ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ KHÁM, CHỮA
BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG VÀ MẪU SỐ 01, MẪU SỐ 02 BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 362/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/6/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số
04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của
người tham gia bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số
30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ
và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số
139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám,
chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số
14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của
Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Y tế, Bộ trưởng Bộ
Tài chính Hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01
tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về
khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 338/TTr-SYT ngày 15 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định
số 362/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
2 như sau:
“2. Cơ sở y tế của nhà nước thực
hiện hoạt động hỗ trợ theo Quy định này là các cơ sở y tế từ tuyến huyện trở
lên, bao gồm: Trung tâm y tế cấp huyện, bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên
khoa tuyến tỉnh, bệnh viện ngoại tỉnh và bệnh viện tuyến Trung ương (sau đây viết
tắt là cơ sở y tế công lập).”.
2. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều
3 như sau:
“b) Tự lựa chọn cơ sở khám, chữa
bệnh tại các bệnh viện tuyến Trung ương hoặc khám, chữa bệnh theo yêu cầu (trừ
trường hợp cấp cứu).”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, điểm
a khoản 4 Điều 4 như sau:
“3. Hỗ trợ một phần chi phí
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản
1 Điều 2 của Quy định này, nếu mắc các bệnh thuộc quy định tại điểm d khoản 1
Điều 2 của Quy định này, mức hỗ trợ bằng 100% số tiền người bệnh phải tự trả
khi sử dụng các thuốc, vật tư y tế áp dụng tỷ lệ thanh toán theo quy định của
Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục
và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của
người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là Thông tư số 04/2017/TT-BYT),
Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh
mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc
phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm
y tế (sau đây viết tắt là Thông tư số 30/2018/TT-BYT) cho một đợt khám, chữa bệnh
nhưng tối đa không vượt quá 10.000.000 đồng/đợt điều trị và hỗ trợ không quá 04
lần/người/năm.
4. Hỗ trợ thanh toán một phần
chi phí khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều
2 của Quy định này:
a) Đối với đối tượng có bảo hiểm
y tế: Mức hỗ trợ bằng 40% số tiền người bệnh phải đồng chi trả, tự trả khi sử dụng
các thuốc, vật tư y tế áp dụng tỷ lệ thanh toán theo quy định của Luật Bảo hiểm
y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội, Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội và các
văn bản hướng dẫn, Thông tư số 04/2017/TT-BYT , Thông tư số 30/2018/TT-BYT cho một
đợt khám, chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá 10.000.000 đồng/đợt điều trị và
hỗ trợ không quá 04 lần/người/năm.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hồ sơ hỗ trợ khám,
chữa bệnh
1. Đối với đối tượng được hỗ trợ,
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí
khám, chữa bệnh (theo Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này).
b) Bản sao thẻ bảo hiểm y tế
còn giá trị sử dụng. Trường hợp chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì sử dụng một
trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc
Giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn
thuộc vùng khó khăn theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
(đối với các đối tượng tại điểm a và b khoản 1 Điều 2 của Quy định này); Quyết
định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
của pháp luật hoặc Quyết định tiếp nhận đối tượng tại các cơ sở trợ giúp xã hội
(đối với các đối tượng tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Quy định này).
c) Bảo sao: Giấy chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân có dán ảnh, Giấy khai sinh
(trong trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công
dân); Sổ hộ khẩu (trong trường hợp chưa được cấp thẻ căn cước công dân); Giấy
ra viện.
Đối tượng phải mang bản chính để
người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu.
d) Giấy xác nhận của chính quyền
địa phương về hoàn cảnh khó khăn (đối với các đối tượng tại điểm d khoản 1 Điều
2 của Quy định này).
Trường hợp người bệnh điều trị
tại các bệnh viện ngoại tỉnh hoặc bệnh viện tuyến trung ương, ngoài các giấy tờ
trên thì phải có thêm:
đ) Hóa đơn bán hàng (bản gốc).
e) Hóa đơn người bệnh phải mua
vật tư y tế để điều trị (nằm trong danh mục bảo hiểm xã hội thanh toán). Quỹ
thanh toán phần đồng chi trả, chứng từ thanh toán là hóa đơn có chứng thực.
g) Bản sao bảng kê chi phí khám
bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/KBCB) kèm theo Quyết định 6556/QĐ-BYT ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu bảng kê chi phí khám, chữa bệnh sử
dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Quyết định
6556/QĐ-BYT) của người bệnh do cơ sở y tế nơi điều trị xác nhận.
2. Đối với cơ sở y tế thực hiện
hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh, hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ do đối tượng được hỗ
trợ cung cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Lệnh điều xe và hóa đơn tiền
xăng, vé cầu, vé đường bộ (nếu chuyển viện bằng xe ô tô của cơ sở y tế).
c) Bảng kê chi tiết hỗ trợ chi
phí khám, chữa bệnh cho người nghèo (theo Mẫu số 02 thuộc phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này) có chữ ký hoặc điểm chỉ trực tiếp của người nhận tiền.
Trường hợp bệnh nhân điều trị tại
cơ sở y tế thực hiện hỗ trợ, có thêm:
d) Bản sao bảng kê chi phí khám
bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/KBCB kèm theo Quyết định 6556/QĐ-BYT) của bệnh
nhân điều trị tại cơ sở y tế.”.
5. Sửa đổi
khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ, phê duyệt và thanh toán hỗ trợ:
a) Các đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế công lập
trong tỉnh thì cơ sở y tế nơi đối tượng điều trị có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ, phê duyệt và thanh toán các khoản hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh (bao gồm
tiền ăn, chi phí đi lại và một phần chi phí khám, chữa bệnh).
b) Các đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Quy định này khi điều trị nội trú tại các bệnh viện ngoại tỉnh
và bệnh viện tuyến trung ương thì trung tâm y tế cấp huyện, Bệnh viện đa khoa tỉnh,
nơi các đối tượng được hỗ trợ có đăng ký hộ khẩu thường trú sẽ có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, phê duyệt và thanh toán các khoản hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh
(bao gồm tiền ăn, chi phí đi lại và một phần chi phí khám, chữa bệnh).”.
6. Sửa đổi Mẫu số 01, Mẫu số 02
như sau:
“Mẫu số 01, Mẫu số 02 theo Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này.”
Điều 2.
Thay thế cụm từ của Quy định về hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 362/2014/QĐ- UBND ngày 20
tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
Thay thế cụm từ “Bệnh viện công
lập” thành “cơ sở y tế công lập” tại khoản 1 Điều
3; khoản 1, khoản 2, điểm b khoản
4 Điều 4; điểm a khoản 2 Điều 6; khoản 9, khoản 10
Điều 7.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế; Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố; Ban Quản lý Quỹ khám, chữa
bệnh cho người nghèo tỉnh; Giám đốc Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa
tuyến tỉnh và Trung tâm Y tế cấp huyện trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Vụ Pháp luật -Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Y tế, Tài chính, LĐ-TB và XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Giang;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị, TTTT;
+ Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày
27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị hỗ trợ
chi phí khám, chữa bệnh.
- Mẫu số 02: Bảng kê chi tiết hỗ
trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH
Kính
gửi:……………………………………...
Tên tôi là:……………………….. sinh
ngày ….tháng …... năm ….….
Địa chỉ:………………...………………Xã/phường/thị
trấn…………...
huyện/thành phố…………………….…..tỉnh
Bắc Giang.
Điện thoại:…...…………………………………………………………
Thuộc đối tượng:……………………………………………………….
Mã số thẻ bảo hiểm y tế:……………………………………………......
Căn cứ Quyết định số
362/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về hỗ
trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số
/2021/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hỗ trợ khám, chữa bệnh cho
người nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Quyết định số 362/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Tôi bị mắc bệnh:………………….……………..…………………….
Nơi điều trị:……………………………………….…………………...
Thời gian điều trị:………………………….…………...……………..
Tôi viết đơn này đề nghị Bệnh
viện/Trung tâm Y tế hỗ trợ cho tôi chi phí khám, chữa bệnh theo Quy định về hỗ
trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
..…...…ngày…..
tháng..…năm...…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
BẢNG KÊ CHI TIẾT HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH
CHO NGƯỜI NGHÈO
Họ và tên
|
Thuộc đối tượng
|
Mắc bệnh
|
Hỗ trợ tiền đi lại
|
Hỗ trợ tiền ăn
|
Số tiền đồng chi trả, tự trả khi sử dụng
các thuốc, vật tư y tế áp dụng tỷ lệ thanh toán đối với người bệnh có BHYT và
chi trả từ 1 triệu đồng trở lên đối với người bệnh không có BHYT
|
Tiền mua vật tư y tế (phần người bệnh đồng
chi trả)
|
Tổng số tiền được nhận
|
Ký nhận
|
Số km
|
Định mức
|
Số tiền
|
Số ngày điều trị
|
Định mức
|
Số tiền
|
Tổng số
|
Quỹ hỗ trợ
|
Phần người bệnh phải chi trả
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2
|
4
|
5
|
6=4x5
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Ghi chú:
- Đối với đối tượng khám, chữa
bệnh tại cơ sở y tế công lập trong tỉnh: cột 11=3+6
- Đối với đối tượng khám, chữa
bệnh tại các Bệnh viện ngoại tỉnh và Bệnh viện tuyến Trung ương: cột 11 =
3+6+8+10
- Cột 12: Người nhận tiền phải
ký và ghi rõ họ tên, nếu không biết chữ phải điểm chỉ.