BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 904/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “SỔ TAY HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ VÙNG CÓ DỊCH
COVID - 19”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự
phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Sổ tay Hướng dẫn tổ chức thực hiện cách ly y tế
vùng có dịch COVID - 19”.
Điều 2. “Sổ
tay Hướng dẫn tổ chức thực hiện cách ly y tế vùng có dịch COVID - 19” là tài liệu
hướng dẫn được áp dụng trên toàn quốc.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục
trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Bệnh viện trực thuộc Bộ Y
tế; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Viện Sốt rét - Ký sinh
trùng - Côn trùng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Y tế;
Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng;
- UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
SỔ TAY
HƯỚNG
DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ VÙNG CÓ DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 904/QĐ-BYT ngày 16 tháng 03 năm 2020 của
Bộ Y tế)
MỤC
LỤC
I. Mục đích
II. Thời điểm xem xét thiết lập vùng
cách ly y tế
III. Cơ sở pháp lý
IV. Quy mô
V. Thời gian
VI. Cách thức tổ chức
1. Quyết định thiết lập vùng cách ly
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Công tác truyền thông trước khi
thực hiện cách ly
2.2. Thiết lập chốt, trạm kiểm soát
ra/vào vùng cách ly
2.3. Đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự
trong vùng cách ly
2.4. Đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
cách ly
3. Thực hiện các hoạt động y tế trong
vùng cách ly
3.1. Thiết lập hệ thống giám sát phát
hiện chủ động bệnh dịch tại cộng đồng:
3.2. Tổ chức cách ly y tế
3.3. Tổ chức các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân vùng cách ly
3.4. Bảo đảm công tác kiểm soát phòng
chống lây nhiễm tại cơ sở điều trị
3.5. Hoạt động truyền thông phòng chống
dịch trong vùng cách ly
4. Kiểm tra, giám sát
SỔ
TAY HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ VÙNG CÓ DỊCH COVID-19
I. Mục đích
Khoanh vùng, cách ly y tế toàn bộ vùng
dịch, dập dịch triệt để, không để dịch lây lan sang các địa phương khác.
II. Thời điểm xem xét
thiết lập vùng cách ly y tế
Khi vùng dịch đã có sự lây lan trong cộng
đồng và có nguy cơ lớn lây lan sang các khu vực, địa phương khác trong khi hầu
hết các khu vực, địa phương khác chưa có ca bệnh hoặc chỉ có một số ít ca bệnh
xâm nhập.
III. Cơ sở pháp lý
Thực hiện Luật phòng chống bệnh truyền
nhiễm năm 2007.
IV. Quy mô
Quy mô khoanh vùng cách ly tùy theo
tình hình dịch thực tế tại địa phương có thể lựa chọn quy mô như sau:
- Cụm dân cư, khu phố, cơ quan, đơn vị.
- Thôn, tổ, đội, ấp.
- Xã, phường, thị trấn.
- Quận, huyện.
V. Thời gian
Cách ly tối thiểu 28 ngày kể từ ngày
thực hiện cách ly. Tùy theo diễn biến tình hình dịch và nguy cơ lây lan trong
vùng cách ly mà thời gian cách ly có thể kéo dài hơn.
VI. Cách thức tổ chức
1. Quyết định
thiết lập vùng cách ly
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định thiết lập vùng cách ly trên cơ sở đề
nghị của Giám đốc Sở Y tế trong đó nêu rõ địa điểm, thời gian, phạm vi vùng
cách ly.
2. Tổ chức thực
hiện
2.1. Công tác truyền thông trước khi
thực hiện cách ly
Tổ chức truyền thông bằng nhiều hình
thức đến từng hộ dân để quán triệt chủ trương, tuyên truyền, vận động toàn thể
cán bộ, đảng viên, nhân dân tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thiết lập vùng
cách ly y tế, cụ thể là:
- Truyền thông về mục đích, ý nghĩa, sự
cần thiết của việc lập vùng cách ly y tế;
- Truyền thông, vận động nhân dân về
vai trò, trách nhiệm công dân và trách nhiệm xã hội của mỗi người và mỗi gia
đình trong việc thực hiện cách ly chống dịch.
- Phát động phong trào toàn thể nhân
dân tham gia phòng chống dịch bệnh.
2.2. Thiết lập chốt, trạm kiểm soát
ra/vào vùng cách ly
- Khảo sát địa lý, địa hình, địa vật
toàn vùng cách ly.
- Vẽ sơ đồ toàn bộ đường chính, đường
làng, lối mở, ngõ, ngách ra/vào vùng cách ly.
- Lập sơ đồ chốt, trạm kiểm soát tại tất
cả đường chính, đường làng, lối mở, ngõ, ngách ra/vào vùng cách ly.
- Phân công và bố trí lực lượng tại
các chốt/trạm kiểm soát.
- Thành phần chốt/trạm kiểm soát: nên
bao gồm cán bộ công an, quân đội, cán bộ xã, cán bộ y tế, dân quân, các đoàn thể,
tổ liên gia, trong đó chốt trưởng nên là cán bộ công an.
- Nhiệm vụ của chốt/trạm kiểm soát:
+ Kiểm soát chặt chẽ và hạn chế tối đa
người ra, người vào vùng cách ly. Người ra/vào vùng cách ly phải được sự đồng ý
của chính quyền địa phương.
+ Lập danh sách, đo thân nhiệt, quan
sát tình trạng sức khỏe tất cả người được phép ra/vào vùng cách ly.
+ Yêu cầu tất cả những người được phép
vào vùng cách ly phải đeo khẩu trang và
khử khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn tay nhanh; khi ra phải tháo bỏ khẩu
trang đã sử dụng và thu gom vào nơi quy định tại chốt kiểm soát và khử khuẩn
tay bằng dung dịch sát khuẩn tay nhanh.
+ Kiểm soát vật phẩm, động vật, thực
phẩm và các hàng hóa khác có khả năng lây truyền dịch bệnh.
+ Kiểm soát, khử trùng toàn bộ phương
tiện được phép ra/vào vùng cách ly.
2.3. Đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự
trong vùng cách ly
- Chính quyền và các cơ quan chức năng
triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự cho người dân trong
vùng cách ly.
- Đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ
trong vùng cách ly.
- Không tổ chức các hoạt động, sự kiện
tập trung đông người như vui chơi, giải trí, lễ hội, sự kiện ăn uống đông người
… trong vùng cách ly.
- Học sinh trong vùng cách ly nghỉ học;
học sinh, giáo viên, người lao động trong vùng cách ly học tập, làm việc bên
ngoài vùng cách ly cũng phải được cho nghỉ và không đi ra ngoài vùng cách ly
trong suốt thời gian cách ly.
2.4. Đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
cách ly
Chính quyền và các cơ quan chức năng đảm
bảo các nhu cầu thiết yếu về an sinh xã hội cho người dân trong vùng cách ly
thông qua việc cung ứng, thiết lập các điểm bán hàng bình ổn giá trong khu vực
cách ly thay cho việc họp chợ để cung cấp:
- Nhu yếu phẩm.
- Lương thực, thực phẩm.
- Năng lượng, xăng dầu.
- Thuốc chữa bệnh thiết yếu.
- Đảm bảo cung cấp đủ điện, nước sạch
sinh hoạt.
- Đảm bảo việc thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt.
- Cung ứng trang bị phòng bệnh cá
nhân: khẩu trang, xà phòng, các chất sát khuẩn thông thường.
- Cung ứng các nguyên vật liệu khác
như vật liệu xây dựng, vật liệu điện, nước …
- Đảm bảo vệ sinh trong hoạt động mai
táng và hoả táng theo quy định.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí cho người dân
trong vùng cách ly nếu địa phương có điều kiện.
3. Thực hiện
các hoạt động y tế trong vùng cách ly
3.1. Thiết lập hệ thống
giám sát phát hiện chủ động bệnh dịch tại cộng đồng
- Lập danh sách toàn bộ các hộ gia
đình và các thành viên gia đình trong vùng cách ly.
- Huy động nhân lực có thể là y tế
thôn đội, trưởng thôn, tổ liên gia hoặc hội viên hội phụ nữ, hội cựu chiến
binh, đoàn viên thanh niên tình nguyện trong xã chia làm các nhóm giám sát, ít
nhất mỗi nhóm 2 người.
- Lập danh sách phân công các nhóm chịu
trách nhiệm giám sát sức khỏe từng hộ gia đình. Mỗi nhóm phụ trách khoảng 40-50
hộ gia đình.
- Tổ chức tập huấn ngắn gọn về cách thức
thực hiện giám sát tại hộ gia đình và giao nhiệm vụ cho tất cả các thành viên (Phụ lục 1).
- Cung cấp các biểu mẫu giám sát, nhiệt
kế, khẩu trang và dung dịch sát khuẩn tay cho các nhóm giám sát.
- Xây dựng bản tin ngắn phát trên loa
truyền thanh hàng ngày “Thông báo cho người dân về hoạt động theo dõi sức khỏe
hộ gia đình” để nhân dân biết và hợp tác (Phụ lục 2).
- Cung cấp số điện thoại đường dây
nóng báo dịch cho toàn thể nhân dân trong vùng cách ly biết để người dân chủ động
thông báo khi bản thân hoặc người trong gia đình có biểu hiện nghi mắc bệnh.
- Hàng ngày, nhóm giám sát “rà từng
ngõ, gõ từng nhà” thực hiện đo thân nhiệt, hỏi từng người tại hộ gia đình về
tình hình sức khỏe để phát hiện ngay những người có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh.
Ghi chép kết quả vào Bảng theo dõi sức khỏe cá nhân trong hộ gia đình hàng ngày
(Phụ lục 3- Biểu mẫu 1).
- Phân công cán bộ y tế tuyến trên
cùng cán bộ y tế xã cắm chốt tại trạm y tế xã để nắm bắt thông tin về dịch bệnh
và đảm bảo việc khám chữa bệnh, cấp cứu các bệnh thông thường cho nhân dân. Tại
trạm y tế xã bố trí 2 xe cứu thương, một xe chuyên để chở bệnh nhân nghi ngờ mắc
COVID-19 đến khu cách ly, một xe riêng để chuyên trở những bệnh nhân cấp cứu do
các bệnh khác lên bệnh viện tuyến trên khi có yêu cầu.
- Thông báo cho cộng đồng yêu cầu người
nghi mắc bệnh truyền nhiễm nói chung và người nghi mắc COVID-19 nói riêng trong
vùng cách ly chỉ đi khám bệnh ban đầu tại trạm y tế xã, không tự ý đi khám bệnh
vượt tuyến ra bên ngoài xã.
- Khi phát hiện trường hợp nghi ngờ mắc
bệnh tại hộ gia đình, nhóm giám sát cho bệnh nhân đeo khẩu trang và báo cáo
ngay bằng điện thoại cho trạm y tế xã.
- Rà soát, lập danh sách toàn bộ những
người tiếp xúc gần với ca bệnh xác định hoặc ca bệnh nghi ngờ.
- Trạm y tế xã báo cáo và phối hợp với
y tế tuyến huyện đưa ngay bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh cũng như những người tiếp
xúc gần đến cơ sở cách ly, điều trị và lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định.
- Hàng ngày nhóm giám sát hộ gia đình
tổng hợp báo cáo cuối ngày gửi cho trạm y tế xã (Phụ
lục 3-Biểu mẫu 2a). Trạm y tế xã tổng hợp báo cáo hàng ngày cho y tế tuyến
huyện và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh/thành phố (Phụ lục 3-Biểu mẫu 2b).
3.2. Tổ chức cách ly
y tế
Trong vùng cách ly cần thực hiện các
biện pháp cách ly y tế đối với cá nhân nghiêm ngặt hơn so với các nơi khác, cụ
thể như sau:
3.2.1. Ca bệnh xác định mắc COVID-19
Cho bệnh nhân cách ly nghiêm ngặt và điều
trị tại cơ sở điều trị theo quy định của Bộ Y tế. Cơ sở điều trị bệnh COVID-19
nên là cơ sở điều trị chuyên biệt không chung với việc khám và chữa các bệnh
khác.
3.2.2. Nhóm tiếp xúc gần với ca bệnh
xác định
a) Người sống trong cùng hộ gia đình với
ca bệnh xác định
Đây là những người có nguy cơ rất cao
bị lây bệnh nên cần phải được cách ly và theo dõi sức khỏe nghiêm ngặt tại cơ sở
Y tế trong vòng 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với ca bệnh xác định. Khu
vực cách ly của người sống cùng hộ gia đình phải riêng biệt với khu điều trị bệnh
nhân xác định. Lấy mẫu bệnh phẩm người sống trong cùng hộ gia đình xét nghiệm
SARS-CoV-2.
+ Nếu kết quả xét nghiệm dương tính với
SARS-CoV-2 thì xử lý như ca bệnh xác định.
+ Nếu kết quả xét nghiệm âm tính thì
tiếp tục cách ly, theo dõi sức khỏe hàng ngày (đo thân nhiệt, phát hiện các triệu
chứng) tại cơ sở y tế đủ 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với ca bệnh xác định.
Trong quá trình theo dõi nếu xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh thì tiếp tục
lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2.
b) Người tiếp xúc gần khác (hàng xóm,
bạn bè, cùng nhóm làm việc …):
Đây cũng là những người có nguy cơ cao
bị lây bệnh nên cần phải được cách ly và theo dõi chặt chẽ tại cơ sở y tế hoặc
cơ sở cách ly tập trung trong 14 ngày có sự cam kết của người được cách ly với
cơ sở cách ly (Phụ lục 5). Khu vực cách ly của người
tiếp xúc gần phải riêng biệt với khu điều trị bệnh nhân xác định. Lấy mẫu bệnh
phẩm người tiếp xúc gần để xét nghiệm SARS-CoV-2.
+ Nếu kết quả xét nghiệm dương tính với
SARS-CoV-2 thì xử lý như ca bệnh xác định.
+ Nếu kết quả xét nghiệm âm tính thì
tiếp tục cách ly, theo dõi sức khỏe hàng ngày (đo thân nhiệt, phát hiện các triệu
chứng) tại cơ sở y tế hoặc cơ sở cách ly tập trung đủ 14 ngày kể từ ngày tiếp
xúc lần cuối với ca bệnh xác định. Trong quá trình theo dõi nếu xuất hiện triệu
chứng nghi ngờ mắc bệnh thì tiếp tục lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2.
3.2.3. Ca bệnh nghi ngờ mắc COVID-19
Cho bệnh nhân đeo khẩu trang và đưa đi
cách ly ngay tại cơ sở điều trị. Bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh cần được sắp xếp
cách ly ở khu riêng với khu điều trị bệnh nhân xác định.
a) Nếu bệnh nhân nghi ngờ có kết quả
xét nghiệm dương tính với COVID-19 thì chuyển bệnh nhân sang điều trị và cách
ly là ca bệnh xác định.
b) Nếu bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh có
kết quả xét nghiệm âm tính với COVID-19 thì chuyển bệnh nhân sang khu cách ly
riêng để điều trị.
- Sau 14 ngày, nếu vẫn còn triệu chứng
thì lấy mẫu xét nghiệm lần 2, nếu âm tính với bệnh COVID-19 thì chuyển bệnh
nhân sang điều trị như các bệnh thông thường khác.
- Nếu bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh có kết
quả xét nghiệm dương tính với vi rút cúm mùa: cho bệnh nhân đeo khẩu trang,
chuyển bệnh nhân sang khu riêng điều trị bệnh cúm mùa để tránh lây nhiễm cúm
mùa cho bệnh nhân khác cũng như cho cộng đồng. Tiếp tục điều trị, cách ly đủ 14
ngày.
3.2.4. Nhóm tiếp xúc gần với ca bệnh
nghi ngờ
Yêu cầu cách ly tại nhà, hướng dẫn
cách tự phòng bệnh, tự theo dõi sức khỏe trong khi chờ kết quả xét nghiệm của
ca bệnh nghi ngờ và có sự cam kết của người cách ly với chính quyền xã (Phụ lục 4).
- Nếu ca bệnh nghi ngờ có kết quả xét
nghiệm dương tính với CoVID-19: áp dụng cách ly những người này như nhóm tiếp
xúc gần với ca bệnh xác định.
- Nếu ca bệnh nghi ngờ có kết quả xét
nghiệm âm tính: tiếp tục theo dõi sức khỏe những người này như những người dân
khác trong vùng ly.
3.2.5. Hoạt động xử lý môi trường, khử
trùng khu vực ổ dịch
a) Đối với hộ gia đình bệnh nhân
COVID-19
- Cán bộ y tế trực tiếp xử lý môi trường,
khử trùng tại nhà bệnh nhân: lau nền nhà, tay nắm cửa, bàn ghế và bề mặt các đồ
vật khác trong nhà bằng dung dịch khử trùng chứa 0,05% clo hoạt tính.
- Phun khử trùng dung dịch khử trùng
chứa 0,1% clo hoạt tính các khu vực khác như khu bếp, nhà vệ sinh, sân, xung
quanh nhà …
- Tốt nhất nên đóng cổng/cửa nhà bệnh
nhân không cho người ngoài ra vào nhà trong khi bệnh nhân và thành viên gia
đình bệnh nhân đang được cách ly tại cơ sở y tế.
b) Đối với hộ gia đình liền kề xung
quanh:
- Các hộ liền kề xung quanh phải được
khử trùng: lau nền nhà, tay nắm cửa, bàn ghế và bề mặt các đồ vật khác trong nhà
bằng dung dịch khử trùng chứa 0,05% clo hoạt tính.
- Phun khử trùng dung dịch khử trùng
chứa 0,1% clo hoạt tính các khu vực khác như khu bếp, nhà vệ sinh, sân, xung
quanh nhà …
c) Đối với hộ gia đình ca bệnh nghi ngờ:
Xử lý như đối với ca bệnh xác định.
d) Đối với các khu vực khác:
- Trụ sở ủy ban xã, trường học, trạm y
tế, chợ… Phun khử trùng dung dịch khử trùng chứa 0,1% clo hoạt tính.
- Tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, tiến
hành phun khử trùng dung dịch khử trùng chứa 0,1% clo hoạt tính những nơi có
nguy cơ ô nhiễm …
3.3. Tổ chức các hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân vùng cách ly
Trong thời gian cách ly, người dân
trong vùng cách ly không ra khỏi vùng cách ly, do vậy ngành y tế phải bảo đảm
công tác y tế thiết yếu, bao gồm: cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường, bệnh
mạn tính, các dịch vụ y tế, tiêm chủng cho một số nhóm đối tượng đặc biệt, chăm
sóc giảm nhẹ, v.v…Để bảo đảm cho công tác này, cần triển khai các hoạt động
sau:
a) Thiết lập tại trạm y tế xã/phường
(TYT) ở vùng cách ly một phòng khám bệnh đa khoa tạm thời trong đó phải phân
làm 2 khu riêng biệt để tránh lây nhiễm, gồm: khu tiếp nhận, khám và cách ly tạm
thời các bệnh nhân nghi mắc bệnh COVID-19 và khu tiếp nhận, khám, cấp cứu các bệnh
nhân thông thường khác. Ngay tại cổng trạm y tế cần có 1 bàn hướng dẫn và phân
loại bệnh nhân ngay từ đầu và có biển chỉ dẫn rõ ràng. Tất cả các trường hợp có
biểu hiện ho, sốt, hắt hơi-sổ mũi-đau họng, khó thở đều phải được hướng dẫn
sang khu tiếp nhận, khám và cách ly tạm thời các bệnh nhân nghi mắc bệnh
COVID-19.
b) Huy động nhân lực từ bệnh viện tỉnh,
bệnh viện huyện về trạm y tế xã để thực hiện công tác khám bệnh, chữa bệnh, sơ
cấp cứu thường trực 24/24h, gồm bác sĩ đa khoa, truyền nhiễm, sản khoa, chuyên
khoa nội, nhi, điều dưỡng.
c) Huy động và bổ sung trang thiết bị,
phương tiện cần thiết:
- Xe cứu thương: ít nhất có 2 xe cứu
thương thường trực tại trạm y tế xã.
- Máy chụp X-quang di động (có thể huy
động xe chụp X-quang lưu động), máy siêu âm, monitor theo dõi người bệnh, xét
nghiệm nhanh đường máu; bổ sung thêm máy đo huyết áp, nhiệt kế điện tử và các
phương tiện, dụng cụ thăm khám người bệnh bảo đảm sử dụng riêng cho người bệnh
nghi nhiễm và người bệnh không thuộc diện nghi nhiễm.
d) Bổ sung thuốc bảo đảm tối thiểu danh
mục và số lượng thuốc đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh các bệnh thường gặp,
bệnh mạn tính ngay tại TYT xã, sử dụng Danh mục thuốc bảo hiểm y tế theo Thông
tư số 39. Trung tâm y tế huyện chịu trách nhiệm cung ứng đủ thuốc cho Trạm y tế
xã và mở cổng thanh toán bảo hiểm y tế ngay tại trạm y tế xã.
đ) Tổ chức triển khai công tác cấp cứu,
điều trị cho người bệnh vượt khả năng điều trị của trạm Y tế xã lên Bệnh viện
tuyến trên nhưng vẫn bảo đảm công tác cách ly y tế đối với người dân trong vùng
được cách ly.
Tại Bệnh viện tuyến trên, cần bố trí một
khu vực điều trị cách ly riêng để cấp cứu, hồi sức, điều trị, đỡ đẻ, phẫu thuật,
thận nhân tạo v.v.... cho những bệnh nhân từ vùng cách ly chuyển lên. Khu điều trị
cách ly nên có khoảng từ 50 - 100 giường bệnh đa khoa (tùy theo quy mô dân số
vùng cách ly). Trong trường hợp không thể bố trí buồng phẫu thuật tại đây, phải
bố trí buồng phẫu thuật riêng cho người bệnh của vùng cách ly ở Khoa Phẫu thuật
của bệnh viện. Khoa Thận nhân tạo cũng nên có buồng riêng cho người chạy thận
là người dân của vùng cách ly. Người bệnh vượt quá khả năng điều trị tại TYT xã
được vận chuyển về khu vực điều trị cách ly của Bệnh viện tuyến trên bằng xe ô
tô cứu thương cả chiều đi và chiều về. Thống nhất quy trình chuyển người bệnh
lên Bệnh viện tuyến trên điều trị và các đầu mối thông tin liên lạc, bảo đảm sự
phối hợp đồng bộ.
e) Bảo đảm một số dịch vụ y tế thiết yếu
khác:
Chuyển việc cấp Methadon, thuốc ARV từ
tuyến huyện về phục vụ ngay tại trạm y tế xã. Liên hệ với các bệnh viện tuyến
trên để cung ứng kịp thời các thuốc đặc thù đối với người bệnh của vùng cách ly
đang được quản lý, điều trị các bệnh mạn tính không lây nhiễm và các bệnh mạn
tính khác, chăm sóc giảm nhẹ tại bệnh viện tuyến trên. Trung tâm y tế huyện phối
hợp với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố cung ứng dịch vụ tiêm chủng
đối với một số dịch vụ tiêm chủng không thể trì hoãn như: tiêm phòng uốn ván
cho bà mẹ mang thai, tiêm phòng bệnh dại. Tạm hoãn việc tiêm chủng thường xuyên
trong tháng tại vùng cách ly cho đến khi hết thời gian cách ly để tránh ảnh hưởng
của các phản ứng sau tiêm chủng tới công tác giám sát và phòng chống dịch tại
vùng cách ly.
3.4. Bảo đảm công tác
kiểm soát phòng chống lây nhiễm tại cơ sở điều trị
Mục tiêu: Không để lây nhiễm cho nhân
viên y tế, không lây nhiễm sang người bệnh khác và không lây ra cộng đồng, công
tác phòng ngừa và kiểm soát lây nhiễm tại Trạm Y tế, cơ sở cách ly điều trị người
bệnh là vô cùng quan trọng, đối với từng cơ sở (trạm y tế, bệnh viện, đơn vị
thu dung điều trị người bệnh) cần triển khai một số công việc sau:
- Rà soát, đánh giá lại toàn bộ các điều
kiện cần thiết cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại Trạm Y tế xã, cơ sở thu
dung điều trị người bệnh và người nghi nhiễm, Bệnh viện tuyến trên nơi thu dung
điều trị người bệnh.
- Sau khi rà soát, lập danh mục các
trang bị, phương tiện cần thiết cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. Sở Y tế bổ
sung ngay các phương tiện còn thiếu đồng thời huy động sự hỗ trợ từ các bệnh viện
trung ương và các đơn vị khác nếu cần.
- Tổ chức tập huấn chi tiết về kiểm
soát lây nhiễm cho nhân viên y tế của các đơn vị Trạm Y tế xã, cơ sở thu dung điều
trị người bệnh và người nghi nhiễm, Bệnh viện tuyến trên nơi thu dung điều trị
người bệnh.
- Mỗi đơn vị cử 01 cán bộ có năng lực,
có trách nhiệm cao làm giám sát viên chuyên về kiểm soát nhiễm khuẩn được tập
huấn về công tác giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn dưới sự chỉ đạo của chuyên gia
kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Chuyên gia kiểm soát nhiễm khuẩn trực
tiếp kiểm tra thực hành kiểm soát lây nhiễm tại các đơn vị.
Qua kiểm tra, giám sát, đánh giá năng
lực thực hành và sự thay đổi trong nhận thức, thái độ và thực hành kiểm soát
lây nhiễm của nhân viên y tế.
Để phòng chống lây nhiễm tại cơ sở điều
trị bệnh nhân COVID-19 được đảm bảo, cần phân khu để tiếp nhận điều trị và cách
ly các nhóm bệnh nhân một cách riêng biệt, cụ thể như sau:
- Khu vực cách ly đặc biệt điều trị
các ca bệnh xác định mắc COVID-19.
- Khu vực cách ly bệnh nhân nghi ngờ mắc
bệnh đang chờ kết quả xét nghiệm.
- Khu vực cách ly bệnh nhân nghi ngờ
đã có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-COV-2.
- Khu vực cách ly điều trị bệnh nhân
nghi ngờ đã có kết quả xét nghiệm dương tính với vi rút cúm mùa.
- Khu vực bệnh nhân xác định mắc
COVID-19 đã hoàn thành điều trị được theo dõi và hồi phục sức khỏe chờ ra viện
(hết triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm 2 lần âm tính cách nhau ít nhất 1 ngày).
- Khu vực cách ly cho người trong cùng
hộ gia đình, người tiếp xúc gần khác với bệnh nhân xác định.
3.5. Hoạt động truyền
thông phòng chống dịch trong vùng cách ly
- Truyền thông vận động nhân dân về
vai trò, trách nhiệm của mỗi người dân cần đóng góp cho công tác phòng chống dịch
COVID-19, đặc biệt trong việc đồng thuận thực hiện cách ly tại vùng dịch.
- Cập nhật tình hình dịch bệnh tại địa
phương, đảm bảo bám sát diễn biến của dịch bệnh truyền thông cho người dân địa
phương trong các xã, thôn, xóm để ổn định tình hình của bà con trên địa bàn.
- Truyền thông về sự vào cuộc tích cực
của các các cấp ủy đảng, chính quyền, ngành Y tế trong việc chủ động triển khai
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để nhân dân yên tâm.
- Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống
dịch COVID-19 trên địa bàn xã, cụ thể: Truyền thông rộng rãi các văn bản chỉ đạo;
hướng dẫn việc phòng, chống, ứng phó với dịch bệnh của ngành y tế; các khuyến
cáo phòng, chống dịch bệnh đến từng xã, thôn, xóm và từng người dân địa phương.
- Phổ biến kiến thức; phát tờ rơi,
cung cấp tài liệu hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 và hướng dẫn các hộ gia
đình về cách phòng, chống dịch bệnh.
- Phối hợp quản lý các tin đồn, thông
tin thiếu chính xác về tình hình dịch bệnh tại địa phương, ngăn chặn kịp thời
các thông tin sai lệch.
- Nêu gương một số cá nhân, hộ gia
đình tiêu biểu nghiêm chỉnh thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh,
cũng như cách ly tại địa phương.
4. Kiểm tra,
giám sát
Thành lập đội liên ngành các cấp với
thành viên gồm cán bộ chính quyền, các ban ngành, đoàn thể hàng ngày đi kiểm
tra, giám sát, đôn đốc, tuyên truyền công tác phòng chống dịch trong vùng cách
ly./.
Phụ lục 1.
HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT THEO DÕI SỨC KHỎE TẠI CỘNG ĐỒNG DÀNH
CHO NHÓM GIÁM SÁT HỘ GIA ĐÌNH
I. Mục đích: Phát hiện sớm những trường hợp nghi ngờ mắc bệnh COVID-19 tại
cộng đồng để tổ chức cách ly kịp thời.
II. Nhiệm vụ của nhóm
giám sát hộ gia đình:
Hàng ngày thực hiện các việc sau:
1. Thực hiện kiểm tra thân nhiệt các
thành viên trong hộ gia đình được phân công
2. Phát hiện các triệu chứng nghi ngờ
mắc bệnh COVID-19 của từng người trong hộ gia đình như: sốt; ho; khó thở; sổ
mũi-đau họng….
3. Báo cáo kết quả giám sát sức khỏe hộ
gia đình cho trạm y tế xã
III. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị trước khi đi giám sát: danh
sách hộ gia đình được phân công giám sát; nhiệt kế; biểu mẫu giám sát; số điện
thoại của người phụ trách; khẩu trang, dung dịch sát khuẩn tay.
- Đến từng hộ gia đình được phân công
thực hiện việc đo nhiệt độ cơ thể và ghi vào phiếu giám sát theo dõi sức khỏe
hàng ngày
- Quan sát thể trạng, hỏi các triệu chứng
nghi ngờ mắc bệnh của từng người trong hộ gia đình như: sốt; ho; khó thở, chảy
mũi-đau họng… và ghi vào phiếu giám sát theo dõi sức khỏe hàng ngày.
- Hướng dẫn cho thành viên trong hộ
gia đình tự theo dõi sức khỏe, cung cấp số điện thoại của thành viên đội giám
sát để người dân chủ động thông báo ngay khi xuất hiện các biểu hiện nghi ngờ mắc
bệnh. Khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh, nhóm giám sát phải
báo cáo NGAY bằng điện thoại cho Trạm y tế xã.
- Thực hiện truyền thông, khuyến cáo
phòng chống bệnh COVID-19 cho hộ gia đình (trao đổi trực tiếp, tờ
rơi …).
- KHI phát hiện người có các biểu hiện,
triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh tại hộ gia đình phải báo cáo NGAY bằng điện thoại
cho Trạm y tế xã.
- Thực hiện báo cáo hàng ngày theo mẫu
gửi trạm y tế xã.
Phụ lục 2
THÔNG BÁO CHO NGƯỜI DÂN VỀ HOẠT ĐỘNG THEO DÕI SỨC KHỎE HỘ
GIA ĐÌNH
(Dùng
để phát trên loa truyền thanh của thôn, xã)
Để chủ động phát hiện sớm người nghi
ngờ mắc bệnh tại từng hộ gia đình nhằm cách ly kịp thời phòng chống dịch bệnh
COVID-19, Ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe nhân dân xã hàng ngày sẽ tổ chức theo
dõi tình trạng sức khỏe, đo nhiệt độ cơ thể của từng người ở các hộ gia đình
trong toàn xã. Kính đề nghị toàn thể bà con nhân dân phối hợp để thực hiện tốt
việc này.
Bên cạnh đó đề nghị mỗi người trong hộ
gia đình cần tự theo dõi sức khỏe nếu phát hiện có một trong các dấu hiệu như:
sốt hoặc ho hoặc chảy mũi - đau họng hoặc khó thở thì điện thoại báo ngay cho
trạm y tế xã biết theo số điện thoại:………………………………………..
Xin trân trọng
cảm ơn!
Phụ lục 3 - BIỂU
MẪU 1
BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH HÀNG
NGÀY
Họ tên người được theo dõi: Họ tên chủ hộ:
Họ tên cán bộ theo dõi: Số điện thoại
chủ hộ:
Ngày bắt đầu theo dõi: SĐT người được
theo dõi:
Ngày giám
sát
|
Thân nhiệt
đo được*
|
Có triệu chứng
nghi ngờ mắc bệnh: (Sốt; ho; đau họng; sổ mũi-đau họng; đau người - mệt mỏi ớn
lạnh; khó thở) Nếu có ghi rõ
|
Sức khỏe
bình thường (Không có triệu chứng nghi ngờ); Nếu không có ghi "BT"
|
Ca bệnh
nghi ngờ**
|
|
|
Ngày 1
|
|
|
|
|
|
Ngày 2
|
|
|
|
|
|
Ngày 3
|
|
|
|
|
|
Ngày 4
|
|
|
|
|
|
Ngày 5
|
|
|
|
|
|
Ngày 6
|
|
|
|
|
|
Ngày 7
|
|
|
|
|
|
Ngày 8
|
|
|
|
|
|
Ngày 9
|
|
|
|
|
|
Ngày 10
|
|
|
|
|
|
Ngày 11
|
|
|
|
|
|
Ngày 12
|
|
|
|
|
|
Ngày 13
|
|
|
|
|
|
Ngày 14
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ngày 20
|
|
|
|
|
|
Ngày 21
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: S: sáng, C: chiều | * Ghi rõ
nhiệt độ đo được | ** Đánh dấu "X" nếu Có
Phụ lục 3 - BIỂU
MẪU 2a
BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO DÕI SỨC KHỎE HỘ GIA ĐÌNH
(Dành cho nhóm giám sát)
Nhóm giám sát: ..................... Tổng
số hộ gia đình theo dõi:..........................................
1
|
Ngày theo
dõi (ghi rõ ngày/tháng/năm):
|
|
2
|
Số người được
theo dõi trong ngày:
|
|
3
|
Số người có
sức khỏe bình thường trong ngày:
|
|
4
|
Số người có
triệu chứng sốt (trên 37,5°C) trong ngày:
|
|
5
|
Số người có
các triệu chứng nghi ngờ khác trong ngày:
|
|
Danh sách người sốt, hoặc có các triệu
chứng nghi ngờ mắc bệnh trong ngày (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Giới
|
Địa chỉ
(Thôn, ấp đội, tổ dân phố)
|
Số điện thoại
|
Phân loại
trường hợp
|
Sốt
(ghi rõ nhiệt độ đo được)
|
Triệu chứng
khác
(ghi rõ triệu chứng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….tháng…....năm
2020
NGƯỜI
BÁO CÁO
|
Phụ lục 3 - BIỂU
MẪU 2b
BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO DÕI SỨC KHỎE HỘ GIA ĐÌNH
(Dành cho Trạm Y tế xã, phường, thị trấn)
Tên xã: ......................... Tổng số hộ
gia đình theo dõi: ....................................................
1
|
Ngày theo
dõi (ghi rõ ngày/tháng/năm):
|
|
2
|
Số người được
theo dõi trong ngày:
|
|
3
|
Số người có
sức khỏe bình thường trong ngày:
|
|
4
|
Số người có
triệu chứng sốt (trên 37,5°C) trong ngày:
|
|
5
|
Số người có
các triệu chứng nghi ngờ khác trong ngày:
|
|
Danh sách người sốt, hoặc có các triệu
chứng nghi ngờ mắc bệnh trong ngày (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Giới
|
Địa chỉ
(Thôn, ấp đội, tổ dân phố)
|
Số điện thoại
|
Phân loại
trường hợp
|
Sốt
(ghi rõ nhiệt độ đo được)
|
Triệu chứng
khác
(ghi rõ triệu chứng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….....tháng……..năm
2020
NGƯỜI
BÁO CÁO
|
Phụ lục 4
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các
biện pháp cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trú để phòng, chống bệnh COVID-19
Họ và tên người được cách ly:
…………………………………………………
Họ và tên chủ hộ gia đình có người được
cách ly: …………………………….
Địa chỉ: ……………………………..................................................................
Điện thoại:
……………………………………………………………………..
Để chủ động phòng, chống
bệnh COVID-19, tôi và gia đình xin cam kết với Chính quyền địa phương thực hiện
tốt các biện pháp cách ly y tế tại nơi ở/ nơi lưu trú, cụ thể như sau:
1. Thực hiện nghiêm các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh theo yêu cầu của Chính quyền địa phương và hướng dẫn của
ngành Y tế.
2. Chấp hành việc tự cách ly tại nhà
đúng thời gian quy định.
3. Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú
trong suốt thời gian cách ly.
4. Không tổ chức liên hoan ăn uống, hoạt
động đông người tại nơi ở, nơi lưu trú.
5. Các cá nhân trong hộ gia đình chấp
hành nghiêm việc tự theo dõi sức khỏe, không giấu bệnh và thông báo ngay cho
cán bộ y tế xã, thôn khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt
(nhiệt độ trên 37,5o C); ho; khó thở; sổ mũi-đau rát họng ….
6. Cá nhân và hộ gia đình hàng ngày thực
hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh:
- Đeo khẩu trang; thường xuyên rửa tay
bằng xà phòng.
- Giữ nhà cửa thông thoáng, vệ sinh
trong nhà: lau các đồ dùng vật dụng, bàn ghế, nền nhà, tay nắm cửa… bằng các chất
khử trùng, chất tẩy rửa thông thường.
7. Các thành viên trong gia đình động
viên, chia sẻ, giúp đỡ nhau, yên tâm thực hiện việc cách ly trong suốt thời
gian theo dõi.
Tôi và gia đình cam kết thực hiện đúng
các nội dung trên, nếu vi phạm xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
Số điện thoại thông báo khi có dấu hiệu
nghi ngờ mắc bệnh: ………………………….
……………., ngày
… tháng … năm 2020
Người được
cách ly
|
Đại diện hộ
gia đình
|
Trạm Y tế xã/phường/thị
trấn
|
UBND xã/phường/thị
trấn
|
Phụ lục 5
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI CƠ SỞ CÁCH LY
TẬP TRUNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các
biện pháp cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống bệnh COVID-19
Họ và tên người được cách
ly:………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………….................................................................
Điện thoại:…………………………………………………………………….
Để chủ động phòng, chống bệnh
COVID-19, tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại cơ sở, cụ
thể như sau:
1. Chấp hành việc cách ly theo quy định
và nội quy của cơ sở cách ly.
2. Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá
nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn
khác.
3. Đo thân nhiệt ít nhất 2 lần một
ngày (sáng, chiều) và tự theo dõi sức khỏe.
4. Thông báo cho cán bộ y tế được phân
công phụ trách theo dõi ngay khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh:
sốt, ho, khó thở, sổ mũi-đau họng.
5. Hạn chế ra khỏi phòng cách ly,
không tụ tập và tránh tiếp xúc trực tiếp với người khác trong khu vực cách ly.
6. Thu gom riêng khẩu trang, khăn, giấy
lau mũi, miệng đã qua sử dụng theo hướng dẫn của cơ sở.
7. Thu gom các rác thải sinh hoạt theo
đúng quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đúng các nội
dung trên, nếu không tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
Người
được cách ly
|
…………., ngày
.… tháng …. năm 2020
Đại
diện Cơ sở cách ly
|
Phụ lục 6
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN NGƯỜI BỆNH ĐẾN KHÁM TẠI TRẠM Y TẾ
XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN VÙNG CÁCH LY
Phụ lục 7
QUY TRÌNH CHUYỂN NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU VÀ NHỮNG NGƯỜI MẮC BỆNH
THÔNG THƯỜNG KHÁC QUÁ KHẢ NĂNG ĐIỀU TRỊ CỦA TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÙNG
CÁCH LY LÊN TUYẾN TRÊN
Phụ lục 8
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI NGƯỜI BỆNH NGHI NHIỄM
COVID-19 ĐẾN KHÁM, ĐIỀU TRỊ TẠI NƠI CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ
Phụ lục 9
DANH MỤC THIẾT BỊ, VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, CƠ SỞ VẬT CHẤT CẦN
CHO TRẠM Y TẾ XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN VÙNG CÁCH LY
1. Khu vệ sinh của nơi khám, sàng lọc
người bệnh có triệu chứng ho, sốt, đau họng (được tách riêng).
2. Phương tiện, trang thiết bị tại khu
vực khám, sàng lọc
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1.
|
Xe thủ thuật inox 2 tầng đặt trong
các buồng cách ly
|
02
|
|
2.
|
Nhiệt kế điện tử
|
02
|
|
3.
|
Máy đo đường huyết nhanh + que thử
|
01
|
|
4.
|
Máy điện tim
|
01
|
|
5.
|
Hộp đựng khăn lau tay
|
05
|
|
6.
|
Tủ đựng phương tiện phòng hộ
|
01
|
|
7.
|
Tủ sấy dụng cụ
|
01
|
|
8.
|
Giường inox, chăn, màn (phòng nhân
viên y tế tăng cường)
|
05
|
|
9.
|
Biển báo, chỉ dẫn khu khám, sàng lọc
người bệnh lây nhiễm
|
03
|
|
10.
|
Biển báo phòng khám bệnh ho, sốt
|
01
|
|
11.
|
Chậu đựng hóa chất có nắp đậy kín loại
20 lít
|
03
|
|
12.
|
Xe vệ sinh (3 tầng có móc treo cây
lau và túi đựng đầu lau)
|
02
|
|
13.
|
Hệ thống rửa, khử khuẩn xe ô tô vận
chuyển người bệnh: bơm tăng áp, vòi xịt, bình phun tay hóa chất khử khuẩn
cloramin B, thiết bị xì khô
|
01
|
|
14.
|
Máy giặt đồ vải
|
01 chiếc
|
|
15.
|
Máy sấy đồ vải
|
01 chiếc
|
|
16.
|
Khăn lau bề mặt thấm hút tốt
|
300 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 50 cái cho mỗi màu)
|
|
17.
|
Khăn lau bề mặt không thấm
|
300 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 100 cái cho mỗi màu)
|
|
18.
|
Đầu lau sàn nhà
|
150 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 60 cái cho mỗi màu)
|
|
19.
|
Đầu lau cho cây đẩy khô
|
150 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 50 cái cho mỗi màu)
|
|
20.
|
Cây đẩy khô sàn nhà
|
12 chiếc (3
màu khác nhau,
4
chiếc cho mỗi màu)
|
|
21.
|
Cây lau sàn nhà
|
12 chiếc (3
màu khác nhau, 4 chiếc cho mỗi màu)
|
|
22.
|
Chổi nhựa quét sân, vườn
|
03
|
|
23.
|
Xô lau nhà
|
3 chiếc (3
màu khác nhau)
|
|
24.
|
Thùng gom đồ vải bẩn 240 lít có nắp
đậy kín
|
02
|
|
25.
|
Thùng rác loại 30 lít
|
02
|
|
26.
|
Bình nhựa (0,5-1lít) có vòi xịt để đựng
hóa chất
cloramin B sau khi pha
|
05
|
|
3. Danh mục: Phương tiện bảo hộ và chống
nhiễm khuẩn:
(sử dụng cho 60 người nghi nhiễm đến khám, 02 bác sĩ, 02 điều dưỡng/ca x
2 ca/ngày, trong 3 tuần):
STT
|
Tên vật tư
|
Căn cứ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1.
|
Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều
lần
|
1 đôi/ngày
|
đôi
|
21
|
2.
|
Găng khám, dùng 01 lần
|
2 đôi/người
bệnh/Ngày
|
100c/hộp
|
2500 đôi
(25 hộp)
|
3.
|
Găng tay vô khuẩn
|
1 đôi/người
bệnh/ngày
|
đôi
|
1.260 đôi
|
4.
|
Găng tay dài
|
1 đôi/ngày
|
đôi
|
21
|
5.
|
Bộ quần áo chống dịch dùng 01
lần
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Châu
Âu:
EN
13795-2011
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Mỹ: ASTM
F2407-06
|
2 bộ/ nhân
viên y tế/4 nhân viên y tế/ngày
|
bộ
|
170 bộ
|
6.
|
Khẩu trang ngoại khoa
- Khẩu trang Việt Nam: theo TCVN
8389-2:2010
|
3 chiếc/
nhân viên y tế /22 nhân viên y tế/ngày
|
cái
|
5.200
|
- Khẩu trang Mỹ: theo Tiêu
chuẩn ASTM F2100-11
- Khẩu trang Châu Âu: theo tiêu
chuẩn EN14683-2014
|
3
chiếc/người bệnh/60 người bệnh/ngày
|
7.
|
Mũ phẫu thuật trùm kín tai, cổ
|
2 bộ/nhân
viên y tế/4 nhân viên y tế/ngày
|
100 cái/túi
|
200 cái
(2
hộp)
|
8.
|
Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần
|
2 bộ/nhân
viên y tế/4 nhân viên y tế/ngày
|
100 đôi/hộp
|
200 đôi
(4
hộp)
|
9.
|
Khẩu trang N95
|
1
chiếc/nhân viên y tế/Ngày/4 nhân viên y tế/ngày
|
Chiếc
|
85
|
10.
|
Băng có đánh dấu màu trắng/cam dùng
để chỉ cản quang, cuộn dài 500m
|
cuộn
|
cuộn
|
02
|
11.
|
Khăn giấy lau tay
|
Hộp/cuộn
|
Hộp/cuộn
|
Theo nhu
cầu
|
12.
|
Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
252 chai
(126 lít)
|
13.
|
Dung dịch xà phòng
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
80 chai
(40 lít)
|
14.
|
Túi rác thải nguy hại loại thùng 30
lít
|
60
chiếc/ngày
|
Chiếc
|
1.260
|
15.
|
Túi rác thải nguy hại loại thùng
120 lít
|
10
chiếc/ngày
|
Chiếc
|
210
|
16.
|
Chlorhexidine 0.12% súc miệng cho
nhân viên y tế
|
Chai/200ml
|
Chai/200ml
|
150
|
17.
|
Cloramin B 25%
|
1,5kg/ngày
|
Kg
|
32
|
Phụ lục 10
ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN LỰC, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN CẦN CHO ĐƠN VỊ
THU DUNG ĐIỀU TRỊ BỆNH COVID-19 TUYẾN HUYỆN (50 giường bệnh)
1. Nhân lực:
- Bác sĩ: 9 (chuyên khoa truyền nhiễm,
hồi sức cấp cứu, nhi, nội, đa khoa)
- Điều dưỡng: 8
- Dược sĩ: 1
- Kỹ thuật viên xét nghiệm: 1
- Hộ lý: 2
- Kế toán: 1
- Lái xe: 1
- Bảo vệ, hành chính, các nhân viên trợ
giúp khác bảo đảm bữa ăn cho người bệnh và nhân viên y tế, cung ứng điện, nước,
thông tin liên lạc.
- 01 nhân lực bác sĩ hoặc điều dưỡng
làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tuân thủ thực hành phòng bệnh.
- 02 nhân lực cho vệ sinh môi trường.
- 01 nhân lực thu gom đồ vải, chất thải
và xử lý dụng cụ.
2. Phương tiện
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1.
|
Xe thủ thuật inox 2 tầng đặt trong
các buồng cách ly
|
16
|
|
2.
|
Hộp đựng khăn lau tay
|
12
|
|
3.
|
Chậu đựng hóa chất có nắp đậy kín loại
20 lít
|
03
|
|
4.
|
Xe vệ sinh (3 tầng có móc treo cây
lau và túi đựng đầu lau)
|
03
|
|
5.
|
Hệ thống rửa, khử khuẩn xe ô tô vận
chuyển người bệnh: bơm tăng áp, vòi xịt, bình phun tay hóa chất khử khuẩn
cloramin B, thiết bị xì khô
|
01
|
|
6.
|
Túi máy giặt
|
100 chiếc
|
|
7.
|
Khăn lau bề mặt thấm hút tốt
|
360 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 120 cái cho mỗi màu)
|
|
8.
|
Khăn lau bề mặt không thấm
|
360 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 120 cái cho mỗi màu)
|
|
9.
|
Đầu lau sàn nhà
|
180 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 60 cái cho mỗi màu)
|
|
10.
|
Đầu lau cho cây đẩy khô
|
180 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 60 cái cho mỗi màu)
|
|
11.
|
Cây đẩy khô sàn nhà
|
12 chiếc (3
màu khác nhau,4 chiếc cho mỗi màu)
|
|
12.
|
Cây lau sàn nhà
|
12 chiếc (3
màu khác nhau, 4 chiếc cho mỗi màu)
|
|
13.
|
Chổi nhựa quét sân, vườn
|
03
|
|
14.
|
Xô lau nhà
|
3 chiếc (3
màu khác nhau)
|
|
15.
|
Thùng gom đồ vải bẩn 240 lít có nắp
đậy kín
|
03
|
|
16.
|
Bình nhựa (0,5-1 lít)có vòi xịt để đựng
hoá chất cloramin B sau khi pha
|
10
|
|
3. Danh mục: Phương tiện bảo hộ và chống
nhiễm khuẩn:
(sử dụng cho 20 bệnh nhân, 02 bác sĩ, 07 điều dưỡng/ca x 2 ca/ngày,
trong 3 tuần):
STT
|
Tên mặt hàng
|
Căn cứ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1.
|
Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều
lần
|
4 đôi/ngày
|
đôi
|
84
|
2.
|
Găng khám, dùng 01 lần
|
10
đôi/người bệnh/Ngày
|
100c/hộp
|
4200 đôi
(84 hộp)
|
3.
|
Găng tay vô khuẩn
|
1 đôi/người
bệnh/ngày
|
đôi
|
420
|
4.
|
Găng tay dài
|
4 đôi/ngày
|
đôi
|
84
|
5.
|
Bộ quần áo chống dịch dùng 01
lần
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Châu
Âu: EN 13795-2011
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Mỹ:
ASTM F2407-06
|
10 bộ/người
bệnh/ngày
|
bộ
|
4.200 bộ
|
6.
|
Khẩu trang ngoại khoa
- Khẩu trang Việt Nam: theo TCVN
8389-2:2010
- Khẩu trang Mỹ: theo Tiêu chuẩn
ASTM F2100-11
- Khẩu trang Châu Âu: theo tiêu
chuẩn EN14683-2014
|
3 chiếc/ nhân
viên y tế/20 nhân viên y tế/ngày
3
chiếc/người bệnh/20 người bệnh/ngày
|
cái
|
2.520
|
7.
|
Mũ phẫu thuật trùm kín tai, cổ
|
10
chiếc/người bệnh/ngày
|
100 cái/túi
|
42 túi
(4.200 cái)
|
8.
|
Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần
|
10
đôi/người bệnh/ngày
|
100 đôi/hộp
|
42 hộp (4.200
cái)
|
9.
|
Khẩu trang N95
|
10
chiếc/người bệnh/ngày
|
Chiếc
|
4.200
|
10.
|
Băng có đánh dấu màu trắng/cam dùng
để chỉ cản quang, cuộn dài 500m
|
cuộn
|
cuộn
|
20
|
11.
|
Khăn giấy lau tay
|
Hộp/cuộn
|
Hộp/cuộn
|
Theo nhu cầu
|
12.
|
Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
252 chai
(126 lít)
|
13.
|
Dung dịch xà phòng
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
80 chai
(40 lít)
|
14.
|
Khăn lau khử khuẩn bề mặt máy thở,
monitor…
|
80 Cái/Hộp
|
80 Cái/Hộp
|
3.200
|
15.
|
Túi rác thải nguy hại loại thùng 30
lít
|
60
chiếc/ngày
|
Chiếc
|
1.260
|
16.
|
Túi rác thải nguy hại loại thùng
120 lít
|
10
chiếc/ngày
|
Chiếc
|
210
|
17.
|
Chlorhexidine 0.12% súc miệng cho
nhân viên y tế
|
Chai/200ml
|
Chai/200ml
|
150
|
18.
|
Cloramin B 25%
|
1,5kg/ngày
|
Kg
|
32
|
Phụ lục 11
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN KIỂM SOÁT NHIỄM
KHUẨN CẦN BỔ SUNG CHO BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH NGHI NHIỄM
COVID-19 VÀ NGƯỜI BỆNH VÙNG CÁCH LY CHUYỂN LÊN (100 giường bệnh)
1. Phương tiện, trang thiết bị tại khu
vực khám, sàng lọc
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1.
|
Xe thủ thuật inox 2 tầng đặt trong
các buồng cách ly
|
25
|
|
2.
|
Nhiệt kế điện tử
|
03
|
|
3.
|
Hộp đựng khăn lau tay
|
10
|
|
4.
|
Tủ đựng phương tiện phòng hộ
|
03
|
|
5.
|
Chậu đựng hóa chất có nắp đậy kín loại
20l
|
25
|
|
6.
|
Xe vệ sinh (3 tầng có móc treo cây
lau và túi đựng đầu lau)
|
03
|
|
7.
|
Hệ thống rửa, khử khuẩn xe ô tô vận
chuyển người bệnh: bơm tăng áp, vòi xịt, bình phun tay hóa chất khử khuẩn
cloramin B, thiết bị xì khô
|
01
|
|
8.
|
Máy giặt đồ vải
|
02 chiếc
|
|
9.
|
Máy sấy đồ vải
|
01 chiếc
|
|
10.
|
Khăn lau bề mặt thấm hút tốt
|
900 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 100 cái cho mỗi màu)
|
|
11.
|
Khăn lau bề mặt không thấm
|
900 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 100 cái cho mỗi màu)
|
|
12.
|
Đầu lau sàn nhà
|
450 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 180 cái cho mỗi màu)
|
|
13.
|
Đầu lau cho cây đẩy khô
|
450 cái (3
màu xanh/đỏ/vàng, 150 cái cho mỗi màu)
|
|
14.
|
Cây đẩy khô sàn nhà
|
36 chiếc (3
màu khác nhau,12 chiếc cho mỗi màu)
|
|
15.
|
Cây lau sàn nhà
|
36 chiếc (3
màu khác nhau, 12 chiếc cho mỗi màu)
|
|
16.
|
Chổi nhựa quét sân, vườn
|
03
|
|
17.
|
Xô lau nhà
|
03 chiếc (3
màu khác nhau)
|
|
18.
|
Thùng gom đồ vải bẩn 240 lít có nắp
đậy kín
|
06
|
|
19.
|
Thùng rác màu vàng loại 120 lít, có
nắp đậy kín
|
03
|
|
20.
|
Bình nhựa (0,5-1lít) có vòi xịt để đựng
hoá chất cloramin B sau khi pha
|
15
|
|
2. Danh mục: Phương tiện bảo hộ và chống
nhiễm khuẩn:
(sử dụng cho 60 người nghi nhiễm đến khám, 03 bác sĩ, 03 điều dưỡng/ca x
2 ca/ngày, trong 3 tuần):
STT
|
Tên mặt
hàng
|
Căn cứ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1.
|
Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều
lần
|
3 đôi/ngày
|
đôi
|
63
|
2.
|
Găng khám, dùng 01 lần
|
2 đôi/người
bệnh/ngày
|
100c/hộp
|
2500 đôi
(25 hộp)
|
3.
|
Găng tay vô khuẩn
|
1 đôi/người
bệnh/ngày
|
đôi
|
1.260 đôi
|
4.
|
Găng tay dài
|
3 đôi/ngày
|
đôi
|
63
|
5.
|
Bộ quần áo chống dịch dùng 01
lần
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Châu
Âu: EN 13795-2011
- Bộ quần áo theo Tiêu chuẩn Mỹ: ASTM
F2407-06
|
3 bộ/nhân
viên y tế/lần/
6 nhân viên
y tế/ngày
|
bộ
|
378 bộ
|
6.
|
Khẩu trang ngoại khoa
- Khẩu trang Việt Nam: theo TCVN
8389-2:2010
- Khẩu trang Mỹ: theo Tiêu chuẩn
ASTM F2100-11
- Khẩu trang Châu Âu: theo tiêu
chuẩn EN14683-2014
|
3 chiếc/nhân
viên y tế/22 nhân viên y tế /ngày
3
chiếc/người bệnh/60 người bệnh/ngày
|
cái
|
5.200
|
7.
|
Mũ phẫu thuật trùm kín tai, cổ
|
3 bộ/ nhân
viên y tế /6 nhân viên y tế /ngày
|
100 cái/túi
|
378 cái (4
hộp)
|
8.
|
Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần
|
3 bộ/ nhân
viên y tế /6 nhân viên y tế /ngày
|
100 đôi/hộp
|
378 đôi (4
hộp)
|
9.
|
Khẩu trang N95
|
3chiếc/nhân
viên y tế/ngày/6 nhân viên y tế/ngày
|
Chiếc
|
378
|
10.
|
Khăn giấy lau tay
|
Hộp/cuộn
|
Hộp/cuộn
|
Theo nhu
cầu
|
11.
|
Dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
252 chai
(126 lít)
|
12.
|
Dung dịch xà phòng
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
Chai 500 ml
có vòi bơm
|
80 chai
(40 lít)
|
13.
|
Túi rác thải nguy hại loại thùng 30
lít
|
60
chiếc/ngày
|
Chiếc
|
1.260
|
14.
|
Túi rác thải nguy hại loại thùng
120 lít
|
10
chiếc/ngày
|
Chiếc
|
210
|
15.
|
Chlorhexidine 0.12% súc miệng cho
nhân viên y tế
|
Chai/200ml
|
Chai/200ml
|
150
|
16.
|
Cloramin B 25%
|
1,5kg/ngày
|
Kg
|
32
|