biên bản thông báo kết quả kiểm
tra: mẫu số 13/BB-KTr;
14. Báo cáo kết quả kiểm tra: mẫu
số 14/BC-KTr;
15. Kết luận kiểm tra: mẫu số
15/KL-TCTHADS/CTHA.
Mẫu số
01/BC-KTr
…………(1) …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/BC-KTr
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm….
|
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
Về
việc kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại…(2)…..
1. Về căn cứ tiến hành kiểm tra
Nêu rõ căn cứ là kế hoạch kiểm tra
đã được phê duyệt hoặc nội dung chỉ đạo của cấp có thẩm quyền….
2. Về phạm vi kiểm tra, kỳ kiểm
tra
Nêu rõ kiểm tra toàn diện hay
chuyên đề; xác định cụ thể kỳ hoạt động cụ thể của đối tượng kiểm tra cần tiến
hành kiểm tra.
3. Về thành phần đoàn kiểm tra,
thời gian kiểm tra và nội dung khác có liên quan
Ghi rõ số lượng; Trưởng đoàn, Phó
trưởng đoàn và thành viên của Đoàn tham gia; thời gian cụ thể để thực hiện cuộc
kiểm tra và nội dung khác có liên quan./.
Nơi nhận:
- (3) (để b/c);
- Lưu VT,HSKT
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(1) Tên cơ quan cấp trên, tên
đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra.
(2) Tên đối tượng kiểm tra.
(3) Người có thẩm quyền ký Quyết
định kiểm tra.
Mẫu số
02/QĐ-TCTHADS/CTHA
…………(1) …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ QĐ-TCTHADS/CTHA
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại ……(2)………..
………(3)……………
- Căn cứ Luật
thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Kế hoạch kiểm tra năm 20…
của Tổng cục Thi hành án dân sự/Cục Thi hành án dân sự…….; ( trường hợp kiểm
tra theo kế hoạch)
- Xét đề nghị tại Báo cáo số…/BC-KTr
ngày…..tháng….năm..... của …(4),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra toàn diện công tác thi hành án dân sự/chuyên đề công tác (tổ
chức cán bộ/giải quyết khiếu nại, tố cáo/nghiệp vụ tổ chức thi hành án dân sự/thi
đua khen thưởng,……tại Cục Thi hành án dân sự……../Chi cục thi hành án dân
sự……
- Kỳ kiểm tra: từ ngày .... đến
ngày.... (hoặc các kỳ khác có liên quan đến nội dung kiểm tra)
- Thời gian kiểm tra: …………ngày làm
việc, kể từ ngày đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra gồm các ông/bà có tên sau đây:
- Ông (bà)……………………– Chức vụ……….,
(5),Trưởng đoàn;
- Ông (bà) …………………. – Chức vụ……….,
(5), Phó trưởng đoàn;
- Ông (bà): ………………… – Chức vụ…………,
(5), thành viên;
-………………………………………………………………………………..
Giao Đoàn kiểm tra xây dựng và tổ
chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra.
Các thành viên Đoàn kiểm tra làm
việc theo chế độ kiêm nhiệm. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ.. (4)/Trưởng Phòng (4), Thủ trưởng các
đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự/Cục Thi hành án dân sự …..,
Cục trưởng……./ Chi cục trưởng….., các ông, bà có tên tại Điều 2 và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo cơ quan ra QĐ kiểm tra;
- ….
- Lưu: VT, TTr, Đoàn KTr (3b).
|
CHỨC DANH
NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp trên, tên
cơ quan ra quyết định;
(2) Tên đối tượng kiểm tra.
(3) Chức danh của người ra quyết
định.
(4) Tên đơn vị chủ trì cuộc kiểm
tra.
(5) Tên đơn vị nơi công tác.
Mẫu số
03/KH-TCTHADS/CTHA
…………(1) …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ KH-TCTHADS/CTHA
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm ….
|
KẾ
HOẠCH
Về
việc kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại……(2)….
1. Mục đích, yêu cầu
Nêu mục đích, yêu cầu của cuộc kiểm
tra.
2. Phạm vi, đối tượng kiểm tra (xác định rõ phạm vi kiểm tra: kiểm tra toàn diện công tác thi hành án
dân sự/chuyên đề công tác (tổ chức cán bộ/giải quyết khiếu nại, tố cáo/nghiệp vụ
tổ chức thi hành án dân sự/công tác văn phòng,……); đối tượng kiểm tra, ……...)
4. Nội dung kiểm tra (nêu nội dung chi tiết cần kiểm tra theo phạm vi kiểm tra. Đối với kiểm
tra toàn diện thì ngoài việc xác định những mảng công tác theo chuyên đề cần kiểm
tra như: công tác tổ chức cán bộ/giải quyết khiếu nại, tố cáo/nghiệp vụ tổ chức
thi hành án dân sự/công tác văn phòng,…thì còn cần phải chi tiết nội dung kiểm
tra của mỗi mảng công tác).
5. Thời gian kiểm tra (xác định cụ thể thời gian kiểm tra...)
6. Tổ chức thực hiện (trách nhiệm của Đoàn kiểm tra, đối tượng kiểm tra và đơn vị, cá nhân
liên quan).
Nơi nhận:
- Thủ trưởng cơ quan ra quyết định kiểm tra;
- Đối tượng kiểm tra;
- Thành viên Đoàn kiểm tra;
- Lưu VT, HSKT
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi
rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra, Đoàn kiểm tra.
(2) Tên đối tượng kiểm tra.
Mẫu số
04/BC-KTr
…………(1) …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/BC-KTr
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm ….
|
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
sửa
đổi, bổ sung quyết định/kế hoạch kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại…(2)…..
1. Căn cứ sửa đổi, bổ sung quyết
định/kế hoạch kiểm tra
Nêu lý do sửa đổi, bổ sung quyết định/kế
hoạch kiểm tra.
2. Nội dung sửa đổi, bổ sung
Nêu cụ thể những nội dung của quyết
định/kế hoạch kiểm tra đề xuất sửa đổi, bổ sung.
3. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận:
- (3);
- Lưu VT,HSKT
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ /TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(1) Tên cơ quan cấp trên, tên đơn
vị chủ trì cuộc kiểm tra/Đoàn kiểm tra.
(2) Đối tượng kiểm tra.
(3) Thủ trưởng cơ quan ra Quyết
định kiểm tra;
Mẫu số
05/QĐ-TCTHADS/CTHA
…………(1) …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ QĐ-TCTHADS/CTHA
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Sửa
đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại……(2)…………
……..(3)…………
- Căn cứ Luật
thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Quyết định kiểm tra số...........
ngày ....... tháng ..... năm .... của ....;
- Căn cứ Kế hoạch kiểm tra số.../KHKTr-...ngày..tháng….năm…của………;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng.......(4)/Trưởng Phòng....(4)/ Trưởng đoàn kiểm tra tại Báo
cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung số...../.....ngày...tháng....năm ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra số .........../QĐ-(2) ngày .....
tháng ..... năm ..... của …………….
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ.. (4)/Trưởng Phòng ..(4), Thủ trưởng các
đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự/Cục Thi hành án dân sự …..,
Cục trưởng……./ Chi cục trưởng….., các ông, bà có tên tại Điều 2 của Quyết định
kiểm tra số…../…..ngày……tháng…….năm…của… và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo cơ quan ra QĐ kiểm tra;
- Lưu: VT, TTr, Đoàn KTr (3b).
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QĐ
(Ký và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp trên, tên
cơ quan ra quyết định kiểm tra.
(2) Đối tượng kiểm tra.
(3) Chức danh của người ra quyết
định sửa đổi, bổ sung.
(4) Tên đơn vị chủ trì cuộc kiểm
tra.
Mẫu số
06/TB-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm ….
|
THÔNG
BÁO
Về
việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại……(2)….
Căn cứ Quyết định số...........
ngày ....... tháng ..... năm .... sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra số...........
ngày ....... tháng ..... năm .... của ...........;
Trưởng Đoàn kiểm tra Thông báo:
Thông báo sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
kiểm tra số......./KHKTr-TCTHADS/CTHA ngày ....... tháng ..... năm .... của
...........................
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
.........…………………………………………………………………………………………
.......................……………………………………………………………………………...
Tổ chức thực hiện ( nhiệm vụ của
Đoàn kiểm tra, đối tượng kiểm tra).
Nơi nhận:
- Lãnh đạo cơ quan ra QĐ kiểm tra;
- Đối tượng kiểm tra;
- …. Lưu: VT, TTr, Đoàn KTr (3b).
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
(2) Đối tượng kiểm tra
Mẫu
số 07/BB-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về
việc công bố Quyết định kiểm tra
Hôm nay vào hồi.... ngày…..
tháng….. năm….., tại…..….. , Đoàn kiểm tra tổ chức cuộc họp công bố Quyết định
kiểm tra số … ngày….tháng…..năm…của… đối với…………………………., cụ thể như sau:
I. Thành phần dự cuộc họp
Đoàn kiểm tra gồm:
1.……………………………………………, Trưởng đoàn
2. …………………………………………………, Phó trưởng
Đoàn (nếu có)
3. …………………………………………………, Thành viên
Đối tượng kiểm tra gồm:
1…………………………., chức vụ:……………………
2…………………………., chức vụ:……………………
3………………………….., chức vụ:……………………
II. Nội dung cuộc họp
- Giới
thiệu thành phần Đoàn kiểm tra; công bố toàn văn Quyết định kiểm tra; thông báo
Kế hoạch kiểm tra và các đề nghị của Đoàn kiểm tra
(nếu có).
- Ý kiến
phát biểu (nếu có).
Biên bản kết thúc vào hồi.... h…
cùng ngày, đã được mọi người có mặt nhất trí thông qua.
THỦ TRƯỞNG
(đơn vị là đối tượng kiểm tra)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(1) tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
Mẫu số
08/PYC-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm….
|
PHIẾU
YÊU CẦU
Báo
cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu
(Lần
thứ………)
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số:………….…………..
ngày….. tháng….. năm….. của…………………………………………………………………..
Yêu cầu ( cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan)
Báo cáo, giải trình, cung cấp hồ
sơ, tài liệu sau đây:
1…………………………………………………………………………..
2…………………………………………………………………………..
3…………………………………………………………………………..
..…………………………………………………………………………..
..…………………………………………………………………………..
..…………………………………………………………………………..
Thời gian thực hiện: …… giờ……phút,
ngày…… tháng…… năm……
Địa điểm thực hiện:
………………………………………………………..
Người nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu:
Ông (bà) ……………; Chức vụ: .……
Phiếu này đã được gửi đến ông (bà)
………………; Chức vụ……………… lúc….. giờ.... phút ngày….. tháng….. năm…..
NGƯỜI NHẬN
PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
Mẫu số
09/BB-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về
việc giao, nhận hồ sơ, tài liệu
Hôm nay, hồi: ….. giờ….. phút,
ngày….. tháng….. năm….. tại: ………….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số: …..
ngày….. tháng….. năm…..của…..…..…… tiến hành lập biên bản giao, nhận hồ sơ, tài
liệu, cụ thể như sau:
1. Bên giao:
Ông (bà): …..…..…..…..…..…..….. ;
Chức vụ: …..…..…..…..…..…
2. Bên nhận:
Ông (bà): …..…..…..…..…..…..….. ;
Chức vụ: …..…..…..…..…..…
Danh mục các hồ sơ, tài liệu đã
giao/nhận gồm (ghi cụ thể số lượng, bản gốc, bản phôtô, tình trạng hồ sơ, tài
liệu (nếu thấy cần thiết)):
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
..…………………………………………………………………………..
..…………………………………………………………………………..
..…………………………………………………………………………..
Biên bản kết thúc hồi……
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bản gồm….. tờ, có nội dung như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1)Tên cơ quan ra quyết định kiểm
tra
Mẫu số
10/PKT-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm….
|
PHIẾU
KIỂM TRA
Tại
…… (2)
1. Họ tên người tiến hành kiểm tra: …………………………………
2. Họ tên người trực tiếp thực
hiện công việc được kiểm tra: (ví dụ: Chấp hành viên
Nguyễn Văn A)
3. Họ tên Lãnh đạo phụ trách
công việc được kiểm tra: ……………...
4. Nội dung kiểm tra:
- Ghi mảng công tác theo chuyên đề
cần kiểm tra như: công tác tổ chức cán bộ/giải quyết khiếu nại, tố cáo/nghiệp vụ
tổ chức thi hành án dân sự/công tác văn phòng…
- Ghi chi tiết nội dung kiểm tra của
mỗi mảng công tác
Ví dụ: Nếu kiểm tra nghiệp vụ tổ
chức thi hành án dân sự thì nội dung kiểm tra chi tiết là việc ra quyết định
thi hành án, việc hoãn thi hành án, …
Nếu kiểm tra công tác tổ chức cán
bộ thì nội dung kiểm tra chi tiết là: việc tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển,
….
Đối với mỗi sổ sách, hồ sơ, tài liệu
được kiểm tra cần nêu khái quát thông tin của hồ sơ, sổ sách, tài liệu được kiểm
tra (ví du: tên/loại/ số hồ sơ/ số Quyết định thi hành án; ngày, tháng, năm ban
hành; tên đương sự…….).
5. Kết quả kiểm tra:
- Đánh giá, nhận xét cụ thể từng nội
dung kiểm tra chi tiết nêu trên của từng hồ sơ, sổ sách, tài liệu được kiểm tra
(đánh giá, nhận xét về nội dung, hình thức hồ sơ, tài liệu, sổ sách được kiểm
tra; trình tự, thủ tục thực hiện,…).
- Trường hợp hồ sơ có sai phạm phải
nêu rõ vi phạm quy định pháp luật nào.
(Ghi chú: Nội dung kiểm tra, kết
quả kiểm tra có thể thể hiện dưới dạng cột, mục).
ĐƠN VỊ ĐƯỢC
KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI TIẾN
HÀNH KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
(2) Đối tượng kiểm tra
Mẫu
số 11/BB-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN XÁC MINH
Hôm nay, vào hồi….. giờ….. phút,
ngày….. tháng….. năm….., tại....
Chúng tôi gồm:
1 ………………………………………………., Chức vụ……………
2 ………………………………………………., Chức vụ……………
…………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản xác minh về
việc …………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Kết quả xác minh:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào lúc…. giờ….
phút, ngày…. tháng…. năm…., đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng
nghe và đồng ý ký tên dưới đây.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
NƠI XÁC MINH HOẶC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
(Ký và ghi
rõ họ, tên)
|
NGƯỜI XÁC
MINH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
Mẫu số
12/BB-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Về
việc ……………………
Hôm nay vào hồi….. giờ….. phút,
ngày….. tháng….. năm….., tại....
Chúng tôi gồm:
1 ………………………………………………., Chức vụ……………
2 ………………………………………………., Chức vụ……………
Tiến hành làm việc với ông (bà)
1……………………………………………………………………………..
Địa chỉ………………………………………………………………………
Đơn vị công
tác……………………………………………………………
2……………………………………………………………………………..
Địa chỉ………………………………………………………………………
Đơn vị công
tác……………………………………………………………
Nội dung làm việc
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào hồi…..
giờ.... phút, ngày….. tháng….. năm…..
Biên bản được lập thành ….. bản, gồm
.... trang, có nội dung và giá trị như nhau, đã được đọc lại cho những người tham
gia buổi làm việc trên cùng thống nhất và ký vào biên bản.
NGƯỜI THAM
GIA LÀM VIỆC
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI GHI
BIÊN BẢN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
Mẫu số
13/BB-KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về
việc thông báo kết quả kiểm tra
Hôm nay, hồi .... giờ... phút,
ngày... tháng.... năm...., tại……,
Đoàn kiểm tra tổ chức cuộc họp với……để
thông báo kết quả kiểm tra theo Quyết định số…. ngày….. tháng….. năm….. của…..
về việc kiểm tra……tại…..….
Đoàn kiểm tra gồm:
1. ……………………………………………………………, Trưởng
Đoàn
2. ………………………………………………………, Phó trưởng
Đoàn;
3. ……………………………………………………………, Thành
viên
Đối tượng kiểm tra gồm:
1 …………………………………., Chức vụ……………
2 …………………………………., Chức vụ……………
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan gồm:
………………………………………………………………………………..
Nội dung cuộc họp:
- Nêu
rõ những nội dung đã tiến hành kiểm tra; nội dung chưa kiểm tra theo kế hoạch (nêu
rõ lý do), ghi rõ kết quả kiểm tra; kết quả xác minh, làm việc với tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có).
- Nhận
xét, đánh giá về kết quả đạt được, ưu điểm, thuận lợi; hạn chế, khó khăn; thiếu
sót, sai phạm (nếu có); tính chất, mức độ sai phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của
tập thể, cá nhân đối với từng sai phạm của đối tượng kiểm tra; các biện pháp xử
lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp.
- Ý kiến
của đối tượng kiểm tra.
- Ý kiến
của Đoàn kiểm tra, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan (nếu có).
Biên bản được lập thành ….. bản, gồm
.... trang, có nội dung và giá trị như nhau, đã được đọc lại cho đối tượng kiểm
tra cùng nghe và thống nhất, ký vào biên bản.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
Mẫu
số 14/BC- KTr
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm….
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
Tại………..(tên
đối tượng được kiểm tra)……….
Kính
gửi: ……..(2)……………………
Thực hiện Quyết định số…. ngày….….
của….…. về việc kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại….….., từ ngày….…. đến
ngày….….
Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm
tra như sau:
1. Khái quát về đối tượng kiểm
tra
2. Kết quả kiểm tra
Nêu rõ những nội dung đã tiến hành
kiểm tra; nội dung chưa kiểm tra theo kế hoạch (nêu rõ lý do), ghi rõ kết quả
kiểm tra; kết quả xác minh, làm việc với tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
có).
3. Nhận xét, đánh giá
Nhận xét, đánh giá về kết quả đạt
được, ưu điểm, thuận lợi; hạn chế, khó khăn; thiếu sót, sai phạm (nếu có); tính
chất, mức độ sai phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng
sai phạm của đối tượng kiểm tra; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp
dụng.
4. Kiến nghị
- Kiến nghị xử lý những nội dung
chưa thống nhất giữa Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra; giải trình của đối tượng
kiểm tra; ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn kiểm tra với Trưởng Đoàn kiểm
tra (nếu có).
- Kiến nghị các biện pháp, hình thức
xử lý và thời gian chấp hành đối với những sai phạm phát hiện trong quá trình
kiểm tra.
- Kiến nghị những vấn đề khác có
liên quan.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu VT,HSKT.
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
(2) Thủ trưởng cơ quan ra quyết
định kiểm tra.
Mẫu số 15/KL-TCTHADS/CTHA
…………(1) …………
ĐOÀN KIỂM TRA
Theo Quyết định số:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KLKT-TCTHADS/CTHA
|
Địa danh,
ngày….. tháng…. năm….
|
KẾT
LUẬN
Về
việc kiểm tra công tác thi hành án dân sự tại….(2)
Nêu khái quát về mục đích, yêu cầu,
nội dung kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra; đối tượng kiểm tra; phạm vi kiểm
tra; thời gian kiểm tra; kỳ kiểm tra, địa điểm kiểm tra; đánh giá công tác chuẩn
bị kiểm tra, sự phối hợp …
A. KẾT QUẢ KIỂM TRA
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA
Nêu kết quả kiểm tra (từng đơn vị,
nếu kiểm tra nhiều đơn vị) về từng nội dung đã kiểm tra.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Nhận xét, đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng kiểm tra (từng đơn vị, nếu
kiểm tra nhiều đơn vị), theo đó chỉ rõ ưu điểm, thuận lợi;
hạn chế, tồn tại, thiếu sót, sai phạm (theo từng nội dung
được kiểm tra của đối tượng kiểm tra) và nguyên nhân.
B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Kết luận cụ thể từng nội dung được
kiểm tra của đối tượng kiểm tra (từng đơn vị, nếu kiểm tra nhiều đơn vị), khẳng
định những việc đối tượng kiểm tra đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả, chỉ ra
những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng
chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi
vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có).
II. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị đối với cơ quan quản
lý cấp trên và các cơ quan có thẩm quyền liên quan
2. Kiến nghị đối với cơ quan, đơn
vị quản lý trực tiếp của đối tượng kiểm tra
3. Kiến nghị đối với đối tượng kiểm
tra
Yêu cầu hoặc kiến nghị khắc phục
những tồn tại, hạn chế, nhược điểm, sai phạm; các biện pháp, hình thức xử lý,
thời gian chấp hành.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của tập thể, cá nhân
thực hiện kết luận kiểm tra; thời gian thực hiện, thời gian báo cáo kết quả.
Nơi nhận:
- Người ra quyết định kiểm tra;
- Cơ quan quản lý đơn vị được kiểm tra;
- Đối tượng kiểm tra;
- Các cơ quan, cá nhân có liên quan;
- Thành viên Đoàn kiểm tra;
- Lưu VT, HSKT.
|
T/M ĐOÀN KIỂM TRA
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
|
(1) Tên cơ quan ra quyết định
kiểm tra
(2) Đối tượng kiểm tra