STT
|
Hoạt chất 1
|
Hoạt chất 2
|
Cơ chế
|
Hậu quả
|
Xử trí
|
1
|
Aceclofenac
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID
khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID
khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
2
|
Acenocoumarol
|
Tamoxifen
|
Tamoxifen ức chế CYP2C9 làm giảm chuyển hóa của acenocoumarol
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết
|
1.
Chống chỉ định phối hợp ở bệnh nhân sử dụng tamoxifen dự phòng tiên phát ung
thư vú.
2.
Ở bệnh nhân ung thư vú, nên cân nhắc sử dụng heparin trọng lượng phân tử thấp
(LMWH) hoặc các thuốc chống đông đường uống tác động trực tiếp (DOAC) thay thế
cho warfarin để điều trị thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối. Trong trường hợp
bắt buộc sử dụng đồng thời tamoxifen với warfarin, cần giảm 1/2 đến 2/3 liều
warfarin và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
|
3
|
Acid mefenamic
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
4
|
Acid tranexamic
|
Ethinyl estradiol
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng ethinyl estradiol tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
5
|
Acid tranexamic
|
Estradiol valerat
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng estradiol valerat tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa estradiol valerat.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
6
|
Acid tranexamic
|
Estriol
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng estriol tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa estriol.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
7
|
Acid tranexamic
|
Clormadinon
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng clormadinon tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa clormadinon.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
8
|
Acid tranexamic
|
Desogestrel
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng desogestrel tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa desogestrel.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
9
|
Acid tranexamic
|
Dienogest
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng dienogest tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng
thuốc tránh thai chứa dienogest.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
10
|
Acid tranexamic
|
Drospirenon
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng drospirenon tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa drospirenon.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
11
|
Acid tranexamic
|
Etonogestrel
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng etonogestrel tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa etonogestrel.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
12
|
Acid tranexamic
|
Gestoden
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng gestoden tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa gestoden.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
13
|
Acid tranexamic
|
Levonorgestrel
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng levonorgestrel tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa levonorgestrel.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
14
|
Acid tranexamic
|
Lynestrenol
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng lynestrenol tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa lynestrenol.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
15
|
Acid tranexamic
|
Medroxypro gesteron
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng medroxyprogeste ron tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa medroxyprogesteron.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
16
|
Acid tranexamic
|
Norelgestro min
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng norelgestromin tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa norelgestromin.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
17
|
Acid tranexamic
|
Norethindron
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng norethindron tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa norethindron.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
18
|
Acid tranexamic
|
Norgestrel
|
Nguy
cơ huyết khối khi sử dụng norgestrel tăng lên khi phối hợp với acid
tranexamic
|
Tăng
nguy cơ biến cố huyết khối
|
1.
Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang
dùng thuốc tránh thai chứa noregestrel.
2.
Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng
thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng.
Lưu
ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
|
19
|
Acitretin
|
Doxycyclin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
20
|
Acitretin
|
Minocyclin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
21
|
Acitretin
|
Tetracyclin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
22
|
Acitretin
|
Tigecyclin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và rối
loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
23
|
Adipiodon
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc
vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch
vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản
quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
24
|
Agomelatin
|
Ciprofloxacin
|
Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của agomelatin
|
Tăng
nồng độ của agomelatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn(đau
đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, kích động, lo lắng, căng thẳng, chóng mặt, tím
tái...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
25
|
Agomelatin
|
Fluvoxamin
|
Fluvoxamin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của
agomelatin
|
Tăng
nồng độ của agomelatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn(đau
đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, kích động, lo lắng, căng thẳng, chóng mặt, tím
tái...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
26
|
Alfuzosin
|
Boceprevir
|
Boceprevir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của alfuzosin
|
Tăng
nồng độ alfuzosin trong huyết thanh, tâng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
27
|
Alfuzosin
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của alfuzosin
|
Tăng
nồng độ alfuzosin trong huyết thanh, tâng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
28
|
Alfuzosin
|
Atazanavir/ritonavir
|
Atazanavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của alfuzosin
|
Tăng
nồng độ alfuzosin trong huyết thanh, tâng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
29
|
Alfuzosin
|
Darunavir/ritonavir
|
Darunavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của alfuzosin
|
Tăng
nồng độ alfuzosin trong huyết thanh, tâng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
30
|
Alfuzosin
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Indinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của alfuzosin
|
Tăng
nồng độ alfuzosin trong huyết thanh, tâng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
31
|
Alfuzosin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của alfuzosin
|
Tăng
nồng độ alfuzosin trong huyết thanh, tâng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
32
|
Aliskiren
|
Benazepril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
33
|
Aliskiren
|
Candesartan
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
34
|
Aliskiren
|
Captopril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
35
|
Aliskiren
|
Enalapril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
36
|
Aliskiren
|
Eprosartan
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
37
|
Aliskiren
|
Imidapril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
38
|
Aliskiren
|
Irbesartan
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
39
|
Aliskiren
|
Lisinopril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
40
|
Aliskiren
|
Losartan
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc phối
hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
41
|
Aliskiren
|
Olmesartan
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
42
|
Aliskiren
|
Perindopril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
43
|
Aliskiren
|
Quinapril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc phối
hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
44
|
Aliskiren
|
Ramipril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
45
|
Aliskiren
|
Telmisartan
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
46
|
Aliskiren
|
Trandolapril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc phối
hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
47
|
Aliskiren
|
Valsartan
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
48
|
Aliskiren
|
Zofenopril
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng
nguy cơ tăng kali máu, suy thận và hạ huyết áp
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (MLCT < 60
ml/ph/1,73 m2).
2.
Ở các đối tượng khác, cũng nên tránh phối hợp này. Trong trường hợp bắt buộc
phối hợp, theo dõi chặt chẽ kali, creatinin và huyết áp của bệnh nhân.
|
49
|
Alprazolam
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Indinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của alprazolam
|
Tăng
nồng độ alprazolam trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(buồn ngủ, lờ đờ, lẫn lộn, nặng hơn có thể xuất hiện mất điều hòa vận động,
giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, suy hô hấp, hôn mê)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
50
|
Amiodaron
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
51
|
Amiodaron
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
52
|
Amiodaron
|
Sotalol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các
thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy
cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối
loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
53
|
Amiodaron
|
Clorpromazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
54
|
Amiodaron
|
Citalopram
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
55
|
Amiodaron
|
Escitalopram
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
56
|
Amiodaron
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
57
|
Amiodaron
|
Cloroquin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
58
|
Amiodaron
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
59
|
Amiodaron
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các
thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy
cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối
loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
60
|
Amiodaron
|
Piperaquin/ dihydroartemisinin
(piperaquin)
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
61
|
Amiodaron
|
Colchicin
|
Amiodaron
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
62
|
Amiodaron
|
Lopinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của amiodaron
|
Tăng
nồng độ amiodaron trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (hạ
huyết áp, chậm nhịp tim, ngừng xoang...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
63
|
Amiodaron
|
Darunavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của amiodaron
|
Tăng
nồng độ amiodaron trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (hạ
huyết áp, chậm nhịp tim, ngừng xoang...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
64
|
Amiodaron
|
Atazanavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của amiodaron
|
Tăng
nồng độ amiodaron trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (hạ
huyết áp, chậm nhịp tim, ngừng xoang...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
65
|
Amiodaron
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Indinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của amiodaron
|
Tăng
nồng độ amiodaron trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (hạ
huyết áp, chậm nhịp tim, ngừng xoang...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
66
|
Amiodaron
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của amiodaron
|
Tăng
nồng độ amiodaron trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (hạ
huyết áp, chậm nhịp tim, ngừng xoang...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
67
|
Amiodaron
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
68
|
Amisulpirid
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
69
|
Amisulpirid
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh
nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci
máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
70
|
Amitriptylin
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và amitriptylin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít
có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn
điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid
và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng
serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng
cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng
đồng thời 2 thuốc.
|
71
|
Amitriptylin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và sumatriptan.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử
dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế,
cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội
nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
72
|
Amitriptylin
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và
amitriptylin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc
thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
73
|
Arsenic trioxid
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
74
|
Arsenic trioxid
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
75
|
Arsenic
trioxid
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
76
|
Artemether/lumefantrin
|
Posaconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
77
|
Artemether/lumefantrin
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các
thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy
cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối
loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
78
|
Artemether/lumefantrin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
79
|
Artemether/lumefantrin
|
Rifampicin
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của artemether/lumefantrin
|
Giảm
nồng độ của artemether/lumefan trin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả
điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
80
|
Artemether/lumefantrin
|
Enzalutamid
|
Enzalutamid
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của artemether/lumefantrin
|
Giảm
nồng độ của artemether/lumefantrin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả
điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
81
|
Artemether/lumefantrin
|
Carbamazepin
|
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
artemether/lumefantrin
|
Giảm
nồng độ của artemether/lumefantrin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả
điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
82
|
Artemether/lumefantrin
|
Phenobarbital
|
Phenobarbital
cảm ứng CYP3A4 mạnh làm
tăng chuyển hóa của artemether/lumefantrin
|
Giảm
nồng độ của artemether/lumefantrin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả
điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
83
|
Artemether/lumefantrin
|
Phenytoin
|
Phenytoin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
artemether/lumefantrin
|
Giảm
nồng độ của artemether/lumefantrin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả
điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
84
|
Artemether/lumefantrin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
85
|
Aspirin
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
86
|
Atazanavir/ritonavir
|
Lovastatin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất
statin khác (ngoại trừ simvastatin), sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả,
atorvastatin không quá 10 mg/ngày, rosuvastatin không vượt quá 10 mg/ngày,
pitavastatin không cần hiệu chỉnh liều khi phối hợp.
|
87
|
Atazanavir/ritonavir
|
Simvastatin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ
hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin
khác (ngoại trừ lovastatin) sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, atorvastatin
không quá 10 mg/ngày, rosuvastatin không vượt quá 10 mg/ngày, pitavastatin không cần hiệu chỉnh liều khi phối hợp.
|
88
|
Atazanavir/ritonavir
|
Dihydroergotamin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
89
|
Atazanavir/ritonavir
|
Ergotamin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
90
|
Atazanavir/ritonavir
|
Ergometrin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng atazanavir, sử dụng
ergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất có hiệu
quả trong thời gian ngắn nhất.
|
91
|
Atazanavir/ritonavir
|
Methylergometrin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng atazanavir, sử dụng
methylergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất
có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
|
92
|
Atazanavir/ritonavir
|
Ivabradin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
93
|
Atazanavir/ritonavir
|
Ticagrelor
|
Atazanavir/ritonavir ức chế
CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
94
|
Atazanavir/ritonavir
|
Ranolazin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
95
|
Atazanavir/ritonavir
|
Tolvaptan
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
96
|
Atazanavir/ritonavir
|
Felodipin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
97
|
Atazanavir/ritonavir
|
Lercanidipin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
98
|
Atazanavir/ritonavir
|
Sildenafil
|
Atazanavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của sildenafil
|
Tăng
nồng độ sildenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (hạ huyết áp, ngất,
rối loạn thị giác)
|
1.
Chống chỉ định phối hợp trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị tăng áp
động mạch phổi.
2.
Trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị rối loạn cương dương, liều
sildenafil không vượt quá 25 mg mỗi 48 giờ ở người đang sử dụng atazanavir.
|
99
|
Atazanavir/ritonavir
|
Quetiapin
|
Atazanavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng atazanavir, giảm
liều quetiapin còn 1/6 liều so với liều bình thường.
|
100
|
Atazanavir/ritonavir
|
Rifampicin
|
Rifampicin cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của Atazanavir/ritonavir
|
Giảm
nồng độ atazanavir trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
101
|
Atazanavir/ritonavir
|
Grazoprevir/ elbasvir
|
Atazanavir/ritonavir
ức chế OATP1B1/3 làm giảm vận chuyển grazoprevir vào gan.
|
Tăng
nồng độ grazoprevir/elbasvir, tăng nguy cơ tăng ALT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
102
|
Atazanavir/ritonavir
|
Domperidon
|
Atazanavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
103
|
Atazanavir/ritonavir (ritonavir)
|
Colchicin
|
Ritonavir
ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
104
|
Atazanavir/ritonavir (ritonavir)
|
Vardenafil
|
Ritonavir ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của vardenafil
|
Tăng
nồng độ vardenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
105
|
Atazanavir/ritonavir (ritonavir)
|
Propafenon
|
Ritonavir
ức chế chuyển hóa của propafenon qua CYP3A4 và CYP2D6.
|
Tăng
nồng độ, dẫn đến tăng độc tính của propafenon (đặc biệt là loạn nhịp tim).
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
106
|
Atazanavir/ritonavir (ritonavir)
|
Everolimus
|
Ritonavir
ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế
P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Tăng
nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức
chế miễn dịch
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
107
|
Atazanavir/ritonavir (ritonavir)
|
Voriconazol
|
Ritonavir
cảm ứng CYP2C19 (hoặc ức chế CYP3A4 ở người thiếu hoặc giảm hoạt tính
CYP2C19) làm tăng (hoặc giảm) chuyển hóa của voriconazol tùy thuộc từng cá thể
(voriconazol là cơ chất của cả CYP3A4 và CYP2C19)
|
Giảm
(hoặc tăng) nồng độ voriconazol.
|
1.
Việc phối hợp voriconazol và ritonavir liều cao (400mg mỗi 12 giờ) làm giảm
rõ rệt nồng độ voriconazol, vì vậy, chống chỉ định phối hợp voriconazol với
ritonavir ở mức liều này.
2.
Việc phối hợp voriconazol với ritonavir liều thấp (100mg mỗi 12 giờ) cũng đã
cho thấy làm giảm nồng độ voriconazol mặc dù mức độ ít hơn so với liều cao
ritonavir, vì vậy, nên tránh phối hợp thuốc trừ khi lợi ích vượt trội nguy
cơ.
|
108
|
Atorvastatin
|
Ciclosporin
|
Ciclosporin
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của atorvastatin; ciclosporin cũng ức chế cả
OATP1B1 làm giảm vận chuyển atorvastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân
cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: thay atorvastatin bằng fluvastatin (tối đa 20
mg/ngày), pravastatin (tối đa 20 mg/ngày), rosuvastatin (tối đa 5 mg/ngày).
|
109
|
Atorvastatin
|
Gemfibrozil
|
Gemfibrozil
ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển atorvastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ atorvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân
cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất fibrat, thay thế gemfibrozil bằng fenofibrat
nhưng cần thận trọng khi phối hợp.
|
110
|
Atropin
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian
kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống,
gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến
cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi
uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống
thuốc.
|
111
|
Azithromycin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
112
|
Azithromycin
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các
thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy
cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối
loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
113
|
Azithromycin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các
yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali
máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định
kê đơn.
|
114
|
Azithromycin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
115
|
Benazepril
|
Sacubitril/val sartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng benazepril ít nhất 36 giờ.
|
116
|
Bleomycin
|
Brentuximab
|
Chưa
rõ
|
Tăng
nguy cơ độc tính (không nhiễm trùng) trên phổi (bao gồm viêm phổi không nhiễm
trùng, bệnh phổi kẽ hoặc hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS) do tổn thương
phế nang, với biểu hiện khó thở, ho và sốt không đặc hiệu
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
117
|
Boceprevir
|
Lovastatin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ
hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp
|
118
|
Boceprevir
|
Simvastatin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp
|
119
|
Boceprevir
|
Colchicin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
colchicin
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
120
|
Boceprevir
|
Dihydroergotamin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
121
|
Boceprevir
|
Ergotamin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
122
|
Boceprevir
|
Ergometrin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
123
|
Boceprevir
|
Methylergometrin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
124
|
Boceprevir
|
Ivabradin
|
Boceprevir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
125
|
Bosentan
|
Glibenclamid
|
Bosentan
cảm ứng CYP3A4 và CYP2C9, làm tăng chuyển hóa của glibenclamid. Cơ chế tăng
enzym gan chưa rõ
|
Tăng
nguy cơ tăng enzym gan, giảm nồng độ glibenclamid trong huyết thanh,giảm hiệu
quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
126
|
Bosentan
|
Ciclosporin
|
Ciclosporin
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của bosentan; bosentan cảm ứng CYP3A4 làm
tăng chuyển hóa của ciclosporin
|
Tăng
nồng độ của bosentan, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (đau đầu..); giảm
nồng độ của ciclosporin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị, tăng nguy
cơ thải ghép
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
127
|
Brivudin
|
Capecitabin
|
Chất chuyển hóa của brivudin ức chế enzym dihydropyrimidine
dehydrogenase (DPD) - enzym chuyển hóa capecitabin
|
Tăng
nồng độ capecitabin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng capecitabin sau khi ngừng brivudin ít
nhất 4 tuần.
|
128
|
Brivudin
|
Fluorouracil
|
Chất chuyển hóa của brivudin ức chế enzym dihydropyrimidine dehydrogenase
(DPD) - enzym chuyển hóa fluorouracil
|
Tăng
nồng độ fluoruoracil trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng fluoruoracil sau khi ngừng brivudin ít
nhất 4 tuần.
|
129
|
Brivudin
|
Tegafur
|
Chất chuyển hóa của brivudin ức chế enzym dihydropyrimidine
dehydrogenase (DPD) - enzym chuyển hóa tegafur
|
Tăng
nồng độ tegafur trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng tegafur sau khi ngừng brivudin ít nhất
4 tuần.
|
130
|
Bromocriptin
|
Metoclopramid
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
131
|
Bromocriptin
|
Sulpirid
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
132
|
Bupropion
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và bupropion. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít
có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin.
Nếu lợi ích vượt trội nguy
cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
133
|
Bupropion
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và bupropion.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh
methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra
hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng
thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu
tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
134
|
Bupropion
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng
ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5
- 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt
cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ,
co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác,
kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và bupropion. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ,
vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân,
đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2
thuốc.
|
135
|
Calci clorid
|
Ceftriaxon
|
Hình
thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường
tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh
|
Tạo
kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2.
Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường
truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần
lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
136
|
Calci glubionat
|
Ceftriaxon
|
Hình
thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường
tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh
|
Tạo
kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2.
Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường
truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần
lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
137
|
Calci gluconat
|
Ceftriaxon
|
Hình
thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường
tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh
|
Tạo
kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2.
Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường
truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần
lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
138
|
Captopril
|
Sacubitril/valsartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng captopril ít nhất 36 giờ.
|
139
|
Carbamazepin
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và carbamazepin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ,
vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân,
đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
140
|
Carbamazepin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối
hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và
carbamazepin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
141
|
Carbamazepin
|
Praziquantel
|
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
praziquantel
|
Giảm
nồng độ của praziquantel trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
142
|
Carbamazepin
|
Rilpivirin
|
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh
làm tăng chuyển hóa của rilpivirin
|
Giảm
nồng độ của rilpivirin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
143
|
Carbamazepin
|
Voriconazol
|
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
voriconazol
|
Giảm
nồng độ của voriconazol trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
144
|
Carbamazepin
|
Daclatasvir
|
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh
làm tăng chuyển hóa của daclatasvir
|
Giảm
nồng độ của daclatasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
145
|
Carbamazepin
|
Delamanid
|
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
delamanid
|
Giảm
nồng độ của delamanid trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
146
|
Carbamazepin
|
Grazoprevir/ elbasvir
|
Carbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm
tăng chuyển hóa của Grazoprevir/elbasvir
|
Giảm
nồng độ grazoprevir/elbasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
147
|
Carbamazepin
|
Ranolazin
|
Carbamazepin
cảm ứng CYP3A4 và P-gp làm tăng chuyển hóa của ranolazin và thải trừ của
ranolazin.
|
Giảm
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
148
|
Carbamazepin
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5
- 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng
cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và
carbamazepin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có
cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích
vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ
chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
149
|
Carvedilol
|
Colchicin
|
Carvedilol
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
150
|
Ceftriaxon
|
Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch chứa calci
|
Hình
thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường
tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh
|
Tạo
kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2.
Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường
truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần
lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
151
|
Ceftriaxon
|
Ringer Lactat
|
Hình
thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường
tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh
|
Tạo
kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh
|
1.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2.
Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường
truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần
lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.
|
152
|
Celecoxib
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
153
|
Ciclosporin
|
Pitavastatin
|
Ciclosporin
ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển pitavastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ pitavastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân
cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: thay pitavastatin bằng fluvastatin (tối đa 20
mg/ngày), pravastatin (tối đa 20 mg/ngày), rosuvastatin (tối đa 5 mg/ngày).
|
154
|
Ciclosporin
|
Lovastatin
|
Ciclosporin
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của lovastatin; ciclosporin cũng ức chế cả
OATP1B1 làm giảm vận chuyển lovastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay
lovastatin bằng fluvastatin (tối đa 20 mg/ngày), pravastatin (tối đa 20
mg/ngày), rosuvastatin (tối đa 5 mg/ngày).
|
155
|
Ciclosporin
|
Simvastatin
|
Ciclosporin
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của simvastatin; ciclosporin cũng ức chế cả
OATP1B1 làm giảm vận chuyển simvastatin vào gan.
|
Tăng nồng độ simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay
simvastatin bằng fluvastatin (tối đa 20 mg/ngày), pravastatin (tối đa 20
mg/ngày), rosuvastatin (tối đa 5 mg/ngày).
|
156
|
Ciclosporin
|
Colchicin
|
Ciclosporin
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
157
|
Ciclosporin
|
Lercanidipin
|
Ciclosporin
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của lercanidipin và ngược lại, lercanidipin
ức chế yếu CYP3A4 làm giảm chuyển hóa ciclosporin.
|
Tăng
nồng độ ciclosporin, tăng nồng độ lercanidipin trong huyết thanh, tăng nguy
cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
158
|
Ciclosporin
|
Grazoprevir/ elbasvir
|
Ciclosporin
ức chế OATP1B1/3 làm giảm vận chuyển grazoprevir vào gan.
|
Tăng
nồng độ grazoprevir/elbasvir, tăng nguy cơ tăng ALT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
159
|
Cilostazol
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
160
|
Ciprofloxacin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
161
|
Ciprofloxacin
|
Tizanidin
|
Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của tizanidin
|
Tăng
nồng độ của tizanidin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng bất lợi (hạ
huyết áp, buồn ngủ, nhịp tim chậm...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
162
|
Ciprofloxacin
|
Duloxetin
|
Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của
duloxetin
|
Tăng
nồng độ của duloxetin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, nôn và nhịp tim nhanh...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
163
|
Ciprofloxacin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
164
|
Citalopram
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và citalopram. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có
nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
165
|
Citalopram
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và carbamazepin. Tốt nhất
các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc
nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
166
|
Citalopram
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
167
|
Citalopram
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
168
|
Citalopram
|
Clorpromazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh
nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci
máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
169
|
Citalopram
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
170
|
Citalopram
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
171
|
Citalopram
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
172
|
Citalopram
|
Sotalol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
173
|
Citalopram
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ,
co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác,
kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và citalopram.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân
nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích
vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ
chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
174
|
Citalopram
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các
thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy
cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối
loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
175
|
Clarithromycin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
176
|
Clarithromycin
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
177
|
Clarithromycin
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
178
|
Clarithromycin
|
Piperaquin/ dihydroartemisinin (piperaquin)
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
179
|
Clarithromycin
|
Lovastatin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng
azithromycin HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất
statin khác (lưu ý liều pravastatin không vượt quá 40 mg/ngày, fluvastatin không vượt quá 20 mg/ngày, thận trọng
khi phối hợp với atorvastatin).
|
180
|
Clarithromycin
|
Simvastatin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm
khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất
statin khác (lưu ý liều pravastatin không vượt quá 40 mg/ngày, fluvastatin
không vượt quá 20 mg/ngày, thận trọng khi phối hợp với atorvastatin).
|
181
|
Clarithromycin
|
Colchicin
|
Clarithromycin
ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
182
|
Clarithromycin
|
Dihydroergotamin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
183
|
Clarithromycin
|
Ergotamin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
184
|
Clarithromycin
|
Ergometrin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
185
|
Clarithromycin
|
Methylergometrin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
186
|
Clarithromycin
|
Ivabradin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh
macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.
|
187
|
Clarithromycin
|
Ticagrelor
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh
macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.
|
188
|
Clarithromycin
|
Ranolazin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh
macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.
|
189
|
Clarithromycin
|
Tolvaptan
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh
macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.
|
190
|
Clarithromycin
|
Felodipin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh
macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.
|
191
|
Clarithromycin
|
Lercanidipin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh
macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.
|
192
|
Clarithromycin
|
Quetiapin
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh
macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.
|
193
|
Clarithromycin
|
Everolimus
|
Clarithromycin
ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế
P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Tăng
nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức
chế miễn dịch
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
194
|
Clarithromycin
|
Saquinavir/ ritonavir
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 và P-gp, làm giảm chuyển hóa và thải trừ saquinavir. Saquinavir
cũng ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của clarithromycin.
|
Tăng
nồng độ clarithromycin, tăng nồng độ saquinavir, tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT và xoắn đỉnh.
|
1.
Chống chỉ định phối hợp ở bệnh nhân có QTc > 450 ms và saquinavir ở dạng
phối hợp ritonavir.
2.
Trong trường hợp bắt buộc phối hợp, định kỳ đo điện tâm đồ mỗi 3-4 ngày. Nếu
QTc > 480 ms hoặc tăng > 20 ms so với ban đầu, ngừng 1 trong 2 hoặc cả
2 thuốc.
|
195
|
Clarithromycin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
196
|
Clarithromycin
|
Domperidon
|
Clarithromycin
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
197
|
Clidinium
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Clidinium kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời
gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống,
gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến
cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi
uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống
thuốc.
|
198
|
Clomipramin
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và clomipramin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có
nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp không
thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng
linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra
hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng
thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
199
|
Clomipramin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và pethidin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể
đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon,
buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
200
|
Clomipramin
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và clomipramin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
201
|
Clonixin
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID
khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID
khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
202
|
Cloroquin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh
phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn
thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc
biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp
tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
203
|
Cloroquin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
204
|
Cloroquin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
205
|
Clorpromazin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali
máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
206
|
Clorpromazin
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
207
|
Clorpromazin
|
Escitalopram
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh
nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci
máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
208
|
Clorpromazin
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
209
|
Clorpromazin
|
Piperaquin/ dihydroartemisinin (piperaquin)
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
210
|
Clorpromazin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
211
|
Clorpromazin
|
Domperidon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
212
|
Colchicin
|
Indinavir +/-
ritonavir
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của colchicin
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
213
|
Colchicin
|
Lopinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
214
|
Colchicin
|
Darunavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
215
|
Colchicin
|
Saquinavir +/-
ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
colchicin
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
216
|
Colchicin
|
Itraconazol
|
Itraconazol
ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
217
|
Colchicin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của colchicin
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
218
|
Colchicin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
colchicin
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
219
|
Colchicin
|
Roxithromycin
|
Roxithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của colchicin
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
220
|
Colchicin
|
Erythromycin
|
Erythromycin
ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
221
|
Colchicin
|
Ranolazin
|
Ranolazin
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
222
|
Colchicin
|
Verapamil
|
Verapamil
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
223
|
Colchicin
|
Diltiazem
|
Diltiazem
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
224
|
Colchicin
|
Sunitinib
|
Sunitinib
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
225
|
Colchicin
|
Nilotinib
|
Nilotinib
ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.
|
Tăng
nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy,
nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường
hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
|
1.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2.
Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp:
giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi
nguy cơ độc tính của colchicin.
|
226
|
Dabigatran
|
Itraconazol
|
Itraconazol
ức chế P-gp làm giảm thải trừ dabigatran khỏi cơ thể
|
Tăng
nồng độ dabigatran trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
227
|
Daclatasvir
|
Rifampicin
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của daclatasvir
|
Giảm
nồng độ của daclatasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
228
|
Daclatasvir
|
Enzalutamid
|
Enzalutamid
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của daclatasvir
|
Giảm
nồng độ của daclatasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
229
|
Daclatasvir
|
Phenobarbital
|
Phenobarbital
cảm ứng CYP3A4 mạnh làm
tăng chuyển hóa của daclatasvir
|
Giảm
nồng độ của daclatasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
230
|
Daclatasvir
|
Phenytoin
|
Phenytoin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
daclatasvir
|
Giảm
nồng độ của daclatasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
231
|
Danazol
|
Simvastatin
|
Danazol ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ
hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
232
|
Danazol
|
Lovastatin
|
Danazol ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
233
|
Darunavir/ritonavir
|
Lovastatin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin khác (ngoại trừ
simvastatin), sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, atorvastatin không vượt quá 20 mg/ngày (hoặc 40 mg/ngày theo Hướng dẫn
điều trị HIV/AIDS của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế Thế giới), pitavastatin không cần
hiệu chỉnh liều khi phối hợp.
|
234
|
Darunavir/ritonavir
|
Simvastatin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (ngoại trừ
lovastatin), sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, atorvastatin không vượt quá 20 mg/ngày (hoặc 40 mg/ngày theo Hướng dẫn điều
trị HIV/AIDS của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế Thế giới), pitavastatin không cần hiệu
chỉnh liều khi phối hợp.
|
235
|
Darunavir/ritonavir
|
Dihydroergotamin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
236
|
Darunavir/ritonavir
|
Ergotamin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
237
|
Darunavir/ritonavir
|
Ergometrin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn,
hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng darunavir, sử dụng
ergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất có hiệu
quả trong thời gian ngắn nhất.
|
238
|
Darunavir/ritonavir
|
Methylergometrin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng darunavir, sử dụng
methylergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất
có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
|
239
|
Darunavir/ritonavir
|
Ivabradin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
240
|
Darunavir/ritonavir
|
Ticagrelor
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
241
|
Darunavir/ritonavir
|
Ranolazin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
242
|
Darunavir/ritonavir
|
Tolvaptan
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
243
|
Darunavir/ritonavir
|
Felodipin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
244
|
Darunavir/ritonavir
|
Lercanidipin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
245
|
Darunavir/ritonavir
|
Sildenafil
|
Darunavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của sildenafil
|
Tăng
nồng độ sildenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (hạ huyết áp, ngất,
rối loạn thị giác)
|
1.
Chống chỉ định phối hợp trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị tăng áp
động mạch phổi.
2.
Trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị rối loạn cương dương, liều
sildenafil không vượt quá 25 mg mỗi 48 giờ ở người đang sử dụng darunavir.
|
246
|
Darunavir/ritonavir
|
Quetiapin
|
Darunavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng darunavir, giảm liều
quetiapin còn 1/6 liều so với liều bình thường.
|
247
|
Darunavir/ritonavir
|
Rifampicin
|
Rifampicin cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của
Darunavir/ritonavir
|
Giảm
nồng độ darunavir trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
248
|
Darunavir/ritonavir
|
Grazoprevir/ elbasvir
|
Darunavir/ritonavir
ức chế OATP1B1/3 làm giảm vận chuyển grazoprevir vào gan.
|
Tăng
nồng độ grazoprevir/elbasvir, tăng nguy cơ tăng ALT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
249
|
Darunavir/ritonavir
|
Domperidon
|
Darunavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
250
|
Darunavir/ritonavir (ritonavir)
|
Vardenafil
|
Ritonavir ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của vardenafil
|
Tăng
nồng độ vardenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
251
|
Darunavir/ritonavir (ritonavir)
|
Propafenon
|
Ritonavir
ức chế chuyển hóa của propafenon qua CYP3A4 và CYP2D6.
|
Tăng
nồng độ, dẫn đến tăng độc tính của propafenon (đặc biệt là loạn nhịp tim).
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
252
|
Darunavir/ritonavir (ritonavir)
|
Everolimus
|
Ritonavir
ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế
P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Tăng
nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức
chế miễn dịch
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
253
|
Darunavir/ritonavir (ritonavir)
|
Voriconazol
|
Ritonavir
cảm ứng CYP2C19 (hoặc ức chế CYP3A4 ở người thiếu hoặc giảm hoạt tính
CYP2C19) làm tăng (hoặc giảm) chuyển hóa của voriconazol tùy thuộc từng cá thể
(voriconazol là cơ chất của cả CYP3A4 và CYP2C19)
|
Giảm
(hoặc tăng) nồng độ voriconazol.
|
1.
Việc phối hợp voriconazol và ritonavir liều cao (400mg mỗi 12 giờ) làm giảm
rõ rệt nồng độ voriconazol, vì vậy, chống chỉ định phối hợp voriconazol với
ritonavir ở mức liều này.
2.
Việc phối hợp voriconazol với ritonavir liều thấp (100mg mỗi 12 giờ) cũng đã
cho thấy làm giảm nồng độ voriconazol mặc dù mức độ ít hơn so với liều cao
ritonavir, vì vậy, nên tránh phối hợp thuốc trừ khi lợi ích vượt trội nguy
cơ.
|
254
|
Delamanid
|
Rifampicin
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của delamanid
|
Giảm
nồng độ của delamanid trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
255
|
Delamanid
|
Enzalutamid
|
Enzalutamid
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của delamanid
|
Giảm
nồng độ của delamanid trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
256
|
Delamanid
|
Phenytoin
|
Phenytoin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
delamanid
|
Giảm
nồng độ của delamanid trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
257
|
Dexamethason
|
Rilpivirin
|
Dexamethason cảm ứng CYP3A4 mạnh
làm tăng chuyển hóa của rilpivirin
|
Giảm
nồng độ của rilpivirin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
258
|
Dexibuprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
259
|
Dexketoprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
260
|
Dexlansoprazol
|
Rilpivirin
|
Giảm hấp thu rilpivirin do tăng pH dạ dày
|
Giảm
nồng độ rilpivirin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp thay thế bằng thuốc kháng H2, sử dụng các
thuốc H2 ít nhất 12 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống rilpivirin.
|
261
|
Dextromethorphan
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và dextromethorphan.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong
trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác
không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (codein)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin.
Nếu lợi ích vượt trội nguy
cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
262
|
Dextromethorphan
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và dextromethorphan.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các
opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (codein)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có
thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
263
|
Dextromethorphan
|
Paroxetin
|
Paroxetin
ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa của dextromethorpha n
|
Tăng
nồng độ dextromethorphan, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, nhìn mờ, ảo
giác) hoặc tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
264
|
Dextromethorphan
|
Fluoxetin
|
Fluoxetin
ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa của dextromethorpha n
|
Tăng
nồng độ dextromethorphan, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, nhìn mờ, ảo
giác) hoặc tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
265
|
Dextromethorphan
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp
tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động
hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và
dextromethorphan. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có
nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi
sang các opiod
khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (codein)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
266
|
Diclofenac
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
267
|
Dicycloverin
|
Kali clorid (dạng thuốc viên sử dụng đường uống)
|
Dicycloverin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời
gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét đường tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy
cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống
kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.
|
268
|
Dihydroergotamin
|
Sumatriptan
|
Hiệp
đồng tác dụng co mạch
|
Co
thắt mạch kéo dài
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
269
|
Dihydroergotamin
|
Roxithromycin
|
Roxithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
270
|
Dihydroergotamin
|
Erythromycin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4
mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
271
|
Dihydroergotamin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
272
|
Dihydroergotamin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
273
|
Dihydroergotamin
|
Itraconazol
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
274
|
Dihydroergotamin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
275
|
Dihydroergotamin
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
276
|
Dihydroergotamin
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin
|
Tăng
nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
277
|
Diltiazem
|
Ivabradin
|
Diltiazem ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của ivabradin và
hiệp đồng tác dụng làm chậm nhịp tim của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
278
|
Domperidon
|
Sotalol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
279
|
Domperidon
|
Donepezil
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
280
|
Domperidon
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
281
|
Domperidon
|
Escitalopram
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
282
|
Domperidon
|
Spiramycin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
283
|
Domperidon
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
284
|
Domperidon
|
Levofloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
285
|
Domperidon
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
286
|
Domperidon
|
Methadon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
287
|
Domperidon
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
288
|
Domperidon
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
289
|
Domperidon
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
290
|
Domperidon
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Indinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
291
|
Domperidon
|
Itraconazol
|
Itraconazol
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
292
|
Domperidon
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
293
|
Domperidon
|
Posaconazol
|
Posaconazol
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
294
|
Domperidon
|
Voriconazol
|
Voriconazol
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
295
|
Domperidon
|
Erythromycin
|
Erythromcyin
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
|
Tăng
nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
296
|
Domperidon
|
Levomeprom
azin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
297
|
Domperidon
|
Levosulpirid
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
298
|
Domperidon
|
Ondansetron
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
299
|
Domperidon
|
Oxaliplatin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
300
|
Domperidon
|
Propofol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
301
|
Domperidon
|
Roxithromycin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
302
|
Domperidon
|
Sevofluran
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
303
|
Domperidon
|
Sulpirid
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
Chống chỉ định phối hợp.
|
304
|
Donepezil
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
305
|
Donepezil
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
306
|
Donepezil
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
307
|
Doxycyclin
|
Tretinoin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
308
|
Doxycyclin
|
Isotretinoin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
309
|
Doxylamin
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối
hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và doxylamin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có
nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
310
|
Doxylamin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và
carbamazepin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc
thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
311
|
Doxylamin
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ,
co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác,
kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và doxylamin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân
nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích
vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ
chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
312
|
Duloxetin
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và duloxetin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có
nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng
cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng
đồng thời 2 thuốc.
|
313
|
Duloxetin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và duloxetin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
314
|
Duloxetin
|
Fluvoxamin
|
Fluvoxamin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của
duloxetin
|
Tăng
nồng độ của duloxetin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, nôn và nhịp tim nhanh...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
315
|
Duloxetin
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và duloxetin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng
đồng thời 2 thuốc.
|
316
|
Efavirenz
|
Grazoprevir/ elbasvir
|
Efavirenz
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của Grazoprevir/elbasvir
|
Giảm
nồng độ grazoprevir/elbasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
317
|
Efavirenz
|
Voriconazol
|
Efavirenz
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của voriconazol; voriconazol ức chế CYP3A4
làm giảm chuyển hóa của efavirenz
|
Giảm
nồng độ voriconazol, tăng nồng độ efavirenz trong huyết thanh, tăng nguy cơ
kéo dài khoảng QT
|
1.
Chống chỉ định với liều efavirenz trên 400 mg/ngày.
2.
Voriconazol có thể phối hợp efavirenz khi tăng liều duy trì của voriconazol
lên 400 mg mỗi 12 giờ và giảm liều của efavirenz còn 300 mg mỗi 24 giờ. Khi
ngừng sử dụng voriconazol, có thể quay lại sử dụng liều ban đầu efavirenz.
|
318
|
Eltrombopag
|
Grazoprevir/ elbasvir
|
Eltrombopag
ức chế OATP1B1/3 làm giảm vận chuyển grazoprevir vào gan.
|
Tăng
nồng độ grazoprevir/elbasvir, tăng nguy cơ tăng ALT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
319
|
Enalapril
|
Sacubitril/val sartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng enalapril ít nhất 36 giờ.
|
320
|
Enzalutamid
|
Grazoprevir/ elbasvir
|
Enzalutamid
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của Grazoprevir/elbasvir
|
Giảm
nồng độ grazoprevir/elbasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
321
|
Ephedrin (sử dụng đường uống)
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh mạch)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
1. Chống chỉ định sử dụng ephedrin sử dụng đường uống đồng thời
hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng linezolid.
2. Đối với
ephedrin sử dụng đường tiêm, cần sử dụng rất thận trọng trên bệnh nhân đang
dùng linezolid trong điều kiện giám sát huyết áp chặt chẽ.
|
322
|
Ephedrin (sử dụng đường uống)
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh
mạch)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
1. Chống chỉ định sử dụng ephedrin sử dụng đường uống đồng thời
hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng xanh methylen.
2. Đối với
ephedrin sử dụng đường tiêm, cần sử dụng rất thận trọng trên bệnh nhân đang
dùng xanh methylen trong điều kiện giám sát huyết áp chặt chẽ.
|
323
|
Ephedrin (sử dụng đường uống)
|
Furazolidon
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin). Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc,
xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng huyết áp)
|
1. Chống chỉ định sử dụng ephedrin sử dụng đường uống đồng thời
hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng furazolidon.
2. Đối với
ephedrin sử dụng đường tiêm, cần sử dụng rất thận trọng trên bệnh nhân đang
dùng furazolidon trong điều kiện giám sát huyết áp chặt chẽ.
|
324
|
Ergometrin
|
Sumatriptan
|
Hiệp
đồng tác dụng co mạch
|
Co
thắt mạch kéo dài
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
325
|
Ergometrin
|
Roxithromycin
|
Roxithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
326
|
Ergometrin
|
Erythromycin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
327
|
Ergometrin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
328
|
Ergometrin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
329
|
Ergometrin
|
Itraconazol
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
330
|
Ergometrin
|
Saquinavir +/-
ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng saquinavir, sử dụng
ergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất có hiệu
quả trong thời gian ngắn nhất.
|
331
|
Ergometrin
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng lopinavir/ritonavir,
sử dụng ergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất
có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
|
332
|
Ergometrin
|
Indinavir +/-
ritonavir
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của ergometrin
|
Tăng
nồng độ của ergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng indinavir, sử dụng
ergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất có hiệu
quả trong thời gian ngắn nhất.
|
333
|
Ergotamin
|
Sumatriptan
|
Hiệp
đồng tác dụng co mạch
|
Co
thắt mạch kéo dài
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
334
|
Ergotamin
|
Roxithromycin
|
Roxithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn,
hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
335
|
Ergotamin
|
Erythromycin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn,
hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
336
|
Ergotamin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
337
|
Ergotamin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
338
|
Ergotamin
|
Itraconazol
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn,
hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
339
|
Ergotamin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
340
|
Ergotamin
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
341
|
Ergotamin
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ergotamin
|
Tăng
nồng độ của ergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
342
|
Erythromycin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
343
|
Erythromycin
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
344
|
Erythromycin
|
Piperaquin/ dihydroartemisinin (piperaquin)
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
345
|
Erythromycin
|
Lovastatin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm
khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin
HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất
statin khác (thận trọng khi phối hợp với pravastatin).
|
346
|
Erythromycin
|
Simvastatin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin
HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất
statin khác (thận trọng khi phối hợp với pravastatin).
|
347
|
Erythromycin
|
Methylergometrin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
348
|
Erythromycin
|
Ivabradin
|
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid,
thay erythromycin bằng azithromycin.
|
349
|
Erythromycin
|
Saquinavir/ ritonavir
|
Erythromycin
ức chế CYP3A4 và P-gp, làm giảm chuyển hóa và thải trừ saquinavir. Saquinavir
cũng ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của erythromycin.
|
Tăng
nồng độ erythromycin, tăng nồng độ saquinavir, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
và xoắn đỉnh.
|
1.
Chống chỉ định phối hợp ở bệnh nhân có QTc > 450 ms và saquinavir ở dạng
phối hợp ritonavir.
2.
Trong trường hợp bắt buộc phối hợp, định kỳ đo điện tâm đồ mỗi 3-4 ngày. Nếu
QTc > 480 ms hoặc tăng > 20 ms so với ban đầu, ngừng 1 trong 2 hoặc cả
2 thuốc.
|
350
|
Erythromycin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
351
|
Escitalopram
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối
hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và escitalopram.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
352
|
Escitalopram
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và methadon. Tốt nhất các
thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm
khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc
sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu
hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
353
|
Escitalopram
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
354
|
Escitalopram
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
355
|
Escitalopram
|
Fluconazol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
356
|
Escitalopram
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
357
|
Escitalopram
|
Sotalol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
358
|
Escitalopram
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa
của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co
giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác,
kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và
escitalopram. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc
thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ
định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
359
|
Escitalopram
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
360
|
Etodolac
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
361
|
Etoricoxib
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
362
|
Everolimus
|
Lopinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế
P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Tăng
nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức
chế miễn dịch
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
363
|
Everolimus
|
Indinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế
P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Tăng
nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức
chế miễn dịch
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
364
|
Everolimus
|
Saquinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế
P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Tăng
nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức
chế miễn dịch
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
365
|
Everolimus
|
Itraconazol
|
Itraconazol
ức chế mạnh CP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế
P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
|
Tăng
nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức
chế miễn dịch
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
366
|
Felodipin
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
367
|
Felodipin
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
368
|
Felodipin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
369
|
Felodipin
|
Itraconazol
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp.
1.
Chỉ bắt đầu sử dụng felodipin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC
2.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay
itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh
CYP3A4).
|
370
|
Felodipin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
371
|
Felodipin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
felodipin
|
Tăng
nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
372
|
Fentanyl
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và fentanyl. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc
nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt
buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế
thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
373
|
Fentanyl
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối
hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và fentanyl.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong
trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có
hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng
đồng thời 2 thuốc.
|
374
|
Fentanyl
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động
hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và fentanyl. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các
opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein,
oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích
vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ
chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
375
|
Floctafenin
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
376
|
Fluconazol
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
377
|
Fluconazol
|
Ondansetron
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các
thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy
cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối
loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
378
|
Fluconazol
|
Methadon
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
379
|
Fluconazol
|
Haloperidol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
380
|
Fluconazol
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
381
|
Fluoxetin
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và fluoxetin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 5 tuần. Cân nhắc thay đổi
sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 5 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin.
Nếu lợi ích vượt trội nguy
cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
382
|
Fluoxetin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1.
Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và dextromethorphan. Tốt nhất
các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc
nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt
buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế
thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2.
Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày
hoặc khẩn cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi
ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn
có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc
biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
383
|
Fluoxetin
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng
huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và fluoxetin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 5 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 5 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
384
|
Flurbiprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
385
|
Fluvastatin
|
Gemfibrozil
|
Gemfibrozil
ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển fluvastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ fluvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân
cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng
dẫn chất fibrat, thay thế gemfibrozil bằng fenofibrat nhưng cần thận trọng
khi phối hợp.
|
386
|
Fluvoxamin
|
Linezolid
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và fluvoxamin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
387
|
Fluvoxamin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và fentanyl.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong
trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi
sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin,
codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi
ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng
thời 2 thuốc.
|
388
|
Fluvoxamin
|
Tizanidin
|
Fluvoxamin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của
tizanidin
|
Tăng
nồng độ của tizanidin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng bất lợi (hạ
huyết áp, buồn ngủ, nhịp tim chậm...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
389
|
Fluvoxamin
|
Furazolidon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng
ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5
- 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt
cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ,
co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác,
kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và fluvoxamin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi
ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt
chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
390
|
Furazolidon
|
Paroxetin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ,
co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác,
kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và paroxetin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi
sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích
vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ
chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
391
|
Furazolidon
|
Sertralin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động
hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và sertralin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử
dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế,
cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội
nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
392
|
Furazolidon
|
Venlafaxin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và venlafaxin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân
bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội
nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
393
|
Furazolidon
|
Milnacipran
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10
ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp
tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc
bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và
milnacriptan. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác
có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
394
|
Furazolidon
|
Trazodon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và trazodon. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
395
|
Furazolidon
|
Methylphen idat
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và
methylphenidat. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc
thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy
ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng
thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu
tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
396
|
Furazolidon
|
Mirtazapin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5
- 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng
cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo
giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và mirtazapin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích
vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ
chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
397
|
Furazolidon
|
Sumatriptan
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa
của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co
giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác,
kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và sumatriptan.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
398
|
Furazolidon
|
Pethidin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và pethidin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt
tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
399
|
Furazolidon
|
Tramadol
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh,
tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và tramadol. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính
ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
400
|
Furazolidon
|
Methadon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện
chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức,
tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo
giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời furazolidon và methadon. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang
các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein,
oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng furazolidon và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ,
vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân,
đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2
thuốc.
|
401
|
Furazolidon
|
Levodopa/ca rbidopa +/- entacapon
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin) và dopamin. Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển
hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống
ngực, cứng cổ, tăng huyết áp)
|
Chống chỉ định sử dụng levodopa/carbidopa đồng thời hoặc trong
vòng 14 ngày gần đây có sử dụng furazolidon.
|
402
|
Furazolidon
|
Methyldopa
|
Chưa rõ
|
Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ)
|
Chống chỉ định phối hợp
|
403
|
Furazolidon
|
Pseudoephed rin (sử dụng đường uống)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin). Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ,
tăng huyết áp)
|
Chống chỉ định sử dụng pseudoephedrin (sử dụng đường uống) đồng
thời hoặc trong
vòng 14 ngày gần đây có sử dụng furazolidon.
|
404
|
Furazolidon
|
Phenylephrin (sử dụng đường uống)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin). Tác dụng ức chế MAO của furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm
sau 5 - 10 ngày.
|
Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống
ngực, cứng cổ, tăng huyết áp)
|
1. Chống chỉ định sử dụng phenylephrin sử dụng đường uống đồng
thời hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng
furazolidon.
2. Đối với
phenylephrin sử dụng đường tiêm, cần sử dụng rất thận trọng trên bệnh nhân
đang dùng furazolidon trong điều kiện giám sát huyết áp chặt chẽ.
|
405
|
Furazolidon
|
Nefopam
|
Nefopam ức chế thu hồi noradrenalin (norepinephrin) và serotonin trên hệ thần kinh. Tác dụng ức chế MAO của
furazolidon do chất chuyển hóa của thuốc, xuất hiện chậm sau 5 - 10 ngày
|
Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương (co giật, ảo giác
và kích động)
|
Chống chỉ định phối hợp
|
406
|
Gemfibrozil
|
Repaglinid
|
Gemfibrozil
ức chế CYP2C8 làm giảm chuyển hóa của repaglinid, gemfibrozil cũng ức chế OATP1B1
làm giảm vận chuyển gemfibrozil vào gan.
|
Tăng
nồng độ repaglinid trong huyết thanh, tăng nguy cơ hạ đường huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
407
|
Gemfibrozil
|
Simvastatin
|
Gemfibrozil
ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển simvastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân
cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất fibrat, thay thế gemfibrozil bằng fenofibrat nhưng cần thận trọng khi phối hợp.
|
408
|
Gemfibrozil
|
Lovastatin
|
Gemfibrozil
ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển lovastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất fibrat, thay thế gemfibrozil bằng fenofibrat nhưng cần thận trọng khi
phối hợp.
|
409
|
Gemfibrozil
|
Pravastatin
|
Gemfibrozil
ức chế OATP1B1 làm giảm vận chuyển pravastatin vào gan.
|
Tăng
nồng độ pravastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân
cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất fibrat, thay thế gemfibrozil bằng fenofibrat nhưng cần thận trọng khi
phối hợp.
|
410
|
Grazoprevir/elbasvir
|
Phenobarbital
|
Phenobarbital
cảm ứng CYP3A4 mạnh làm
tăng chuyển hóa của Grazoprevir/elbasvir
|
Giảm
nồng độ grazoprevir/elbasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
411
|
Grazoprevir/elbasvir
|
Phenytoin
|
Phenytoin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
Grazoprevir/elbasvir
|
Giảm
nồng độ grazoprevir/elbasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
412
|
Grazoprevir/elbasvir
|
Rifampicin
|
Rifampicin
ức chế OATP1B1/3 làm giảm vận chuyển grazoprevir vào gan. Khi dùng rifampicin
dài ngày, rifampicin gây cảm ứng CYP3A4 làm giảm nồng độ rifampicin trong huyết
thanh.
|
Tăng
nồng độ grazoprevir/elbasvir, tăng nguy cơ tăng ALT. Khi dùng rifampicin dài
ngày, lại có nguy cơ giảm nồng độ grazoprevir/elbasvir, giảm hiệu quả điều trị.
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
413
|
Grazoprevir/elbasvir
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir
ức chế OATP1B1/3 làm giảm vận chuyển grazoprevir vào gan.
|
Tăng
nồng độ grazoprevir/elbasvir, tăng nguy cơ tăng ALT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
414
|
Grazoprevir/elbasvir
|
Lopinavir/ritonavir (lopinavir)
|
Lopinavir
ức chế OATP1B1/3 làm giảm vận chuyển grazoprevir vào gan.
|
Tăng
nồng độ grazoprevir/elbasvir, tăng nguy cơ tăng ALT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
415
|
Haloperidol
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
416
|
Haloperidol
|
Moxifloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
417
|
Haloperidol
|
Sotalol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
418
|
Haloperidol
|
Levofloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
419
|
Haloperidol
|
Piperaquin/ dihydroartemisinin
(piperaquin)
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
420
|
Haloperidol
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh
nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci
máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
421
|
Hydroxycloroquin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
422
|
Hydroxycloroquin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
423
|
Hyoscin butylbromid
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Hyoscin butylbromid kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa
khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy
cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc
đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi
uống thuốc.
|
424
|
Hyoscyamin
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Hyoscyamin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời
gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy
cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.
|
425
|
Ibuprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
426
|
Imidapril
|
Sacubitril/valsartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng imidapril ít nhất 36 giờ.
|
427
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Lovastatin
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp
|
428
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Simvastatin
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp
|
429
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Methylergometrin
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng indinavir, sử dụng
methylergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất
có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
|
430
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Ivabradin
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh
làm giảm chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
431
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Ticagrelor
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
432
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Ranolazin
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
433
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Tolvaptan
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
434
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Lercanidipin
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
435
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Vardenafil
|
Indinavir ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của vardenafil
|
Tăng
nồng độ vardenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
436
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Sildenafil
|
Indinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của sildenafil
|
Tăng
nồng độ sildenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (hạ huyết áp, ngất,
rối loạn thị giác)
|
1.
Chống chỉ định phối hợp trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị tăng áp
động mạch phổi.
2.
Trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị rối loạn cương dương, liều sildenafil
không vượt quá 25 mg mỗi 48 giờ ở người đang sử dụng indinavir.
|
437
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Quetiapin
|
Indinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng indinavir, giảm liều
quetiapin còn 1/6 liều so với liều bình thường.
|
438
|
Indinavir +/- ritonavir
|
Rifampicin
|
Rifampicin cảm
ứng CYP3A4 làm tăng chuyển
hóa của indinavir
|
Giảm
nồng độ indinavir trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
439
|
Indinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Propafenon
|
Ritonavir
ức chế chuyển hóa của propafenon qua CYP3A4 và CYP2D6.
|
Tăng
nồng độ, dẫn đến tăng độc tính của propafenon (đặc biệt là loạn nhịp tim).
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
440
|
Indinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Voriconazol
|
Ritonavir
cảm ứng CYP2C19 (hoặc ức chế CYP3A4 ở người thiếu hoặc giảm hoạt tính
CYP2C19) làm tăng (hoặc giảm) chuyển hóa của voriconazol tùy thuộc từng cá thể
(voriconazol là cơ chất của cả CYP3A4 và CYP2C19)
|
Giảm
(hoặc tăng) nồng độ voriconazol.
|
1.
Việc phối hợp voriconazol và ritonavir liều cao (400mg mỗi 12 giờ) làm giảm
rõ rệt nồng độ voriconazol, vì vậy, chống chỉ định phối hợp voriconazol với
ritonavir ở mức liều này.
2.
Việc phối hợp voriconazol với ritonavir liều thấp (100mg mỗi 12 giờ) cũng đã
cho thấy làm giảm nồng độ voriconazol mặc dù mức độ ít hơn so với liều cao
ritonavir, vì vậy, nên tránh phối hợp thuốc trừ khi lợi ích vượt trội nguy
cơ.
|
441
|
Indomethacin
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
442
|
Iobitridol
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc vào
tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch vành,
động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản
quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
443
|
Iodixanol
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc
vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch
vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản
quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
444
|
Iohexol
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc
vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch
vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản
quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
445
|
Iopamidol
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc
vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch
vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản
quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
446
|
Iopromid
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc
vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch
vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản quang
iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
447
|
Ioxaglic natri/ioxaglic meglumin
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc
vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch
vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suythận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản
quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
448
|
Ioxitalamat natri/ioxitala mat meglumin
|
Metformin
|
Nguy
cơ suy thận cấp liên quan đến cả metformin và thuốc cản quang iod. Suy thận cấp
làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Tăng
nguy cơ nhiễm toan lactic và suy thận cấp
|
1.
Bệnh nhân có MLCT > 30 ml/phút/1,73m2 và không có bằng chứng tổn
thương thận cấp, được chỉ định tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp (ví dụ: bơm thuốc
vào tim phải, động mạch phổi, động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch
vành, động mạch mạc treo hay động mạch dưới động mạch thận): tiếp tục sử dụng
metformin như bình thường.
2.
Bệnh nhân (1) MLCT < 30 ml/phút/1,73m2 tiêm thuốc cản quang đường
tĩnh mạch, đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp, hoặc (2) Bệnh nhân tiêm
thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận đầu tiên (ví dụ: bơm thuốc
vào tim trái, động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng trên động mạch thận hoặc
động mạch thận) hoặc (3) Có tổn thương thận: Ngừng metformin trước hoặc tại
thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được dùng lại cho đến
ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức
năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định.
*
Lưu ý:
-
Các yếu tố nguy cơ: suy thận, suy tim, không đủ dịch hoặc thiếu dịch, sử dụng
liều cao thuốc cản quang hoặc sử dụng đồng thời các thuốc độc tính trên thận
khác.
-
Khuyến cáo về tương tác này không áp dụng trong trường hợp bơm thuốc cản
quang iod để chụp X-quang tử cung - vòi trứng.
|
449
|
Irinotecan
|
Itraconazol
|
Itraconazol
ức chế CYP3A4 và ức chế UGT1A1 (enzym xúc tác phản ứng glucuronid hóa) làm giảm
chuyển hóa của SN-38 (chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan)
|
Tăng
nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan trong huyết thanh,
tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (tiêu chảy, giảm bạch cầu trung
tính...)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng irinotecan sau khi ngừng itraconazol
ít nhất 2 tuần.
|
450
|
Isosorbid dinitrat
|
Sildenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
451
|
Isosorbid dinitrat
|
Vardenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
452
|
Isosorbid dinitrat
|
Tadalafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 48 giờ.
|
453
|
Isosorbid mononitrat
|
Sildenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
454
|
Isosorbid mononitrat
|
Vardenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
455
|
Isosorbid mononitrat
|
Tadalafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 48 giờ.
|
456
|
Isotretinoin
|
Minocyclin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
457
|
Isotretinoin
|
Tetracyclin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
458
|
Isotretinoin
|
Tigecyclin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và rối
loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
459
|
Itraconazol
|
Lovastatin
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp.
1. Chỉ bắt đầu sử dụng lovastatin sau khi ngừng itraconazol ít
nhất 2 tuần HOẶC
2. Cân nhắc
thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol
(nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất
statin khác (ngoại trừ simvastatin), thận trọng khi phối hợp với
atorvastatin.
|
460
|
Itraconazol
|
Simvastatin
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp.
1. Chỉ bắt đầu sử dụng lovastatin sau khi ngừng itraconazol ít
nhất 2 tuần HOẶC
2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol
(nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất
statin khác (ngoại trừ lovastatin), thận trọng khi phối hợp với
atorvastatin.
|
461
|
Itraconazol
|
Methylergometrin
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
462
|
Itraconazol
|
Ivabradin
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
463
|
Itraconazol
|
Ticagrelor
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp.
1.
Chỉ bắt đầu sử dụng ticagrelor sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC
2.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay
itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh
CYP3A4).
|
464
|
Itraconazol
|
Ranolazin
|
Itraconazol ức chế CYP3A4
mạnh làm giảm chuyển hóa của ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp.
1.
Chỉ bắt đầu sử dụng ranolazin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC
2.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay
itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh
CYP3A4).
|
465
|
Itraconazol
|
Tolvaptan
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
466
|
Itraconazol
|
Lercanidipin
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
467
|
Itraconazol
|
Vardenafil
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 làm giảm
chuyển hóa của vardenafil
|
Tăng
nồng độ vardenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
468
|
Itraconazol
|
Quetiapin
|
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
469
|
Ivabradin
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
470
|
Ivabradin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
471
|
Ivabradin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
472
|
Ivabradin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
473
|
Ivabradin
|
Verapamil
|
Verapamil ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của ivabradin và hiệp đồng tác dụng làm chậm nhịp tim của ivabradin
|
Tăng
nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm
nhịp tim
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
474
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Trihexyphe nidyl
|
Trihexyphenidyl kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời
gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy
cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống
kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.
|
475
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Solifenacin
|
Solifenacin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời
gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy
cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc
đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.
|
476
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Oxybutynin
|
Oxybutynin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm
tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường
tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ loét tiêu hóa
|
1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân
nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy
cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.
|
477
|
Ketoprofen
|
Ketorolac
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID
khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID
khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
478
|
Ketorolac
|
Lornoxicam
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
479
|
Ketorolac
|
Loxoprofen
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
480
|
Ketorolac
|
Meloxicam
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID
khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID
khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
481
|
Ketorolac
|
Nabumeton
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
482
|
Ketorolac
|
Naproxen
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
483
|
Ketorolac
|
Piroxicam
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
484
|
Ketorolac
|
Talniflumat
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
485
|
Ketorolac
|
Tenoxicam
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
486
|
Ketorolac
|
Zaltoprofen
|
Hiệp
đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1
NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2
NSAID khác)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm
đau hậu phẫu.
|
487
|
Lansoprazol
|
Rilpivirin
|
Giảm hấp thu rilpivirin do tăng pH dạ dày
|
Giảm
nồng độ rilpivirin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp thay thế bằng thuốc kháng H2, sử dụng các
thuốc H2 ít nhất 12 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống rilpivirin.
|
488
|
Lercanidipin
|
Lopinavir/ritonavir
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
489
|
Lercanidipin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
490
|
Lercanidipin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
491
|
Lercanidipin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
lercanidipin
|
Tăng
nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
492
|
Levodopa/carb idopa +/- entacapon
|
Metoclopram id
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
493
|
Levodopa/carb idopa +/- entacapon
|
Sulpirid
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
494
|
Levodopa/carb idopa +/- entacapon
|
Linezolid
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin) và dopamin
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
Chống
chỉ định sử dụng levodopa/carbidopa đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày trước
đó có sử dụng linezolid.
|
495
|
Levodopa/carb idopa +/- entacapon
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh mạch)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin) và dopamin
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
Chống
chỉ định sử dụng levodopa/carbidopa đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày trước
đó có sử dụng xanh methylen.
|
496
|
Levofloxacin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
497
|
Levosulpirid
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
498
|
Levosulpirid
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
499
|
Linezolid
|
Paroxetin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và paroxetin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng
thời 2 thuốc.
|
500
|
Linezolid
|
Sertralin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và sertralin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc
nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
501
|
Linezolid
|
Venlafaxin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và venlafaxin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
502
|
Linezolid
|
Milnacipran
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và milnacriptan.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid
và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng
serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng
cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng
đồng thời 2 thuốc.
|
503
|
Linezolid
|
Trazodon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và trazodon. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay
đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ,
vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân,
đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2
thuốc.
|
504
|
Linezolid
|
Methylphen idat
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và
methylphenidat. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc
thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
505
|
Linezolid
|
Mirtazapin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và mirtazapin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử
dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế,
cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội
nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
506
|
Linezolid
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp
đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và xanh methylen.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi
linezolid sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương
tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng cả hai thuốc và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy
ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng
thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu
tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc. Lưu ý: xanh methylen sử dụng đường tiêm tĩnh
mạch.
|
507
|
Linezolid
|
Sumatriptan
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối
hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và sumatriptan. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm
khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
508
|
Linezolid
|
Pethidin
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và pethidin. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt
tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ,
vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân,
đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
509
|
Linezolid
|
Tramadol
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và tramadol. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt
buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế
thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
510
|
Linezolid
|
Methadon
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và methadon. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt
tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng
đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong
tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
511
|
Linezolid
|
Methyldopa
|
Chưa rõ
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
512
|
Linezolid
|
Pseudoephed rin (sử dụng đường uống)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
Chống chỉ định sử dụng pseudoephedrin (sử dụng đường uống) đồng
thời hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng linezolid.
|
513
|
Linezolid
|
Phenylephrin (sử dụng đường uống)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
1. Chống chỉ định sử dụng phenylephrin sử dụng đường uống đồng
thời hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng
linezolid.
2. Đối với
phenylephrin sử dụng đường tiêm, cần sử dụng rất thận trọng trên bệnh nhân
đang dùng linezolid trong điều kiện giám sát huyết áp chặt chẽ.
|
514
|
Linezolid
|
Nefopam
|
Nefopam ức chế thu hồi noradrenalin (norepinephrin) và serotonin trên hệ thần kinh
|
Tăng
nguy cơ kích thích thần kinh trung ương (co giật, ảo giác và kích động)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
515
|
Lisinopril
|
Sacubitril/val sartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng lisinopril ít nhất 36 giờ.
|
516
|
Lopinavir/riton avir
|
Lovastatin
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin
khác (ngoại trừ simvastatin), sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả,
atorvastatin không quá 20 mg/ngày, rosuvastatin không vượt quá 10 mg/ngày,
pitavastatin và pravastatin không cần hiệu chỉnh liều khi phối hợp.
|
517
|
Lopinavir/ritonavir
|
Simvastatin
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ
hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin
khác (ngoại trừ lovastatin) sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, atorvastatin
không quá 20 mg/ngày, rosuvastatin không vượt quá 10 mg/ngày, pitavastatin và pravastatin không cần hiệu chỉnh
liều khi phối hợp.
|
518
|
Lopinavir/ritonavir
|
Methylergometrin
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng lopinavir/ritonavir sử
dụng methylergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp
nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
|
519
|
Lopinavir/ritonavir
|
Ticagrelor
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
520
|
Lopinavir/ritonavir
|
Ranolazin
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
521
|
Lopinavir/rito avir
|
Tolvaptan
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (tăng
nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
522
|
Lopinavir/ritonavir
|
Sildenafil
|
Lopinavir/ritonavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của sildenafil
|
Tăng
nồng độ sildenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (hạ huyết áp, ngất,
rối loạn thị giác)
|
1.
Chống chỉ định phối hợp trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị tăng áp
động mạch phổi.
2.
Trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị rối loạn cương dương, liều
sildenafil không vượt quá 25 mg mỗi 48 giờ ở người đang sử dụng
lopinavir/ritonavir.
|
523
|
Lopinavir/ritonavir
|
Quetiapin
|
Lopinavir/ritonavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng
lopinavir/ritonavir, giảm liều quetiapin còn 1/6 liều so với liều bình thường.
|
524
|
Lopinavir/ritonavir (lopinavir)
|
Rifampicin
|
Rifampicin cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của lopinavir
|
Giảm
nồng độ lopinavir trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Nếu bắt buộc phối hợp, điều chỉnh liều
lopinavir/ritonavir (lopinavir 800 mg + ritonavir 200 mg hai lần mỗi ngày hoặc
lopinavir 400 mg + ritonavir 400 mg hai lần mỗi ngày)
|
525
|
Lopinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Voriconazol
|
Ritonavir
cảm ứng CYP2C19 (hoặc ức chế CYP3A4 ở người thiếu hoặc giảm hoạt tính
CYP2C19) làm tăng (hoặc giảm) chuyển hóa của voriconazol tùy thuộc từng cá thể
(voriconazol là cơ chất của cả CYP3A4 và CYP2C19)
|
Giảm
(hoặc tăng) nồng độ voriconazol.
|
1.
Việc phối hợp voriconazol và ritonavir liều cao (400mg mỗi 12 giờ) làm giảm
rõ rệt nồng độ voriconazol, vì vậy, chống chỉ định phối hợp voriconazol với
ritonavir ở mức liều này.
2.
Việc phối hợp voriconazol với ritonavir liều thấp (100mg mỗi 12 giờ) cũng đã
cho thấy làm giảm nồng độ voriconazol mặc dù mức độ ít hơn so với liều cao
ritonavir, vì vậy, nên tránh phối hợp thuốc trừ khi lợi ích vượt trội nguy
cơ.
|
526
|
Lopinavir/riton avir (ritonavir)
|
Vardenafil
|
Ritonavir ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của vardenafil
|
Tăng
nồng độ vardenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
527
|
Lopinavir/riton avir (ritonavir)
|
Propafenon
|
Ritonavir
ức chế chuyển hóa của propafenon qua CYP3A4 và CYP2D6.
|
Tăng
nồng độ, dẫn đến tăng độc tính của propafenon (đặc biệt là loạn nhịp tim).
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
528
|
Lovastatin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm
giảm chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất
statin khác (ngoại trừ simvastatin), sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả,
atorvastatin không vượt quá 20 mg/ngày, pitavastatin và pravastatin
không cần hiệu chỉnh liều khi phối hợp.
|
529
|
Lovastatin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ
hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm
khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol
(nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất
statin khác (ngoại trừ simvastatin).
|
530
|
Lovastatin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol
(nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng
các dẫn chất statin khác (ngoại trừ simvastatin).
|
531
|
Lovastatin
|
Mifepriston
|
Mifepriston ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của lovastatin
|
Tăng nồng độ lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp.
1.
Chỉ bắt đầu sử dụng lovastatin sau khi ngừng mifepriston ít nhất 2 tuần HOẶC
2.
Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng
pravasatin, rosuvastatin, fluvastatin hoặc pitavastatin.
|
532
|
Methadon
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và methadon.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong
trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein,
oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
533
|
Methadon
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
534
|
Methyldopa
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh mạch)
|
Chưa rõ
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
535
|
Methylergometrin
|
Sumatriptan
|
Hiệp
đồng tác dụng co mạch
|
Co
thắt mạch kéo dài
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
536
|
Methylergometrin
|
Roxithromycin
|
Roxithromycin
ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm
chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn
nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
537
|
Methylergometrin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
538
|
Methylergometrin
|
Posaconazol
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
539
|
Methylergometrin
|
Saquinavir +/-
ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm
giảm chuyển hóa của methylergometrin
|
Tăng
nồng độ của methylergometrin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn,
buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Đối với trường hợp điều trị băng huyết sau sinh, nếu
không còn thuốc khác thay thế ở người bệnh đang sử dụng saquinavir, sử dụng
methylergometrin chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ và sử dụng liều thấp nhất
có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
|
540
|
Methylphenidat
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và methylphenidat. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2
tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có
nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu
lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt
chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
541
|
Metoclopramid
|
Rotigotin
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
542
|
Metoclopramid
|
Pramipexol
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
543
|
Metoclopramid
|
Piribedil
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
544
|
Mifepriston
|
Simvastatin
|
Mifepriston ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của simvastatin
|
Tăng nồng độ simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp.
1.
Chỉ bắt đầu sử dụng simvastatin sau khi ngừng mifepriston ít nhất 2 tuần HOẶC
2.
Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng
pravasatin, rosuvastatin, fluvastatin hoặc pitavastatin.
|
545
|
Milnacipran
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và
milnacriptan. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có
cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy
cơ xảy ra hội chứng serotonin.
Nếu lợi ích vượt trội nguy
cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
546
|
Minocyclin
|
Tretinoin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
547
|
Mirtazapin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và mirtazapin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế,
cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội
nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh
nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
548
|
Moxifloxacin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các
thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy
cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối
loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
549
|
Moxifloxacin
|
Piperaquin/ dihydroartemisinin
(piperaquin)
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
550
|
Moxifloxacin
|
Sotalol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích
và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện
giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước
khi quyết định kê đơn.
|
551
|
Nefopam
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh mạch)
|
Nefopam ức chế thu hồi noradrenalin (norepinephrin) và serotonin trên hệ thần kinh
|
Tăng
nguy cơ kích thích thần kinh trung ương (co giật, ảo giác và kích động)
|
Chống chỉ định phối hợp
|
552
|
Nicoradil
|
Sildenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
553
|
Nicoradil
|
Vardenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
554
|
Nicoradil
|
Tadalafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 48 giờ.
|
555
|
Nifedipin
|
Rifampicin
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của nifedipin
|
Giảm
nồng độ nifedipin, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
556
|
Nitroglycerin
|
Sildenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
557
|
Nitroglycerin
|
Vardenafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
|
558
|
Nitroglycerin
|
Tadalafil
|
Hiệp
đồng tăng nồng độ guanosine monophosphate (cGMP) vòng có dụng giãn mạch
|
Tăng
tác dụng hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Chống
chỉ định phối hợp. Hai thuốc cách nhau ít nhất 48 giờ.
|
559
|
Esomeprazol
|
Rilpivirin
|
Giảm hấp thu rilpivirin do tăng pH dạ dày
|
Giảm
nồng độ rilpivirin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp thay thế bằng thuốc kháng H2, sử dụng các
thuốc H2 ít nhất 12 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống rilpivirin.
|
560
|
Omeprazol
|
Rilpivirin
|
Giảm hấp thu rilpivirin do tăng pH dạ dày
|
Giảm
nồng độ rilpivirin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp thay thế bằng thuốc kháng H2, sử dụng các
thuốc H2 ít nhất 12 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống rilpivirin.
|
561
|
Ondansetron
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
562
|
Ondansetron
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
563
|
Oxaliplatin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali
máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định
kê đơn.
|
564
|
Oxaliplatin
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng
QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
565
|
Oxcarbamazepin
|
Rilpivirin
|
Oxcarbamazepin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
rilpivirin
|
Giảm
nồng độ của rilpivirin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
566
|
Pantoprazol
|
Rilpivirin
|
Giảm hấp thu rilpivirin do tăng pH dạ dày
|
Giảm
nồng độ rilpivirin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp thay thế bằng thuốc kháng H2, sử dụng các
thuốc H2 ít nhất 12 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống rilpivirin.
|
567
|
Paroxetin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và tramadol. Tốt
nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các
thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác
không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon,
buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể
sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt
trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
568
|
Paroxetin
|
Thioridazin
|
Paroxetin
ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa của thioridazin
|
Tăng
nồng độ thioridazin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
569
|
Peginterferon- alpha (2a hoặc 2b)
|
Telbivudin
|
Chưa
rõ
|
Tăng
nguy cơ viêm thần kinh ngoại vi liên quan đến telbivudin.
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
570
|
Perindopril
|
Sacubitril/val sartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng perindopril ít nhất 36 giờ.
|
571
|
Pethidin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và pethidin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác
không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon,
buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ,
vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân,
đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
572
|
Phenobarbital
|
Praziquantel
|
Phenobarbital
cảm ứng CYP3A4 mạnh làm
tăng chuyển hóa của praziquantel
|
Giảm
nồng độ của praziquantel trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
573
|
Phenobarbital
|
Rilpivirin
|
Phenobarbital
cảm ứng CYP3A4 mạnh làm
tăng chuyển hóa của rilpivirin
|
Giảm
nồng độ của rilpivirin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
574
|
Phenobarbital
|
Voriconazol
|
Phenobarbital
cảm ứng CYP3A4 mạnh làm
tăng chuyển hóa của voriconazol
|
Giảm
nồng độ của voriconazol trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
575
|
Phenobarbital
|
Ranolazin
|
Phenobarbital
cảm ứng CYP3A4 và P-gp làm tăng chuyển hóa của ranolazin và thải trừ của
ranolazin.
|
Giảm
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
576
|
Phenylephrin (sử dụng đường uống)
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm tĩnh mạch)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
1. Chống chỉ định sử dụng phenylephrin sử dụng đường uống đồng
thời hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng xanh methylen.
2. Đối với
phenylephrin sử dụng đường tiêm, cần sử dụng rất thận trọng trên bệnh nhân
đang dùng xanh methylen trong điều kiện giám sát huyết áp chặt chẽ.
|
577
|
Phenytoin
|
Praziquantel
|
Phenytoin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của
praziquantel
|
Giảm
nồng độ của praziquantel trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
578
|
Phenytoin
|
Rilpivirin
|
Phenytoin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của rilpivirin
|
Giảm
nồng độ của rilpivirin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
579
|
Phenytoin
|
Ranolazin
|
Phenytoin
cảm ứng CYP3A4 và P-gp làm tăng chuyển hóa của ranolazin và thải trừ của
ranolazin.
|
Giảm
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
580
|
Piperaquin/di hydroartemisinin (piperaquin)
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
581
|
Piperaquin/dihydroartemisinin (piperaquin)
|
Sotalol
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
582
|
Piperaquin/dihydroartemisinin (piperaquin)
|
Saquinavir +/-
ritonavir
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
583
|
Piperaquin/dihydroartemisinin (piperaquin)
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
584
|
Piribedil
|
Sulpirid
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
585
|
Posaconazol
|
Simvastatin
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm
khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol
(nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất
statin khác (ngoại trừ lovastatin).
|
586
|
Posaconazol
|
Ticagrelor
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
587
|
Posaconazol
|
Ranolazin
|
Posaconazol ức chế CYP3A4
mạnh làm giảm chuyển hóa của ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
588
|
Posaconazol
|
Tolvaptan
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
589
|
Posaconazol
|
Quetiapin
|
Posaconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay posaconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
590
|
Pramipexol
|
Sulpirid
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
591
|
Praziquantel
|
Rifampicin
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của praziquantel
|
Giảm
nồng độ của praziquantel trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Với rifampicin, chỉ bắt đầu sử dụng praziquantel sau khi
ngừng rifampicin ít nhất 4 tuần. Rifampicin có thể sử dụng lại sau 1 ngày dừng
praziquantel.
|
592
|
Propafenon
|
Saquinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Ritonavir
ức chế chuyển hóa của propafenon qua CYP3A4 và CYP2D6.
|
Tăng
nồng độ, dẫn đến tăng độc tính của propafenon (đặc biệt là loạn nhịp tim).
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
593
|
Pseudoephedrin (sử dụng đường uống)
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)
|
Tăng
nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng
huyết áp)
|
Chống chỉ định sử dụng pseudoephedrin (sử dụng đường uống) đồng
thời hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng xanh methylen.
|
594
|
Quetiapin
|
Saquinavir +/-
ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Tốt
nhất nên tránh phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng saquinavir, giảm
liều quetiapin còn 1/6 liều so với liều bình thường.
|
595
|
Quetiapin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
quetiapin
|
Tăng
nồng độ của quetiapin, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
596
|
Quinapril
|
Sacubitril/valsartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng quinapril ít nhất 36 giờ.
|
597
|
Rabeprazol
|
Rilpivirin
|
Giảm hấp thu rilpivirin do tăng pH dạ dày
|
Giảm
nồng độ rilpivirin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp thay thế bằng thuốc kháng H2, sử dụng các
thuốc H2 ít nhất 12 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống rilpivirin.
|
598
|
Ramipril
|
Sacubitril/valsartan (sacubitril)
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng ramipril ít nhất 36 giờ.
|
599
|
Ranolazin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
600
|
Ranolazin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ranolazin
|
Tăng
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
601
|
Ranolazin
|
Rifampicin
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 và P-gp làm tăng chuyển hóa của ranolazin và thải trừ của
ranolazin.
|
Giảm
nồng độ ranolazin trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
602
|
Rifampicin
|
Rilpivirin
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của rilpivirin
|
Giảm
nồng độ của rilpivirin trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp.
|
603
|
Rifampicin
|
Voriconazol
|
Rifampicin
cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của voriconazol
|
Giảm
nồng độ của voriconazol trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng voriconazol, cân nhắc
thay đổi phác đồ chống lao cho bệnh nhân.
|
604
|
Rifampicin
|
Sofosbuvir
|
Rifampicin
cảm ứng P-gp làm tăng thải trừ của sofusbuvir
|
Giảm
nồng độ của sofosbuvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
605
|
Rifampicin
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Rifampicin cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của saquinavir
|
Giảm
nồng độ saquinavir trong huyết thanh, giảm hiệu quả điều trị
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
606
|
Rosuvastatin
|
Sofosbuvir/ledipasvir (ledipasvir)
|
Ledipasvir
ức chế BCRP và P-gp làm giảm thải trừ rosuvastatin khỏi cơ thể
|
Tăng
nồng độ rosuvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân
cấp
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
607
|
Rotigotin
|
Sulpirid
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm
hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
608
|
Sacubitril/valsartan (sacubitril)
|
Trandolapril
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng trandolapril ít nhất 36 giờ.
|
609
|
Sacubitril/valsartan (sacubitril)
|
Zofenopril
|
Tăng
tích lũy bradykinin gây phù mạch
|
Tăng
nguy cơ phù mạch
|
Chống
chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng Sacubitril/valsartan (sacubitril) sau
khi ngừng zofenopril ít nhất 36 giờ.
|
610
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Simvastatin
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn
chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (ngoại trừ
lovastatin) sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, atorvastatin không vượt quá
20 mg/ngày, pitavastatin và pravastatin không cần hiệu chỉnh liều khi phối hợp.
|
611
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Ticagrelor
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
612
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Tolvaptan
|
Saquinavir ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
613
|
Saquinavir +/- ritonavir
|
Sildenafil
|
Saquinavir
ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của sildenafil
|
Tăng
nồng độ sildenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (hạ huyết áp, ngất,
rối loạn thị giác)
|
1.
Chống chỉ định phối hợp trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị tăng áp
động mạch phổi.
2.
Trong trường hợp sử dụng sildenafil điều trị rối loạn cương dương, liều
sildenafil không vượt quá 25 mg mỗi 48 giờ ở người đang sử dụng saquinavir.
|
614
|
Saquinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Vardenafil
|
Ritonavir ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của vardenafil
|
Tăng
nồng độ vardenafil trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
615
|
Saquinavir/ritonavir (ritonavir)
|
Voriconazol
|
Ritonavir
cảm ứng CYP2C19 (hoặc ức chế CYP3A4 ở người thiếu hoặc giảm hoạt tính
CYP2C19) làm tăng (hoặc giảm) chuyển hóa của voriconazol tùy thuộc từng cá thể
(voriconazol là cơ chất của cả CYP3A4 và CYP2C19)
|
Giảm
(hoặc tăng) nồng độ voriconazol.
|
1.
Việc phối hợp voriconazol và ritonavir liều cao (400mg mỗi 12 giờ) làm giảm
rõ rệt nồng độ voriconazol, vì vậy, chống chỉ định phối hợp voriconazol với
ritonavir ở mức liều này.
2.
Việc phối hợp voriconazol với ritonavir liều thấp (100mg mỗi 12 giờ) cũng đã
cho thấy làm giảm nồng độ voriconazol mặc dù mức độ ít hơn so với liều cao
ritonavir, vì vậy, nên tránh phối hợp thuốc trừ khi lợi ích vượt trội nguy
cơ.
|
616
|
Sertralin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối
hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và doxylamin.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc
thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn.
2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt
buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác
thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích
vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ
chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
617
|
Sevofluran
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh
nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci
máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
618
|
Sevofluran
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp
các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận
nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
619
|
Simvastatin
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
simvastatin
|
Tăng nồng độ của simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh
cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
|
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm
khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
- Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay
voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh
CYP3A4) HOẶC
- Trong trường
hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay simvastatin bằng các dẫn chất
statin khác (ngoại trừ lovastatin).
|
620
|
Sotalol
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt
là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm,
nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
621
|
Sotalol
|
Sparfloxacin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
|
622
|
Sparfloxacin
|
Sulpirid
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết
định kê đơn.
|
623
|
Sparfloxacin
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT,
xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh
nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá
các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ
kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ
giới trước khi quyết định kê đơn.
|
624
|
Sulpirid
|
Thioridazin
|
Hiệp đồng tăng
tác dụng
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
|
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo
dài do di truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối
tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường
hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh
nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci
máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
|
625
|
Sumatriptan
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và
sumatriptan. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có
cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn
điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh
methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra
hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng
thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu
tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
626
|
Tamoxifen
|
Warfarin
|
Tamoxifen ức chế CYP2C9 làm giảm chuyển hóa của warfarin
|
Tăng
nguy cơ xuất huyết
|
1.
Chống chỉ định phối hợp ở bệnh nhân sử dụng tamoxifen dự phòng tiên phát ung
thư vú.
2.
Ở bệnh nhân ung thư vú, nên cân nhắc sử dụng heparin trọng lượng phân tử thấp
(LMWH) hoặc các thuốc chống đông đường uống tác động trực tiếp (DOAC) thay thế
acenocoumarol để điều trị thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối. Trong trường hợp
bắt buộc sử dụng đồng thời tamoxifen với acenocoumarol, cần giảm liều
acenocoumarol và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
|
627
|
Tetracyclin
|
Tretinoin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
628
|
Ticagrelor
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
ticagrelor
|
Tăng
nồng độ của ticagrelor trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
629
|
Tigecyclin
|
Tretinoin
|
Hiệp đồng tăng độc tính
|
Tăng
nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và
rối loạn thị giác)
|
Chống
chỉ định phối hợp
|
630
|
Tolvaptan
|
Voriconazol
|
Voriconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của
tolvaptan
|
Tăng
nồng độ tolvaptan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn
(tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát nước, giảm thể tích tuần
hoàn...)
|
Chống
chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định
và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng
nấm azol, thay voriconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác
dụng ức chế mạnh CYP3A4).
|
631
|
Tramadol
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và tramadol.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong
trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein,
oxycodon, buprenorphin)
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và
nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt
chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
632
|
Trazodon
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất
phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng
thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và trazodon.
Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang
các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác
hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng xanh
methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra
hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng
thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu
tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
|
633
|
Venlafaxin
|
Xanh methylen (sử dụng đường tiêm
tĩnh mạch)
|
Hiệp đồng tác dụng serotonin
|
Tăng
nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối
hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân
nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
|
1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời xanh methylen và venlafaxin. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần.
Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ
tương tác hơn.
2. Trong hợp
không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn
cấp bằng xanh methylen và không có thuốc khác thay thế, cân bằng
lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ,
vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân,
đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2
thuốc.
|