|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4695/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Phạm Lê Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4695/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN AN TOÀN TRONG TÌNH HUỐNG
KHẨN CẤP VÀ THẢM HỌA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ công cụ đánh giá Bệnh viện
an toàn trong tình huống khẩn cấp và
thảm họa”.
Điều 2. Bộ công cụ đánh giá Bệnh viện an toàn trong tình huống khẩn cấp
và thảm họa áp dụng
cho
các bệnh viện công lập và
ngoài công lập tự đánh giá khả năng đáp ứng, đảm
bảo an toàn và hoạt động liên tục của bệnh viện trong tình
huống khẩn cấp và
thảm họa.
Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả tự đánh giá của các bệnh
viện để
báo
cáo Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 4. Quyết định
này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ và các
Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng của Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện
có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng Y tế các bộ,
ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 5;
- Bộ trưởng (để
báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Website Bộ Y tế; Website Cục
QLKCB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN AN TOÀN TRONG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
VÀ THẢM HỌA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4695/QĐ-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
1. Giới thiệu
Việt Nam là một trong mười quốc gia có số lượng thảm
họa tự nhiên và số người bị ảnh hưởng bởi thảm họa tự nhiên (thiên tai) lớn nhất
trên thế giới. Mỗi năm, thiên tai đã phá hủy hoặc làm thiệt hại hàng chục cơ sở
y tế, trong đó có các bệnh viện. Bệnh viện có vai trò quan trọng trong việc
khám chữa bệnh cho nhân dân không chỉ trong điều kiện bình thường, mà còn trong
điều kiện có thiên tai, thảm họa xảy ra, khi mà bản thân bệnh viện cũng có thể
bị ảnh hưởng.
Trong bối cảnh thiên tai có chiều hướng tăng cả về
số lượng và cường độ, bệnh viện cũng đứng trước nhiều nguy cơ chịu tác động của
thiên tai hơn. Vì vậy, Tổ chức Y tế thế giới đã khởi xướng chiến dịch bệnh viện
an toàn (BAVT) trong tình huống khẩn cấp, với mục đích nâng cao nhận thức và
hành động nhằm:
a) Bảo vệ tính mạng của người bệnh và nhân viên y tế,
thông qua việc bảo đảm bền vững về kết cấu và phi kết cấu của bệnh viện;
b) Bảo đảm duy trì cung cấp các dịch vụ y tế trong
và ngay sau khi thảm họa xảy ra;
c) Tăng cường năng lực quản lý tình huống khẩn cấp
của nhân viên y tế.
Bộ công cụ đánh giá BVAT trong tình huống khẩn cấp
và thảm họa được Tổ chức y tế thế giới (WHO) xây dựng nhằm hướng dẫn các bệnh
viện tự đánh giá khả năng đáp ứng và đảm bảo an toàn cũng như hoạt động liên tục
của bệnh viện trong tình huống khẩn cấp và thảm họa. Bộ công cụ này đã được thử
nghiệm tại hơn 100 bệnh viện của Việt Nam. Trong quá trình thử nghiệm, một số
tiêu chí không phù hợp với hoàn cảnh của Việt Nam đã được loại bỏ, nhiều tiêu
chí đã được điều chỉnh cho dễ hiểu hơn. Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế đã
mời các chuyên gia đến từ các bệnh viện, viện và cơ sở đào tạo, nghiên cứu của
Bộ Y tế và các Bộ ngành liên quan để rà soát và chỉnh sửa bộ công cụ này. Bộ Y
tế ban hành bộ công cụ này để các bệnh viện sử dụng tự đánh giá nhằm phát hiện
những khu vực, dịch vụ dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, làm cơ sở cho
việc áp dụng các biện pháp nhằm giảm tính dễ bị ảnh hưởng (vulnerability) của bệnh
viện, qua đó tăng cường an toàn bệnh viện trong tình huống khẩn cấp và thảm họa.
Bộ công cụ gồm 307 tiêu chí, chia làm 4 nhóm sau:
A. Nhóm kết cấu & phi kết cấu liên quan đến kiến
trúc: 59 tiêu chí
B. Nhóm phi kết cấu liên quan đến hệ thống trang
thiết bị công trình đảm bảo an toàn cho người sử dụng: 130 tiêu chí
C. Nhóm chức năng liên quan đến chính sách, nhân lực:
64 tiêu chí
D. Nhóm chức năng liên quan đến trang thiết bị: 54
tiêu chí
Trong thời gian từ năm 2014 đến 2016, các bệnh viện
sử dụng bộ công cụ này để tự đánh giá. Năm 2016 sẽ tổ chức hội nghị toàn quốc để
tổng kết kinh nghiệm sử dụng bộ công cụ. Từ năm 2017, Bộ Y tế sẽ cử đoàn đánh
giá độc lập để đánh giá các bệnh viện tuyến trung ương và một số Sở Y tế để cập
nhật bổ sung, điều chỉnh bộ công cụ cho phù hợp.
2. Mục đích đánh giá
- Nâng cao nhận thức của lãnh đạo và nhân viên bệnh
viện về tính dễ bị ảnh hưởng của bệnh viện đối với những hiểm họa bên trong bệnh
viện hoặc trong khu vực địa bàn của bệnh viện.
- Phát hiện được những khu vực, hoạt động dễ bị ảnh
hưởng khi có tình huống khẩn cấp, thảm họa xảy ra và năng lực đáp ứng với tình
huống khẩn cấp, thảm họa của bệnh viện.
- Xây dựng và thực hiện các hoạt động can thiệp nhằm
giảm tính dễ bị ảnh hưởng của bệnh viện góp phần tăng cường an toàn của bệnh viện
trong tình huống khẩn cấp, thảm họa.
3. Tổ chức đánh giá
3.1. Thời gian
- Đánh giá này được
thực hiện định kỳ mỗi năm một lần vào tháng 6 hàng năm.
- Thời gian gửi kết quả đánh giá cho Cục quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế chậm nhất vào 30 tháng 6 hàng năm.
3.2. Thành phần đoàn đánh giá
- Đại diện Ban Giám đốc
- Đại điện lãnh đạo khoa/phòng/ban sau:
¨ Phòng Hành chính
¨ Phòng Kế
hoạch tổng hợp
¨ Phòng Vật tư - Trang thiết bị
¨ Chuyên gia xây dựng, điện, phòng cháy chữa cháy mời theo yêu cầu
3.3. Qui trình thực hiện đánh giá
Bước 1: Trước khi đánh giá: thành viên đoàn đánh giá nghiên cứu nội dung bộ công cụ để hiểu rõ ý nghĩa
và phương pháp đánh giá.
Bước 2: Họp thống nhất qui trình đánh giá: trưởng đoàn đánh giá chủ trì tổ
chức một cuộc họp để các thành viên trao đổi và
thống nhất nội dung và phương pháp đánh giá.
Bước 3: Thực
hiện đánh giá
Bước 4: Họp sau đánh giá: sau khi hoàn
thành đánh giá, trưởng đoàn tổ chức
họp với đầy đủ thành viên
đoàn đánh giá để thống nhất kết quả đánh giá và khuyến nghị
Bước 5: Các hoạt động sau đánh giá
- Lập kế hoạch nâng cao năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp, thảm
họa
của
bệnh viện.
- Trình bày
kết
quả đánh giá và kế hoạch nâng cao năng lực ứng phó với tình
huống khẩn cấp, thảm họa của bệnh viện tới toàn bộ cán bộ công chức, viên chức của bệnh viện.
- Gửi báo cáo cho Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh -
Bộ
Y tế
- Bệnh viện lập kế hoạch giải quyết những vấn đề
tồn tại phát hiện trong quá
trình đánh giá
- Trình bày
kết
quả đánh giá và kế hoạch khắc phục những vấn đề tồn tại phát hiện trong quá trình đánh giá
- Bệnh viện thực hiện các giải pháp can thiệp nhằm tăng cường năng lực sẵn sàng ứng phó với tình huống khẩn cấp, thảm
họa,
làm cho bệnh viện an toàn hơn trong tình huống khẩn cấp, thảm họa.
Trong quá trình thực hiện tự đánh giá, nếu có ý kiến
góp ý, đề xuất về nội dung, qui trình thực hiện đánh giá và những vấn đề liên
quan, đề nghị các bệnh viện gửi ý kiến về cho Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện,
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế qua đường công văn hoặc qua địa chỉ email
như sau: qlclbv.kcb@gmail.com. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
sẽ tổng hợp, nghiên cứu các ý kiến góp ý, kiến nghị để hoàn thiện hơn nội dung
cũng như phương pháp đánh giá, góp phần tăng cường ý nghĩa thực tiễn của hoạt động
này.
A. Tiêu chí kết cấu và phi kết cấu liên quan
đến kiến trúc
Hướng dẫn: Điền X vào cột 1 (nếu đạt được tiêu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đầy
đủ) hay cột 3 (nếu không đạt được tiêu chí). Ghi
nhận xét hay
ghi chú vào cột cuối cùng
|
Đạt đầy đủ (1)
|
Đạt chưa đầy đủ (2)
|
Không đạt
(3)
|
Nhận xét
|
A1. Các tiêu chí về kết cấu của bệnh viện an toàn
|
1. Vị trí
xây dựng công trình và
khả năng tiếp cận các bệnh viện, cơ sở y tế
|
a. Các công trình của bệnh viện không xây dựng ở những khu vực dễ gặp hiểm
họa (Ví dụ ở sườn đồi hay gần chân núi dễ
bị sạt lở, gần sông,
nhánh sông hay
hồ
nước có thể làm
xói mòn móng của
tòa nhà)
|
|
|
|
|
b. Có biện pháp giảm thiểu rủi ro cho các công trình của bệnh viện
trong khu vực dễ gặp
hiểm họa (Như xây
dựng hệ thống thoát nước,
đê bao, tường rào…)
|
|
|
|
|
c. Tiện lợi giao thông, và có đủ xe vận chuyển cấp
cứu để có thể tiếp cận được
cộng đồng (Quan sát thực địa; số xe cứu thương)
|
|
|
|
|
d. Không ở gần nơi có nguy cơ ô nhiễm môi
trường( quá ồn, khói bụi,hôi thối, ngập nước, gần đường xe lửa, kho hàng, sân chơi trẻ em,
sân bay, nhà máy, nhà máy rác thải).
|
|
|
|
|
e. Phù hợp với quy hoạch
tổng thể của địa phương (Kiểm tra bản vẽ quy
hoạch bệnh viện)
|
|
|
|
|
f. Đường dẫn
vào bệnh viện thông
thoáng.
|
|
|
|
|
g. Có nhiều hơn một tuyến đường dẫn đến bệnh
viện, có lối vào và lối
ra bệnh viện riêng biệt.
|
|
|
|
|
h. Có bảng chỉ dẫn rõ ràng và được đặt ở các vị trí thích hợp & được
chiếu sáng ban đêm
|
|
|
|
|
2. Thiết
kế
|
a. Các công trình của bệnh viện được thiết kế có hình
dáng đơn giản và cân đối về chiều ngang và
chiều dọc (Ví dụ như tổng thể tòa nhà có hình vuông hay hình chữ nhật… )
|
|
|
|
|
b. Mật độ xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 35% tổng diện
tích đất .
|
|
|
|
|
c. Các công trình bệnh viện ở gần khu
vực có nguy
cơ động đất thì phải tính toán để công
trình đạt mức kháng
chấn tối thiểu lớn hơn 1
cấp so với quy định cho khu vực địa
lý đó (Áp dụng theo
thang chấn cấp MSK 64)
|
|
|
|
|
d. Bố trí đường dốc có chiều dài không vượt quá 9m,
có tay vịn ở những nơi
phù hợp, độ dốc tối đa 12%, thuận tiện cho việc
vận chuyển người bệnh nằm giường và cho người tàn tật sử dụng.
|
|
|
|
|
e. Số tầng cao
của các công
trình trong bệnh
viện phù hợp với quy hoạch của khu vực (Kiểm tra quy hoạch của khu
vực)
|
|
|
|
|
3. Kết
cấu
|
a. Không có điểm nứt vỡ trên các thành phần của kết
cấu (Không có các điểm nứt vỡ trên cột, dầm, sàn, tường chịu lực…)
|
|
|
|
|
b. Các kết cấu được xây dựng bằng các vật liệu
có khả năng chịu
lửa trong vòng 2h.
|
|
|
|
|
c. Các thành
phần kết cấu chịu
lực của bệnh
viện được thiết kế, xây dựng
theo đúng hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công đã được đơn
vị có thẩm quyền thẩm định. (Kiểm tra trên hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công có đóng dấu thẩm định của đơn
vị có thẩm quyền)
|
|
|
|
|
d. Các giá đỡ, tủ và các trang thiết bị được gắn chắc chắn bằng các dụng cụ như móc xích, đinh gắn tường…
(Trong trường hợp xảy ra các sự cố như động
đất, các thiết bị đảm bảo không đổ, sập hoặc dời khỏi
vị trí)
|
|
|
|
|
e. Các thành phần
về kết cấu của tòa nhà
(móng, cột, dầm, sàn, kèo …) được tính toán chống được động đất, gió bão ở cấp
tối đa. (Kiểm tra trên hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công có
đóng dấu thẩm định của đơn vị có
thẩm quyền)
|
|
|
|
|
f. Tường và cửa kính chịu được tốc độ gió bão cấp
tối thiểu đạt cấp
12. (Sử dụng kính chịu lực an toàn, cửa đẩy
ngang hoặc cửa lật..bản lề có khả năng cố
định..)
|
|
|
|
|
4. Giấy phép xây
dựng và cấp phép
|
a. Có hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và bản vẽ
hoàn công
|
|
|
|
|
b. Có các giấy phép xây dựng
|
|
|
|
|
A2. Các
tiêu chí phi kết
cấu về kiến trúc
|
1. An toàn
mái
|
a. Hệ thống mái được thiết kế để chịu được gió
bão cấp 12 (Tiêu chuẩn cấp báo bão Việt Nam)
|
|
|
|
|
b. Đối với các tòa nhà ở những khu vực hay bị
bão sử dụng Mái bằng, Mái có độ dốc nhỏ hơn
hoặc bằng 30° (tối ưu để chịu đựng
được lực gió)
|
|
|
|
|
c. Mái được liên kết
chắc chắn và
an toàn.
|
|
|
|
|
d. Hệ thống thoát nước
của mái phải được
tính toán có độ thoát
nước tối thiểu 0,04%
về phía hố thu nước mái,
và phù hợp với tiêu chuẩn thoát nước các công
trình công cộng
(TCVN) và được thường xuyên bảo trì. (Kiểm tra trên
hồ sơ bản vẽ thiết kế thi
công có đóng dấu thẩm định
của đơn vị có thẩm quyền)
|
|
|
|
|
e. Mái các công trình không
được thấm, dột. Đối với
các công trình được thiết kế mái dốc nhỏ hơn
hoặc bằng 30°
phải được tính toán đến các phương
án chống nóng cho mái.
|
|
|
|
|
2. An toàn trần
|
|
|
|
|
a. Trần bê tông, không bị dột
và nứt
|
|
|
|
|
b. Các trần treo làm bằng các vật liệu không phải bê tông
phải được liên kết chắc chắn và
không có các dấu hiệu nứt hoặc bong
tróc các mảng liên kết…
|
|
|
|
|
c. Vật liệu trần như tấm sợi-xi măng, kính sợi, tấm thạch cao/ tấm cách âm, vật liệu gỗ được quét
sơn chống cháy.
|
|
|
|
|
d. Lớp lót trần và các giá đỡ đèn trên trần cần
được gắn chặt
và có vật đỡ.
|
|
|
|
|
e. Cạnh dưới các kết cấu hình
cung, ban công
hay phần nhô ra không có các vết nứt về kết cấu hay
các mảng vữa xi măng
bị bong hoặc
rơi.
|
|
|
|
|
3. An toàn cửa
và lối vào
|
|
|
|
|
a. Các vật
liệu
làm cửa là các vật liệu chống được
gió bão , chống cháy
(Ví dụ gỗ có
sơn chống cháy, cửa
sử dụng kính chịu lực..)
|
|
|
|
|
b. Cửa phải được liên kết chắc chắn với khung cửa
và tường và sử dụng bản lề cố định được.
|
|
|
|
|
c. Cửa ra vào các phòng đảm bảo dễ đóng mở và có
chốt an toàn
|
|
|
|
|
d. Cửa chính có hai cánh, cửa phòng tắm, vệ sinh
cánh mở ra ngoài, cửa phòng cấp cứu mở 2 chiều.
|
|
|
|
|
e. Cửa thoát hiểm là loại chống cháy, 2 cánh mở
ra ngoài, có thiết bị tự động đóng lại
|
|
|
|
|
f. Cửa vận hành bằng điện có thể mở bằng tay để
cho phép thoát ra trong trường hợp mất điện
|
|
|
|
|
g. Cửa tự động có cơ chế điều khiển bằng tay
|
|
|
|
|
h. Những phòng như:
phòng phẫu thuật,
phòng cấp cứu, phòng hồi sức, phòng đẻ,
phòng cách ly và các khu vực khử khuẩn
khác có sử dụng cửa đóng mở
bằng tay kết hợp với cửa tự động.
|
|
|
|
|
i. Ở những tòa nhà cao tầng,
bên
trong cầu thang thoát
hiểm
phải có khả năng chống
cháy và được xây dựng bằng vật liệu chống
cháy, chống nóng theo QCVN06:2010/BXD (Biển chỉ dẫn đặt ở vị trí để mọi người dễ quan
sát thấy)
|
|
|
|
|
j. Khóa lắp trong các phòng bệnh nhân chỉ có thể
sử dụng loại khóa từ bên ngoài hành lang để cho phép bệnh nhân thoát
hiểm từ phòng
chỉ thông qua một thao tác đơn giản, mà không
cần dùng đến chìa khóa.
|
|
|
|
|
k. Cửa lối ra cầu thang hay lối thoát hiểm được thiết kế
luôn ở chế độ đóng và dễ mở
ra
ngoài khi cần thiết.
|
|
|
|
|
l. Trên các cửa thoát
hiểm cần có biển hướng dẫn
như: LỐI THOÁT HIỂM
|
|
|
|
|
4. An toàn cửa
sổ và cửa chớp
|
|
|
|
|
a. Trên các cửa sổ phải có nan chớp chống
nắng hoặc mái che chống gió và mưa hắt.
|
|
|
|
|
b. Cửa sổ sử dụng chấn song hoặc lưới hoặc các phương tiện bảo
đảm
không bị rơi, ngã.
|
|
|
|
|
c. Cửa sổ phải được bảo dưỡng thường xuyên đảm
bảo không bị thấm nước hay cong vênh.
|
|
|
|
|
5. An toàn tường,
vách ngăn
|
|
|
|
|
a. Tường ngoài đạt tiêu chuẩn chống cháy trong vòng
2h
|
|
|
|
|
b. Vách ngăn phòng xây dựng bằng vật liệu
chống cháy
|
|
|
|
|
c. Các vách ngăn trong
phòng được liên
kết
chặt với tường, sàn
và trần
|
|
|
|
|
d. Các phòng có thể sử dụng vách ngăn bằng kính
để các nhân viên điều dưỡng giám sát
bằng mắt trực tiếp và
liên tục.
|
|
|
|
|
6. An toàn của các yếu
tố bên ngoài (mái đua,
đồ trang trí, mặt tiền, trát
vữa, vv)
|
|
|
|
|
a. Các yếu tố bên ngoài được gắn chặt trên tường
( như mái che, gờ phào, chi tiết trang trí..)
|
|
|
|
|
b. Các đèn treo được gắn chắc chắn
|
|
|
|
|
c. Đường dây điện và đường cáp được gắn chắc chắn
và đảm bảo an toàn.
|
|
|
|
|
d. Trát vữa bề mặt ngoài công trình sử dụng vữa
xi măng với mức chịu lửa ít nhất là 20 phút
|
|
|
|
|
7. An toàn của vật
liệu lát sàn
|
|
|
|
|
a. Sử dụng các vật liệu lát sàn đảm bảo không
trơn trượt, không có kẽ hở ở tất cả các khu vực
dịch vụ/điều trị, dễ làm vệ
sinh ở tất cả
các khu vực ngoài
khu vực điều trị.
|
|
|
|
|
b. Sàn bằng bê tông
cốt thép sử dụng vật liệu
chịu lửa chống cháy
(Mời chuyên gia
Phòng cháy, chữa cháy để đánh giá tiêu chí này )
|
|
|
|
|
c. Vật liệu hoàn thiện bên trong công trình có
tính toán và nghiên
cứu đến khả năng chịu lửa.
(Tường, trần, vách được sơn chống cháy hoặc
ốp gạch chống cháy…)
|
|
|
|
|
d. Sử dụng "Phương pháp kiểm tra đặc tính
chống cháy của bề mặt của các vật liệu xây dựng"
đánh giá cho các phòng và
lối ra đạt loại A. (Mời chuyên gia Phòng cháy, chữa cháy
để đánh giá tiêu chí này
)
|
|
|
|
|
e. Vật liệu hoàn thiện sàn là “Loại A hoặc B” cho
toàn bệnh viện, phòng điều dưỡng,
phòng ở và các phòng
chăm sóc đặc biệt (Mời chuyên gia phòng cháy, chữa cháy để đánh giá tiêu chí này )
|
|
|
|
|
B. Tiêu chí phi kết cấu liên
quan đến hệ thống trang thiết bị công trình đảm bảo an toàn cho người sử dụng
Hướng dẫn: Điền X vào cột 1 (nếu đạt được tiêu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đầy
đủ) hay cột 3 (nếu không đạt được tiêu chí). Ghi
nhận xét hay
ghi chú vào cột cuối cùng
|
Đạt đầy đủ (1)
|
Đạt chưa đầy đủ (2)
|
Không đạt
(3)
|
Nhận xét
|
|
B1. Các hệ thống kỹ
thuật
hạ tầng
|
|
1. Hệ thống điện (Mời chuyên
gia về điện để đánh
giá toàn bộ các tiêu
chí thuộc mục
này)
|
|
a. Nhà để máy phát điện được xây dựng chắc chắn
và ở khu vực thuận tiện đảm bảo trong trường hợp xảy ra sự cố vẫn duy trì hoạt
động.
|
|
|
|
|
|
b. Máy phát điện và những thiết bị gây rung khác
được gắn bằng những khung thép hoặc khung chịu lực cho phép dịch chuyển nhưng
tránh bị đổ.
|
|
|
|
|
|
c. Nếu máy phát điện nằm bên trong công trình bệnh
viện thì phải có hệ thống xả được làm bằng bộ giảm thanh chuyên dụng hoặc loại
đáp ứng được tiêu chuẩn bệnh viện, và có hệ thống giảm rung.
|
|
|
|
|
|
d. Máy phát điện có chế độ ngắt/chuyển mạch tự động
|
|
|
|
|
|
e. Sử dụng hệ thống đường dây điện đạt tiêu chuẩn
an toàn, có vỏ cách điện bằng nylon chống nhiệt độ cao và đường cáp điện được
gắn chắc chắn, được gắn với thiết bị ngắt
|
|
|
|
|
|
f. Bảng điều khiển và thiết bị ngắt điện, các
công tắc tự ngắt hay không tự ngắt phải được bảo vệ an toàn
|
|
|
|
|
|
g. Thiết bị ngắt điện tiếp đất có trong các ổ cắm
điện trong phòng tắm và ở những vị trí ẩm ướt.
|
|
|
|
|
|
h. Ổ cắm điện có cực tiếp đất
|
|
|
|
|
|
i. Các phần kim loại không mang điện của hệ thống
điện, ví dụ như vỏ dây điện, các hộp, ống, máng, khay được tiếp đất thích hợp
|
|
|
|
|
|
j. Bảng điều khiển, cầu giao và các đường cáp
tuân theo tiêu chuẩn quốc gia và được bảo vệ bởi thiết bị ngăn quá tải
|
|
|
|
|
|
k. Tất cả hệ thống điện các phòng được bảo vệ bằng
các thiết bị báo cháy/chống cháy tự động.
|
|
|
|
|
|
l. Đường dây điện, dây cáp quang, dây điện thoại
g máng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
m. Sử dụng đèn tiết kiệm điện năng huỳnh quang
compact và bóng đèn phi thủy ngân.
|
|
|
|
|
|
n. Chiếu sáng đủ ở tất cả các khu vực của bệnh viện
bao gồm cả sân bệnh viện
|
|
|
|
|
|
o. Đường dây dẫn điện từ trạm biến áp đến công
trình phải được đi trong máng ngầm bê tông dưới đất, đảm bảo khi các phương
tiện di chuyển không bị sập hỏng.
|
|
|
|
|
|
p. Đèn cho cấp cứu và đèn điện chức năng có dự
phòng pin ở tất cả các khu vực thiết yếu
|
|
|
|
|
|
q. Đèn ở lối thoát hiểm phải sáng và có pin dự
phòng
|
|
|
|
|
|
r. Hệ thống cấp điện dự phòng sự cố đảm bảo 50 -
60% công suất sử dụng.
|
|
|
|
|
|
2. Hệ thống thông
tin liên lạc
|
|
a. Ăng ten và hộp kỹ thuật chống sét được bảo vệ
và được chống đỡ an toàn
|
|
|
|
|
|
b. Khu vực phát thanh có nguồn điện dự trữ trực
tiếp (pin)
|
|
|
|
|
|
c. Có hệ thống thông tin liên lạc dự phòng
|
|
|
|
|
|
d. Trang thiết bị và cáp thông tin liên lạc được
gắn chặt với đinh ốc và thanh giằng
|
|
|
|
|
|
e. Hệ thống cảnh báo có thể tự động truyền cảnh
báo tới trạm cứu hỏa gần nhất hay tới trạm hỗ trợ bên ngoài nếu có
|
|
|
|
|
|
f. Hệ thống thông tin liên lạc bên ngoài công
trình được lắp ngầm dưới đất.
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống cung cấp nước
|
|
a. Bể chứa nước có sức chứa tối thiểu đáp ứng được
nhu cầu trong vòng ba ngày.
(Xem bản vẽ thi công
phần bể nước ngầm)
|
|
|
|
|
|
b. Bể chứa nước được lắp đặt ở vị trí phù hợp và
đảm bảo không va đập khi xảy ra sự cố.
|
|
|
|
|
|
c. Có nguồn nước dự trữ: ví dụ như giếng, cơ sở cấp
nước địa phương, bể nước di động hay xe cứu hỏa
|
|
|
|
|
|
d. Hệ thống cung cấp nước (van, ống và ống nối)
không bị rò rỉ và không bị ăn mòn bởi các chất độc hại.
|
|
|
|
|
|
e. Các họng cứu hỏa luôn ở trạng thái hoạt động,
có thể cung cấp nước không dưới 132 lít nước/phút, liên tục trong vòng 30
phút.
|
|
|
|
|
|
f. Các phòng kỹ thuật nghiệp vụ (labo xét nghiệm,
mổ, đỡ đẻ, thủ thuật…) có hệ thống lọc nước vô trùng...
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống khí
y tế
|
a. Nhà khí trung tâm cách ly với công trình
chính, có hệ thống thông gió tốt, đảm bảo an toàn cháy nổ.
|
|
|
|
|
b. Đối với các bệnh viện dùng khí y tế từ hệ thống
ống dẫn, dự trữ tối thiểu 7 ngày
|
|
|
|
|
c. Đối với các bệnh viện sử dụng bình chứa khí
riêng lẻ, dự trữ tối thiểu 03 ngày
|
|
|
|
|
d. Bình chứa khí phải có niêm phong an toàn nguyên
vẹn của nhà cung cấp, có tem quy định chủng loại khí.
|
|
|
|
|
e. Ống dẫn khí y tế gắn trên tường phải có vỏ bảo
vệ, có hướng chỉ chiều dòng khí.
|
|
|
|
|
f. Có neo giữ an toàn cho bồn chứa khí, bình ga và
các thiết bị liên quan khác
|
|
|
|
|
g. Hệ thống cung cấp khí y tế cần được kiểm tra
thường xuyên như van, đường ống dẫn khí và các mối hàn..
|
|
|
|
|
h. Kiểm tra chức năng của áp kế và phụ kiện đảm bảo
hoạt động tốt đúng quy định.
|
|
|
|
|
i. Sử dụng các ống dẫn đạt tiêu chuẩn của Bộ y tế
(Ống đồng hoặc inox)
|
|
|
|
|
j. Đảm bảo các kết nối đường ống không được chuyển
đổi lẫn nhau
|
|
|
|
|
k. Được kiểm tra thường xuyên
|
|
|
|
|
l. Có van đóng cho từng khu vực trong trường hợp
bị rò rỉ (ví dụ trong trường hợp hỏa hoạn ở khu vực phòng phẫu thuật, van ở
khu vực đó có thể đóng lại)
|
|
|
|
|
m. Có bình oxi dự trữ dùng trong trường hợp sơ
tán người bệnh trong trường hợp khẩn cấp
|
|
|
|
|
n. Tại các nơi có nguy cơ cháy, nổ phải có hướng
thoát nổ ra ngoài bằng các lỗ thông thoáng được thiết kế theo tiêu chuẩn.
|
|
|
|
|
o. Các khu vực hoạt động có yếu tố rủi ro phải có
khả năng chống hỏa hoạn ít nhất một giờ, có cửa tự động chống cháy
|
|
|
|
|
5. Hệ thống Phòng
cháy chữa
cháy
|
a. Hệ thống báo động, phát hiện hay cứu hỏa, hệ
thống phát hiện/báo nóng tự động và hệ thống chống cháy tự động được kết nối với
nhau
|
|
|
|
|
b. Hệ thống báo cháy có thể được kết hợp giữa hệ
thống tự động và hệ thống điều khiển bằng tay.
|
|
|
|
|
c. Hệ thống báo cháy được giám sát bởi Trạm dịch
vụ cứu hỏa hay một cơ quan giám sát được công nhận.
|
|
|
|
|
d. Hệ thống phát hiện cháy và khói được lắp ở
hành lang của bệnh viện, khu điều dưỡng và những cơ sở chăm sóc khác.
|
|
|
|
|
e. Thiết bị phát hiện khói không được lắp cách nhau
quá 9 m ở khu vực giữa phòng hoặc hành lang và không được cách tường quá 4.6m
|
|
|
|
|
f. Sử dụng các chất cứu hỏa (nước hay khí CO2
hay cát, bọt khí phụ thuộc vào khu vực cháy) thân thiện với môi trường, hiệu quả
và ít gây thiệt hại tới tài sản.
|
|
|
|
|
g. Khoảng cách giữa 2 bình cứu hỏa từ 15-20m theo
quy định của TCVN7435-1:2004 và ISO11602-1:2000
|
|
|
|
|
h. Bình cứu hỏa: cho các thiết bị điện tử và điện,
sử dụng carbon dioxide, cho các khu vực dịch vụ chung, sử dụng bình cứu hỏa
phù hợp.
|
|
|
|
|
i. Với hệ thống ống đứng chứa nước (tủ đựng vòi,
lăng của hệ thống chữa cháy đặt trong tường) có đầy đủ phụ tùng.
|
|
|
|
|
j. Có hệ thống chống sét được tiếp đất
|
|
|
|
|
k. Có chương trình an toàn chống cháy với các đặc
điểm sau:
¨ Có "đội cứu hỏa" đã được tập huấn về
diễn tập phòng cháy/diễn tập sơ tán trong trường hợp hỏa hoạn/ diễn tập động
đất.
|
|
|
|
|
¨ Diễn tập phòng cháy, chữa cháy, diễn tập sơ tán
ít nhất một lần/năm
|
|
|
|
|
¨ Tập huấn về giảm, phòng, chống cháy
|
|
|
|
|
¨ Có trang thiết bị chống cháy nổ đúng qui định
|
|
|
|
|
Bảo trì các thiết bị chống cháy
|
|
|
|
|
Có sẵn "kế hoạch sơ tán trong tình huống
hỏa hoạn" và có hướng dẫn sơ tán/thoát hiểm đặt tại những khu vực dễ thấy
ở tất cả các tầng.
|
|
|
|
|
6. Hệ thống thoát hiểm trong
tình huống
khẩn cấp
|
a. Có đèn chiếu sáng tại các lối thoát hiểm trong
tình huống khẩn cấp
|
|
|
|
|
b. Các thiết bị chiếu sáng trong trường hợp khẩn
cấp, mất điện chung duy trì được độ chiếu sáng trong thời gian ít nhất 1
giờ
|
|
|
|
|
c. Biển "thoát hiểm" được chiếu/thắp
sáng - dễ nhận thấy bằng màu và bằng nguồn điện ổn định h
|
|
|
|
|
d. Kích cỡ của biển thoát hiểm - bằng chữ rõ ràng
dễ đọc, chiều cao chữ tối thiểu 15cm và độ rộng nét chữ tối thiểu 19 mm
|
|
|
|
|
e. Có bảng hướng dẫn thoát hiểm có đèn sáng.
|
|
|
|
|
7. Hệ thống sưởi, thông khí và điều hòa ở các khu vực thiết yếu
|
a. Có đủ bệ đỡ cho các ống dẫn và kiểm tra độ dẻo
của ống dẫn phần qua các mối nối giãn nở do nhiệt.
|
|
|
|
|
b. Các ống, mối nối và van không có rỏ rỉ
|
|
|
|
|
c. Hệ thống sưởi trung tâm và/hoặc các thiết bị
nước nóng được gắn chặt vào tường hoặc trần, sàn.
|
|
|
|
|
d. Các thiết bị điều hòa trung tâm được gắn chặt
vào trần hoặc tường.
|
|
|
|
|
e. Đối với các phòng kín phải tạo các lỗ thông
gió, đảm bảo lưu thông khí tốt.
|
|
|
|
|
f. Các thiết bị hoạt động liên tục (nồi hơi, hệ
thống điều hòa, ống khói/thoát khí, vv) phải được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ,
đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
|
|
|
|
|
B2. Các thiết bị y tế và phòng thí nghiệm
|
1. Trang thiết bị trong phòng
phẫu thuật và phòng hồi
sức
|
a. Trang thiết bị trong phòng phẫu thuật được gắn
bánh xe hay trên xe đẩy phải được chốt cố định hoặc gắn chặt gần với bàn phẫu
thuật trong quá trình phẫu thuật và có thể chuyển đi sau đó
|
|
|
|
|
b. Các trang thiết bị trên xe đẩy phải có hệ thống
cố định tốt và có thể gắn với giường hay tường (ECG, màn hình, máy hút, máy
thở, lồng trẻ sơ sinh, màn hình BP, thiết bị cấp cứu v.v.)
|
|
|
|
|
c. Đèn, trang thiết bị cho gây mê và bàn mổ được
đảm bảo an toàn và bàn hay xe có bánh phải được chốt cố định
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị chẩn đoán hình ảnh
|
a. Các thiết bị nặng và dễ chuyển động được gắn
chặt hay gắn vít với sàn nhà (ví dụ máy chụp X quang) hay với tường (bóng X-
quang)
|
|
|
|
|
b. Có các giá đỡ bằng thép để giữ chặt các thiết bị
(máy X quang, máy siêu âm, máy chụp CT, máy chụp MRI, v.v)
|
|
|
|
|
c. Phòng được trang bị các thiết bị bảo vệ bức xạ,
tần số radio, từ trường như tấm tường,vách sử dụng vữa barit…
|
|
|
|
|
d. Phòng sử dụng điều hòa có thiết bị điều chỉnh
độ ẩm
|
|
|
|
|
e. Có phương án di chuyển các thiết bị máy móc
khi xảy ra ngập lụt
|
|
|
|
|
f. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống tiếp
đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m
|
|
|
|
|
g. Chia tách và cất giữ bảo quản tốt các hóa chất/vật
liệu độc hại
|
|
|
|
|
h. Hệ thống cung cấp nước, bơm và thoát nước tốt
|
|
|
|
|
3. Trang thiết bị phòng
thí nghiệm và các thiết bị hỗ
trợ khác
|
a. Các trang thiết bị và vật dụng của phòng thí
nghiệm được gắn chắc chắn trên giá đỡ và trên kệ (ví dụ gắn tủ vào tường và
buộc các giá đỡ)
|
|
|
|
|
b. Sàn không có các khe hở: trát mạch bằng vữa (vữa
hay chất dẻo để phủ những khe hở) và chất keo, thường xuyên được bảo dưỡng
|
|
|
|
|
c. Kiểm soát tốt thông gió, điều hòa nhiệt độ và
độ ẩm
|
|
|
|
|
d. Các thùng đựng rác có màu riêng để phân loại
rác và để rác đúng qui định
|
|
|
|
|
e. Hệ thống cấp nước, thoát nước và bơm nước tốt
|
|
|
|
|
f. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống
tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m
|
|
|
|
|
g. Bảo quản các hóa chất, chất/môi trường nuôi cấy
không bị ảnh hưởng.
|
|
|
|
|
h. Có khu vực khử trùng tiêu chuẩn (cố định hay
di động)
|
|
|
|
|
i. Nước thải được thu gom về trạm xử lí nước thải
của bệnh viện
|
|
|
|
|
j. Có thiết bị thông khí, tủ hốt (tùy thuộc cấp độ
phòng thí nghiệm theo quy định)
|
|
|
|
|
4. Trang thiết bị y
tế trong phòng
cấp cứu/ khoa hồi
sức tích cực và các buồng
bệnh
|
a. Giường ở tất cả các khu vực phải được cố định và
có khả năng di chuyển; mỗi giường phải có bánh xe và chốt hãm.
|
|
|
|
|
b. Các trang thiết bị và vật dụng dùng cho điều
trị đặt cạnh giường phải có giá đỡ, móc khóa hay cố định, có sẵn khung thép để
giữ các trang thiết bị này
|
|
|
|
|
c. Có vít chốt trên tường ở những vị trí thích hợp
để các thiết bị có thể được dịch chuyển hay cố định ở những vị trí an toàn
khi không dùng tới
|
|
|
|
|
d. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống tiếp
đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m
|
|
|
|
|
e. Vật dụng và đồ để bên trong các tủ y tế được để
trên các giá đỡ và kệ
|
|
|
|
|
f. Các trang thiết bị để trên xe đẩy có hệ thống chốt
hoặc dây kết nối vào giường hay tường (ECG, monitor, máy hút, máy thở, lồng
trẻ sơ sinh, thiết bị cấp cứu, vv)
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị y
tế ở khoa dược
|
a. Đồ dùng và vật dụng ở những tủ thuốc được để chắc
chắn trên giá/kệ được gắn chặt với tường
|
|
|
|
|
b. Phòng có điều hòa nhiệt độ hay thông khí tốt
|
|
|
|
|
c. Các phích cắm điện được gắn chặt và hệ thống
tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m
|
|
|
|
|
d. Bảo quản đúng cách và không để rò rỉ các chất
độc hại
|
|
|
|
|
6. Trang thiết bị y
tế ở phòng khử
trùng
|
a. Vật dụng và các thiết bị ở các tủ của bộ phận
khử trùng được để trên giá/kệ gắn chặt với tường
|
|
|
|
|
b. Các thiết bị nặng và có thể dịch chuyển được gắn
chặt hay vít chặt với sàn nhà hay tường (ví dụ như nồi hấp)
|
|
|
|
|
c. Các phích, ổ cắm điện được gắn chặt và hệ thống
tiếp đất tốt, khoảng cách cao hơn mặt sàn tối thiểu 0,6m
|
|
|
|
|
d. Các vật liệu sạch sẽ, gọn gàng, không bị bẩn
và nhiễm khuẩn
|
|
|
|
|
7. Trang thiết bị và
các thiết
bị hỗ trợ khác ở khoa y học hạt
nhân và phòng điều
trị phóng xạ (Áp dụng đối với những bệnh viện có khoa/phòng
này)
|
a. Được trang bị các thiết bị hoặc bảo hộ chống
phóng xạ
|
|
|
|
|
b. Sử dụng ánh sáng thích hợp; có hệ thống chiếu
sáng dự phòng trong trường hợp mất điện
|
|
|
|
|
c. Được bố trí ở khu vực không bị ngập lụt
|
|
|
|
|
d. Có khu vực tẩy xạ tiêu chuẩn (cố định hay di động)
|
|
|
|
|
e. Hệ thống thông khí tốt, điều hòa nhiệt độ và độ
ẩm tốt
|
|
|
|
|
f. Có nguồn điện và công suất thích hợp; có thiết
bị ngắt mạch độc lập, hệ thống nối đất
|
|
|
|
|
g. Chốt/xích giường ở tất cả các khu vực, mỗi giường
có dây xích riêng và có móc chốt.
|
|
|
|
|
h. Các trang thiết bị và vật dụng dùng cho điều
trị và đặt cạnh giường phải có giá đỡ, chốt, hay cố định.
|
|
|
|
|
i. Giám sát khu vực, có báo động, có máy đo phóng
xạ với tín hiệu báo động nghe rõ
|
|
|
|
|
j. Bảo quản và phân loại đúng cách, xử lý và tiêu
hủy các hóa chất, các chất phóng xạ và các chất nguy hại khác theo đúng qui định
hiện hành
|
|
|
|
|
k. Có nơi riêng để xử lý các hóa chất/chất thử,
dược chất phóng xạ và các kit chẩn đoán khác
|
|
|
|
|
l. Nước thải được xử lý trước khi chuyển tới trạm
xử lý nước thải chung
|
|
|
|
|
m. Đối với bệnh viện có khoa y học hạt nhân, thì
cần phải có kho chứa chất phóng xạ đảm bảo an toàn và bể chứa chất thải phóng
xạ đạt tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
n. Có các trang thiết bị an toàn sau:
|
|
|
|
|
¨ Tấm chắn bảo vệ (che chắn phóng xạ) làm bằng
các vật liệu chống được xạ (cao su chì, vữa barit,…)
|
|
|
|
|
¨ Dụng cụ bảo hộ cá nhân
|
|
|
|
|
¨ Thiết bị điều khiển từ xa
|
|
|
|
|
¨ Thùng chứa các chất phóng xạ
|
|
|
|
|
¨ Thiết bị theo dõi mức phóng xạ có báo động
|
|
|
|
|
¨ Thiết bị đo độ nhiễm xạ
|
|
|
|
|
¨ Biển báo, nhãn mác và hồ sơ
|
|
|
|
|
¨ Bộ cấp cứu
|
|
|
|
|
B3. An toàn và an ninh cho
con người, trang thiết bị
|
1. An toàn và an
ninh cho nhân viên
và người bệnh
|
a. Các lối ra vào được chỉ dẫn chi tiết bởi các
biển báo và đèn chiếu sáng
|
|
|
|
|
b. Có bảo vệ tuần tra liên tục 24/24 giờ
|
|
|
|
|
c. Có thiết bị camera theo dõi dọc hành lang và
khu vực tập trung đông bệnh nhân trong bệnh viện
|
|
|
|
|
d. Có đồ bảo hộ cá nhân (găng tay, khẩu trang và
áo choàng) cho từng khu vực trong bệnh viện
|
|
|
|
|
e. Có trang thiết bị khử khuẩn
|
|
|
|
|
f. Có tài liệu thông tin giáo dục truyền thông
cho người bệnh và nhân viên về những việc cần làm trong tình huống khẩn cấp/thảm
họa
|
|
|
|
|
2. An toàn cho
đồ đạc, trang thiết bị
|
a. Trang thiết bị và những đồ phụ trợ cần cho điều
trị và đặt gần giường bệnh có giá đỡ, chốt chặt, hay cố định, có khung thép để
bảo vệ các thiết bị
|
|
|
|
|
b. Các vít chốt có trên tường ở những nơi thuận tiện
để có thể di chuyển và cố định các thiết bị khi không dùng đến
|
|
|
|
|
c. Các vật dụng trong phòng thí nghiệm, phòng dược
và kho chung, phòng khử khuẩn tập trung và phòng phẫu thuật được gắn chặt
trên giá
|
|
|
|
|
d. Các ổ cắm được gắn chặt và có tiếp địa
|
|
|
|
|
e. Đồ đạc, đồ trang trí không để đung đưa, không
treo đồ đạc trên giường người bệnh
|
|
|
|
|
f. Có sổ tay hướng dẫn, và hướng dẫn sử dụng cho
tất cả các loại thiết bị
|
|
|
|
|
g. Phân loại và bảo quản tốt các hóa chất/chất độc
hại theo đúng qui định
|
|
|
|
|
h. Có bảng dữ liệu an toàn về thiết bị và vật tư
với các thông tin sau:
¨ Đặc tính lý hóa
¨ Quy trình xử lý sự cố và tiêu hủy
¨ Các yếu tố nguy cơ cho sức khỏe
¨ Chăm sóc sơ cấp cứu
¨ Bảo quản và sử dụng
¨ Bảo hộ cá nhân
¨ Mức độ phản ứng
¨ Dữ liệu về môi trường và đăng ký
|
|
|
|
|
C. Tiêu chí chức năng liên quan đến
chính
sách
và
nhân lực
Hướng dẫn: Điền X vào cột 1 (nếu đạt được tiêu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đầy
đủ) hay cột 3 (nếu không đạt được tiêu chí). Ghi
nhận xét hay
ghi chú vào cột cuối cùng
|
Đạt đầy đủ (1)
|
Đạt chưa đầy đủ (2)
|
Không đạt
(3)
|
Nhận xét
|
C1. Khả
năng
luân chuyển nội
bộ và khả năng phối
kết
hợp
Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Nhà xây chắc chắn.
- Bố trí các khu vực liên hoàn thuận tiện cho việc khám chữa bệnh: Khu đón tiếp, khu khám bệnh, khu thu viện
phí, khu điều trị nội trú, khu
điều hành…
- Kiểm tra, đối chiếu thực tế với các tiêu
chuẩn.
|
1. Khả năng luân chuyển nội
bộ
|
a. Phòng trực ở vị trí thuận tiện cho việc quan sát
và tiếp cận bệnh nhân.
|
|
|
|
|
b. Sắp xếp hợp lý các khu vực:
¨ Buồng bệnh và khu vệ sinh nam nữ riêng biệt
¨ Các khu vực bệnh nhân thường đến được bố trí gần
lối vào nhất: khoa khám bệnh, khoa cấp cứu, Phòng hành chánh, Phòng chăm sóc
sức khỏe ban đầu...
¨ Khu vực cận lâm sàng
¨ Khu vực điều trị nội trú.
|
|
|
|
|
c. Chiều rộng của hành lang,sảnh,lối đi tối thiểu
2,4 m. Cầu thang rộng ít nhất 120 cm cho 1 vế cầu thang, chiếu nghỉ lớn hơn 2m;
tay vịn cầu thang chắc chắn, an toàn, chiều cao tay vịn ≥ 90 cm tính từ mặt
sàn hoàn thiện; bậc thang có gờ chống trơn.
|
|
|
|
|
d. Cửa tại khu vực cầu thang, đường dốc, hố thang
máy, giếng trời là cửa tự đóng và luôn ở trạng thái đóng
|
|
|
|
|
e. Cầu thang ngoài trời phải có mái che và cửa.
|
|
|
|
|
f. Bãi đỗ xe rộng, an toàn và chiếu sáng đầy đủ
|
|
|
|
|
g. Các lối đi bộ có mái che nối liền thông suốt
các khu vực bên trong
|
|
|
|
|
2. Khả năng phối kết
hợp
|
a. Bộ phận phục vụ chung như cung cấp điện, nước
sôi,cấp trữ nước, giặt, máy bơm…được bố trí tại các khu riêng biệt
|
|
|
|
|
b. Các khu vực dự phòng cho người bệnh trong tình
huống có thảm họa được xác định rõ ràng và có đủ ánh sáng, điện, nước, nhà vệ
sinh, nhà tắm
|
|
|
|
|
c. Nhà xác đặt riêng khỏi khu vực dịch vụ.
|
|
|
|
|
d. Khu vực chẩn đoán hình ảnh có trang thiết bị loại
nặng nên được đặt tại tầng trệt nhưng phải an toàn trong trường hợp lũ lụt.
|
|
|
|
|
e. Có khu vực dự phòng riêng cho sơ tán
|
|
|
|
|
f. Các khoa cận lâm sàng ( Xét nghiệm, X- quang, xạ
trị) là khu vực hạn chế tiếp cận, có biển cảnh báo an toàn
|
|
|
|
|
C2. Các
chính sách, thủ tục,
hướng dẫn quản lý tình huống khẩn cấp
|
1. Các quy trình vận hành chuẩn (SOP)
|
a. SOP về phòng chống bệnh truyền nhiễm và quy trình khử độc tiệt khuẩn
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Kế hoạch
và phương án phòng chống dịch;
- TTB, thuốc;
- Chương trình tài liệu, các hướng dẫn của BYT;
- Danh sách học viên.
|
|
|
|
|
b. SOP về vận chuyển người bệnh
nội viện và chuyển viện
tới các bệnh viện khác
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Sổ hội chẩn, đối
chiếu với bệnh án được hội chẩn
- Bệnh án lưu giữ tại phòng
hồ sơ
- Quan sát và xem số chuyển khoa/chuyển viện NB
nặng
|
|
|
|
|
c. SOP về tiếp nhận
bệnh nhân tại
Khoa cấp cứu.
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Các vị trí thường trực
tại khoa cấp cứu phải bảo
đảm liên tục có người trực để khám,
theo dõi, chăm sóc
- Quan sát tại chỗ;
- Phỏng vấn và yêu cầu nhân viên y tế minh họa sử dụng phương tiện
cấp cứu.
|
|
|
|
|
2. Các quy trình khác
|
a. Qui trình trong
tình huống thảm họa và trong
tình huống khẩn cấp.
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Xem phương án
ứng phó với thảm họa;
- Kiểm tra bằng ra tình huống cụ thể;
- QĐ thành lập đội cấp cứu ngoại viện;
- Thuốc,
TTB theo danh mục BYT quy định.
|
|
|
|
|
b. Qui trình huy động nguồn lực ( kinh
phí, hậu cần,nhân lực) để bệnh viện hoạt động trong tình
huống thảm họa và khẩn cấp.
|
|
|
|
|
c. Qui trình mở rộng phạm
vi hoạt động, tăng cường
mặt bằng và giường bệnh trong việc tiếp
nhận cùng lúc nhiều
bệnh nhân.
|
|
|
|
|
d. Qui trình bảo vệ
bệnh án
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Hệ thống kho và các giá lưu giữ đảm bảo bệnh
án không bị ẩm, mối xông...;
- Đáp ứng yêu cầu dễ thấy, dễ lấy (5 phút lấy được 5 bệnh
án bất kỳ);
- Kiểm tra việc tuân
thủ quy định về
khai thác hồ sơ bệnh
án phục vụ công tác
đào tạo, nghiên cứu, điều tra.
|
|
|
|
|
e. Qui trình kiểm tra thiết bị an toàn,
bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ, máy móc định kỳ do cán bộ có thẩm
quyền thực hiện
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Lý lịch máy;
- Quy trình vận hành, vệ sinh máy;
- Kế hoạch bảo dưỡng trang thiết bị y tế kèm theo kinh
phí được giám đốc phê duyệt.
- Sổ theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng máy, nhật ký sử dụng máy;
- Phiếu kiểm định
chất lượng;
- Thực tế hiểu biết và vận hành
máy của một vài nhân viên;
- Quan sát tình trạng
các trang thiết bị;
- Kinh phí duy tu bảo
dưỡng trong năm.
|
|
|
|
|
f. Qui trình giám sát dịch
bệnh trong bệnh viện
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Kế hoạch
và phương án phòng chống dịch;
- Trang thiết
bị, thuốc;
- Chương trình tài liệu, các hướng dẫn của BYT;
- Danh sách học viên.
|
|
|
|
|
g. Qui trình quản lý tử thi tạm thời phục vụ công tác pháp y
* Kiểm tra bằng chứng
thực hiện:
- Quan sát thực
tế:
Nhà xác/ bảo quản xác
ở khu
riêng biệt, bảo đảm
vệ sinh môi trường xung quanh
và tại chỗ sạch
sẽ, thông thoáng; không có chuột, gián, kiến, có đủ phương tiện vệ sinh
tay; bảo đảm trang nghiêm
- Kiểm tra hợp đồng (nếu có).
|
|
|
|
|
h. Qui trình hỗ trợ công tác vận chuyển, hậu cần
|
|
|
|
|
i. Qui trình ứng phó tình huống thảm họa vào các
thời điểm: buổi tối, ngày nghỉ, lễ hội.
|
|
|
|
|
3. Các hướng
dẫn
|
a. Hướng dẫn cung cấp thực phẩm và vật tư cho
nhân viên bệnh viện trong tình huống khẩn cấp.
|
|
|
|
|
b. Các hướng dẫn và các biện pháp để đảm bảo ổn định
cuộc sống cho các nhân viên cứu trợ được huy động trong tình trạng khẩn cấp.
|
|
|
|
|
c. Hướng dẫn và phác đồ điều trị
|
|
|
|
|
d. Hướng dẫn hỗ trợ tâm lý, tinh thần
|
|
|
|
|
e. Các hướng dẫn luyện tập, diễn tập: ví dụ:
Thông báo hoặc lệnh của bệnh viện yêu cầu tất cả các nhân viên bệnh viện chủ động
trong việc tham gia luyện tập, diễn tập.
|
|
|
|
|
f. Hướng dẫn điều hành cho các tình nguyện viên
tham gia hoạt động trong tình huống khẩn cấp.
|
|
|
|
|
g. Hướng dẫn việc quản lý súng đạn khi các lực lượng
vũ trang, cảnh sát đến thăm người thân hoặc khi bảo vệ phạm nhân là người bệnh
|
|
|
|
|
C3. Kế hoạch cho tình
trạng khẩn cấp,
thảm họa
|
1. Hệ thống
chỉ
huy ứng phó
sự cố
|
a. Người đứng đầu Bệnh viện là người lãnh đạo Ban chỉ huy ứng phó thảm họa bệnh viện và các nhân viên của
bệnh viện đảm nhiệm các vị
trí trong Hệ thống chỉ huy
ứng
phó sự cố của bệnh viện
(HICS).
|
|
|
|
|
b. Cơ chế khởi động và ngừng hoạt động hệ thống
HICS.
|
|
|
|
|
c. Có sẵn đồng phục, thẻ nhân viên và bảng phân
công nhiệm vụ
|
|
|
|
|
d. Trung tâm điều
hành luôn sẵn sàng và có một
trung tâm điều hành
dự phòng.
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch chuẩn bị
ứng phó
|
a. Bản kế hoạch sẵn sàng, ứng phó, và khắc phục
tình trạng khẩn cấp của bệnh viện: có sẵn,triển
khai được,đã được thử nghiệm, cập nhật và
phổ biến. Bản kế hoạch này bao gồm Kế hoạch phòng ngừa và giảm thiểu hiểm họa, Kế hoạch
giảm thiểu các khả năng dễ tổn thương và Kế
hoạch phát triển
năng lực ứng phó. Bản
kế hoạch này bao gồm các hệ thống sẵn có, các
hướng dẫn, các quy trình
vận
hành chuẩn ( OP), và quy trình đã được xây
dựng phục vụ
cho tình trạng khẩn cấp
|
|
|
|
|
b. Kế hoạch sơ tán
trong thời gian thảm họa
|
|
|
|
|
c. Kế hoạch tăng cường dịch vụ khi số lượng người bệnh
tăng lớn lên đột biến.
|
|
|
|
|
d. Quy trình khởi động và ngừng hoạt động kế hoạch ứng phó và khắc phục tình trạng khẩn
cấp.
|
|
|
|
|
e. Phối hợp với các kế hoạch ứng phó thảm họa của địa
phương
|
|
|
|
|
f. Kế hoạch dự phòng
trong trường hợp có nhu cầu điều
trị y tế đặc biệt trong các tình huống
thảm họa khác nhau, ví dụ bệnh
dịch...
|
|
|
|
|
3. Hướng dẫn
vận hành, bảo trì
dự phòng, và
khôi phục các dịch vụ thiết yếu
|
a. Hệ thống cấp điện
và
máy phát điện
dự phòng
|
|
|
|
|
b. Hệ thống cấp nước uống và các nguồn nước
uống thay thế
|
|
|
|
|
c. Dự trữ nhiên liệu
|
|
|
|
|
d. Khí y tế
|
|
|
|
|
e. Hệ thống thông tin
tiêu
chuẩn và
dự phòng
|
|
|
|
|
f. Xử lý nước thải
|
|
|
|
|
g. Xử lý chất thải rắn
|
|
|
|
|
h. Phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
|
C4. Nguồn nhân lực
|
1. Tổ chức các
Ban phòng chống thảm họa
bệnh viện và
trung tâm điều hành tình trạng khẩn cấp
|
a. Ban khắc phục sự cố trực thuộc Ban điều hành của Hệ thống chỉ huy ứng phó sự cố của bệnh
viện (HICS) với các chuyên gia kỹ
thuật tham mưu cho Ban điều hành về
các vấn đề phòng chống
thảm họa / tình trạng khẩn cấp.
|
|
|
|
|
b. Đội ứng phó tình trạng khẩn cấp
được điều hành bởi một điều phối viên kiểm
soát tình trạng khẩn cấp bệnh viện. Đội bao gồm các bác sĩ, y tá, kỹ thuật viên
cấp cứu (EMT, paramedic), người lái xe cấp cứu đã được đào tạo
kiến thức và kỹ năng về xử
lý
thảm họa.
|
|
|
|
|
c. Tiểu ban Kế hoạch chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch sẵn sàng, ứng phó,
và phục hồi của bệnh
viện trong tình trạng khẩn cấp.
|
|
|
|
|
d. Tiểu ban An toàn chịu trách nhiệm đề xuất các
biện pháp an toàn
bệnh viện đối với các loại hiểm
họa.
|
|
|
|
|
e. Trung tâm điều hành bệnh viện (HOC) có trách nhiệm
theo dõi các vụ việc trong tình trạng khẩn cấp, thảm họa, phân công các đội phản ứng,
huy động các nguồn lực, thường trực 24h/ngày và 7 ngày/tuần. Trung tâm có văn
phòng, các nhân viên được trang bị đầy
đủ các phương tiện thông
tin liên lạc, hệ thống máy tính, các danh bạ, hệ thống thông tin liên lạc
thay thế trong trường hợp hệ thống
thông tin liên
lạc của
bệnh viện không hoạt
động.
|
|
|
|
|
2. Xây dựng
năng
lực cho nhân viên
|
a. 100% nhân viên y tế được huấn luyện Kỹ thuật cấp cứu cơ bản (BLS) và Kỹ thuật Hồi sinh tim phổi (CPR); Kỹ thuật cấp cứu ban
đầu.
|
|
|
|
|
b. Nhân viên y tế trong đội cấp cứu được huấn
luyện về Kỹ thuật Hồi sinh tim phổi (CPR) và
Kỹ
thuật cấp
cứu nhi khoa nâng cao (PACLS).
|
|
|
|
|
c. Toàn thể các nhân viên tham gia ứng phó tình trạng khẩn cấp được huấn luyện về Kỹ thuật cấp cứu (EMTC), Hệ thống chỉ huy ứng
phó sự cố (ICS), Sự cố gây thương vong hàng loạt
(MCI).
|
|
|
|
|
d. Cán bộ quản lý bệnh viện được
huấn luyện về Hệ
thống chỉ huy ứng phó
sự cố trong tình trạng
khẩn cấp bệnh viện
(HICS)
|
|
|
|
|
3. Thực hành,
diễn tập
|
a. Thực tập ứng phó với sự cố cháy, ít nhất 2 lần/
năm
|
|
|
|
|
b. Thực tập ứng phó các tình huống mô phỏng
ít nhất 1 lần/năm
|
|
|
|
|
C5. Theo
dõi, đánh giá
|
1. Đánh giá sau các hoạt động
ứng phó với thảm họa,
tình huống khẩn cấp
|
|
|
|
|
2. Đánh giá công tác thực tập phòng
chống cháy ít
nhất 2 lần/ năm
|
|
|
|
|
3. Đánh giá các diễn
tập ứng phó với
các tình huống khẩn cấp
mô phỏng ít nhất
1 lần/ năm.
|
|
|
|
|
D. Tiêu
chí chức năng liên quan đến trang thiết bị
Hướng dẫn: Điền X vào cột 1 (nếu đạt được tiêu chí), cột 2 (nếu thực hiện chưa đầy đủ) hay cột 3 (nếu không đạt được tiêu chí). Ghi
nhận xét hay
ghi chú vào cột cuối cùng
|
Đạt đầy đủ (1)
|
Đạt chưa đầy đủ (2)
|
Không đạt
(3)
|
Nhận xét
|
D1. Trang thiết
bị
|
1. Trang thiết bị thiết
yếu
|
a. Ít nhất phải có một bộ dụng cụ cấp cứu thiết yếu
ở mỗi khoa hay mỗi khu vực điều trị
|
|
|
|
|
b. Các dụng cụ dùng để chẩn đoán và điều trị phải
luôn trong tình trạng hoạt động tốt và được dán nhãn
|
|
|
|
|
c. Trang thiết bị dự trữ đủ dùng trong ít nhất 1
tuần
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ tình huống khẩn cấp
|
a. Thuốc cấp cứu có sẵn tại khoa cấp cứu và các
khu vực hồi sức tích cực
|
|
|
|
|
b. Có các trang thiết bị, dụng cụ thực hiện các
thủ thuật cấp cứu
|
|
|
|
|
c. Có hệ thống khí y tế
(Bình và/hoặc oxy trung
tâm)
|
|
|
|
|
d. Máy thở và dụng cụ hồi sức
|
|
|
|
|
e. Có xe đẩy lưu động để hồi sức ngừng tim ngừng thở
|
|
|
|
|
f. Dụng cụ bảo hộ cá nhân dùng một lần (ví dụ: khẩu
trang, quần áo bảo hộ, giày…)
|
|
|
|
|
g. Thẻ phân loại nạn nhân và các dụng cụ khác
trong quản lý thương vong hàng loạt
|
|
|
|
|
D2. Hệ thống hậu cần, dịch vụ thiết
yếu
|
1. Hệ thống
hậu cần
|
a. Hệ thống dự trù nhu cầu thuốc; bảo trì các thiết
bị (Kiểm tra kho)
|
|
|
|
|
b. Hệ thống bảo
quản thuốc, lưu kho, xuất
kho; (Kiểm tra kho)
|
|
|
|
|
c. Hệ thống kiểm tra
giám sát việc sử dụng thuốc
(Sổ ghi chép)
|
|
|
|
|
d. Hệ thống đánh giá tác động không mong muốn của thuốc (Sổ ADR)
|
|
|
|
|
e. Kho chứa thuốc và thiết bị dự phòng trong tình
trạng khẩn cấp (Kiểm
tra kho)
|
|
|
|
|
f. Có kế hoạch với các nhà cung cấp để cung ứng
kịp thời thuốc và trang thiết bị trong tình trạng khẩn
cấp (Hợp đồng mua bán với công
ty dược)
|
|
|
|
|
g. Có kinh phí dự
phòng cho tình huống khẩn
cấp
(Sổ tài chính)
|
|
|
|
|
h. Có hệ thống luân chuyển hàng hóa theo cơ chế: hạn
trước sử dụng trước, hạn
sau sử dụng sau. (Sổ xuất nhập kho)
|
|
|
|
|
i. Có các túi cấp cứu chuyên dùng trong tình huống
khẩn cấp
|
|
|
|
|
j. Luôn có máu dự trữ và lưu trữ máu theo tiêu
chuẩn
|
|
|
|
|
k. Có hướng dẫn dự trữ, bảo quản, xử lý máu và các sản
phẩm
máu
(Sổ ghi chép)
|
|
|
|
|
l. Có qui trình tiếp nhận máu nhanh trong tình
huống khẩn cấp. (Sổ ghi chép)
|
|
|
|
|
2. Hệ thống
cung
cấp nước
|
a. Có đủ nước uống sạch và nước sinh hoạt dùng
trong tình trạng khẩn cấp (5 lít/ ngày
với
bệnh nhân ngoại trú, 40-60 lít/ ngày cho bệnh nhân
nội trú ) Kiểm
tra bồn chứa nước
|
|
|
|
|
b. Danh sách các cơ quan dịch vụ sửa chữa bảo trì
hệ thống cung cấp nước, hệ thống máy bơm bổ
sung khi nguồn nước bị ngắt
(Sổ ghi chép)
|
|
|
|
|
3. Hệ thống
điện
|
a. Có hệ thống
cung cấp điện
liên tục (có máy
phát điện dự phòng) cho các hoạt động cần thiết
trong tình huống khẩn
cấp
|
|
|
|
|
b. Có đủ hệ thống
chiếu sáng ở những nơi quan trọng trong tình huống khẩn cấp như: Phòng
mổ, khoa cấp cứu, phòng
sinh, phòng xét nghiệm, lối
thoát hiểm ….
|
|
|
|
|
4. Hệ thống
cung
cấp khí y tế
|
a. Phải được bảo hành thường xuyên mỗi tháng một lần (Biên
bản kiểm tra)
|
|
|
|
|
b. Thường xuyên kiểm tra đường dẫn, đồng hồ áp
suất và các van
an toàn mỗi
tháng một
lần
(Biên bản kiểm
tra)
|
|
|
|
|
c. Có hệ thống báo
động khi bị rò rỉ
|
|
|
|
|
D3. Hệ thống bảo
đảm an toàn,
an ninh
|
1. Hệ thống an toàn,
báo động
|
a. Có bảng chỉ dẫn lối thoát
hiểm và vị trí các
phương tiện phòng cháy - chữa
cháy
|
|
|
|
|
b. Mỗi tầng có
sơ đồ mặt bằng tòa nhà
|
|
|
|
|
c. Có quy định khu vực sơ tán khi có tình huống khẩn cấp (Kế hoạch phòng chống thảm họa)
|
|
|
|
|
d. Kiểm tra định
kỳ máy báo khói để đảm bảo chúng hoạt động tốt và được cung cấp điện đầy đủ (Biên bản kiểm tra)
|
|
|
|
|
e. Bảo dưỡng
thường xuyên bình chữa
cháy: kiểm tra 6 tháng/lần hóa chất trong bình để
thay thế khi hết hạn
sử dụng (Biên bản kiểm tra)
|
|
|
|
|
f. Thực hiện cảnh báo trong bệnh viện để chuẩn bị và huy động nguồn lực ứng phó với các tín
hiệu báo động đầu
tiên
(Kế hoạch
phòng chống thảm
họa)
|
|
|
|
|
g. Có qui trình triệu tập nhân viên và phân công
nhiệm vụ trong tình
huống khẩn cấp (Kế hoạch
phòng chống thảm
họa)
|
|
|
|
|
h. Hệ thống kích hoạt và ngưng hoạt hệ thống
tín hiệu cảnh báo
|
|
|
|
|
2. Hệ thống an ninh
|
a. Có đội bảo vệ
|
|
|
|
|
b. Có hướng dẫn đảm bảo an ninh ở các khu vực
nguy
cơ cao như lối ra vào chính,
kho quản lý
hóa chất, các vùng đặt các thiết bị y tế quan trọng
(Kế hoạch
phòng chống thảm
họa)
|
|
|
|
|
c. Có quy định triệu tập nhân viên bảo vệ trong
và ngoài ca
trực trong tình trạng khẩn
cấp
(Kế hoạch
phòng chống thảm
họa)
|
|
|
|
|
d. Cơ chế phối
kết hợp với các ban ngành địa
phương trong tình trạng khẩn cấp
(Kế hoạch
phòng chống thảm
họa)
|
|
|
|
|
D4. Hệ thống thông
tin, truyền thông, vận chuyển
|
1. Hệ thống truyền thông, vận chuyển
|
a. Có sẵn các thiết bị hỗ trợ
truyền thông: điện
thoại di động, bộ đàm,
phương tiện truyền thông vệ tinh
|
|
|
|
|
b. Xe cứu thương
được trang bị sẵn để chuyển nạn nhân từ hiện trường
về
bệnh viện, hoặc
sang các bệnh
viện
khác
trong tình huống khẩn
cấp
|
|
|
|
|
c. Danh sách trang thiết bị y tế, thuốc thiết yếu
trong xe cấp cứu
|
|
|
|
|
d. Các nhân viên y tế được huấn luyện các kỹ năng ứng phó với tình huống khẩn cấp trên xe cấp
cứu (Chương trình huấn luyện, tên học viên,
thời gian tổ chức cụ thể
ngày, tháng, năm…)
|
|
|
|
|
2. Hệ thống thông
tin công cộng
|
a. Có khu vực cung cấp thông tin cho người nhà bệnh
nhân và báo đài
|
|
|
|
|
b. Có phân công người phụ trách thông tin công
cộng (Kế hoạch phòng chống thảm họa)
|
|
|
|
|
c. Huấn luyện về truyền thông nguy cơ và các hoạt
động cho các cán bộ
truyền thông. (Chương
trình, thời gian, địa
điểm, tên)
|
|
|
|
|
d. Có kế hoạch và triển khai các hoạt động giáo dục truyền thông nâng cao nhận thức cho
cộng đồng về nguy cơ.
(Kế hoạch
phòng chống thảm
họa)
|
|
|
|
|
e. Có qui trình
cung cấp thông tin cho thân nhân
và các phương tiện
thông tin đại chúng
|
|
|
|
|
3. Hệ thống quản lý
thông tin
|
a. Có hệ thống
theo dõi bệnh nhân nhập viện và
bệnh nhân chuyển viện
(Mã số nhập viện)
|
|
|
|
|
b. Có mẫu hồ sơ chuẩn, được ghi chép và báo cáo
đúng quy trình (Mẫu hồ sơ)
|
|
|
|
|
c. Qui trình cung cấp thông tin với các cơ quan
có thẩm quyền
(Phân công người
cụ thể)
|
|
|
|
|
d. Hệ thống quản lý và theo dõi thông
tin trong suốt thời gian xảy ra thảm họa, tình huống khẩn
cấp (Qui trình báo cáo)
|
|
|
|
|
Quyết định 4695/QĐ-BYT năm 2013 về bộ công cụ đánh giá bệnh viện an toàn trong tình huống khẩn cấp và thảm họa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4695/QĐ-BYT ngày 21/11/2013 về bộ công cụ đánh giá bệnh viện an toàn trong tình huống khẩn cấp và thảm họa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
5.920
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|