BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2014/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI NGƯỜI HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều
của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quân y;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng như sau.
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là người hành
nghề) thuộc Bộ Quốc
phòng.
2. Cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Thời gian khám bệnh,
chữa bệnh để cấp chứng chỉ hành nghề là thời gian trực tiếp khám bệnh,
chữa bệnh hoặc chăm sóc
người bệnh kể từ ngày người đó bắt đầu thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh sau khi được cấp văn bằng chuyên môn (xác định từ thời điểm có quyết định tuyển dụng hoặc ký kết hợp đồng lao động) đến ngày đề
nghị cấp chứng chỉ hành
nghề (bao gồm cả thời gian học
chuyên khoa hoặc sau đại học
theo đúng chuyên
khoa mà người đó đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề).
2. Người làm việc toàn
thời gian
là người làm việc trong toàn bộ thời gian hoạt động mà cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đã đăng
ký.
Điều 4. Người hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng bao gồm các đối tượng quy định tại Điều 17 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh đang công tác tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
Bộ Quốc phòng.
2. Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, gồm:
a) Các bệnh viện, viện nghiên cứu có giường
bệnh, viện y học cổ truyền, bệnh viện quân dân y (sau đây gọi chung là bệnh
viện);
b) Các bệnh xá quân y, bệnh xá quân dân y
(sau đây gọi chung là bệnh xá);
c) Phòng khám bệnh, chữa bệnh đa khoa: phòng
khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa; phòng khám bệnh quân dân y (sau đây gọi chung
là phòng khám bệnh);
d) Quân y cơ quan từ cấp sư
đoàn và tương đương trở lên,
Tổ quân y có giường lưu
(sau đây gọi chung là quân y cơ quan);
đ) Quân y tiểu đoàn và tương đương (sau đây gọi chung
là quân y đơn vị)
Điều 5. Quyền và
trách nhiệm của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
1. Người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có quyền và trách nhiệm theo quy định tại các Điều 31, 32,
33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 53 Luật khám bệnh, chữa bệnh
2. Ngoài việc thực hiện quy định tại Khoản
1 Điều này, người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thực
hiện các quy định theo Điều lệ công tác quân y và Điều lệnh quản lý bộ đội
của Bộ Quốc phòng.
Điều 6. Lệ phí cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
Việc thu và sử dụng lệ phí cấp, cấp
lại chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương 2.
HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT; TỔ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ VÀ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Hội đồng thẩm
định, xét duyệt hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép hoạt động
1. Hội đồng thẩm định, xét duyệt
cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; cấp, cấp lại điều chỉnh giấy
phép hoạt động (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) do Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng ra quyết định thành lập.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
a) Tham mưu cho Thủ trưởng
Bộ Quốc phòng về việc tổ chức thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động trong Bộ Quốc phòng phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề của các đơn vị;
c) Tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ, điều kiện
cấp giấy phép hoạt động, cụ thể
như sau:
- Trường hợp cấp, điều chỉnh giấy
phép hoạt động: Tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ do Tổ thẩm định hồ sơ
quy định tại Điều 8 Thông tư này chuyển đến kiểm tra các điều
kiện về cơ
sở
vật chất, thiết bị, dụng cụ y tế, tổ chức biên chế, phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh (xét
thấy nếu cần thiết);
- Trường hợp cấp lại giấy phép hoạt
động: Kiểm
tra hồ sơ đã cấp giấy phép hoạt động trước đó lưu tại Cục Quân y hoặc giấy
phép hoạt động bị hư hỏng (nếu
có).
d) Lập hồ sơ báo cáo của Hội đồng thẩm định
trình Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành quyết định cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; cấp, cấp lại điều chỉnh giấy
phép hoạt động.
3. Thành phần Hội đồng thẩm định
a) Cục trưởng Cục Quân y làm Chủ tịch;
b) 01 Phó Cục trưởng Cục Quân y làm Phó Chủ
tịch;
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Vụ Pháp
chế/Bộ Quốc phòng Thanh tra Bộ Quốc
phòng, Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị, Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham
mưu, Cục Nhà trường/Bộ Tổng Tham
mưu, Học viện Quân y/Bộ Quốc phòng
và một số bệnh
viện;
d) Cơ quan thường trực đặt tại Cục Quân y Bộ Quốc phòng.
Điều 8. Tổ thẩm định
hồ sơ, điều kiện cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép hoạt động
1. Tổ thẩm định hồ sơ, điều kiện
cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; cấp, cấp lại điều chỉnh giấy phép
hoạt động (sau đây gọi chung là Tổ thẩm định hồ sơ) được tổ chức ở đơn
vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng do Thủ
trưởng đơn vị ra
quyết định thành lập.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ thẩm định hồ
sơ
a) Tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp, cấp
lại chứng chỉ hành
nghề của người hành nghề
thuộc phạm vi quản lý;
b) Tiếp nhận, thẩm định kiểm tra hồ sơ pháp
lý; kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ y tế, tổ chức
biên chế, phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Lập biên bản thẩm
định theo
Mẫu 03 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư
này; biên bản thẩm định được lập làm 03 bản: 01 bản kèm theo hồ sơ gửi Cơ quan
thường trực Hội đồng thẩm định; 01 bản lưu tại cơ quan quân y đơn vị
cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 bản
lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Tổng hợp hồ sơ đã thẩm định
đủ điều kiện, đề nghị Hội đồng thẩm định báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng.
3. Thành phần Tổ thẩm định hồ sơ
a) Chủ nhiệm quân y đơn vị cấp trực thuộc
Bộ Quốc phòng hoặc
01 Phó giám đốc bệnh viện (đối với
bệnh viện trực thuộc Bộ Quốc phòng) làm Tổ trưởng;
b) Đại diện các cơ quan: Cán bộ, Quân
lực, Thanh tra, bệnh viện (nếu có) và một số thành viên khác (khi có yêu cầu);
c) Cơ quan Quân y là bộ phận thường trực,
kiêm thư ký.
Chương 3.
CẤP, CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI NGƯỜI HÀNH NGHỀ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Mục 1: TỔ CHỨC CẤP,
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Điều 9. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu 01 Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này và hai ảnh (04 cm
x 06 cm) được
chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Bản sao (có chứng thực) văn bằng hoặc
chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài
thuốc gia truyền
hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) hoặc Cục trưởng Cục Quân y
cấp.
3. Giấy xác nhận quá trình thực bành, trừ
trường
hợp
là lương y,
người có
bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền theo quy định tại
Khoản 2 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng
cơ quan, đơn vị nơi công tác từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (đối với
người hành nghề thuộc biên chế chính thức của đơn vị).
Điều 10. Hồ sơ đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề đối với
người bị mất, hỏng hoặc bị thu hồi:
1. Trường hợp bị mất hoặc bị hỏng chứng
chỉ hành nghề: Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 02 Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư này và hai ảnh (04 cm x 06 cm) được chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn.
2. Trường hợp bị thu hồi theo quy định
tại Điểm c, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa
bệnh gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu 02 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này
và hai ảnh (04 cm x 06 cm) được
chụp trên nền trắng trong thời gian
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
b) Các giấy tờ quy định tại Điều
9 Thông tư này, trừ giấy xác nhận quá trình thực hành;
c) Giấy chứng nhận đã cập nhật
kiến thức y khoa liên tục của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ quân y có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh, ngoài các quy
định tại Khoản 2 Điều này, cần phải có bản nhận xét của Chủ nhiệm quân y đơn vị
cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng về khả năng chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của
người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề.
Điều 11. Thẩm quyền,
trình tự cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
1. Thẩm quyền cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Trong một số trường hợp cụ thể, căn cứ vào
hồ sơ báo cáo của Hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể ủy quyền
cho Cục trưởng Cục Quân y quyết định cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Trình tự cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
a) Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư này
theo hệ thống ngành dọc quân y cho đến bộ phận thường trực Tổ thẩm định hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày (đối với trường hợp
cấp chứng chỉ hành nghề), 15 ngày (đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ
hành nghề), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ Tổ thẩm định hồ
sơ tổ chức thẩm định. Nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định, Tổ thẩm định
hồ sơ tổng hợp, lập danh sách gửi
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định kèm theo hồ sơ của người hành nghề và
công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị;
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổ thẩm định hồ sơ có văn bản
thông báo để người đề nghị cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
c) Trong thời hạn 30 ngày (đối với trường
hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề) 15 ngày (đối với trường hợp đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành
nghề), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định, xét
duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, không có yêu cầu bổ sung thì Hội đồng thẩm định
đề nghị Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề;
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng thẩm định phải gửi trả lại Tổ thẩm
định hồ sơ để thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoàn
chỉnh hồ sơ.
Điều 12. Chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; quản lý chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
1. Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
a) Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hình
chữ nhật, kích thước khổ giấy A4, nền màu trắng, ở giữa có hình lô-gô Ngành Quân y Việt Nam
in mờ; viền hoa văn màu vàng nhạt;
b) Trình bày, nội dung theo Mẫu 01 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quản lý chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh
a) Mỗi cá nhân chỉ được cấp một chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng trong và ngoài Quân đội trên phạm vi
toàn quốc;
b) Phôi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh do Cục Quân y Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý;
c) Bản sao chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh và hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại chứng chỉ hành nghề được lưu tại Cục Quân y Bộ Quốc phòng.
Mục 2: ĐĂNG KÝ HÀNH
NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 13. Nguyên tắc
đăng ký hành nghề
1. Một người hành nghề chỉ được đăng ký
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng, không được đồng thời làm người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật từ hai
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trở lên.
2. Một người hành nghề chỉ được đăng ký
làm người phụ trách một khoa của một cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, không được đồng thời làm người phụ trách
từ hai khoa trở lên trong cùng một cơ sở khám bệnh chữa bệnh hoặc đồng thời làm
người phụ trách khoa của cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác.
3. Người hành nghề chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng có thể kiêm nhiệm phụ trách khoa trong cùng
một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhưng chỉ được phụ trách một khoa và phải phù
hợp với văn bằng chuyên môn được đào tạo của người đó.
4. Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng được đăng ký làm việc ngoài giờ tại một cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc Bộ Quốc phòng nếu đáp ứng đủ các điều kiện cần
thiết quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
5. Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng không được đăng ký làm người đứng đầu của bệnh
viện tư nhân hoặc cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh được thành lập
và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.
Điều 14. Nội dung và
hình thức đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung đăng ký hành nghề
a) Địa điểm hành nghề: Ghi rõ tên, địa
chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ Quốc phòng nơi đăng ký hành nghề;
b) Thời gian hành nghề: Ghi cụ thể thời
gian làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (từ mấy giờ
đến mấy giờ trong ngày
và mấy ngày trong tuần);
c) Vị trí chuyên môn
- Ghi rõ khoa, phòng hoặc bộ phận chuyên môn
nơi người hành nghề làm việc;
- Ghi rõ chức danh mà người hành nghề được phân
công đảm nhiệm.
2. Hình thức đăng ký hành
nghề: Việc đăng ký hành
nghề phải thực hiện bằng văn bản
theo Mẫu 01 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng được đăng ký hành nghề ngoài giờ làm việc tại một cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc Bộ Quốc phòng khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
a) Thực hiện đúng theo các quy định của
Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc bộ Quốc phòng về việc đăng ký hành
nghề ngoài giờ;
b) Được Thủ trưởng đơn vị từ cấp trung
đoàn hoặc tương đương trở lên đồng ý bằng văn bản;
c) Không được làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ
được giao.
Điều 15. Trình tự
đăng ký hành nghề
1. Thời điểm đăng ký hành nghề
a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cấp giấy phép hoạt động thì việc đăng ký hành nghề
cho người hành nghề được thực hiện cùng thời điểm đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng đã được cấp giấy phép hoạt động khi có thay đổi về
nhân sự (điều động, bổ nhiệm, tuyển dụng, nghỉ việc theo chế độ, chuyển
ngành, chuyển công tác khác), cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng có
trách nhiệm báo cáo cơ quan
quân y cấp trên theo quy
định.
2. Tiếp nhận văn bản và xác nhận đăng ký hành
nghề
a) Cơ quan quân y đơn vị cấp trực thuộc
Bộ Quốc phòng tiếp nhận đăng ký hành nghề của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, thuộc
phạm vi quản lý; trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ), tổ
chức kiểm tra, thẩm định và xác nhận đăng ký hành nghề;
b) Trường hợp Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng có người hành nghề làm việc ngoài giờ tại một cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc Bộ Quốc phòng thì trong danh sách đăng ký hành nghề
phải ghi rõ thời gian, địa điểm, vị trí chuyên môn của người hành nghề tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh mà người hành nghề đang làm việc ngoài giờ.
Mục 3: XÁC NHẬN QUÁ
TRÌNH THỰC HÀNH
Điều 16. Nguyên tắc
tổ chức thực hành
1. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề phải có thời
gian thực hành phù hợp
với văn bằng chuyên môn
được đào tạo.
2. Đối với bác sĩ đa khoa thực hành tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng hoặc dân y theo khối nội và
khối ngoại; tổng thời gian thực hành là 18 tháng, trong đó thời gian thực hành
tại mỗi khối là 09
tháng.
3. Đối với y sĩ đa khoa thực hành tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng hoặc dân y; thời gian thực hành
là 12 tháng.
4. Đối với các đối tượng còn lại thực
hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng hoặc dân y; thời
gian thực hành là 09 tháng.
Điều 17. Xác nhận về
thời gian thực hành đối với bác sĩ
1. Đối với bác sĩ đã thực hiện việc khám
bệnh, chữa bệnh trước ngày 05/6/2014
a) Trường hợp có thời gian khám bệnh, chữa
bệnh ít nhất là 18 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng hoặc dân y thì được xác nhận có đủ thời gian thực hành
b) Trường hợp có thời gian khám bệnh, chữa
bệnh chưa đủ 18 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng hoặc dân y thì thời gian đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước
ngày 05/6/2014 được tính là thời gian thực hành (xác định từ thời điểm có quyết
định phân công công tác hoặc ký kết hợp đồng lao động, tuyển dụng) và phải tiếp
tục thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc đến khi đủ 18 tháng
để xác nhận có đủ thời gian thực hành;
c) Trường hợp có đủ thời gian khám bệnh,
chữa bệnh ít nhất là 18 tháng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng hoặc dân y nhưng sau đó đã không tiếp tục thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp
chứng chỉ hành nghề:
- Nếu có giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y
khoa liên tục thì không phải thực hành lại;
- Nếu không có giấy chứng nhận cập nhật kiến
thức y khoa liên tục thì phải thực hành lại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng đủ 18 tháng.
2. Đối với bác sĩ bắt đầu thực hiện việc khám
bệnh, chữa bệnh từ ngày 05/6/2014 thì phải thực hành tại bệnh viện quân đội.
Điều 18. Xác nhận về
thời gian thực hành đối với y sĩ
1. Đối với các trường hợp đã thực hiện việc
khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 05/6/2014
a) Trường hợp có thời gian khám bệnh, chữa
bệnh ít nhất là 12 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng hoặc dân y thì được xác nhận có đủ thời gian thực hành
b) Trường hợp có thời gian khám bệnh, chữa
bệnh chưa đủ 12 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng hoặc dân y thì thời gian đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước
ngày 05/6/2014 được tính là thời gian thực hành (xác định từ thời điểm có quyết
định phân công công tác hoặc ký kết hợp đồng lao động, tuyển dụng) và phải tiếp
tục thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc đến khi đủ 12 tháng
để xác nhận có đủ thời gian thực hành;
c) Trường hợp có đủ thời gian khám bệnh,
chữa bệnh ít nhất là 12 tháng tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng hoặc dân y nhưng sau đó đã không tiếp tục thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp
chứng chỉ hành nghề:
- Nếu có giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y
khoa liên tục thì không phải thực hành lại;
- Nếu không có giấy chứng nhận cập nhật kiến
thức y khoa liên tục thì phải thực hành lại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng đủ 12 tháng.
2. Đối với y sĩ bắt đầu thực hiện việc khám
bệnh, chữa bệnh từ ngày 05/6/2014 thì phải thực hành tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 19. Xác nhận về
thời gian thực hành đối với hộ sinh viên, kỹ thuật viên, điều dưỡng viên
1. Đối với hộ sinh viên, kỹ thuật viên, điều
dưỡng viên đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 05/6/2014:
a) Trường hợp có thời gian khám bệnh, chữa
bệnh ít nhất là 09 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng hoặc dân y thì được xác nhận có đủ thời gian thực hành
b) Trường hợp có thời gian khám bệnh, chữa
bệnh chưa đủ 09 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng hoặc dân y thì thời gian đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước
ngày 05/6/2014 được tính là thời gian thực hành (xác định từ thời điểm có quyết
định phân công công tác hoặc ký kết hợp đồng lao động, tuyển dụng) và phải tiếp
tục thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc đến khi đủ 9 tháng
để xác nhận có đủ thời gian thực hành;
c) Trường hợp có đủ thời gian khám bệnh,
chữa bệnh ít nhất là 09 tháng tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng hoặc dân y nhưng sau đó đã không tiếp tục thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp
chứng chỉ hành nghề:
- Nếu có giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y
khoa liên tục thì không phải thực hành lại;
- Nếu không có giấy chứng nhận cập nhật kiến
thức y khoa liên tục thì phải thực hành lại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng đủ 09 tháng.
2. Đối với hộ sinh viên, kỹ thuật viên, điều
dưỡng viên bắt đầu thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 05/6/2014 thì
phải thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 20. Xác nhận về
chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp
1. Nội dung xác nhận năng lực chuyên môn
gồm: Khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn cơ bản theo chuyên
khoa đăng ký thực hành.
2. Nội dung xác nhận đạo đức nghề nghiệp
gồm: Việc thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này và các quy định về y đức của cán bộ, nhân
viên y tế.
Điều 21. Tổ chức thực
hành
1. Phân công thực hành
a) Đối với bác sĩ:
- Trường hợp đã thực hiện việc khám bệnh, chữa
bệnh trước ngày 05/6/2014, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng trực tiếp
quản lý đối tượng tổ chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1
Điều 17 Thông tư này;
- Trường hợp bắt đầu thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh từ ngày 05/6/2014 thì phải thực hành tại các bệnh viện quân đội. Căn
cứ vào quyết định điều động công tác của cấp có thẩm quyền, Chủ
nhiệm quân y đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ trưởng đơn vị để
tổ chức thực hiện.
b) Đối với y sĩ, hộ sinh viên, điều dưỡng viên và kỹ
thuật viên:
- Trường hợp đã thực hiện việc khám bệnh, chữa
bệnh trước ngày 05/6/2014, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng trực tiếp quản lý đối tượng tổ
chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 và Khoản 1 Điều
19 Thông tư này;
- Trường hợp bắt đầu thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 05/6/2014
thì phải thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
Căn cứ vào hướng dẫn của các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng và tình hình
thực tế đơn vị, Chủ nhiệm quân y đơn
vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức triển khai thực hiện.
2. Tiếp nhận thực hành
a) Người thực hành phải có Đơn đề nghị
thực hành và bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn theo Mẫu
03 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh, nơi cá nhân đăng ký thực hành;
b) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp nhận người thực hành và phân công
người hướng dẫn thực hành
theo Mẫu Quyết định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Người hướng dẫn thực hành phải là
người có đủ khả năng chuyên
môn để hướng dẫn người thực hành
thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh và phải chịu trách nhiệm về kết quả khám
bệnh, chữa bệnh của người thực hành được phân công.
3. Sau khi hết thời gian thực hành, người
hướng dẫn thực hành phải nhận xét
quá trình thực hành của người được
phân công hướng
dẫn
thực hành theo nội dung
quy định tại Điều 20 Thông tư này và chịu trách nhiệm về
nội dung nhận xét của mình.
4. Sau khi có nhận xét của
người hướng dẫn thực hành quy định tại Khoản 3 Điều này, trong thời hạn 05 ngày:
a) Giám đốc các bệnh viện quân đội phải cấp
giấy xác nhận quá trình thực hành
cho người hanh nghề thuộc phạm vi quản lý và người hành nghề nơi khác đến thực
hành theo Mẫu 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Chủ nhiệm quân y các đơn vị cấp trực
thuộc Bộ Quốc phòng phải cấp
giấy
xác nhận quá trình thực hành cho các đối tượng còn lại thuộc phạm vi quản lý
theo Mẫu 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 4.
CẤP, CẤP
LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC BỘ
QUỐC PHÒNG
Mục 1: ĐIỀU KIỆN CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
Điều 22. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động với bệnh viện
1. Quy mô bệnh viện
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất 30
giường bệnh trở lên;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học
cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh trở lên.
2. Cơ sở vật chất
a) Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu
chuẩn xây dựng bệnh viện hiện hành
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y
tế phòng cháy chữa
cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ cho chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà bệnh viện đăng ký;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu
trong và ngoài bệnh viện.
4. Tổ chức
a) Các khoa của bệnh viện phải bảo đảm:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại,
sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc 01 khoa đối với bệnh viện chuyên khoa;
- Có khoa khám bệnh, khoa cận lâm sàng (có ít
nhất 02 bộ phận xét nghiệm và
chẩn đoán hình ảnh), khoa dược;
- Các khoa, ban chuyên môn khác phải phù hợp
với quy mô, chức năng nhiệm vụ của bệnh viện.
b) Có các phòng/ban kế hoạch tổng hợp, điều
dưỡng, tài chính và các phòng/ban chức năng khác theo biểu tổ chức, biên chế do
Bộ Tổng Tham
mưu quy định.
5. Biên chế
a) Số lượng cán bộ, nhân viên;
tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu biên chế được cấp có
thẩm quyền quyết định;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của bệnh viện là Giám đốc bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
- Có quyết định phân công, bổ nhiệm của
cấp có thẩm quyền.
c) Chủ nhiệm khoa lâm sàng phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
chuyên khoa đó;
- Có quyết định phân công, bổ nhiệm
của cấp có thẩm quyền.
đ) Chủ nhiệm khoa dược là dược sĩ và
phải có quyết định phân
công bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền;
đ) Chủ nhiệm các khoa/ban chuyên môn
khác trong bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học và chứng chỉ
chuyên ngành phù hợp;
- Có quyết định phân công, bổ nhiệm của cấp có
thẩm quyền.
e) Phẫu thuật viên phải đáp ứng các điều
kiện sau:
- Là bác sĩ chuyên khoa ngoại hoặc bác sĩ đa
khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện quân đội từ hạng 2
trở lên hoặc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc Trường đại học chuyên
ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào
tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ y tế. Trường hợp
được đào tạo ở nước ngoài,
phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can
thiệp ngoại khoa của Giám đốc bệnh viện theo đề nghị của Hội đồng chuyên môn bệnh viện.
g) Ngoài các đối tượng quy định tại Điểm a, b, c, d,
đ và e Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong bệnh viện nếu thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực
hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thực hiện các kỹ thuật chuyên mòn theo
danh mục được Cục trưởng Cục Quân y quy định.
Điều 23. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh xá
1. Quy mô
Bệnh xá phải có ít nhất 10 giường bệnh
trở lên.
2. Cơ sở vật chất
a) Nơi tiếp đón, phòng khám,
phòng cấp cứu, phòng người bệnh và phòng mổ có diện tích phù hợp, đủ để triển
khai các phương tiện, dụng cụ phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa
bệnh;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức
xạ, quản lý chất
thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ cho
chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên
môn mà bệnh xá đăng ký.
4. Tổ chức
Bệnh xá phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Có ít nhất 02 chuyên khoa nội, ngoại;
b) Phòng cấp cứu;
c) Phòng mổ;
d) Phòng người bệnh;
đ) Bộ phận cận lâm sàng.
5. Biên chế
a) Số lượng cán bộ, nhân viên; tỷ lệ cơ
cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu biên chế được cấp có
thẩm quyền quyết định;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của bệnh xá là Bệnh xá trưởng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
một trong các chuyên khoa mà bệnh xá đăng ký;
- Có quyết định phân công, bổ nhiệm của cấp có
thẩm quyền.
c) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của bệnh xá, các đối tượng khác làm việc trong bệnh xá nếu
thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực
hiện khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo
danh mục được Cục trưởng Cục Quân y quy định,
Điều 24. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bệnh
1. Quy mô
Phòng khám bệnh phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Có các phòng khám theo các chuyên khoa đăng ký;
b) Phòng cấp cứu;
c) Buồng tiểu thủ thuật;
d) Phòng lưu người bệnh;
đ) Bộ phận cận lâm sàng.
2. Cơ sở vật chất
a) Có nơi tiếp đón, phòng khám,
phòng cấp cứu, phòng lưu
người bệnh, phòng tiểu thủ thuật
có diện tích đủ để triển khai
phương tiện, dụng
cụ phục vụ cho khám bệnh, chữa bệnh;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý
chất thải y tế. phòng cháy, chữa
cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và
các điều kiện khác để phục vụ cho chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên
môn mà phòng khám
đăng ký.
4. Tổ chức, biên chế
a) Số lượng cán bộ, nhân viên phải đủ để thực hiện
được phạm vi chuyên môn đăng
ký;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của phòng khám bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sĩ hoặc y sĩ có chứng chỉ hành nghề
phù hợp với một trong các
chuyên khoa mà phòng khám bệnh đăng ký;
- Có quyết định phân công, bổ nhiệm của cấp có
thẩm quyền.
c) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng khám bệnh, các đối tượng khác làm việc
trong phòng khám bệnh nếu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ
hành nghề và chỉ được thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
5. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thực hiện các kỹ thuật chuyên
môn theo danh mục được Cục trưởng Cục Quân y quy định.
Điều 25. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động đối với quân y cơ quan
1. Cơ sở vật chất
a) Có các buồng, phòng đủ điều kiện đảm
bảo cho việc khám bệnh; cấp thuốc, cấp cứu, điều trị theo phạm vi hoạt động chuyên
môn quy định;
b) Bảo đảm các điều kiện về quản lý chất
thải y tế; phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ
cho chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định.
3. Tổ chức, biên chế
a) Số lượng nhân viên theo biểu tổ chức
biên chế của cấp có thẩm quyền quyết định
và đảm bảo để thực
hiện được phạm vi chuyên môn theo quy định;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
quân y cơ quan phải là bác sĩ hoặc y sĩ có chứng chỉ hành nghề phù
hợp với phạm vi chuyên môn đăng ký và có quyết định phân công, bổ nhiệm của cấp
có thẩm quyền;
c) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của quân y cơ quan, các đối tượng khác làm việc tại quân y cơ quan nếu thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo
danh mục được Cục
trưởng Cục Quân y quy định.
Điều 26. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động đối với quân y đơn vị
1. Cơ sở vật chất
a) Có buồng điều trị đủ điều kiện đảm bảo cho việc
khám bệnh, cấp thuốc, cấp cứu, điều trị theo phạm vi hoạt động chuyên môn phù
hợp;
b) Bảo đảm đủ các điều kiện
khác để phục vụ cho chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định.
3. Tổ chức, biên chế
a) Số Iượng nhân viên theo biểu tổ chức biên chế của
cấp có thẩm quyền quyết định và đảm bảo để thực hiện được phạm vi hoạt động
chuyên môn theo quy định
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của quân y đơn vị phải là y sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi
chuyên môn đăng ký và có quyết định phân công, bổ nhiệm của cấp
có thẩm quyền
c) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của quân y đơn vị các đối tượng khác làm việc tại quân y đơn vị nếu thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh, thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục
được Cục trưởng Cục Quân y quy
định.
Mục 2: TỔ CHỨC CẤP,
CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
Điều 27. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, gồm:
1. Công văn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động của Thủ trưởng đơn vị
quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập
hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng
của cấp có thẩm
quyền.
3. Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng theo Mẫu 01 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng theo Mẫu 02 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Danh sách những người đăng ký làm
việc ngoài giờ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thuộc Bộ Quốc phòng quản
lý.
6. Bản sao có chứng thực các
văn bản, tài liệu liên quan chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức biên chế phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các loại hình tổ chức quy
định tại Mục 1 Chương IV Thông tư này.
7. Dự kiến phạm vi hoạt động
chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt
động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ
thuật chuyên môn do Cục Quân y quy định
Điều 28. Hồ sơ đề
nghị cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng bị
mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi gồm:
a) Công văn đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động của Thủ trưởng đơn vị quản lý
trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Bản gốc giấy phép hoạt
động bị hư hỏng (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng khi thay đổi
quy mô giường bệnh hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn gồm:
a) Công văn đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép hoạt động của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y
tế và hồ sơ nhân sự
tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh;
c) Dự kiến phạm vi chuyên môn
cần điều chỉnh.
Điều 29. Thẩm quyền,
trình tự cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động
1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
hoạt động
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quyết định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Trong một số trường hợp cụ thể, căn cứ
vào hồ sơ báo cáo của Hội
đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể ủy quyền cho Cục
trưởng Cục Quân y quyết định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
hoạt động đối
với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Trình tự cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép hoạt động được thực hiện như sau:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
hoạt động theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Thông tư này và
gửi về bộ phận thường trực Tổ thẩm định hồ sơ;
b) Trong thời hạn 45 ngày (đối với trường
hợp cấp hoặc điều chỉnh giấy phép
hoạt động), 15 ngày (đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổ thẩm định hồ sơ tổ chức thẩm định và
kiểm tra điều kiện
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Nếu đủ điều kiện thì gửi về Cơ quan thường trực
Hội đồng thẩm định;
Trường hợp chưa đủ điều kiện, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổ thẩm định hồ sơ có văn
bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông
báo phải nêu cụ thể nội dung cần bổ sung, sửa
đổi;
c) Trong thời hạn 45 ngày (đối với trường
hợp cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động), 15 ngày (đối với trường hợp cấp lại giấy phép
hoạt động) kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Hội đồng
thẩm định tiến hành thẩm định, xét duyệt. Nếu hơ sơ đủ điều kiện, không có yêu cầu bổ sung thì
Hội đồng thẩm định đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép hoạt động
Trường hợp chưa đủ điều
kiện, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng
thẩm định phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn
bản thông báo phải nêu cụ
thể nội dung cần bổ sung,
sửa đổi.
Điều 30. Giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; quản lý giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh
1. Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh
a) Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hình chữ nhật, kích thước khổ giấy A4, nền màu trắng, ở giữa có hình logo
Ngành Quân y Việt Nam in mờ; viền hoa văn màu vàng nhạt;
b) Trình bày, nội dung theo Mẫu 02 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quản lý giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
Bộ Quốc phòng chỉ được cấp một giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phôi giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh do Cục Quân y Bộ Quốc
phòng trực tiếp quản lý;
c) Bản sao giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh và hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại giấy phép hoạt động được lưu tại Cục Quân y Bộ Quốc phòng.
Chương 5.
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 31. Cục Quân y
Bộ Quốc phòng
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng liên quan hướng dẫn, tổ
chức cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề; cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng liên quan hướng
dẫn và tổ chức thực hiện việc cập nhật kiến thức y khoa liên tục cho các đối
tượng hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Phối hợp với các cơ quan:
Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham
mưu, Cục Cán bộ/Tổng cục Chính
trị và các cơ quan liên quan trong việc lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, thiết bị y tế, nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng quản lý để đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này.
4. Quản lý, lưu trữ phôi, bản sao chứng
chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động và hồ sơ liên quan đến cấp, cấp lại chứng
chỉ hành nghề; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động theo quy định.
5. Tổ chức kiểm tra hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh đối với người hành nghề và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng quản lý; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện Thông tư.
6. Tổ chức thẩm định và phê duyệt danh mục kỹ
thuật sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 32. Các cơ quan
chức năng
1. Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng
Chù trì, phối hợp với Cục Tài chính Bộ
Quốc phòng và các cơ quan liên quan lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, thuộc Bộ Quốc phòng
quản lý để đáp ứng các điều
kiện quy định tại Thông tư này.
2. Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Quân y Bộ Quốc
phòng tham mưu giúp Bộ Quốc phòng thống nhất các loại hình tổ chức cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh Thuộc Bộ Quốc phòng phù hợp với các quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Cục
Nhà trường/Bộ Tổng Tham
mưu. Cục Quân y/Bộ Quốc phòng
đảm bảo số lượng, chất lượng nhân viên quân y đáp ứng
với các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Chỉ đạo cơ quan quân lực các cấp
phối hợp với cơ quan quân y
cùng cấp tổ chức thực hành cho người hành nghề thuộc phạm vi quản lý.
3. Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Nhà trường/Bộ Tổng Tham
mưu, Cục Quân y Bộ Quốc phòng đảm bảo số lượng, chất lượng cán bộ quân y đáp ứng với các điều
kiện, tiêu chuẩn đối với người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Chỉ đạo cơ quan cán bộ các cấp phối
hợp với cơ quan quân y cùng cấp đề xuất, báo cáo Thủ trưởng đơn vị xét duyệt
nhân sự thuộc diện cán bộ quản lý đi thực hành theo quy trình công tác cán bộ.
4. Cục Nhà trường/Bộ Tổng Tham mưu
a) Phối hợp với Cục Cán bộ/Tổng
cục Chính trị, Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu, Cục Quân y/Bộ Quốc phòng tổ chức đào
tạo cán bộ và nhân viên quân y đáp ứng với các điều kiện, tiêu chuẩn đối với
người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Phối hợp với Cục Quân y Bộ Quốc phòng
hướng dẫn thực hiện việc cập nhật kiến thức y khoa liên tục cho các đối tượng
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
5. Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
Chủ trì hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh thuộc trách nhiệm Bộ
Quốc phòng quản lý.
Điều 33. Đơn vị cấp
trực thuộc Bộ Quốc phòng có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Thông tư đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý.
2. Lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, thiết bị y tế và nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi
quản lý.
3. Ban hành văn bản quy định cụ thể đơn vị,
đối tượng, thời gian, địa điểm và các điều kiện cần thiết khác về việc đăng ký
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ngoài giờ đối với người hành nghề thuộc phạm vi
quản lý.
Điều 34. Đơn vị quản
lý trực tiếp người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc quyền triển khai thực hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động theo quy định tại Thông tư này.
2. Quản lý chặt chẽ hoạt động hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh ngoài giờ đối với người hành nghề thuộc phạm vi quản lý.
Điều 35. Cơ quan quân
y đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng.
1. Triển khai thực hiện việc cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề, cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Thông tư này.
2. Tham mưu giúp Thủ trưởng đơn vị về đầu tư,
nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế, nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc phạm vi quản lý.
3. Chịu trách nhiệm xác nhận đăng ký hành
nghề của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại
Thông tư này.
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan nhân sự cùng
cấp tổ chức thực hành và chịu trách nhiệm xác nhận thực hành cho các đối tượng
người hành nghề theo quy định tại Thông tư này.
Điều 36. Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng đang hoạt động trước ngày 05/6/2014, căn cứ vào điều kiện hiện có,
đề xuất, báo cáo nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế và nhân sự để đáp ứng
các điều kiện quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thực hành và chịu trách nhiệm về
chất lượng thực hành cho người hành nghề theo quy định tại Thông tư này.
Chương 6.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 05
tháng 6 năm 2014
Điều 38. Chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề
Người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng
khi thôi phục vụ tại ngũ (chuyển ngành, phục viên, nghỉ hưu), thực hiện chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề theo các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 39. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng
cục Chính trị, Chủ nhiệm các Tổng cục, Cục trưởng Cục Quân y Bộ Quốc phòng, Chỉ
huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Cục trưởng Cục Quân y Bộ Quốc phòng chịu trách
nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực
hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Hữu Đức;
- Các
Bộ: Y tế, Tư pháp;
- Các đầu mối đơn vị trực thuộc
BQP;
- Cục Quân y/BQP (để P. hợp T. khai);
- Cục Cán bộ/TCCT;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Công báo; Cổng
TTĐT Chính phủ;
- Cổng
Thông tin điện tử/BQP;
- Lưu: VT,
NCTH, THBĐ, Trg85.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
|
PHỤ LỤC 01
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG VÀ GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu 1
|
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Mẫu 2
|
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Mẫu 3
|
Giấy xác nhận quá trình thực hành
|
Mẫu 1. Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CCHN-BQP
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20….
|
Ảnh
|
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
- Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2009;
- Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BQP
ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;
- Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm
định, xét duyệt hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; Cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép hoạt động.
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
Họ và tên:1......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Giấy chứng minh số:……………...... Ngày
cấp:…………….Nơi cấp:...................................
Chỗ ở hiện nay:2..............................................................................................................
Văn bằng chuyên môn:3...................................................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn:4.....................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu 2. Giấy phép hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GPHĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20….
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
- Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2009;
- Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BQP
ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;
- Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm
định, xét duyệt hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; Cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép hoạt động.
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
Tên cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh:……………………………….5 ……………………………….
Tên người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật:………………………………………………..
Số chứng chỉ hành nghề:…………………Ngày
cấp:………………………………………………
Hình thức tổ chức:………………..…………………………………6
……………………………….
Địa điểm hành nghề:…………………………………………………7
………………………………
Phạm vi hoạt động chuyên môn: Thực hiện kỹ
thuật chuyên môn được ………phê duyệt ban hành kèm theo giấy phép hoạt động.
Thời gian làm việc hằng
ngày:………………………………………………………………………..
|
BỘ TRƯỞNG
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu 3. Giấy xác nhận quá trình thực hành
………. 8………..
…………9 …………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BXNTH-(cơ
quan ban hành)
|
… 10….., ngày tháng năm 20….
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
…………………. 11……………………… xác nhận:
Ông/bà:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:12 ............................................................................................................
Giấy chứng minh số:………………………..Ngày cấp:…..……….Nơi
cấp:............................
Văn bằng chuyên môn:13 .................................................................................................
Năm tốt nghiệp:..............................................................................................................
đã thực hành tại………………………..14
………………… và đạt kết quả như sau:.................
1. Thời gian thực hành:15 .................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn:16 ..............................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp:17 ..............................................................................................
|
……………….18
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC 02
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ; ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu 1
|
Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Mẫu 2
|
Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Mẫu 3
|
Đơn đề nghị thực hành
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……1 …, ngày tháng năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: Bộ Quốc phòng
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:2..............................................................................................................
Giấy chứng minh số:……………. Ngày cấp:…………….….Nơi
cấp:....................................
Điện thoại:………………………………..Email: (nếu có):.......................................................
Văn bằng chuyên môn:3....................................................................................................
Tên xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các
giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên
môn
|
ð
|
2. Sơ yếu lý lịch
|
ð
|
3. Hai ảnh 04 cm x 06 cm
|
ð
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 2. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……4 …, ngày tháng năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: Bộ Quốc phòng
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:5 .............................................................................................................
Giấy chứng minh số:…………………. Ngày cấp:………….…….Nơi
cấp:..............................
Điện thoại:………………………………..Email: (nếu có):.......................................................
Văn bằng chuyên môn:6 ...................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề cũ:………………… Ngày
cấp………………….. Nơi cấp:.................
Tên xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các
giấy tờ sau:
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
|
ð
|
2. Do bị hư hỏng
|
ð
|
3. Do bị thu hồi
|
ð
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
XÁC NHẬN CỦA CHỈ
HUY ĐƠN VỊ7
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 3. Đơn đề nghị thực hành tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……8 …, ngày tháng năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ………………… 9…………………………..
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Giấy chứng minh số:……..…..……. Ngày
cấp:…………….….Nơi cấp:................................
Chỗ ở hiện nay:10 ............................................................................................................
Điện thoại:………………………………..Email: (nếu có):.......................................................
Văn bằng chuyên môn:11 ..................................................................................................
Khoa/bộ phận chuyên môn đăng ký thực hành:12
..............................................................
Thời gian đăng ký thực hành: ..........................................................................................
Để có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh, tôi đề nghị Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho
phép và tạo điều kiện cho tôi được thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại đơn vị.
Tôi xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy
định về việc thực hành khám bệnh, chữa bệnh và các quy định khác của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 03
MẪU
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾP NHẬN VÀ PHÂN CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
……1 ……
………2 ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ- …. 3…….
|
……4 ……, ngày tháng năm 20..
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN VÀ
PHÂN CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 2014/TT-BQP ngày
tháng năm 2014 của Bộ Quốc phòng quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của ……………………………….5
…………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đồng ý cho ông/bà ……, sinh ngày ….
tháng … năm…, có văn bằng chuyên môn…............ được thực hành tại khoa/bộ
phận chuyên môn………… của cơ sở ……….. trong thời gian từ ngày…. tháng …. năm….
đến…….....
Điều 2. Phân công ông/bà ………… 6…………
chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hành cho ông/bà ……………………….trong thời gian quy
định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 4. Ông/bà có tên tại Điều 1 và Điều 2
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ7
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 04
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH;
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH;
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban
hành kèm theo thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
Mẫu 1
|
Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
|
Mẫu 2
|
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Mẫu 3
|
Biên bản thẩm định cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Mẫu 1. Danh sách đăng ký hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……1 …, ngày tháng năm 20….
|
DANH SÁCH
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh: 2...............................................
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi
hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp
|
Thời gian
đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY
CẤP ĐẦU MỐI TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2. Bản kê khai cơ sở vật
chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……4 …, ngày tháng năm 20….
|
BẢN KÊ KHAI
CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT
BỊ Y TẾ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II.Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu
thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số Iượng
|
Tình trạng
sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ5
(ký và ghi rõ họ,
tên)
|
Mẫu 3. Biên bản thẩm định cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
….6 …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TĐ-QY
|
…..7 ………, ngày tháng năm……
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Thời gian tiến hành:..........................................................................................................
Địa điểm:.........................................................................................................................
Thành phần tham dự:.......................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chủ trì:............................................................................................................................
Thư ký:............................................................................................................................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................................. Email:
(nếu có):……………………….
4. Fax:.............................................................................................................................
II. THÀNH PHẦN THAM GIA
1. Thành phần Tổ xét duyệt, kiểm tra (Đoàn
thẩm định);
2. Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được
thẩm định:
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Căn cứ Thông tư số: /2014/TT-BYT
ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng;
- Các văn bản khác có liên quan (Quyết định
thành lập Tổ thẩm định, kiểm tra (Đoàn thẩm định)…………
IV. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Hồ sơ pháp lý
Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có liên
quan đến cơ sở vật chất, nhân sự, thiết bị y tế.
Nhận xét:
………………………………………..
2. Tổ chức bộ máy
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có quy
mô... được tổ chức như sau:
a) Bộ phận quản lý:
- Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên (nếu
có).
- Ban giám đốc (nếu có).
- Các phòng Kế hoạch tổng hợp, Điều dưỡng, Tài chính...
(nếu có).
b) Bộ phận chuyên môn: Bao gồm các khoa/phòng
chuyên khoa theo các hình thức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Nhận xét:
…………………………………………………..
3. Nhân sự
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổng số
nhân viên, trong đó nhân viên làm công việc chuyên môn
(Thạc sĩ; BSCKII; BS và BSCKI; dược sỹ
đại học, dược sỹ trung học; điều
dưỡng và KTV),
nhân viên khác.
STT
|
Chức danh
|
Khoa khám
bệnh
|
Khoa……..
|
Khoa cận lâm sàng
|
Khoa dược
|
1
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
2
|
BSCKII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
!
|
…..
|
…………..
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
STT
|
Chức danh
|
Hợp đồng làm việc
thường xuyên (toàn thời gian)
|
Hợp đồng làm việc
không thường xuyên (một phần thời gian)
|
Tổng số
|
1
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Nhận xét:
…………………………………………………………
4. Cơ sở vật chất
4.1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm số lượng nhà, số
tầng hoặc số phòng với tổng diện tích
sử dụng là: ...m2, bố trí như sau:
Nhà A (01):
Tầng 1: Diện tích ......m2, gồm:
Tầng 2: Diện tích …..m2,
gồm:
Nhà... (….)...………………………………………………………………………..
a) Hệ thống điện:
b) Hệ thống cấp nước:
c) Hệ thống thông tin liên lạc:
d) Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
4.2. Điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Hệ thống xử lý nước thải:
b) Hệ thống thoát nước:
c) Xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải y
tế:
Nhận xét:
………………………………………………………….
5. Thiết bị y tế:
Liệt kê các thiết bị y tế
Nhận xét:
………………………………………………………….
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn và danh mục
kỹ thuật chuyên môn:
7. Bảng giá dịch vụ y tế dự kiến.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
2. Kiến nghị (nếu có).
3. Ý kiến không đồng ý với kết luận và
kiến nghị của đoàn
thẩm định (nếu có).
Chữ ký của các thành viên đoàn thẩm định và đại
diện cơ
sở
khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định
CÁC ỦY VIÊN
(Họ tên, chữ ký
từng thành viên)
|
THƯ KÝ
(Chữ ký)
|
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM
ĐỊNH
(TỔ TRƯỞNG)
(Chữ ký, dấu (nếu có))
|
Ghi chú: Căn cứ vào mẫu Biên bản thẩm
định này và căn
cứ vào quy mô, hình thức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Đoàn thẩm định cấp
Bộ Quốc phòng hoặc Tổ xét duyệt cấp đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng thiết kế Biên bản thẩm định
cho phù hợp.
PHỤ LỤC 05
MÃ
KÍ HIỆU PHÔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
Số TT
|
Đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ký hiệu
|
Số TT
|
Đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ký hiệu
|
1
|
Cục Quân y
|
QY1
|
33
|
Bộ Tư lệnh Lăng
|
QY33
|
2
|
Bệnh viện TƯQĐ 108
|
QY2
|
34
|
Binh đoàn 11
|
QY34
|
3
|
Bệnh viện 175
|
QY3
|
35
|
Binh đoàn 12
|
QY35
|
4
|
Học viện Quân y
|
QY4
|
36
|
Binh đoàn 15
|
QY36
|
5
|
Viện Y học cổ truyền quân đội
|
QY5
|
37
|
Binh đoàn 16
|
QY37
|
6
|
Quân khu 1
|
QY6
|
38
|
Binh đoàn 18
|
QY38
|
7
|
Quân khu 2
|
QY7
|
39
|
Học viện Quốc phòng
|
QY39
|
8
|
Quân khu 3
|
QY8
|
40
|
Học viện Lục quân
|
QY40
|
9
|
Quân khu 4
|
QY9
|
41
|
Học viện Chính trị- quân sự
|
QY41
|
10
|
Quân khu 5
|
QY10
|
42
|
Học viện Hậu cần
|
QY42
|
11
|
Quân khu 7
|
QY11
|
43
|
Học viện Kỹ thuật quân sự
|
QY43
|
12
|
Quân khu 9
|
QY12
|
44
|
Trường Sỹ quan Lục quân 1
|
QY44
|
13
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
QY13
|
45
|
Trường Sỹ quan Lục quân 2
|
QY45
|
14
|
Quân đoàn 1
|
QY14
|
46
|
Trường Sỹ quan Chính trị
|
QY46
|
15
|
Quân đoàn 2
|
QY15
|
47
|
Viện thiết kế/Bộ Quốc phòng
|
QY47
|
16
|
Quân đoàn 3
|
QY16
|
48
|
Viện chiến lược Quân sự
|
QY48
|
17
|
Quân đoàn 4
|
QY17
|
49
|
Viện lịch sử Quân sự
|
QY49
|
18
|
Quân chủng Phòng không - Không quân
|
QY18
|
50
|
Cục Khoa học - Công nghệ - Môi trường
|
QY50
|
19
|
Quân chủng Hải quân
|
QY19
|
51
|
Tổng công ty 36
|
QY51
|
20
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
|
QY20
|
52
|
Tổng công ty Thái sơn
|
QY52
|
21
|
Bộ Tổng Tham mưu
|
QY21
|
53
|
Công ty XNKTH Vạn Xuân
|
QY53
|
22
|
Tổng cục Chính trị
|
QY22
|
54
|
Cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
QY54
|
23
|
Tổng cục Hậu cần
|
QY23
|
55
|
Cục Đối ngoại
|
QY55
|
24
|
Tổng cục Kỹ thuật
|
QY24
|
56
|
Cục Cảnh sát biển
|
QY56
|
25
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
QY25
|
57
|
Trung tâm thông tin Khoa học quân sự
|
QY57
|
26
|
Tổng cục II
|
QY26
|
58
|
Cục Kinh tế
|
QY58
|
27
|
Binh chủng Pháo binh
|
QY27
|
59
|
Cục Điều tra hình sự
|
QY59
|
28
|
Binh chủng Công binh
|
QY28
|
60
|
Cục Thi hành án
|
QY60
|
29
|
Binh chủng Thông tin
|
QY29
|
61
|
Thanh tra Bộ Quốc phòng
|
QY61
|
30
|
Binh chủng Đặc công
|
QY30
|
62
|
Tổng công ty Xăng dầu Quân đội
|
QY62
|
31
|
Binh chủng Hoá học
|
QY31
|
63
|
Cục Tài chính
|
QY63
|
32
|
Binh chủng Tăng Thiết
giáp
|
QY32
|
64
|
Cục Kế hoạch và Đầu tư
|
QY64
|
|
|
|
65
|
Lữ đoàn 144
|
QY65
|