BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 09 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG XÉT NGHIỆM VI SINH TRONG BỆNH VIỆN
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định tổ
chức và hoạt động xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc tổ chức và hoạt động
xét nghiệm vi sinh, chức năng, nhiệm vụ của khoa Vi sinh và bộ phận xét nghiệm
vi sinh trong bệnh viện.
2. Thông tư này áp dụng đối với các bệnh viện của
Nhà nước và tư nhân có khoa Vi sinh hoặc bộ phận xét nghiệm Vi sinh.
Điều 2. Các hình thức tổ chức
công tác Vi sinh trong bệnh viện
Hoạt động xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện được tổ
chức theo một trong các hình thức sau đây:
1. Khoa Vi sinh;
2. Bộ phận xét nghiệm vi sinh thuộc một trong các
khoa sau đây:
a) Khoa Xét nghiệm;
b) Khoa Hóa sinh - Vi sinh;
c) Khoa Huyết học - Vi sinh;
d) Khoa Vi sinh - Miễn dịch.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA
KHOA VI SINH VÀ BỘ PHẬN XÉT NGHIỆM VI SINH
Điều 3. Chức năng của khoa Vi
sinh
1. Khoa Vi sinh là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo
trực tiếp của Giám đốc bệnh viện. Khoa Vi sinh có chức năng thực hiện các kỹ
thuật xét nghiệm xác định nhiễm vi sinh vật gây bệnh bao gồm: vi khuẩn, vi rút,
kí sinh trùng theo phân tuyến chuyên môn kĩ thuật và tham mưu cho Giám đốc bệnh
viện về toàn bộ công tác xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện, góp phần nâng cao
chất lượng chẩn đoán bệnh và theo dõi kết quả điều trị.
2. Tham gia bảo đảm an toàn sinh học và an ninh
sinh học cho các thành viên trong khoa, môi trường bệnh viện và môi trường xung
quanh bệnh viện.
Điều 4. Nhiệm vụ của khoa Vi
sinh
1. Xây dựng và thực hiện các quy trình kỹ thuật xét
nghiệm vi sinh để đáp ứng yêu cầu khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch của
bệnh viện và của ngành y tế khi có yêu cầu.
2. Phối hợp chặt chẽ với khoa lâm sàng, khoa cận
lâm sàng khác và khoa kiểm soát nhiễm khuẩn để nâng cao chất lượng xét nghiệm;
tham gia hội chẩn, bình bệnh án, tư vấn về sử dụng kháng sinh.
3. Tham gia theo dõi, giám sát, tổng hợp, đánh giá,
báo cáo về vấn đề vi sinh vật kháng thuốc và kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện.
4. Lập kế hoạch, dự trù mua dụng cụ, trang thiết bị
xét nghiệm, hóa chất, thuốc thử và các sinh phẩm để phục vụ công tác xét nghiệm.
Dự trù và trang bị cơ số thuốc, dụng cụ cấp cứu và phương tiện chống tràn đổ.
5. Theo dõi, bảo quản và lập kế hoạch định kì bảo
trì, bảo dưỡng, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh trang thiết bị; định kỳ kiểm tra chất lượng
xét nghiệm, cập nhật các quy trình kĩ thuật xét nghiệm để bảo đảm các kết quả
xét nghiệm chính xác, tin cậy.
6. Theo dõi, quản lý, thực hành xét nghiệm theo cấp
độ an toàn sinh học phù hợp kỹ thuật xét nghiệm: thực hiện theo dõi, quản lý, bảo
quản thuốc thử, hóa chất độc, các bệnh phẩm, các chủng vi sinh vật theo đúng
yêu cầu kỹ thuật; thực hiện công tác khử khuẩn, xử lý các chất thải bảo đảm an
toàn, chống lây nhiễm.
7. Tập huấn, đào tạo liên tục, tập huấn cho cán bộ
y tế về cách lấy, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm, thực hiện các quy trình kỹ
thuật vi sinh, quản lý chất lượng xét nghiệm, an toàn sinh học trong phòng xét
nghiệm, các kỹ thuật vi sinh cơ bản và nâng cao tại đơn vị và các cơ sở y tế
tuyến dưới.
8. Tham gia nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến theo
chức năng, nhiệm vụ được giao, hợp tác quốc tế về các vấn đề liên quan đến xác
định vi sinh vật gây bệnh và vi sinh vật kháng thuốc.
9. Tham gia phòng, chống dịch bệnh theo sự phân
công của lãnh đạo bệnh viện, của ngành y tế và của địa phương khi được yêu cầu.
10. Tham mưu, báo cáo cho giám đốc bệnh viện về
lĩnh vực được phân công và các vấn đề liên quan.
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của
bộ phận xét nghiệm vi sinh
Tùy điều kiện cụ thể của từng đơn vị, bộ phận xét
nghiệm vi sinh thực hiện chức năng, một số nhiệm vụ hoặc toàn bộ các nhiệm vụ của
khoa Vi sinh quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này.
Chương III
HOẠT ĐỘNG XÉT NGHIỆM VI
SINH, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CHỨC DANH TRONG KHOA VI SINH
Điều 6. Yêu cầu về hoạt động
chuyên môn của khoa Vi sinh
1. Khoa vi sinh được bố trí riêng biệt hoặc nằm
trong khu xét nghiệm, thuận tiện cho hoạt động chuyên môn, bảo đảm các yêu cầu
sau đây:
a) Sắp xếp các phòng của khoa liên hoàn, một chiều,
hợp lý để bảo đảm công tác chuyên môn và an toàn sinh học, tránh lây nhiễm;
b) Có nơi nhận bệnh phẩm, nơi khử khuẩn;
c) Buồng vệ sinh, buồng tắm có đủ nước sạch, nước
nóng cho người làm việc thực hiện vệ sinh, khử khuẩn trước khi ra về;
d) Có nơi thường trực để nhận và thực hiện các xét
nghiệm cấp cứu.
2. Việc thiết kế, xây dựng phòng xét nghiệm phải bảo
đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của khoa
1. Tùy theo điều kiện cụ thể, Bệnh viện thành lập
khoa Vi sinh hoặc bộ phận Vi sinh của khoa Xét nghiệm, khoa Hóa sinh - Vi sinh,
khoa Huyết học - Vi sinh, khoa Vi sinh - Miễn dịch và bố trí người làm việc phù
hợp với nhiệm vụ được giao.
2. Khoa Vi sinh phải có các bộ phận chính sau đây:
a) Bộ phận sản xuất, bảo quản môi trường, sinh phẩm
và hóa chất phục vụ xét nghiệm;
b) Bộ phận xử lý bệnh phẩm, bảo quản sinh phẩm, hóa
chất và hấp rửa, khử khuẩn;
c) Bộ phận xét nghiệm vi khuẩn (nhận bệnh phẩm, nhuộm
soi, nuôi cấy, định danh, kháng sinh đồ, miễn dịch, sinh học phân tử, giữ chủng
vi khuẩn hoặc bệnh phẩm);
d) Bộ phận xét nghiệm vi rút (nhận bệnh phẩm, miễn
dịch, sinh học phân tử, giữ chủng hoặc bệnh phẩm);
đ) Bộ phận xét nghiệm ký sinh trùng (nhận bệnh phẩm,
nhuộm soi, miễn dịch, sinh học phân tử, giữ chủng hoặc bệnh phẩm).
Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Trưởng khoa Vi sinh
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chung của Trưởng
khoa trong bệnh viện.
2. Tổ chức hoạt động khoa Vi sinh theo quy định, bảo
đảm chất lượng xét nghiệm, tham gia xây dựng các quy định, quy trình về kiểm
soát nhiễm khuẩn và bảo đảm an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm.
3. Kiểm tra trực tiếp kết quả xét nghiệm và ký phiếu
xác nhận kết quả xét nghiệm trước khi trả kết quả hoặc có văn bản phân công cho
cán bộ có trình độ và năng lực trong khoa kiểm tra kết quả xét nghiệm và ký phiếu
xét nghiệm trước khi trả kết quả cho khoa lâm sàng. Trong trường hợp Trưởng
khoa vắng mặt phải có văn bản ủy quyền cho Phó Trưởng khoa để thực hiện nhiệm vụ
trên và không được ủy quyền cho người khác. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc bệnh
viện về kết quả xét nghiệm của khoa.
4. Chỉ đạo và xây dựng các quy trình chuẩn (SOP) và
các quy định để thực hiện các hoạt động trong khoa Vi sinh bao gồm các quy
trình quản lý, quy trình hệ thống và quy trình kỹ thuật phù hợp với hoạt động của
khoa, sổ tay an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm.
5. Lập kế hoạch, dự trù mua dụng cụ, máy móc, vật
tư y tế tiêu hao, trang thiết bị, hóa chất, thuốc thử, sinh phẩm, môi trường để
thực hiện nhiệm vụ được giao và yêu cầu phát triển khoa học kỹ thuật, chuyên
môn của khoa.
6. Chỉ đạo tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo
liên tục cho bác sĩ, kỹ thuật viên, viên chức của khoa và học viên đến thực tập
tại khoa về các quy trình quản lý, quy trình chuyên môn kỹ thuật, an toàn sinh
học, sử dụng máy móc, thiết bị xét nghiệm.
7. Kiểm tra các thành viên trong khoa thực hiện nội
quy, quy chế bệnh viện.
8. Báo cáo cho Giám đốc ngay sau khi phát hiện mầm
bệnh nguy hiểm.
9. Chỉ đạo, thực hiện, nghiên cứu, theo dõi, giám
sát, đánh giá và báo cáo tình hình vi sinh vật kháng thuốc tại đơn vị.
10. Tổ chức báo cáo tình hình vi sinh vật kháng thuốc
tại đơn vị về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) theo mẫu báo cáo bằng file
mềm WHONET định kỳ (6 tháng/lần). Hướng dẫn cài đặt phần mềm WHONET và cách sử
dụng theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Tham gia Hội đồng Thuốc và điều trị, Hội đồng
kiểm soát nhiễm khuẩn của bệnh viện; tham gia hội chẩn, bình bệnh án và kiểm thảo
tử vong khi được yêu cầu.
12. Tham mưu, báo cáo cho Giám đốc bệnh viện theo từng
lĩnh vực được phân công.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Giám đốc bệnh viện.
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của
bác sỹ xét nghiệm
Bác sỹ xét nghiệm chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa
về những công việc được phân công và có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Thực hiện công việc chuyên môn của bác sỹ xét
nghiệm theo đúng phạm vi hoạt động chuyên môn.
2. Tiến hành các xét nghiệm được phân công theo
đúng quy trình kỹ thuật vi sinh thực hiện tại bệnh viện.
3. Kiểm tra và ký kết quả phiếu xét nghiệm theo
phân công của Trưởng khoa.
4. Chuẩn thức định kỳ các kĩ thuật trong phạm vi được
phân công.
5. Trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn thực hành cho học
viên đến học tập tại khoa và bổ túc nghiệp vụ cho các kĩ thuật viên, viên chức
trong khoa theo sự phân công.
6. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông báo
thông tin khoa học về vi sinh theo sự phân công của Trưởng khoa hoặc của Giám đốc
bệnh viện.
7. Tham gia thường trực theo lịch phân công của trưởng
khoa.
8. Tham gia hội chẩn với các khoa lâm sàng và kiểm
thảo tử vong khi được yêu cầu.
9. Tham gia chỉ đạo và hỗ trợ kĩ thuật cho tuyến dưới
theo phân công để triển khai các xét nghiệm thích hợp.
10. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về vệ sinh
và phòng hộ lao động.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Trưởng khoa.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn
của kỹ thuật viên xét nghiệm trưởng
Theo sự chỉ đạo và phân công của Trưởng khoa, Kỹ
thuật viên xét nghiệm trưởng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức thực hiện các kỹ thuật chuyên môn, kiểm
tra đôn đốc các kỹ thuật viên, cán bộ xét nghiệm và y công trong khoa thực hiện
đúng Quy chế và quy trình kĩ thuật xét nghiệm vi sinh của bệnh viện.
2. Quản lý sổ sách, thống kê báo cáo, lập kế hoạch
công tác dựa vào kế hoạch được giao. Phân công công việc cho kỹ thuật viên, y
công. Chấm công hàng ngày, tổng hợp ngày công hàng tháng để trình Trưởng khoa
ký duyệt.
3. Kiểm kê, báo cáo định kỳ tình hình sử dụng hóa
chất, thuốc thử, sinh phẩm, vật tư y tế tiêu hao theo các mẫu 1, 2, 3 và 4 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tham gia thường trực và phân công trực trong
khoa.
5. Tiếp nhận và giải quyết những đề nghị của người
bệnh, gia đình người bệnh, trong trường hợp vượt quá khả năng, quyền hạn phải
báo cáo Trưởng khoa giải quyết.
6. Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ cho kỹ thuật viên,
y công trong khoa và học viên đến học tập theo sự phân công của Trưởng khoa.
7. Lập dự trù hóa chất, sinh phẩm, thuốc thử, vật
tư tiêu hao sử dụng cho khoa, có sổ kiểm nhập thuốc thử, hóa chất, sinh phẩm, vật
tư y tế tiêu hao theo mẫu quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này. Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng, bảo dưỡng
và quản lý trang thiết bị theo quy định. Viết phiếu đề nghị sửa chữa dụng cụ hỏng.
8. Kiểm tra đôn đốc vệ sinh, quy chế chống nhiễm
khuẩn bệnh viện, công tác an toàn sinh học và bảo hộ lao động trong khoa.
9. Thực hiện các xét nghiệm, ký kết quả xét nghiệm
và tham gia nghiên cứu khoa học theo sự phân công của Trưởng khoa.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Trưởng khoa.
Điều 11. Nhiệm vụ và quyền hạn
của kỹ thuật viên xét nghiệm
Theo sự chỉ đạo và phân công của Trưởng khoa và Kỹ
thuật viên xét nghiệm trưởng, Kỹ thuật viên xét nghiệm có nhiệm vụ sau đây:
1. Thực hiện các xét nghiệm được phân công.
2. Pha chế các hóa chất, sinh phẩm, môi trường để
xét nghiệm và thường xuyên kiểm tra các thuốc thử đúng tiêu chuẩn quy định.
3. Lấy bệnh phẩm tại giường người bệnh chăm sóc cấp
1 và các trường hợp xét nghiệm đặc biệt.
4. Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế, quy trình kĩ thuật
của bệnh viện, bảo đảm kết quả xét nghiệm chính xác. Bệnh phẩm còn lại chỉ được
hủy sau khi Trưởng khoa đã ký duyệt.
5. Lĩnh, cấp phát và bảo quản các thuốc thử, hóa chất,
sinh phẩm, dụng cụ theo sự phân công và theo đúng quy định. Phiếu lĩnh thuốc thử,
hóa chất, sinh phẩm, vật tư y tế tiêu hao theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thống kê, ghi lại kết quả xét nghiệm vào sổ lưu
trữ và chuyển các kết quả xét nghiệm tới các khoa. Gặp những trường hợp đặc biệt,
xét nghiệm có kết quả bất thường hoặc nghi ngờ phải báo cáo ngay Kỹ thuật viên
xét nghiệm trưởng, Trưởng khoa.
7. Hướng dẫn thực hành cho học viên, sinh viên đến
học theo sự phân công của Trưởng khoa.
8. Tham gia thường trực, thực hiện các nhiệm vụ
khác theo sự phân công của Trưởng khoa và kỹ thuật viên trưởng khoa.
9. Theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị y tế
và ghi sổ nhật ký hoạt động hằng ngày.
Chương IV
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA
KHOA VI SINH
Điều 12. Hoạt động lấy, bảo quản,
vận chuyển và nhận bệnh phẩm của Khoa vi sinh
1. Thực hiện xây dựng quy trình và hướng dẫn lấy, bảo
quản, vận chuyển, nhận bệnh phẩm cấp cứu và thường quy đúng quy cách cho các
khoa lâm sàng trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt.
2. Tổ chức tiếp nhận bệnh phẩm do điều dưỡng, bác sỹ
khoa lâm sàng lấy, bảo quản bệnh phẩm theo đúng quy trình đã phê duyệt. Bệnh phẩm
phải kèm theo phiếu yêu cầu xét nghiệm có ghi đủ các mục quy định và có chữ ký
của bác sĩ điều trị. Việc vận chuyển bệnh phẩm cần được bảo đảm an toàn sinh học.
a) Bệnh phẩm nghi ngờ có nguy cơ lây nhiễm phải thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2011/TT-BYT
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chế độ quản lý mẫu bệnh
phẩm bệnh truyền nhiễm;
b) Trường hợp xét nghiệm có yêu cầu đặc biệt về bệnh
phẩm, khoa/phòng lâm sàng cần hội chẩn với khoa vi sinh để lấy bệnh phẩm.
Điều 13. Thực hiện các kỹ thuật
và trả kết quả xét nghiệm vi sinh
1. Tiến hành làm các xét nghiệm theo đúng quy trình
kỹ thuật, ưu tiên các xét nghiệm trong trường hợp cấp cứu và tính đặc thù của
xét nghiệm cần được làm kịp thời.
a) Thực hiện kỹ thuật bảo đảm độ chính xác, tin cậy.
Có sổ theo dõi tiến trình nuôi cấy, phân lập vi khuẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kết quả xét nghiệm phải được ghi rõ ràng, đầy đủ
vào phiếu xét nghiệm và Sổ theo dõi xét nghiệm vi sinh quy định theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các kỹ thuật xét nghiệm vi sinh cơ bản thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trước khi trả kết quả xét nghiệm, Trưởng khoa hoặc
cán bộ được phân công kiểm tra lại kết quả xét nghiệm và ký kết quả xét nghiệm.
Trong trường hợp kết quả bất thường hoặc nghi ngờ phải báo cáo ngay cho kỹ thuật
viên trưởng hoặc Trưởng khoa để đối chiếu với lâm sàng, khi cần phải xét nghiệm
lại.
3. Trả kết quả xét nghiệm đầy đủ, đúng thời gian
quy định. Sổ trả kết quả xét nghiệm vi sinh theo mẫu Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu bệnh phẩm sau khi làm xét nghiệm được lưu và
hủy theo quy định của từng loại bệnh phẩm.
5. Kết quả xét nghiệm trong trường hợp cấp cứu do
điều dưỡng khoa lâm sàng trực tiếp đến lấy tại khoa Vi sinh hoặc bộ phận xét
nghiệm vi sinh.
6. Thực hiện việc thường trực theo sự phân công.
Điều 14. Bảo quản và sử dụng
hóa chất, thuốc thử, sinh phẩm, thiết bị y tế
1. Hóa chất, thuốc thử, sinh phẩm:
a) Thực hiện việc theo dõi, quản lý và sử dụng hóa
chất, thuốc thử, sinh phẩm theo đúng quy định về quản lý sử dụng thuốc. Bảo quản
các hóa chất nguy hiểm, độc, ăn mòn, cháy nổ theo quy định an toàn phòng xét
nghiệm.
b) Việc bảo quản hóa chất, thuốc thử, sinh phẩm phải
đúng theo yêu cầu của nhà sản xuất để tránh sai số cho kết quả xét nghiệm.
2. Quản lý dụng cụ, máy móc, thiết bị y tế:
a) Lập hồ sơ, lý lịch của từng thiết bị; lập sổ bàn
giao, theo dõi, quản lý trang thiết bị đầy đủ;
b) Niêm yết quy định quy trình vận hành máy tại nơi
đặt thiết bị y tế;
c) Có sổ theo dõi sử dụng, sửa chữa và bảo dưỡng thiết
bị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Thông tư này;
d) Bác sĩ, kỹ thuật viên khi sử dụng thiết bị, dụng
cụ phải đúng mục đích, đúng quy trình kỹ thuật;
đ) Có sổ theo dõi, quản lý sử dụng thiết bị y tế hằng
ngày và bàn giao ca theo mẫu quy định tại Phụ lục X
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sử dụng vật tư, thiết bị y tế:
a) Sử dụng hết các tính năng kỹ thuật của thiết bị
đã lắp đặt, bảo đảm đạt hiệu suất hoạt động cao, hợp lý, tiết kiệm;
b) Kiểm tra an toàn sử dụng vật tư thiết bị y tế
theo quy định, sau mỗi lần kiểm tra phải ghi vào sổ để theo dõi;
c) Khi thiết bị có sự cố, người sử dụng phải cho
máy ngừng hoạt động, báo cáo Trưởng khoa để lập biên bản sự cố, xác định nguyên
nhân, quy trách nhiệm và tìm biện pháp sửa chữa. Biên bản xác nhận thuốc thử,
hóa chất, sinh phẩm, vật tư y tế, thiết bị mất, hỏng, vỡ theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Nghiêm cấm việc tự ý sử dụng thiết bị y tế không
thuộc phạm vi trách nhiệm được giao và tự ý sửa chữa;
đ) Việc thanh lý vật tư, thiết bị y tế hỏng không
có khả năng sửa chữa phải được tiến hành theo đúng quy định của pháp luật, có
biên bản thanh lý thuốc thử, hóa chất, sinh phẩm, vật tư y tế đầy đủ theo mẫu
quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 15. Thực hiện kiểm soát
nhiễm khuẩn tại khoa
1. Xây dựng các quy định về việc bảo quản thuốc thử,
hóa chất, sinh phẩm, bệnh phẩm; quy trình xử lý bệnh phẩm sau khi xét nghiệm, xử
lý xác súc vật thí nghiệm và khử khuẩn các dụng cụ bẩn trước khi chuyển cho
khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn.
2. Hằng ngày thu gom rác, hấp dụng cụ diệt khuẩn, rửa
và chuẩn bị dụng cụ vô khuẩn; lau sàn nhà bằng các dung dịch sát khuẩn đối với
các phòng xét nghiệm vi sinh.
3. Không đổ trực tiếp bệnh phẩm còn lại, tiêu bản
đã xét nghiệm xuống cống hoặc qua chậu rửa ở bàn xét nghiệm khi chưa được xử
lý.
Điều 16. An toàn phòng xét
nghiệm
1. Bảo đảm an toàn sinh học, an ninh sinh học theo
quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
2. Trang bị các phương tiện phòng hộ cá nhân cho
người làm việc.
3. Tập huấn cho nhân viên cách sử dụng, vận hành
các máy móc, trang thiết bị bảo đảm an toàn.
4. Khi tiếp xúc với các sinh phẩm có khả năng lây bệnh
phải thận trọng, tuân thủ nghiêm ngặt quy định về an toàn sinh học và kiểm soát
nhiễm khuẩn bệnh viện.
5. Kiểm tra sức khỏe định kỳ theo quy định cho nhân
viên trong khoa.
6. Nhân viên được tập huấn về xử lý sự cố phòng xét
nghiệm: tràn đổ bệnh phẩm, hóa chất, sinh phẩm, thuốc thử trong quá trình vận
chuyển và học tập nâng cao kiến thức, kỹ năng để phòng tránh và xử trí cấp cứu
ban đầu khi gặp trường hợp không may bị bỏng kiềm, bỏng axít, bỏng nhiệt, ngộ độc,
điện giật, cháy, nổ.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 11 năm
2016.
Mục 42 về “Trưởng khoa vi sinh” trong Quyết định số
1895/1997/BYT-QĐ ngày 19 tháng 9 năm 1997 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 18. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông
tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc
sửa đổi, bổ sung.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Cục, Vụ
trưởng các Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở
Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng y tế các Bộ, Ngành chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh) để được xem xét và giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng
thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế, Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, PC, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM WHONET
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Phần mềm WHONET là phần mềm dùng để nhập số liệu, tổng
hợp, phân tích và báo cáo số liệu kháng của vi khuẩn gây bệnh. Các cơ sở y tế cần
phải cài đặt phần mềm này vào máy tính.
Phần mềm WHONET tương thích với tất cả các phiên bản
của Microsoft Windows từ Windows 95 đến những phiên bản mới nhất.
Quá trình cài đặt tương đối tự động và việc sao
chép các tệp tin chương trình vào các vị trí hợp lý trên máy tính, tạo các đường
dẫn sẽ cho phép dễ dàng truy cập vào WHONET.
Các cơ sở y tế có thể cài phần mềm bằng một trong
các cách sau:
• Bằng cách tải xuống từ trang thông tin điện tử của
Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
• Bằng cách tải từ một trong hai đường link chia sẻ
sau: https://docs.google.com/uc?id=
0B1ilq_zpxDqgd3ZXMzR1Vmd4blE&export=download và
https://docs.google.com/file/d/0B1ilq_zpxDqgZGxnRjRLTml5RXM/edit
• Bằng cách sao chép thư mục cài phần mềm WHONET từ
máy tính khác đã được cài đặt sẵn.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 1. Biên bản kiểm kê thuốc thử/hóa chất
Mẫu 2. Biên bản kiểm kê vật tư y tế tiêu hao
Mẫu 3. Báo cáo sử dụng thuốc thử/hóa chất
Mẫu 4. Báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao
Mẫu
1 - PHỤ LỤC II
BIÊN
BẢN KIỂM KÊ THUỐC THỬ/HÓA CHẤT
Bộ Y tế (Sở y tế):…………….
Bệnh viện:…………………….
|
Tháng…..năm…..
|
MS:………….
Số:…………..
|
- Tổ kiểm kê gồm có:
1.
|
Chức danh
|
2.
|
Chức danh
|
3.
|
Chức danh
|
4.
|
Chức danh
|
5.
|
Chức danh
|
- Đã kiểm kê tại:....................................
từ ………..giờ………ngày…….tháng…….năm………đến ……..giờ……… ngày…….tháng…….năm………
- Kết quả như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Tên Thuốc thử/
Hóa chất
|
Đơn vị
|
Số kiểm soát
|
Nước sản xuất
|
Hạn dùng
|
Số lượng
|
Hỏng vỡ
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Sổ sách
|
Thực tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Cộng khoản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến đề xuất: ..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
THÀNH VIÊN
-
-
-
|
THƯ KÝ
Họ và tên:…………………….
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
KIỂM KÊ
Họ và tên:…………………….
|
Mẫu
2 - PHỤ LỤC II
BIÊN
BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO
Bộ Y tế (Sở y tế):…………….
Bệnh viện:…………………….
|
Tháng…..năm…..
|
MS:………….
Số:…………..
|
- Tổ kiểm kê gồm có:
1.
|
Chức danh
|
2.
|
Chức danh
|
3.
|
Chức danh
|
4.
|
Chức danh
|
5.
|
Chức danh
|
- Đã kiểm kê tại:..................................
từ ………..giờ………ngày…….tháng…….năm………đến ……..giờ……… ngày…….tháng…….năm………
- Kết quả như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Tên vật tư y tế
tiêu hao
|
Đơn vị
|
Số kiểm soát
|
Nước sản xuất
|
Hạn dùng
|
Số lượng
|
Hỏng vỡ
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Sổ sách
|
Thực tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Cộng khoản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến đề xuất: ...................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
THÀNH VIÊN
-
-
|
THƯ KÝ
Họ và tên:……………….
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
KIỂM KÊ
Họ và tên:…………………….
|
Mẫu
3 - PHỤ LỤC II
BÁO
CÁO SỬ DỤNG THUỐC THỬ/HÓA CHẤT
Bộ Y tế (Sở y tế):…………….
BV:…………………….
|
Tháng……../……..
|
MS:………….
Số:…………..
|
Số TT
|
Mã
|
Tên thuốc thử/
hóa chất nước sản xuất
|
Đơn vị
|
Số lượng sử dụng
|
Số lượng còn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
Họ tên………………
|
TRƯỞNG PHÒNG TCKT
Họ tên………………
|
TRƯỞNG KHOA VI SINH
Họ tên………………
|
Ngày….tháng.…năm.…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên…………………
|
Hướng dẫn: Khoa vi sinh và phòng Tài
chính - Kế toán phối hợp làm báo cáo theo quy định.
Mẫu
4 - PHỤ LỤC II
BÁO CÁO SỬ DỤNG VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO
Bộ Y tế (Sở y tế):…………….
Bệnh viện:…………………….
|
Tháng……../……..
|
MS:………….
Số:…………..
|
Số TT
|
Mã
|
Tên vật tư y tế
tiêu hao
|
Đơn vị
|
Số lượng sử dụng
|
Số lượng còn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
Họ tên………………
|
TRƯỞNG PHÒNG TCKT
Họ tên………………
|
TRƯỞNG KHOA VI SINH
Họ tên……………
|
Ngày….tháng.…năm.…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên…………………
|
Hướng dẫn: Khoa vi sinh và phòng Tài
chính - Kế toán phối hợp làm báo cáo theo quy định.
PHỤ LỤC III
SỔ KIỂM NHẬP THUỐC THỬ/HÓA CHẤT/SINH PHẨM/VẬT TƯ Y
TẾ TIÊU HAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
MS: 01D/BV-01
BỘ Y TẾ (SỞ Y TẾ)
BỆNH VIỆN…………………………………
SỔ KIỂM NHẬP
THUỐC THỬ, HÓA CHẤT, VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO
Hướng dẫn:
- In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang
bìa
- Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một,
in nội dung mẫu ở trang sau.
|
|
- Bắt đầu sử dụng ngày: …../…../…..
- Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: …../…../…..
|
PHỤ LỤC III
SỔ KIỂM NHẬP THUỐC THỬ/HÓA CHẤT/SINH PHẨM/VẬT TƯ Y
TẾ TIÊU HAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Số chứng từ
|
Tên thuốc thử,
hóa chất, vật tư tế tiêu hao
|
Đơn vị
|
Số kiểm soát
|
Nước sản xuất
|
Hạn dùng
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: - Hội đồng kiểm nhập theo Thông
tư quy định tổ chức và hoạt động khoa Vi sinh bệnh viện;
- Ngày, tháng, lý do nhập ghi giữa trang, sau đó
ghi thành viên Hội đồng;
- Kiểm nhập theo trình tự thuốc thử, hóa chất và vật
tư y tế tiêu hao;
- Cuối cùng các thành viên Hội đồng ký;
- Viết tắt ghi vào cột sổ chứng từ (6): Hóa đơn:
HĐ.
PHỤ LỤC IV
PHIẾU LĨNH THUỐC THỬ/HÓA CHẤT/SINH PHẨM/VẬT TƯ Y TẾ
TIÊU HAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Bộ Y tế (Sở y tế):……………..
Bệnh viện: …………………….
Khoa: ………………………….
|
MS: 02D/BV-01
Số: …………….
|
Số TT
|
Mã
|
Tên hóa chất
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Kiểm tra chất
lượng(*)
|
Số lô
|
Hạn sử dụng
|
Ghi chú
|
Yêu cầu
|
phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG KHOA DƯỢC
Họ tên……………
|
NGƯỜI PHÁT
Họ tên…………
|
NGƯỜI LĨNH
Họ tên…………
|
Ngày….tháng.…năm.…
TRƯỞNG KHOA VI SINH
Họ tên…………
|
Hướng dẫn: - In khổ A4 dọc.
- Kê giấy than, viết 2 liên, bản chính nộp khoa
Dược, bản giấy than lưu.
- Mã: mã số và mã vạch tùy theo mức độ sử dụng
máy vi tính trong quản lý.
(*)Kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật
đối với từng loại hóa chất/thuốc thử/vật tư y tế tiêu hao
PHỤ LỤC V
SỔ THEO DÕI TIẾN TRÌNH NUÔI CẤY, PHÂN LẬP VI KHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Phòng xét nghiệm ……………………………
Ngày/tháng
Người làm
|
Số bệnh phẩm
|
Ngày thứ nhất*
|
Ngày thứ hai*
|
Ngày thứ ba*
|
Kết quả
|
Giờ nhận định kết
quả
|
Mẫu có làm
kháng sinh đồ?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
- Số ngày theo dõi tiến trình nuôi cấy, phân lập bệnh
phẩm phụ thuộc từng loại bệnh phẩm khác nhau, vì vậy cần có sổ theo dõi cho từng
loại bệnh phẩm.
- Cần ghi chi tiết các công việc thực hiện hàng
ngày đối với từng mẫu và kết quả của các thử nghiệm sinh học, kháng huyết
thanh.
PHỤ LỤC VI
SỔ THEO DÕI XÉT NGHIỆM VI SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
MS: 01D/BV-01
BỘ Y TẾ (SỞ Y TẾ)
BỆNH VIỆN…………………………………
SỔ THEO DÕI XÉT
NGHIỆM VI SINH
Hướng dẫn:
- In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang
bìa
- Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một,
in nội dung mẫu ở trang sau.
|
|
- Bắt đầu sử dụng ngày: …../…../…..
- Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: …../…../…..
|
PHỤ LỤC VI
SỔ THEO DÕI XÉT NGHIỆM VI SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Ngày/ giờ nhận mẫu
|
Họ tên người bệnh
|
Mã bệnh phẩm
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Khoa
|
Chẩn đoán
|
Loại bệnh phẩm
|
Kết quả trực tiếp
|
Kết quả nuôi cấy
|
Người thực hiện
|
Ngày/giờ nhận định kết quả
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Tên vi khuẩn
|
Có làm KSĐ?
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC XÉT NGHIỆM VI SINH CƠ BẢN CẦN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Tên xét nghiệm
|
Kỹ thuật
|
Ghi chú
|
I
|
XÉT NGHIỆM VI KHUẨN
|
|
Vi khuẩn
|
Nhuộm soi
|
|
|
Test nhanh
|
|
|
Miễn dịch bán tự động
|
|
|
Nuôi cấy và định
danh bằng phương pháp thông thường
|
|
|
VI KHUẨN KHÁNG THUỐC
|
1.
|
Vi khuẩn kháng thuốc
|
Định tính
|
|
2.
|
Xác định nồng độ kháng sinh tối thiểu ức chế vi
khuẩn (MIC) (cho 1 loại kháng sinh)
|
Định lượng
|
|
II
|
XÉT NGHIỆM VI RÚT
|
|
Vi rút
|
Test nhanh
|
|
Miễn dịch bán tự động
|
|
III
|
XÉT NGHIỆM KÝ SINH TRÙNG
|
|
Ký sinh trùng
|
Soi tươi
|
|
Nhuộm soi
|
|
Miễn dịch bán tự động
|
|
Test nhanh
|
|
IV
|
XÉT NGHIỆM VI NẤM
|
|
Nấm
|
Soi tươi
|
|
Nhuộm soi
|
|
Nuôi cấy và định
danh bằng phương pháp thông thường
|
|
Test nhanh
|
|
V
|
XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
|
1.
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra không khí
|
|
|
2.
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra bàn tay
|
|
|
3.
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra dụng cụ, vật tư y tế
tiêu hao đã tiệt trùng
|
|
|
4.
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra bề mặt
|
|
|
5.
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra nước sinh hoạt
|
|
|
6.
|
Vi sinh vật cấy kiểm tra nước thải
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
SỔ TRẢ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VI SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Ngày
|
Họ và tên người
bệnh
|
Tuổi
|
Địa chỉ/ Khoa
|
Bệnh phẩm
|
Người trả
|
Người nhận
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Máu
|
Mủ
|
Đờm
|
Nước tiểu
|
Dịch (âm đạo,
niệu đạo,..)
|
Phân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG, SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Thiết bị:..........................................................................................................
Ngày tháng sửa
chữa, bảo dưỡng
|
Tình trạng máy,
thiết bị trước khi sửa chữa, bảo dưỡng
|
Linh kiện thay
thế
|
Tình trạng sau
sửa chữa
|
Người sửa chữa,
bảo dưỡng
|
Người chứng kiến
|
Dự kiến ngày bảo
dưỡng tiếp theo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC X
SỔ THEO DÕI, QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Thiết bị:..........................................................................................................
NGÀY/ THÁNG/NĂM
|
TÌNH TRẠNG THIẾT
BỊ
|
NGƯỜI GIAO
(Ghi rõ họ
tên và ký)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ghi rõ họ
tên và ký)
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC XI
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THUỐC THỬ/HÓA CHẤT/SINH PHẨM/ VẬT
TƯ Y TẾ/THIẾT BỊ MẤT/HỎNG/VỠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bộ Y tế (Sở y tế):……………..
Bệnh viện:……………………..
|
MS:…………….
Số:……………..
|
- Hồi: …………giờ...., ngày....tháng....năm...
- Chúng tôi gồm:
1.
|
Chức vụ
|
2.
|
Chức vụ
|
3.
|
Chức vụ
|
4.
|
Chức vụ
|
5.
|
Chức vụ
|
Đã tiến hành tại chỗ và xác định tình trạng thuốc
thử, hóa chất, vật tư y tế mất/hỏng/vỡ dưới đây:
Số TT
|
Tên thuốc/hóa
chất/ vật tư y tế tiêu hao
|
Đơn vị
|
Số kiểm soát
|
Nước sản xuất
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Kết luận/ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN
-
-
-
|
THƯ KÝ
Họ tên: ……………………
|
Ngày....tháng....năm
20...
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ tên: ……………………
|
PHỤ LỤC XII
BIÊN BẢN THANH LÝ THUỐC THỬ/HÓA CHẤT/SINH PHẨM/VẬT
TƯ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Bộ Y tế (Sở y tế):……………..
Bệnh viện:……………………..
Khoa:…………………………..
|
MS:…………….
Số:……………..
|
Tháng……năm……
|
- Hội đồng thanh lý gồm có:
1. Chủ tịch Hội đồng:
2. Thư ký:
3. Trưởng khoa Vi sinh:
4. Trưởng phòng Tài chính - Kế toán
5. Trưởng khoa Dược/Trưởng phòng Vật tư:
- Đã tiến hành họp xét thanh lý tại: ……….từ ……giờ.......,
ngày..../.../……
đến ……giờ......., ngày..../.../…..
- Kết quả như sau:
Số TT
|
Tên thuốc/hóa
chất/ vật tư y tế tiêu hao
|
Đơn vị
|
Số kiểm soát
|
Nước sản xuất
|
Đơn giá
|
Xin thanh lý
|
Kết luận/ghi
chú
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Cộng khoản:
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến đề xuất:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
THÀNH VIÊN
-
-
-
-
|
THƯ KÝ
Họ tên: ……………………
|
Ngày....tháng....năm
20...
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ tên: ……………………
|