BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 5609/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng
12 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH TẠM THỜI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HOẶC NGHI NGỜ BỊ XÂM
HẠI TÌNH DỤC VÀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC
ĐÃI, ĐÁNH ĐẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ
Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1472/QĐ-TTg ngày
28/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai, thực hiện nghị
quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng chống xâm hại trẻ
em;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giám định pháp y
đối với trẻ em bị hoặc nghi ngờ bị xâm hại tình dục (Phụ lục 1) và Quy trình
giám định pháp y đối với trẻ em bị hành hạ, ngược đãi, đánh đập (Phụ lục 2).
Điều 2. Quy trình giám định pháp y đối với trẻ em bị hoặc nghi ngờ
bị xâm hại tình dục và Quy trình giám định pháp y đối với trẻ em bị hành hạ,
ngược đãi, đánh đập ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng tại các tổ
chức và cá nhân thực hiện giám định pháp y trên toàn quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/4/2021.
Điều 4. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Viện
trưởng Viện Pháp y Quốc gia, Viện trưởng Viện Khoa học hình sự (Bộ Công an),
Viện trưởng Viện Pháp y Quân đội (Bộ Quốc phòng), Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc
Công an 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- PTT Vũ Đức Đam (để b/cáo);
-
Viện KSNDTC, TANDTC;
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Ủy ban của Quốc hội:Pháp luật; Tư pháp;Về các vấn đề XH; VH, GD, TN,
Thiếu niên và Nhi đồng (để b/cáo);
- Bộ trưởng BYT;
- Các Bộ: Tư pháp, Công an, Quốc phòng (để p/hợp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
PHỤ
LỤC 1
QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HOẶC NGHI NGỜ BỊ XÂM HẠI TÌNH DỤC
(Ban
hành kèm theo quyết định số 5609/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
A. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Khái niệm
- Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo
Luật Trẻ em năm 2016;
- Xâm hại tình
dục trẻ em là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ trẻ
em tham gia vào các hành vi liên quan đến tình dục, bao gồm hiếp dâm, cưỡng
dâm, giao cấu, dâm ô với trẻ em và sử dụng trẻ em vào Mục đích mại dâm, khiêu
dâm dưới mọi hình thức.
- Quy trình
giám định pháp đối với trẻ em bị hoặc nghi ngờ bị xâm hại tình dục quy định thủ
tục, trình tự các bước và phương pháp giám định về xâm hại tình dục ở trẻ em.
2. Đối tượng
Giám định cho trẻ em (cả nữ và nam) bị
xâm hại tình dục hoặc nghi ngờ bị xâm hại tình dục.
II. YÊU CẦU
VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Phòng giám
định
Phòng khám giám định đảm bảo: Kín đáo,
thân thiện, sạch sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị giám định
- Giường hoặc
bàn khám sản phụ khoa.
- Ống nghe, bộ
đo huyết áp, nhiệt kế.
- Cân, thước đo
chiều cao, thước dây, mã số kèm thước tỷ lệ.
- Dụng cụ khám
sản phụ khoa.
- Vật tư tiêu
hao: Găng tay vô khuẩn, Gạc vô khuẩn, Cồn sát khuẩn, Bông thấm nước vô khuẩn,
Tăm bông vô khuẩn, Ống nghiệm vô khuẩn, Chất bôi trơn, Xy lanh...
- Lược.
- Máy chụp ảnh,
Đèn rọi để chụp ảnh.
- Đèn UV soi
dấu vết (nếu có).
- Các thiết bị,
dụng cụ khác nếu cần thiết.
III. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ VÀ PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận
quyết định trưng cầu hoặc yêu cầu, hồ sơ và đối tượng giám định
- Người được
giao nhiệm vụ thực hiện tiếp nhận và lập biên bản giao nhận: quyết định trưng
cầu hoặc yêu cầu, hồ sơ giám định và đối tượng giám định; Hồ sơ do cơ quan
trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp qua
bưu điện.
- Hồ sơ đủ điều kiện giám định, gồm:
+ Quyết định trưng cầu hoặc yêu cầu
giám định.
+ Bản sao hợp pháp tất cả hồ sơ liên
quan đến nội dung cần giám định.
+ Các hồ sơ về y tế có liên quan giám
định pháp y (nếu có).
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại,
nghi can, nhân chứng (nếu có).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật
chứng và vật chứng kèm theo (nếu có).
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Nếu hồ sơ đủ
điều kiện giám định hoặc hồ sơ cần bổ sung, cán bộ được phân công vào sổ theo
dõi và báo cáo lãnh đạo đơn vị để thực hiện tiếp các bước tiếp theo của quy
trình này.
- Nếu hồ sơ
không đủ điều kiện giám định, cán bộ được phân công báo cáo lãnh đạo đơn vị ban
hành văn bản từ chối giám định trong trường hợp:
+ Hồ sơ không đủ tính pháp lý.
+ Yêu cầu về hồ sơ của cơ quan giám
định không được đáp ứng.
+ Nội dung trưng cầu hoặc yêu cầu giám
định vượt quá khả năng về chuyên môn, cán bộ, phương tiện, thời gian.
+ Người được giám định khác với người
trong hồ sơ giám định.
+ Người được giám định không hợp tác.
+ Không có người giám hộ trong trường
hợp quy định bắt buộc.
+ Không đảm bảo về an ninh trong khi
thi hành nhiệm vụ.
* Nếu từ chối giám định, phải thực
hiện các nội dung sau:
+ Ban hành văn bản, nêu rõ lý do từ
chối.
+ Làm thủ tục giao người được giám
định theo quy định.
+ Trả hồ sơ cho cơ quan trưng cầu hoặc người
yêu cầu giám định theo quy định.
2. Phân công cán
bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn
vị phân công giám định viên pháp y, người giúp việc cho giám định viên pháp y
tiếp nhận giám định (ghi rõ họ tên, ngày tháng phân công).
- Số lượng giám
định viên (GĐV) và người giúp việc (NGV) như sau:
+ Giám định lần đầu: 02 GĐV; 02 NGV.
+ Giám định lại: 03 GĐV; 03 NGV.
+ Giám định lại lần thứ hai: 03 GĐV
theo danh sách trong Quyết định thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai
của Bộ trưởng Bộ Y tế và 03 NGV.
+ Trường hợp hội chẩn: Các GĐV và các
chuyên gia. Tùy từng trường hợp giám định có thể mời chuyên gia nhưng không quá
07 người.
- Yêu cầu phải
có nhân viên y tế là người cùng giới với trẻ được giám định tham gia giám định
hoặc chứng kiến trong suốt quá trình thực hiện giám định đối với trẻ. Với trẻ
dưới 15 tuổi phải đề nghị đại diện gia đình hoặc người giám hộ chứng kiến.
- GĐV được phân công nghiên cứu hồ sơ,
tài liệu trước khi khám giám định.
IV. KHÁM GIÁM
ĐỊNH
1. Làm việc với
cán bộ cơ quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định
- Tiếp nhận trẻ
em cần giám định từ cơ quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cơ
quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ tài liệu nếu
cần thiết.
+ Đưa trẻ đi khám chuyên khoa, làm các
xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định.
+ Bảo đảm an ninh cho người giám định
và người được giám định.
+ Yêu cầu có chuyên gia tâm lý trong
trường hợp nếu trẻ rối loạn tâm lý không hợp tác.
+ Yêu cầu bổ sung người phiên dịch
trong trường hợp trẻ nói tiếng dân tộc, trẻ nói tiếng nước ngoài hoặc trẻ bị
khuyết tật nghe nói (câm điếc).
+ Yêu cầu người giám hộ trong trường
hợp trẻ không có người thân theo quy định.
2. Tiếp xúc trẻ
cần giám định và gia đình hoặc người giám hộ
- NGV kiểm tra
giấy tờ tùy thân của trẻ, người giám hộ (giấy khai sinh, chứng minh thư/căn
cước công dân, hộ chiếu, ...).
- NGV kiểm tra đối chiếu nhân thân trẻ
được giám định với hồ sơ giám định.
- GĐV giải
thích cho trẻ và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có) về quy trình khám trước
khi tiến hành giám định. Đề nghị trẻ và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có)
phối hợp trong quá trình giám định.
- Trường hợp
trẻ được giám định trong tình trạng cần cấp cứu thì GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị
và thông báo cho cơ quan trưng cầu đưa trẻ đi cấp cứu, đồng thời phối hợp giám
định tại cơ sở y tế.
3. Khám tổng
quát
- GĐV ghi lời
trình bày của trẻ được giám định, quan sát hành vi, thái độ của trẻ khi nhắc
đến bố, mẹ hoặc người thân. GĐV hỏi các câu hỏi dễ hiểu, tránh gây cho trẻ xúc
động gợi lại ký ức bị hoặc hình ảnh bị xâm hại tình dục; không hỏi lặp đi lặp
lại một câu hỏi.
+ Nếu là trẻ em dưới 15 tuổi có thể hỏi thêm
người giám hộ về tình hình sự việc.
+ Nếu là trẻ nói tiếng dân tộc hoặc
trẻ là người nước ngoài, hoặc trẻ bị khuyết tật nghe nói thì yêu cầu cơ quan
trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định cử người phiên dịch đi cùng để phiên
dịch.
- GĐV ghi lời
trình bày của người giám hộ xem có sự thay đổi về ăn uống, ngủ, sinh hoạt của
trẻ, sử dụng chất kích thích...
- GĐV đánh giá
tình trạng tinh thần: tỉnh, mệt mỏi, hoảng loạn,...có tiếp xúc, hợp tác được
với GĐV không.
- Thực hiện các
công việc sau:
+ Đo chiều cao, cân nặng, đánh giá thể
trạng (béo, trung bình, gầy).
+ Đo mạch, huyết áp, thân nhiệt, nhịp
thở.
+ Quan sát đánh giá da, niêm mạc, nghe
tim, phổi.
- Trẻ cởi bỏ
quần áo, GĐV quan sát đánh giá sự phát triển cơ thể, ghi nhận những dấu vết
thương tích trên cơ thể (nếu có).
- Các trường
hợp đến sớm có thể dùng đèn UV soi tìm dấu vết trên cơ thể (nước bọt, tinh
dịch…) và thu dấu vết nếu có.
4. Khám bộ phận
sinh dục
a) Đối với trẻ
em nữ
- Trẻ nằm tư
thế sản khoa trên bàn khám (hoặc tư thế chân ếch nằm sấp): kiểm tra một cách hệ thống theo thứ tự: mu, mặt trong
bẹn, tầng sinh môn, âm hộ, âm vật, lỗ niệu đạo, lỗ âm đạo, màng trinh, âm đạo,
cổ tử cung, túi cùng;
- Khám tầng
sinh môn, gò mu, lông, quan sát tìm kiếm các vết
thâm tím, vết xước, trầy da, rách da hoặc dấu vết lạ;
- Khám âm hộ:
tìm các thương tích trên môi lớn, môi bé… Tìm dấu
hiệu nhiễm trùng, ví dụ vết loét, dịch mủ hay các mụn rộp;
- Khám màng
trinh: Xác định loại màng trinh, đường kính lỗ màng trinh, độ giãn của màng
trinh, vị trí vết rách màng trinh, độ sâu của vết rách trên màng trinh, vết
rách cũ hay mới (Ghi nhận tổn thương màng trinh theo vị trí đánh số chiều thuận
kim đồng hồ);
- Khám âm đạo:
Quan sát thành âm đạo, kiểm tra dấu hiệu tổn thương âm đạo, xem có dịch từ âm
đạo chảy qua lỗ màng trinh ra ngoài không, tính chất dịch dính vào găng khi
khám:
+ Kiểm tra cổ tử cung,
túi cùng sau tử cung và niêm mạc âm đạo để xem có sang chấn, chảy máu hoặc dấu
vết nhiễm trùng hay không.
+ Dùng tăm bông chuyên
dụng lấy dịch âm đạo xét nghiệm tìm tinh trùng, tế bào lạ. Trường hợp cần thiết
có thể bơm nước muối sinh lý vào âm đạo rồi hút ra để lấy dịch ly tâm tìm tinh
trùng.
Lưu ý:
- Tùy trường
hợp mà quyết định có sử dụng mỏ vịt hay không, khi sử dụng phải lựa chọn kích
cỡ phù hợp. Khi dùng mỏ vịt nhẹ nhàng khám âm đạo chú ý làm trơn mỏ vịt bằng
dịch bôi trơn trước khi khám.
- Không nên
tiến hành khám bằng soi đầu dò (hoặc đưa ngón tay vào lỗ âm đạo để đánh giá
kích cỡ).
- Không dùng mỏ
vịt để khám cho các bé gái chưa dậy thì để tránh gây đau đớn và tổn thương.
- Khám vú: Quan
sát bầu vú, quầng vú, núm vú xác định tổn thương, tìm kiếm dấu vết bất thường
lấy mẫu xét nghiệm (nếu có).
b) Đối với trẻ
nam
- Trẻ nằm trên
giường, bàn khám, tư thế sản khoa;
- Khám tầng
sinh môn, gò mu, lông, quan sát, tìm kiếm dấu vết lạ;
- Khám dương
vật: xác định thương tích (nếu có):
+ Ghi nhận tình trạng niêm mạc quy
đầu.
+ Ghi nhận tình trạng bao quy đầu.
+ Ghi nhận tình trạng dây hãm dương
vật.
+ Ghi nhận tình trạng lỗ sáo.
+ Ghi nhận tình trạng rãnh quy đầu.
- Khám bìu: ghi
nhận tình trạng bìu, tinh hoàn.
- Thu mẫu: Dùng tăm bông thấm nước
muối sinh lý phết xung quanh quy đầu.
5. Khám hậu môn,
trực tràng
- Quan sát, ghi
nhận tình trạng hậu môn, các nếp gấp hậu môn (nứt, chảy máu, giãn...), phản xạ co giãn hậu môn…
- Xem xét các
dấu hiệu tổn thương hậu môn, thăm khám trực tràng tìm tổn thương (nếu có).
Lưu ý:
Khám hậu môn cho trẻ em nên khám ở tư thế nằm ngửa hoặc nằm nghiêng một bên.
Tránh tư thế đầu gối sát ngực vì đây là vị trí kẻ tấn công tình dục thường làm.
6. Khám miệng,
hầu họng
- Quan sát đánh
giá môi, miệng, niêm mạc má. Tìm kiếm các biểu hiện tổn thương vùng môi, miệng.
- Khám răng,
lưỡi, khoang miệng:
+ Chú ý sự phù nề vùng hầu họng.
+ Tùy tình trạng, thời gian xảy ra,
trong trường hợp trước 24 giờ có thể cho súc miệng bằng nước muối sinh lý, thu
và ly tâm tìm tinh trùng.
7. Khám các bộ
phận khác
- Khám tuần tự
từ trên xuống, từ trước ra sau, từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng
lưng, chân tay. Chú ý các vùng nhạy cảm, dấu vết chống đỡ của nạn nhân…
- Nếu có tổn
thương, thực hiện giám định theo quy trình giám định tổn thương cơ thể.
8. Khám chuyên
khoa, hội chẩn và chỉ định cận lâm sàng cần thiết
Tùy từng trường hợp giám định viên ra
chỉ định khám chuyên khoa và các xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết. Cơ quan
trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định đưa trẻ đi khám và lấy kết quả giao cho
cơ quan giám định:
- Khám chuyên
khoa Tai Mũi Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt,…(nếu cần).
- Siêu âm ổ
bụng tổng quát; siêu âm buồng trứng, tử cung đối với nữ; siêu âm bìu đối với
nam (trong trường hợp nghi ngờ có chấn thương hoặc kiểm tra sự có thai).
- Các kỹ thuật
chẩn đoán hình ảnh khác trong một số trường hợp nghi ngờ các tổn thương bộ phận
kèm theo: nghi ngờ gẫy xương và sang chấn ổ bụng,
vv.
- Test HCG đánh
giá có thai.
- Xét nghiệm
nồng độ cồn, ma túy, các chất kích thích: mẫu máu hoặc nước tiểu có thể được
thu thập để làm các xét nghiệm độc tố (để xem người bị hại có ép dùng ma tuý
hay thuốc khác không).
- Xét nghiệm
HIV, vi khuẩn lậu, giang mai, Chlamydia và
các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Xét nghiệm
tinh trùng từ dịch trong âm đạo, trong nước súc miệng, trong phết hầu họng.
- Xét nghiệm
ADN trên các mẫu vật thu được từ cơ thể của người bị hại hoặc tại địa điểm nơi
xảy ra vụ việc (nếu cơ quan trưng cầu cung cấp). Các mẫu vật có thể bao gồm đất
có dính máu, tinh trùng, nước bọt hoặc các vật phẩm khác từ nghi phạm (ví dụ,
quần áo, băng vệ sinh, khăn tay, bao cao su), cũng như mẫu phẩm thu trên các
tấm gạc lấy từ các vết cắn, dấu vết tinh trùng, từ miệng các vết thương có liên
quan, trên móng tay và vết cào da. Trong trường hợp này, cần phải lấy mẫu máu
của người bị hại để phân biệt ADN của nạn nhân với ADN lạ tìm thấy.
- Xét nghiệm
tìm tế bào niêm mạc âm đạo trên phết rãnh quy đầu (nếu là trẻ nam).
- Xét nghiệm
mẫu lông, tóc thu được trên cơ thể trẻ: Các mẩu tóc/lông lạ có thể được tìm
thấy trên quần áo hoặc cơ thể của trẻ. Có thể lấy mẫu tóc hoặc lông mu của trẻ
để so sánh.
- Tiến hành hội
chẩn trong trường hợp khó (nếu xét thấy cần thiết).
9. Nghiên cứu
vật chứng gửi giám định hoặc thực nghiệm (nếu có)
Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp
mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định vật chứng theo quy trình giám định vật
chứng (tang vật). Trường hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để có thể
tiến hành thực nghiệm.
10. Bàn giao đối
tượng giám định
- Bàn giao trẻ
cho cơ quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định sau khi hoàn thành khám giám
định hoặc để đi khám chuyên khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng.
- Bàn giao mẫu
vật khi tiến hành giám định xong.
- Việc bàn giao
trẻ phải có biên bản bàn giao theo quy định.
11. Tổng hợp,
đánh giá và dự thảo kết luận giám định
- Dự thảo kết
luận giám định theo biểu mẫu đã ban hành, căn cứ vào các dấu hiệu chính thu
được qua giám định và theo nội dung trưng cầu hoặc yêu cầu;
- GĐV tổng hợp,
đánh giá kết quả khám giám định, kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng, kết
quả giám định vật chứng hoặc kết quả thực nghiệm (nếu có), kết quả hội chẩn
chuyên môn (nếu có).
a) Các dấu hiệu
tổn thương chính
Liệt kê các dấu hiệu chính qua giám
định, căn cứ vào:
- Kết quả khám
lâm sàng.
- Kết quả khám
chuyên khoa
- Kết quả cận
lâm sàng.
- Kết quả khác.
b) Kết luận:
Kết luận giám định căn cứ vào nội dung
câu hỏi theo quyết định trưng cầu hoặc yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu
hoặc của người yêu cầu giám định. Trong đó lưu ý những nội dung sau:
- Kết luận về
tình trạng tổn thương bộ phận sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo…).
- Kết luận về
tình trạng tổn thương bộ phận khác trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể
theo bảng tỷ lệ (nếu có tổn thương).
- Nhận xét,
đánh giá các dấu vết tổn thương, cơ chế, vật gây thương tích và dấu vết sinh
học (nếu có).
- Kết luận về
dấu hiệu có thai, tình trạng bệnh lý lây truyền qua đường tình dục …(nếu có).
- Có thể đề
nghị cơ quan trưng cầu, gia đình đưa trẻ đi điều trị tổn thương và điều trị tâm
lý hoặc giám định tâm thần (nếu thấy cần thiết).
Lưu ý:
- Trong suốt quá trình thực hiện khám
giám định GĐV và NGV cần thực hiện đầy đủ các nội dung sau:
+ GĐV ghi nhận các dấu hiệu bất thường
và bình thường vào Văn bản ghi nhận quá trình giám định theo mẫu.
+ NGV chụp ảnh có thước tỷ lệ và mã
số, chụp chung và đặc tả bao gồm: Chụp ảnh chân dung; Chụp ảnh tổn thương: vết
bầm, vết sẹo, dấu răng, các biến dạng do thương tích…; Chụp ảnh dấu vết trên bộ
phận sinh dục và các nơi khác có tổn thương.
- Làm bản ảnh, ghi chú thích vào bản
ảnh.
V. HOÀN
THÀNH, TRẢ KẾT QUẢ, LƯU TRỮ HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH
1. Hoàn thành và
ký kết luận giám định
- Dự thảo kết
luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị duyệt.
- GĐV duyệt và
ký bản chính thức kết luận giám định
- Lãnh đạo đơn
vị ký bản kết luận giám định.
- Đóng dấu bản
kết luận giám định.
2. Trả kết luận
giám định
- Quá trình
giám định trong trường hợp không phải làm xét nghiệm cận lâm sàng phải trả kết
luận giám định trong vòng 03 ngày từ khi đủ hồ sơ và tiếp nhận giám định.
Trường hợp phải hội chẩn hoặc làm các xét nghiệm cận lâm sàng thì trả kết luận
giám định trong vòng 09 ngày kể từ ngày giám định trừ trường hợp phát sinh tình
tiết mới.
- Trả bản Kết
luận giám định, kèm theo vật chứng (nếu có):
+ Trả trực tiếp cho cơ quan trưng cầu hoặc
người yêu cầu giám định: Có biên bản giao nhận kết quả giám định.
+ Nếu trả theo đường bưu chính phải
vào sổ và giao nhận với Văn thư của đơn vị để trả cho cơ quan trưng cầu hoặc
người yêu cầu giám định.
3. Lưu Hồ sơ
giám định
Toàn bộ hồ sơ giám định được thiết
lập, lưu tại cơ quan giám định theo quy định chung và quy định của cơ quan giám
định.
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN………
CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/…./TDTE
|
….……,
ngày……tháng...... năm ……..
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HOẶC NGHI BỊ XÂM HẠI TÌNH DỤC
Ảnh của Trẻ
được giám định (Cỡ 4x6)
|
Họ và tên:
|
Năm sinh:
|
Giới:
|
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Xảy ra:
Tại:
|
Căn cứ Quyết định trưng cầu (yêu cầu)
giám định pháp y số…/.ngày…tháng.năm.. …..của…………………..(ghi rõ tên cơ quan
trưng cầu, người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi rõ họ tên và chức
danh của người giám định)
1:……………………………………………..…………………......………
2:………………………………………..…………………......……………
3:
………………………………………..…………………......……..….…
………………………………………..……………………........…..…..….
……………………….………………..……………………...........….....…
Đã tiến hành giám định cho……………..(ghi
rõ họ và tên của người được giám định) vào
hồi.….giờ..…phút…..ngày..…tháng…..năm..…...tại ……(ghi địa điểm, điều kiện
tiến hành giám định); với sự trợ giúp của………………(ghi rõ họ tên của
những người giúp việc cho giám định viên), có sự tham gia của
Người giám hộ:…… (ghi rõ họ tên mối quan hệ với trẻ em) ………………….là….....
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC:
Tóm tắt diễn biến sự việc theo cơ quan
điều tra cung cấp hoặc lời khai của người được giám định, người giám hộ.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU:
Sơ lược lại điểm chính của quá trình
điều trị theo hồ sơ bệnh án, các tài liệu của cơ quan trưng cầu giám định hoặc
các tài liệu khác có liên quan.
1. Hồ sơ tài
liệu gồm: (Liệt kê các hồ sơ của cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định cung
cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (Ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu,
người yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ bệnh án, bản kết luận giám định trước, v.v… (nếu có: Ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHẦN GIÁM
ĐỊNH:
(Áp dụng quy trình tương ứng đã được ban hành).
1. Lâm sàng: Nêu
rõ các nội dung giám định về lâm sàng đã thực hiện.
a. Khám tổng
quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể
trạng:…………………...…
- Chiều cao:………..…………; Cân
nặng:……………………………….
- Huyết áp: ………………; Mạch:…..
…; Nhiệt độ: ………Nhịp thở…….
- Da, niêm mạc:………………………………………………………………
- Quần áo:…………………………………………………..….…….…….
b. Khám sinh dục
(đánh giá các bất thường hoặc các dấu vết thương tích)
b1. Trẻ em nữ: (chú ý quy định về
khám ở trẻ em gái và phụ nữ chưa lập gia đình).
- Lông mu:
……………....….…………..……………………...………..…
- Môi lớn: ……………....……………………..…………..……………..…
- Môi bé: …………………………………..….…………..……………..…
- Âm hộ: …………………………..……....….…………..……………...…
- Màng trinh: ……………....….…………..……………………………..…
- Âm đạo: ……………....….…………………….………..……………..…
- Tầng sinh môn: …………………………..….…………..……………..…
- Hậu môn: ……………....………………………………..……………..…
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh (âm
hộ, âm đạo, màng trinh, hậu môn) không tổn thương do quá trình thăm khám gây
nên.
b2. Trẻ em nam:
- Lông
mu:………………………………………....…………………………………………….
- Tầng sinh
môn:……………………………………………………………………………….
- Dương vật::
+ Chu vi
……...……..........................….............................................................................
+ Dài ......................……......…......……............................................................................
+ Độ
cứng:……………………...…...…..............................................................................
- Rãnh quy đầu……………....….......…............................................................................
- Lỗ sáo (vị trí, độ lớn, có dịch hay
không)………....….....................................................
- Bìu, tinh
hoàn:
+ Da
bìu….....…………………...…..……......................................................................
+ Tinh
hoàn….....……………….......…….......................................................................
- Hậu môn:
……………....………………………………..……………..………………….
c. Khám bộ phận
liên quan:
- Đầu, mặt: ……………....……………………………………..……………..………..
- Miệng, hầu họng:…………………………………………………………………..
- Cổ: ……………....…………………………..…………..……………..………..
- Ngực: (mô tả
tổn thương núm vú, quầng vú, tuyến vú….)…..… …….
-
Bụng:……………………………………………………………………………………….
- Lưng: ……………....….…………..………………………….………..…………
- Mông: ……………....….………………………………...……………..………..
- Đùi: ……………....….…………..……………………………………..………..
- Tay chân: ……………....….………………………..…...……………..…………
2. Khám chuyên
khoa:
Ghi kết luận của khám chuyên khoa (nếu
có):…………...…………….………….
……………………………………………………..………….......……………………
3. Cận lâm sàng:
(do giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm,
xét nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV, các kỹ thuật,
cận lâm sàng cần thiết khác, v.v…)……………………………………..………….…………………
………………………………………………………………………………………….……
4. Kết quả của cận lâm sàng (nếu
có):……………………………..…...…....………….
……………………………………………………..………….......…………………….………
5. Kết quả giám định vật chứng, thực
nghiệm hoặc hội chẩn (nếu có)
……………………………………………………..………….......…………………….……
IV. PHẦN KẾT
LUẬN:
1. Dấu hiệu
chính: (Liệt kê tóm tắt)
- Các dấu vết
thu thập được (khám lâm sàng) ghi nhận có tổn thương bộ phận sinh dục
(âm hộ, màng trinh, âm đạo…) hoặc các bộ phận khác trên cơ thể hay không.
- Kết quả khám
chuyên khoa
- Kết quả cận
lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
- Tình trạng
màng trinh (rách cũ hay mới, vị trí rách, giãn hay không giãn).
- Tình trạng
tổn thương trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có) theo Thông tư số
22/2019/TT-BYT ngày 28
tháng 8/2019 của Bộ Y tế.
- Các dấu vết
thương tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lý lây truyền qua đường
tình dục, sự có thai (nếu có).
- Kết luận khác
(nếu có)
3. Đề nghị cho
trẻ đi giám định pháp y tâm thần (nếu cần thiết).
GIÁM ĐỊNH
VIÊN
(Tất
cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Riêng phần
ảnh của người được giám định pháp y và hình ảnh ghi nhận trong quá trình giám
định, nếu in trực tiếp vào bản giám định pháp y thì không phải đóng dấu giáp
lai ảnh, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai ảnh.
- Các dấu vết
ngoài mô tả tỉ mỉ về bờ mép màu sắc, những tổn thương có điều kiện đặt thước đo
thì phải có thước tỷ lệ đi kèm khi chụp ảnh.
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN………
CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/…./TDTE
|
….……,
ngày……tháng...... năm ……..
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y LẠI LẦN II ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HOẶC NGHI BỊ XÂM HẠI TÌNH
DỤC
Ảnh của Trẻ
được giám định (Cỡ 4x6)
|
Họ và tên:
|
Năm sinh:
|
Giới:
|
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Xảy ra:
Tại:
|
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng
giám định lại lần II của Bộ trưởng Bộ Y tế số……/……., ngày..….tháng..….năm.……
Chúng tôi: (ghi rõ họ tên và chức
danh của người giám định)
1:……………………………………………..…………………......………
2:………………………………………..…………………......……………
3:
………………………………………..…………………......……..….…
………………………………………..……………………........…..…..….
Đã tiến hành giám định cho……………..(ghi
rõ họ và tên của người được giám định) vào
hồi.….giờ..…phút…..ngày..…tháng…..năm..…...tại ……(ghi địa điểm, điều kiện
tiến hành giám định); với sự trợ giúp của……………….(ghi rõ họ tên của
những người giúp việc cho giám định viên), có sự tham gia của
Người giám hộ:…… (ghi rõ họ tên mối quan hệ với trẻ em) ………………….là…......
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC:
Tóm tắt diễn biến sự việc theo cơ quan
điều tra cung cấp hoặc lời khai của người được giám định, người giám hộ.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU:
Sơ lược lại điểm chính của quá trình
điều trị theo hồ sơ bệnh án, các tài liệu của cơ quan trưng cầu giám định hoặc
các tài liệu khác có liên quan.
1. Hồ sơ tài
liệu gồm: (Liệt kê các hồ sơ của cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định cung
cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (Ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu,
người yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ bệnh án, bản kết luận giám định trước, v.v… (nếu có: Ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHẦN GIÁM
ĐỊNH:
(Áp dụng quy trình tương ứng đã được ban hành).
1. Lâm sàng: Nêu
rõ các nội dung giám định về lâm sàng đã thực hiện.
a. Tổng quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể
trạng:…………………...…
- Chiều cao:………..…………; Cân
nặng:…………………
- Huyết áp: ………………; Mạch:…..….………;
Nhiệt độ: …………..…
- Quần áo:…………………………………………………..….…….…….
b. Khám sinh dục
b1. Trẻ em nữ: (chú ý quy định về
khám ở trẻ em gái và phụ nữ chưa lập gia đình).
- Lông mu:
……………....….…………..……………………...………..…
- Môi lớn: ……………....……………………..…………..……………..…
- Môi bé: …………………………………..….…………..……………..…
- Âm hộ: …………………………..……....….…………..……………...…
- Màng trinh: ……………....….…………..……………………………..…
- Âm đạo: ……………....….…………………….………..……………..…
- Tầng sinh môn: …………………………..….…………..……………..…
- Hậu môn: ……………....………………………………..……………..…
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh (âm
hộ, âm đạo, màng trinh, hậu môn) không tổn thương do quá trình thăm khám gây
nên.
b2. Trẻ em nam:
- Lông
mu:………………………………………....………………………………………
- Tầng sinh
môn:………………………………………………………………………….
- Dương vật:
+ Chu vi
……...……...….............................................................................
+ Dài ……......…...……............................................................................
+ Độ
cứng:……………………...…...…..........................................................................
- Rãnh quy đầu……………....….......…........................................................................
- Lỗ sáo (vị trí, độ lớn, có
dịch)………....…...................................................................
- Bìu, tinh
hoàn:
+ Da
bìu….....…………………...…..…….................................................................
+Tinh hoàn….....……………….......……..................................................................
- Hậu môn:
……………....………………………………..……………..………………….
c. Khám bộ phận
liên quan:
- Đầu, mặt: ……………....……………………………………..……………..………..
- Miệng, hầu họng:…………………………………………………………………..
- Cổ: ……………....…………………………..…………..……………..………..
- Ngực: (mô tả
tổn thương núm vú, quầng vú, tuyến vú….)…..… …….
-
Bụng:……………………………………………………………………………………….
- Lưng: ……………....….…………..………………………….………..…………
- Mông:
……………....….………………………………...……………..………..
- Đùi: ……………....….…………..……………………………………..………..
- Tay chân: ……………....….………………………..…...……………..…………
2. Khám chuyên
khoa:
Ghi kết luận của khám chuyên khoa (nếu
có):…………...…………….………
3. Kết quả Cận
lâm sàng(nếu có): (do giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận
giám định như: Siêu âm, xét nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét
nghiệm HIV, các kỹ thuật, cận lâm sàng cần thiết khác, v.v…)……………………………………..……………
IV. PHẦN KẾT
LUẬN:
1. Dấu hiệu
chính: (Liệt kê tóm tắt)
- Các dấu vết
thu thập được (khám lâm sàng) ghi nhận có tổn thương bộ phận sinh dục
(âm hộ, màng trinh, âm đạo…) hoặc các bộ phận khác trên cơ thể hay không.
- Kết quả khám
chuyên khoa
- Kết quả cận
lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
- Tình trạng
màng trinh (rách cũ hay mới, vị trí rách, giãn hay không giãn).
- Tình trạng
tổn thương trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có) theo Thông tư số
22/2019/TT-BYT ngày 28
tháng 8/2019 của Bộ Y tế.
- Các dấu vết
thương tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lý lây truyền qua đường
tình dục, sự có thai (nếu có).
- Kết luận khác
(nếu có)
3. Đề nghị cho
trẻ đi giám định pháp y tâm thần (nếu cần thiết).
GIÁM ĐỊNH
VIÊN
(Tất
cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư
cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần II
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Ghi chú:
- Riêng phần
ảnh của người được giám định pháp y và hình ảnh ghi nhận trong quá trình giám
định, nếu in trực tiếp vào bản giám định pháp y thì không phải đóng dấu giáp
lai ảnh, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai ảnh.
- Các dấu vết
ngoài mô tả tỉ mỉ về bờ mép màu sắc, những tổn thương có điều kiện đặt thước đo
thì phải có thước tỷ lệ đi kèm khi chụp ảnh.
PHỤ
LỤC 2
QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC ĐÃI, ĐÁNH ĐẬP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày / / của Bộ
Trưởng Bộ Y tế)
A. SƠ ĐỒ QUY
TRÌNH
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Khái niệm
- Trẻ em là
người dưới 16 tuổi theo Luật Trẻ em năm 2016;
- Quy trình
giám định pháp y đối với trẻ em bị hành hạ, ngược đãi, đánh đập quy định thủ
tục hành chính, trình tự các bước và phương pháp giám định tổn thương về thân
thể.
2. Đối tượng
Giám định cho trẻ em (cả nữ và nam) bị
hành hạ, ngược đãi, đánh đập.
II. YÊU CẦU
VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Phòng giám định
Cơ quan giám định bố trí nơi khám giám
định đảm bảo: Kín đáo, thân thiện, sạch sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông
và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị giám định
Tùy theo tính chất vụ việc mà chuẩn bị
phương tiện giám định cho phù hợp gồm:
- Găng tay vô
khuẩn, Gạc vô khuẩn, Cồn sát khuẩn, Bông thấm nước vô khuẩn...
- Ống nghe, bộ
đo huyết áp, búa gõ phản xạ, nhiệt kế.
- Cân, thước đo
chiều cao, thước dây, thước tỷ lệ.
- Máy chụp ảnh.
- Máy quay phim
(nếu có).
- Đèn rọi để
chụp ảnh.
- Đèn đọc phim
X-quang.
- Các dụng cụ
cần thiết khác.
III. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ VÀ PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận
quyết định trưng cầu hoặc yêu cầu, hồ sơ và đối tượng giám định
- Người được
giao nhiệm vụ thực hiện tiếp nhận và lập biên bản giao nhận: quyết định trưng
cầu hoặc yêu cầu, hồ sơ giám định và đối tượng giám định; Hồ sơ do cơ quan
trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp qua
bưu điện.
- Hồ sơ đủ điều kiện giám định, gồm:
+ Quyết định trưng cầu hoặc yêu cầu
giám định.
+ Bản sao hợp pháp tất cả hồ sơ liên
quan đến nội dung cần giám định.
+ Các hồ sơ về y tế có liên quan giám
định pháp y (nếu có).
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại,
nghi can, nhân chứng (nếu có).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật
chứng và vật chứng kèm theo (nếu có).
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Nếu hồ sơ đủ
điều kiện giám định hoặc hồ sơ cần bổ sung, cán bộ được phân công vào sổ theo
dõi và báo cáo lãnh đạo đơn vị để thực hiện tiếp các bước tiếp theo của quy
trình này.
- Nếu hồ sơ
không đủ điều kiện giám định, cán bộ được phân công báo cáo lãnh đạo đơn vị ban
hành văn bản từ chối giám định trong trường hợp:
+ Hồ sơ không đủ tính pháp lý.
+ Yêu cầu về hồ sơ của cơ quan giám
định không được đáp ứng.
+ Nội dung trưng cầu hoặc yêu cầu giám
định vượt quá khả năng về chuyên môn, cán bộ, phương tiện, thời gian.
+ Người được giám định khác với người
trong hồ sơ giám định.
+ Người được giám định không hợp tác.
+ Không có người giám hộ trong trường
hợp quy định bắt buộc.
+ Không đảm bảo về an ninh trong khi
thi hành nhiệm vụ.
* Nếu từ chối giám định, phải thực
hiện các nội dung sau:
+ Ban hành văn bản, nêu rõ lý do từ
chối.
+ Làm thủ tục giao người được giám
định theo quy định.
+ Trả hồ sơ cho cơ quan trưng cầu hoặc người
yêu cầu giám định theo quy định.
2. Phân công cán
bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn
vị phân công giám định viên pháp y, người giúp việc cho giám định viên pháp y
tiếp nhận giám định (ghi rõ họ tên, ngày tháng phân công).
- Số lượng giám
định viên (GĐV) và người giúp việc (NGV) như sau:
+ Giám định lần đầu: 02 GĐV; 02 NGV.
+ Giám định lại: 03 GĐV; 03 NGV.
+ Giám định lại lần thứ hai: 03 GĐV
theo danh sách trong Quyết định thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai
của Bộ trưởng Bộ Y tế và 03 NGV.
+ Trường hợp hội chẩn: Các GĐV và các
chuyên gia. Tùy từng trường hợp giám định có thể mời chuyên gia nhưng không quá
07 người.
- Yêu cầu phải
có nhân viên y tế là người cùng giới với trẻ được giám định tham gia giám định
hoặc chứng kiến trong suốt quá trình thực hiện giám
định đối với trẻ. Với trẻ dưới 15 tuổi
phải đề nghị đại diện gia đình hoặc người giám hộ chứng kiến.
- GĐV được phân công nghiên cứu hồ sơ,
tài liệu trước khi khám giám định.
IV. KHÁM GIÁM
ĐỊNH
1. Làm việc với
cán bộ cơ quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định
- Tiếp nhận trẻ
em cần giám định từ cơ quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cơ
quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ tài liệu nếu
cần thiết.
+ Đưa trẻ đi khám chuyên khoa, làm các
xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định.
+ Bảo đảm an ninh cho người giám định
và người được giám định.
+ Yêu cầu có chuyên gia tâm lý trong
trường hợp nếu trẻ rối loạn tâm lý không hợp tác.
+ Yêu cầu bổ sung người phiên dịch
trong trường hợp trẻ nói tiếng dân tộc, trẻ nói tiếng nước ngoài hoặc trẻ bị
khuyết tật nghe nói (câm điếc).
+ Yêu cầu người giám hộ trong trường
hợp trẻ không có người thân theo quy định.
2. Tiếp xúc trẻ
cần giám định và gia đình hoặc người giám hộ
- NGV kiểm tra
giấy tờ tùy thân của trẻ, người giám hộ (giấy khai sinh, chứng minh thư/căn
cước công dân, hộ chiếu, ...).
- NGV kiểm tra đối chiếu nhân thân trẻ
được giám định với hồ sơ giám định.
- GĐV giải
thích cho trẻ và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có) về quy trình khám trước
khi tiến hành giám định. Đề nghị trẻ và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có)
phối hợp trong quá trình giám định.
- Trường hợp
trẻ được giám định trong tình trạng cần cấp cứu thì GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị
và thông báo cho cơ quan trưng cầu đưa trẻ đi cấp cứu, đồng thời phối hợp giám
định tại cơ sở y tế.
3. Khám tổng quát
- GĐV ghi lời
trình bày của trẻ được giám định, quan sát hành vi, thái độ của trẻ khi nhắc
đến bố mẹ hoặc người thân. GĐV hỏi các câu hỏi dễ hiểu, tránh gây cho trẻ xúc
động gợi lại ký ức bị ngược đãi, hành hạ; không hỏi lặp đi lặp lại một câu hỏi.
+ Nếu là trẻ em dưới 15 tuổi hỏi thêm
người giám hộ về tình hình sự việc.
+ Nếu là trẻ nói tiếng dân tộc hoặc
trẻ là người nước ngoài hoặc trẻ khuyết tật về nghe nói thì yêu cầu cơ quan
trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định phải cử người phiên dịch đi cùng để
phiên dịch.
- GĐV ghi lời
trình bày của người giám hộ xem có sự thay đổi về ăn uống, ngủ, sinh hoạt của
trẻ, sử dụng chất kích thích.
- GĐV đánh giá
tình trạng tinh thần: tỉnh, mệt mỏi, hoảng loạn,...có tiếp xúc, hợp tác được
với giám định viên không.
- GĐV thực hiện
các công việc sau:
+ Đo chiều cao, cân nặng, đánh giá thể
trạng (béo, trung bình, gầy).
+ Đo mạch, huyết áp, thân nhiệt, nhịp
thở.
+ Quan sát đánh giá da, niêm mạc, nghe
tim, phổi.
4. Khám thương
tích
- GĐV khám
thương tích:
+ Khám đầu: chú ý phần tóc che phủ,
các vết tụ máu, các vết sây xước, tình trạng, tính chất của vết sây xước.
Trường hợp có thương tích hoặc nghi ngờ có thương tích phải cạo tóc chỗ thương
tích để giám định và chụp ảnh.
+ Khám mặt: Các tổn thương phần mềm ở
mặt, tai, mũi, mắt, miệng (răng, lợi, lưỡi, niêm mạc miệng...).
+ Khám cổ: Các thương tích phần mềm,
sự vận động của cổ.
+ Khám ngực: Sự cân đối của lồng ngực,
phần mềm, xương sườn.
+ Khám lưng: Kiểm tra phần mềm, vận
động cột sống các tư thế khác nhau.
+ Khám bụng: Đánh giá tổn thương nếu
có.
+ Khám sinh dục, hậu môn: Trong các
trường hợp nghi ngờ có tác động vào vùng sinh dục, hậu môn cần khám để phát
hiện các dấu hiệu tổn thương (theo Quy trình khám giám định pháp y về xâm hại
tình dục ở trẻ em). Chú ý kể cả các phương thức đặt thuốc với mục đích điều trị
+ Khám tứ chi về vận động xem có khó
khăn đi lại hoặc ngồi, cảm giác.
- Khám sẹo, vết
thương phần mềm, vết bầm tím đánh giá:
+ Vị trí
+ Tính chất: hình dáng, bờ mép, kích
thước, màu sắc
+ Số lượng
+ Có dấu hiệu nhiễm khuẩn?
- Khám gãy
xương, vận động khớp
+ Vị trí xương gãy.
+ Tình trạng ổ gãy, đặc điểm gãy
xương.
+ Biến chứng ổ gãy.
+ Ngắn chi, teo cơ.
+ Đánh giá vận động khớp: đánh giá hạn
chế vận động theo góc độ.
- Tổn thương
mạch máu, thần kinh
+ Theo định khu giải phẫu mạch máu,
thần kinh.
+ Xác định loại mạch máu, thần kinh bị
tổn thương.
+ Tính chất tổn thương.
Trong quá trình khám giám định tại
bước này nếu có những nghi ngờ cần lấy mẫu xét nghiệm ADN, các bệnh truyền
nhiễm,... thì GĐV tiến hành lấy mẫu theo quy trình lấy mẫu xét nghiệm.
5. Khám các bộ
phận khác
Khám các bộ phận tim, phổi, thận tiết
niệu, nội tiết.
6. Khám chuyên khoa, hội chẩn và chỉ định
cận lâm sàng cần thiết
Tùy vào sự cần thiết mà GĐV chỉ định
khám chuyên khoa và làm các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán và loại trừ:
- Cơ quan trưng
cầu hoặc người yêu giám định cầu đưa trẻ đi khám chuyên khoa, làm các xét
nghiệm cận lâm sàng và lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
- Khám chuyên
khoa Tai Mũi Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt,…
- Xét nghiệm
tổng quát.
- Các kỹ thuật
chẩn đoán hình ảnh: Xquang, siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng
từ...
- Ghi điện cơ.
- Điện não đồ.
- Điện tim.
- Các xét
nghiệm khác: ADN, độc chất...
7. Nghiên cứu
mẫu vật gửi giám định hoặc thực nghiệm (nếu có)
Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp
mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định vật chứng theo quy trình giám định vật
chứng (tang vật). Trường hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để có thể
tiến hành thực nghiệm.
8. Bàn giao đối
tượng giám định
- Bàn giao trẻ
cho cơ quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định sau khi hoàn thành khám giám
định hoặc để đi khám chuyên khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng.
- Bàn giao mẫu
vật khi tiến hành giám định xong.
- Việc bàn giao
trẻ phải có biên bản bàn giao theo quy định.
9. Tổng hợp,
đánh giá và dự thảo kết luận giám định
- Dự thảo kết
luận giám định theo biểu mẫu đã ban hành, căn cứ vào các dấu hiệu chính và nội
dung trưng cầu:
- GĐV tổng hợp, đánh giá kết quả khám
giám định, kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng, kết quả giám định vật chứng
hoặc kết quả thực nghiệm (nếu có), kết quả hội chẩn chuyên môn (nếu có).
a) Các dấu hiệu
tổn thương chính
Liệt kê các dấu hiệu chính qua giám
định, căn cứ vào:
- Kết quả khám
lâm sàng.
- Kết quả khám
chuyên khoa.
- Kết quả xét
nghiệm cận lâm sàng.
- Kết quả khác.
b) Kết luận
Kết luận giám định căn cứ vào nội dung
câu hỏi theo quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu,
người yêu cầu giám định. Trong đó lưu ý những vấn đề sau:
- Xác định thời
gian và số lần gây thương tích dựa vào:
+ Màu sắc các thương tích.
+ Số lượng các vết sẹo.
+ Tính chất các vết sẹo.
+ Vị trí các vết sẹo.
- Phân tích vật
gây thương tích, cơ chế hình thành thương tích dựa vào:
+ Bệnh án.
+ Khám thực thể.
+ Vết sẹo.
+ Biến chứng, di chứng, hình ảnh đặc
điểm gãy xương trên phim Xquang.
+ Các bản ảnh chụp khi bị ngược đãi,
bạo hành (nếu có).
- Dựa vào Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể hiện hành xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể.
- Đề nghị cơ
quan trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định, gia đình đưa trẻ đi điều trị tổn
thương và điều trị tâm lý hoặc giám định pháp y tâm thần (nếu thấy cần thiết).
Lưu ý:
- Trong suốt quá trình thực hiện khám
giám định GĐV và NGV cần thực hiện đầy đủ các nội dung sau:
+ GĐV ghi nhận các dấu hiệu bất thường
và bình thường vào Văn bản ghi nhận quá trình giám định theo mẫu.
+ NGV chụp ảnh có thước tỷ lệ và mã
số, chụp chung và đặc tả bao gồm: Chụp ảnh chân dung; Chụp ảnh tổn thương: vết
bầm, vết sẹo, dấu răng, các biến dạng do thương tích…; Chụp ảnh dấu vết trên bộ
phận sinh dục và các nơi khác có tổn thương.
- Làm bản ảnh, ghi chú thích vào bản
ảnh.
V. HOÀN
THÀNH, TRẢ KẾT QUẢ, LƯU TRỮ HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH
1. Hoàn thành và
ký kết luận giám định
- Dự thảo kết
luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị duyệt.
- GĐV duyệt và
ký bản chính thức kết luận giám định
- Lãnh đạo đơn
vị ký bản kết luận giám định.
- Đóng dấu bản
kết luận giám định.
2. Trả kết luận
giám định
- Quá trình
giám định trong trường hợp không phải làm xét nghiệm cận lâm sàng phải trả kết
luận giám định trong vòng 03 ngày từ khi đủ hồ sơ và tiếp nhận giám định.
Trường hợp phải hội chẩn hoặc làm các xét nghiệm cận lâm sàng thì trả kết luận
giám định trong vòng 09 ngày kể từ ngày giám định trừ trường hợp phát sinh tình
tiết mới.
- Trả bản Kết
luận giám định, kèm theo vật chứng (nếu có):
+ Trả trực tiếp cho cơ quan trưng cầu hoặc
người yêu cầu giám định: Có biên bản giao nhận kết quả giám định.
+ Nếu trả theo đường bưu chính phải
vào sổ và giao nhận với Văn thư của đơn vị để trả cho cơ quan trưng cầu hoặc
người yêu cầu giám định.
3. Lưu Hồ sơ
giám định
Toàn bộ hồ sơ giám định được thiết
lập, lưu tại cơ quan giám định theo quy định chung và quy định của cơ quan giám
định.
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN………
CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/…./TTTE
|
….……,
ngày……tháng...... năm ……..
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC ĐÃI, ĐÁNH ĐẬP
Ảnh của Trẻ
được giám định (Cỡ 4x6)
|
Họ và tên:
|
Năm sinh:
|
Giới:
|
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Xảy ra:
Tại:
|
Căn cứ Quyết định trưng cầu (yêu cầu)
giám định pháp y số…/.ngày…tháng.năm.. …..của…………………….(ghi rõ tên cơ quan
trưng cầu, người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi rõ họ tên và chức
danh của người giám định)
1:……………………………………………..…………………......……………………
2:………………………………………..…………………......…………………………
3:
………………………………………..…………………......……..….………………
………………………………………..……………………........…..…..………………
……………………….………………..……………………...........….....………………
Đã tiến hành giám định cho……………..(ghi
rõ họ và tên của trẻ được giám định) vào
hồi.….giờ..…phút…..ngày..…tháng…..năm..…...tại ……(ghi địa điểm, điều kiện
tiến hành giám định); với sự trợ giúp của………………..(ghi rõ họ tên của
những người giúp việc cho giám định viên), có sự tham gia của
Người giám hộ:…… (ghi rõ họ tên mối quan hệ với trẻ em) ………………….là….....
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC:
Tóm tắt diễn biến sự việc theo cơ quan
điều tra cung cấp hoặc lời khai của người được giám định, người giám hộ.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU:
Sơ lược lại điểm chính của quá trình
điều trị theo hồ sơ bệnh án, các tài liệu của cơ quan trưng cầu giám định hoặc
các tài liệu khác có liên quan.
1. Hồ sơ tài
liệu gồm: (Liệt kê các hồ sơ của cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định cung
cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám
định: (Ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu, người
yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ bệnh
án, bản kết luận giám định trước, v.v… (nếu có: Ghi thông tin định hướng cho
khám và kết luận).
III. PHẦN GIÁM
ĐỊNH:
(Áp dụng quy trình tương ứng đã được ban hành).
1. Lâm sàng: Nêu
rõ các nội dung giám định về lâm sàng đã thực hiện.
a. Khám tổng
quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể
trạng:…………………...……………….
- Chiều cao:………..…………; Cân
nặng:…………………………………………….
- Huyết áp: ………………; Mạch:…..
…; Nhiệt độ: ………Nhịp thở…………………….
- Quần áo:…………………………………………………..….…….……………………
b. Khám bộ phận:
(bộ phận nào đã khám ở phần thương tích rồi thì không khám ở đây).
- Đầu:…………………………..…………….....………………………….
…………
-
Mặt:……………………………..………………….....…………………. ……………………
-
Cổ:…………………………………..…………………......…………….. ……………………
- Ngực:…………………………………..………………………......……..
……………………
-
Bụng:……………………………………..………………………......….. ……………………
-
Lưng:………………………………………..…………………….......…. ……………………
- Tay
chân:………………………………..…........……………………….. ………………
2. Khám thương
tích (đánh giá các bất thường hoặc các dấu vết thương tích)
- Nếu ở phần
mềm: Mô tả tỉ mỉ vị trí, hình dáng, màu sắc, kích thước, sự co kéo, vận động,
tình trạng cơ, thần kinh, cảm giác…
- Nếu ở xương:
Vị trí gãy, kiểu gãy, nứt mẻ, thẳng cong, ngắn dài ảnh hưởng đến chức năng vận
động của hệ thống cơ, xương, khớp, thần kinh…
- Nếu là các bộ
phận cơ thể khác: Bộ phận cơ thể nào ảnh hưởng đến chức năng ra sao…
3. Khám chuyên
khoa:
Ghi kết luận của khám chuyên khoa (nếu
có):…………...…………….………………
4. Cận lâm sàng:
(do giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm,
xét nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV, các kỹ thuật,
cận lâm sàng cần thiết khác, v.v…)……………………………………..………….…………………….
5. Kết quả giám
định vật chứng, thực nghiệm hoặc hội chẩn (nếu có)
……………………………………………………..………….......…………………….……
IV. PHẦN KẾT
LUẬN:
1 Dấu hiệu chính: (Liệt kê tóm tắt)
- Các dấu vết
thu thập được (khám lâm sàng) ghi nhận có tổn thương.
- Kết quả khám
chuyên khoa
- Kết quả cận
lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
- Tình trạng
tổn thương trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có) theo Thông tư số
22/2019/TT-BYT ngày 28
tháng 8/2019 của Bộ Y tế.
- Các dấu vết
thương tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lý lây truyền qua đường
tình dục, sự có thai (nếu có).
- Kết luận khác
(nếu có)
3. Đề nghị cho
trẻ đi giám định pháp y tâm thần (nếu cần thiết).
GIÁM ĐỊNH
VIÊN
(Tất
cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Riêng phần
ảnh của người được giám định pháp y và hình ảnh ghi nhận trong quá trình giám
định, nếu in trực tiếp vào bản giám định pháp y thì không phải đóng dấu giáp
lai ảnh, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai ảnh.
- Các dấu vết
ngoài mô tả tỉ mỉ về bờ mép màu sắc, những tổn thương có điều kiện đặt thước đo
thì phải có thước tỷ lệ đi kèm khi chụp ảnh.
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN………
CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/…./TTTE
|
….……,
ngày……tháng...... năm ……..
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y LẠI LẦN II ĐỐI VỚI TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC ĐÃI, ĐÁNH ĐẬP
Ảnh của Trẻ
được giám định (Cỡ 4x6)
|
Họ và tên:
|
Năm sinh:
|
Giới:
|
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Xảy ra:
Tại:
|
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng
giám định lại lần II của Bộ trưởng Bộ Y tế số……/……., ngày..….tháng..….năm.……
Chúng tôi: (ghi rõ họ tên và chức
danh của người giám định)
1:……………………………………………..…………………......………
2:………………………………………..…………………......……………
3:
………………………………………..…………………......……..….…
………………………………………..……………………........…..…..….
Đã tiến hành giám định cho……………..(ghi rõ họ và
tên của người được giám định) vào
hồi.….giờ..…phút…..ngày..…tháng…..năm..…...tại ……(ghi địa điểm, điều kiện
tiến hành giám định); với sự trợ giúp của……………….(ghi rõ họ tên của
những người giúp việc cho giám định viên), có sự tham gia của
Người giám hộ:…… (ghi rõ họ tên mối quan hệ với trẻ em) ………………….là…......
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC:
Tóm tắt diễn biến sự việc theo cơ quan
điều tra cung cấp hoặc lời khai của người được giám định, người giám hộ.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU:
Sơ lược lại điểm chính của quá trình
điều trị theo hồ sơ bệnh án, các tài liệu của cơ quan trưng cầu giám định hoặc
các tài liệu khác có liên quan.
1. Hồ sơ tài
liệu gồm: (Liệt kê các hồ sơ của cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định cung
cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (Ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định của cơ quan trưng cầu,
người yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ bệnh
án, bản kết luận giám định trước, v.v… (nếu có: Ghi thông tin định hướng cho
khám và kết luận).
III. PHẦN GIÁM
ĐỊNH:
(Áp dụng quy trình tương ứng đã được ban hành).
1. Lâm sàng: Nêu
rõ các nội dung giám định về lâm sàng đã thực hiện.
a. Tổng quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể
trạng:…………………...…
- Chiều cao:………..…………; Cân
nặng:……………………………….
- Huyết áp: ………………; Mạch:…..….………;
Nhiệt độ: …………..…
- Quần áo:…………………………………………………..….…….…….
b. Khám bộ phận:
(nếu bộ phận nào khám ở phần thương tích thì không khám ở đây).
-
Đầu:…………………………..…………….....…………………………. ……………………
-
Mặt:……………………………..………………….....…………………. ……………………
- Cổ:…………………………………..…………………......……………..
……………………
-
Ngực:…………………………………..………………………......…….. ……………………
-
Bụng:……………………………………..………………………......….. ……………………
-
Lưng:………………………………………..…………………….......…. ……………………
- Tay
chân:………………………………..…........……………………….. …………………
2. Khám thương
tích (đánh giá các bất thường hoặc các dấu vết thương tích)
- Nếu ở phần mềm: Mô tả tỉ mỉ vị trí,
hình dáng, kích thước, sự co kéo, vận động, tình trạng cơ, thần kinh, cảm giác…
- Nếu ở xương: Vị trí gãy, kiểu gãy,
nứt mẻ, thẳng cong, ngắn dài ảnh hưởng đến chức năng vận động của hệ thống cơ,
xương, khớp, thần kinh…
- Nếu là các bộ phận cơ thể khác: Bộ
phận cơ thể nào ảnh hưởng đến chức năng ra sao…
3. Khám chuyên
khoa:
Ghi kết luận của khám chuyên khoa (nếu
có):…………...…………….………………
4. Cận lâm sàng:
(do giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm,
Xquang, MRI, xét nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV, các
kỹ thuật, cận lâm sàng cần thiết khác, v.v…)……………………………………..………….…
………………………………………………………………………………………….………
5. Kết quả giám
định vật chứng, thực nghiệm hoặc hội chẩn (nếu có)
IV. PHẦN KẾT
LUẬN:
1. Dấu hiệu
chính: (Liệt kê tóm tắt)
- Các dấu vết
thu thập được (khám lâm sàng) ghi nhận có tổn thương.
- Kết quả khám
chuyên khoa
- Kết quả cận
lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
- Tình trạng
tổn thương trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có) theo Thông tư số
22/2019/TT-BYT ngày 28
tháng 8/2019 của Bộ Y tế.
- Các dấu vết
thương tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lý lây truyền qua đường
tình dục, sự có thai (nếu có).
- Kết luận khác
(nếu có)
3. Đề nghị cho
trẻ đi giám định pháp y tâm thần (nếu cần thiết).
GIÁM ĐỊNH
VIÊN
(Tất
cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư
cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần II
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Ghi chú:
- Riêng phần
ảnh của người được giám định pháp y và hình ảnh ghi nhận trong quá trình giám
định, nếu in trực tiếp vào bản giám định pháp y thì không phải đóng dấu giáp
lai ảnh, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai ảnh.
- Các dấu vết
ngoài mô tả tỉ mỉ về bờ mép màu sắc, những tổn thương có điều kiện đặt thước đo
thì phải có thước tỷ lệ đi kèm khi chụp ảnh.