BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14/2014/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC CHUYỂN TUYẾN GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về hình thức,
điều kiện, thẩm quyền, thủ tục và quản lý việc chuyển người bệnh giữa các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh ở các tuyến chuyên môn kỹ thuật (sau đây viết tắt là
chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước và tư nhân theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
Bộ Quốc phòng có tham gia khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân.
Điều 3. Tuyến
chuyên môn kỹ thuật
1. Tuyến chuyên môn kỹ thuật áp
dụng trong chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
2. Tuyến chuyên môn kỹ thuật áp
dụng trong chuyển tuyến đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
có tham gia khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân do Bộ Quốc phòng quy định sau khi
có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Y tế.
Điều 4. Các
hình thức chuyển tuyến
1. Chuyển người bệnh từ tuyến dưới
lên tuyến trên:
a) Chuyển người bệnh từ tuyến dưới
lên tuyến trên liền kề theo trình tự: tuyến 4 chuyển lên tuyến 3, tuyến 3
chuyển lên tuyến 2, tuyến 2 chuyển lên tuyến 1;
b) Chuyển người bệnh không theo trình
tự quy định tại Điểm a khoản này nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
2. Chuyển người bệnh từ tuyến trên
về tuyến dưới.
3. Chuyển người bệnh giữa các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN,
THỦ TỤC CHUYỂN TUYẾN GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 5. Điều
kiện chuyển tuyến
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên khi đáp ứng các điều kiện sau
đây:
a) Bệnh không phù hợp với năng lực
chẩn đoán và điều trị, danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt hoặc bệnh phù hợp với năng lực
chẩn đoán và điều trị, danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt nhưng do điều kiện khách quan,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó không đủ điều kiện để chẩn đoán và điều trị;
b) Căn cứ vào danh mục kỹ thuật đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt, nếu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp thì cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tuyến dưới được chuyển lên tuyến cao hơn;
c) Trước khi chuyển tuyến, người
bệnh phải được hội chẩn và có chỉ định chuyển tuyến (trừ phòng khám và cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4).
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới phù hợp khi người bệnh đã được
chẩn đoán, được điều trị qua giai đoạn cấp cứu, xác định tình trạng bệnh đã
thuyên giảm, có thể tiếp tục điều trị ở tuyến dưới.
3. Điều kiện chuyển người bệnh giữa
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến:
a) Bệnh không phù hợp với danh mục
kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
về y tế phê duyệt hoặc bệnh phù hợp với danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt nhưng do điều
kiện khách quan cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ điều kiện chẩn đoán và điều
trị;
b) Bệnh phù hợp với danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến dự kiến chuyển đến đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền về y tế phê duyệt.
4. Chuyển tuyến giữa các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên các địa bàn giáp ranh để bảo đảm điều kiện thuận lợi cho
người bệnh:
a) Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn cụ
thể việc chuyển tuyến đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn giáp
ranh trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Giám đốc các Sở Y tế thống nhất,
phối hợp hướng dẫn cụ thể việc chuyển tuyến đối với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc
thẩm quyền quản lý.
5. Các trường hợp chuyển người bệnh
theo đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được coi là chuyển đúng
tuyến. Các trường hợp chuyển người bệnh không theo đúng quy định tại các khoản
1, 2, 3 và 4 Điều này được coi là chuyển vượt tuyến.
Trường hợp người bệnh không đáp ứng
điều kiện chuyển tuyến theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nhưng
người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh vẫn yêu cầu chuyển tuyến
thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giải quyết cho người bệnh chuyển tuyến để bảo
đảm quyền lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh. Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nơi chuyển người bệnh đi phải cung cấp thông tin để người bệnh biết
về phạm vi quyền lợi và mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế khi khám bệnh, chữa bệnh không theo đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Điều 6. Thẩm
quyền ký giấy chuyển tuyến
1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được
người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền ký giấy chuyển tuyến.
2. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân: Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoặc người được người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh ủy quyền ký giấy chuyển tuyến.
3. Trong phiên trực, người trực
lãnh đạo ký giấy chuyển tuyến đối với trường hợp cấp cứu.
Điều 7. Thủ tục
chuyển tuyến
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực
hiện chuyển người bệnh lên tuyến trên hoặc cùng tuyến theo thủ tục sau đây:
a) Thông báo và giải thích rõ lý do
chuyển tuyến cho người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh;
b) Ký giấy chuyển tuyến theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Trường hợp người bệnh cấp cứu,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cần liên hệ với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến
chuyển người bệnh đến; kiểm tra lần cuối cùng tình trạng người bệnh trước khi
chuyển; chuẩn bị sẵn sàng phương tiện để cấp cứu người bệnh trên đường vận
chuyển;
d) Trường hợp người bệnh cần sự hỗ
trợ kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến, cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đi phải thông báo cụ thể về tình
trạng của người bệnh và những yêu cầu hỗ trợ để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi
chuyển đến có biện pháp xử trí phù hợp;
đ) Giao giấy chuyển tuyến cho người
hộ tống hoặc người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh để chuyển
tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến chuyển người bệnh đến;
e) Bàn giao người bệnh, giấy chuyển
tuyến cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển đến.
2. Thủ tục chuyển người bệnh về
tuyến dưới được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, đ và e Khoản 1 Điều
này.
Điều 8. Vận
chuyển người bệnh trong chuyển tuyến
1. Vận chuyển người bệnh trong tình
trạng cấp cứu: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuẩn bị các điều kiện để vận chuyển
người bệnh:
a) Xe cứu thương hoặc phương tiện
vận chuyển phù hợp khác;
b) Trang thiết bị y tế, thuốc cấp
cứu sử dụng cho người bệnh (nếu cần) trong quá trình vận chuyển;
c) Người hộ tống là bác sĩ, y sĩ, điều
dưỡng, hộ sinh có nhiệm vụ theo dõi, xử trí kịp thời diễn biến bệnh lý của
người bệnh trong quá trình vận chuyển và vận chuyển người bệnh theo kỹ thuật
phù hợp với tình trạng bệnh lý của người bệnh.
2. Vận chuyển người bệnh trong tình
trạng không cấp cứu:
Căn cứ tình trạng bệnh lý của người
bệnh và điều kiện thực tiễn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hướng dẫn người bệnh
hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh lựa chọn hình thức, phương tiện vận
chuyển phù hợp.
Chương III
QUẢN LÝ CHUYỂN TUYẾN
TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 9. Nội
dung quản lý thông tin chuyển tuyến trong khám bệnh, chữa bệnh
1. Thu thập, thống kê, tổng hợp
thông tin chuyển tuyến:
a) Thông tin về chuyển người bệnh
đi các tuyến (chuyển lên tuyến trên, chuyển cùng tuyến và chuyển về tuyến dưới)
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông tin về nhận người bệnh từ
các tuyến chuyển đến (tuyến dưới chuyển lên, cùng tuyến chuyển đến, tuyến trên
chuyển về) được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phản hồi thông tin chuyển tuyến
giữa các tuyến
a) Phản hồi thường quy hằng tháng
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến về tình hình chẩn đoán
bệnh, kết quả điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục số
3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phản hồi đột xuất trong trường
hợp sai sót chuyên môn hoặc trường hợp cần thiết khác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ
chức quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin chuyển tuyến theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Chế
độ báo cáo và giao ban chuyển tuyến
1. Nội dung báo cáo chuyển tuyến:
a) Báo cáo hằng tháng: Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tổng hợp báo cáo hằng tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng
năm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Chế độ báo cáo:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế gửi báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh);
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải gửi báo cáo về cơ quan
quản lý y tế các Bộ (Cục Y tế - Bộ Công an, Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Cục Y
tế - Bộ Giao thông vận tải);
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Sở Y tế, thuộc Bộ, ngành (trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải), cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân đóng trên địa bàn gửi báo cáo về Sở Y tế;
d) Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế
của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải tổng hợp và báo cáo công
tác chuyển tuyến về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để tổng hợp báo cáo
hằng năm.
3. Chế độ giao ban chuyển tuyến
định kỳ hoặc đột xuất để rút kinh nghiệm về công tác chuyển tuyến:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giao
ban chuyển tuyến giữa các khoa, phòng, bộ phận liên quan định kỳ hằng tháng;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến
1 tổ chức giao ban với Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 2 theo phạm vi phân
công chỉ đạo tuyến; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 2 tổ chức giao ban với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 3; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 3 tổ chức
giao ban với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 định kỳ 03 tháng/lần;
c) Bộ Y tế, Sở Y tế, Y tế ngành
giao ban chuyển tuyến với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc định kỳ 06
tháng/lần;
d) Bộ Y tế giao ban chuyển tuyến
toàn quốc hằng năm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
2. Bãi bỏ các quy định về chuyển
viện tại Mục 4 Phần IV Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết
định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 12. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp văn bản được dẫn chiếu
trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản
thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có
trách nhiệm:
a) Làm đầu mối phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh giá
việc thực hiện Thông tư này;
b) Tổng hợp, báo cáo, giao ban
chuyển tuyến theo quy định tại Thông tư này.
2. Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành có trách
nhiệm:
a) Làm đầu mối phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh giá
việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương;
b) Tổng hợp, báo cáo, giao ban
chuyển tuyến theo quy định tại Thông tư này.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Củng cố, kiện toàn trung tâm đào
tạo và chỉ đạo tuyến, phòng chỉ đạo tuyến, bộ phận chỉ đạo tuyến hoặc bố trí
cán bộ làm đầu mối thực hiện công tác quản lý chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
c) Tổng hợp báo cáo, giao ban
chuyển tuyến theo quy định tại Thông tư này.
4. Việc thực hiện quy định về
chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tiêu chí để xem xét mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, xét danh hiệu thi đua khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức
thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và đánh giá chất lượng, xếp hạng đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5. Căn cứ kết quả tổng hợp báo cáo
chuyển tuyến và kết quả kiểm tra hằng năm, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem
xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh và quyết định không xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tỷ lệ chuyển tuyến không đúng quy định so với
tổng số trường hợp chuyển tuyến trên 10%.
Điều 14. Trách
nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục
trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng Y tế
ngành và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐTCP);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
MẪU
GIẤY CHUYỂN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan chủ quản1:…
Tên cơ sở KBCB2:…
Số: ……../20…/GCT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số Hồ sơ: ……
Vào sổ chuyển tuyến số: ………..
|
GIẤY
CHUYỂN TUYẾN
Kính
gửi: …………………………………………………………………….
Cơ sở KBCB2: ……………………………………………
trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh: ………………………………………
Nam/Nữ:……..… Tuổi: ...............
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Dân tộc: ……………………………………………………….. Quốc
tịch:..................................
- Nghề nghiệp: ………………………………………………….
Nơi làm việc...............................
- BHYT: giá trị từ …./…./….. đến
…./…../….. Số thẻ:
|
|
|
|
|
|
Đã được khám bệnh/điều trị:
+ Tại: ……………………….(Tuyến………) Từ ngày
……/……/…….. đến ngày ……./...../…….
+ Tại: ……………………….(Tuyến………) Từ ngày
……/……/…….. đến ngày ……./...../…….
TÓM
TẮT BỆNH ÁN
- Dấu hiệu lâm sàng: ........................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng3:.................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Chẩn đoán:.....................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật,
thuốc đã sử dụng trong điều trị:...................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Tình trạng người bệnh lúc chuyển
tuyến:..........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Lí do chuyển tuyến: Khoanh tròn
vào lý do chuyển tuyến phù hợp sau đây:
1. Đủ điều kiện chuyển tuyến.
2. Theo yêu cầu của người bệnh hoặc
người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị4: .............................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Chuyển tuyến hồi: …….giờ ……phút,
ngày …… tháng ……. năm 20..................................
- Phương tiện vận chuyển: ................................................................................................
- Họ tên, chức danh, trình độ
chuyên môn của người hộ tống: ...........................................
........................................................................................................................................
Y,
BÁC SĨ KHÁM, ĐIỀU TRỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
…. tháng ….. năm 20…
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN CHUYỂN TUYẾN5
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế/Sở Y tế/Cục
Y tế (đối với y tế bộ, ngành)...
2. Cơ sở KB, CB: Bệnh viện/ Phòng
khám/ Trạm Y tế...
3. Kết quả xét nghiệm, cận lâm
sàng: bao gồm xét nghiệm sinh hóa, huyết học, GPB, thăm dò chức năng, chẩn đoán
hình ảnh...
4. Hướng điều trị: đối với trường
hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chuyển người bệnh về tuyến dưới điều
trị.
5. Người có thẩm quyền chuyển tuyến
là người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người chịu trách nhiệm chuyên
môn hoặc người được ủy quyền.
PHỤ LỤC SỐ 4:
MẪU
GIẤY PHẢN HỒI THÔNG TIN CHUYỂN TUYẾN ĐỘT XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ
quan chủ quản….
CSKCB ………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/…….
V/v: Phản hồi thông tin đột xuất
|
Ngày
……. tháng …… năm 201
|
Kính
gửi: ……………………………………………………
I. THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
1. Họ và tên người bệnh : ………………………………………
Tuổi: …………….. Giới: ..................
2. Nghề nghiệp: …………………………………… Địa
chỉ: ............................................................
3. Chuyển đến CSKCB .............................................................................................................
………………………………………………… hồi ………. giờ ……
ngày …… tháng …… năm...........
4. Tên CSKCB chuyển người bệnh đến:
....................................................................................
5. Giấy chuyển tuyến số: .........................................................................................................
6. Lý do chuyển tuyến: ............................................................................................................
7. Chẩn đoán của nơi gửi: .......................................................................................................
8. Tình trạng của người bệnh khi
đến CSKCB ...........................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN BỆNH
1. Người bệnh được nhập viện/trung
tâm/khoa:.........................................................................
...............................................................................................................................................
2. Chẩn đoán khi vào nhập viện/trung
tâm/khoa:........................................................................
...............................................................................................................................................
3. Diễn biến lâm sàng và điều trị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Chẩn đoán tại viện/trung tâm/khoa:........................................................................................
...............................................................................................................................................
III. CÁC VẤN ĐỀ CẦN RÚT KINH
NGHIỆM
1. Về chẩn đoán
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Về điều trị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Vận chuyển người bệnh và
những vấn đề khác
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bác
sĩ điều trị
|
Lãnh
đạo viện/trung tâm/khoa
|
Người
đứng đầu CSKCB
(hoặc người được ủy quyền)
|