BỘ
Y TẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
42/2005/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY CHẾ VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
THỰC PHẨM"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ
Căn
cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, quy định
về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an
toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số
163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12
năm 1999 và Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Quy chế về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 2027/2001/QĐ-BYT ngày
30/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn
chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế – Bộ Y tế, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinhthực phẩm, Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực
thuộc Bộ, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
QUY CHẾ
VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM THỰC
PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
42/2005/QĐ-BYTngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy chế này quy định về hồ sơ, thủ tục
công bố, gia hạn công bố tiêu chuẩn sản phẩm; kiểm tra, thanh tra; chế độ thu
phí và báo cáo về việc công bố tiêu chuẩn sản phẩm.
b) Sản phẩm thực phẩm phải công bố bao gồm:
- Sản phẩm là thực phẩm, phụ gia thực phẩm,
chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, thuốc lá điếu, nguyên liệu thực phẩm được sản
xuất trong nước và nhập khẩu nhằm kinh doanh, tiêu thụ tại Việt Nam.
- Sản phẩm liên quan đến an toàn thực phẩm (dụng cụ chứa đựng
và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nguyên liệu chính để sản xuất ra
các sản phẩm này) và sản phẩm chỉ nhằm mục đích xuất khẩu cũng được khuyến
khích công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định tại văn bản này.
- Sản phẩm sản xuất trong nước, có mục đích xuất khẩu, công
bố tiêu chuẩn sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu của nước
nhập khẩu.
c) Các sản phẩm có chất lượng không ổn định, sản phẩm bao
gói đơn giản để sử dụng trong ngày và các sản phẩm sản xuất theo thời vụ, theo
đơn đặt hàng ngắn hạn có thời hạn sử dụng dưới 10 ngày trong điều kiện môi trường
bình thường, không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy chế này.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm có đăng ký kinh doanh tại Việt
Nam và đại diện công ty nước ngoài có đưa sản phẩm thực phẩm vào lưu thông tiêu
thụ trên thị trường Việt Nam (gọi chung là thương nhân).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Chất lượng sản phẩm
là tổng thể những thuộc tính (những chỉ tiêu kỹ thuật, những đặc trưng) của
chúng, được xác định bằng các thông số có thể đo được, so sánh được, phù hợp với
các điều kiện kỹ thuật hiện có, thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội và của
cá nhân trong những điều kiện sản xuất tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng
của sản phẩm.
2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm là văn bản kỹ thuật quy định các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật
đối với sản phẩm, phương pháp thử các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm,
các yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, các yêu cầu đối
với hệ thống quản lý chất lượng và các vấn đề khác có liên quan đến chất lượng
sản phẩm.
3. Chất lượng thực phẩm là tổng thể các thuộc tính của một sản phẩm thực phẩm có
thể xác định được và cần thiết cho sự kiểm soát của nhà nước, bao gồm: các chỉ
tiêu cảm quan, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng,
tiêu chuẩn vệ sinh về hoá, lý, vi sinh vật; thành phần nguyên liệu và phụ gia
thực phẩm; thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng và bảo quản; quy cách bao gói và
chất liệu bao bì; nội dung ghi nhãn.
4. Tiêu chuẩn vệ sinh là các mức giới hạn hoặc quy định
cho phép tối đa các yếu tố hoá học, vật lý và vi sinh vật được phép có trong sản
phẩm nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm ổn định và an toàn cho người sử dụng.
5. Tiêu chuẩn cơ sở là yêu cầu kỹ thuật về chất lượng
thực phẩm của một sản phẩm (có chung tên sản phẩm, nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất
lượng chủ yếu, tiêu chuẩn vệ sinh) do thương nhân tự xây dựng, công bố và chịu
trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng. Tiêu chuẩn cơ sở thường không
được thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành.
6. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu là mức hoặc định lượng
các chất quyết định giá trị dinh dưỡng và tính chất đặc thù của sản phẩm để nhận
biết, phân loại và phân biệt với thực phẩm cùng loại.
7. Tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng là những chỉ tiêu
kỹ thuật mà qua đó có thể xác định tính ổn định của chất lượng sản phẩm hoặc
hàm lượng các chất cấu tạo chủ yếu của sản phẩm.
8. Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm (gọi tắt là Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm) là giấy
chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân đã thực hiện
việc công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm phù hợp với các
quy định bắt buộc áp dụng của pháp luật Việt Nam. Giấy chứng nhận này có giá trị
ba (03) năm kể từ ngày ký và đóng dấu của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
9. Số chứng nhận được ghi trên giấy chứng nhận công
bố tiêu chuẩn sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân
đã thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm hợp
lệ để được phép lưu hành sản phẩm trên thị trường, nhưng không có giá trị chứng
nhận mỗi lô hàng đều bảo đảm chất lượng như đã công bố mà đó là trách nhiệm của
thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá.
10. Thực phẩm đặc biệt là một thuật ngữ chung về
nhóm sản phẩm có tính chất đặc biệt hoặc dùng cho các đối tượng tiêu dùng đặc
biệt, có cách sử dụng đặc biệt hoặc có công dụng đặc biệt đối với sức khoẻ. Thực
phẩm đặc biệt có thể là những sản phẩm công nghệ mới và trong Quy chế này bao gồm
các loại dưới đây:
a) Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.
b) Thực phẩm dinh dưỡng qua ống xông.
c) Thực phẩm biến đổi gen.
d) Thực phẩm chiếu xạ.
đ) Thực phẩm chức năng.
11. Thực phẩm chức năng, tùy theo công dụng,
hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng, còn có các tên gọi khác sau:
a) Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng (thực phẩm bổ sung) là những
thực phẩm được chế biến từ những nguyên liệu có hoạt tính sinh học cao (thực phẩm
bổ sung dinh dưỡng) và/hoặc được bổ sung thêm vi chất dinh dưỡng (thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng) với mức khuyến cáo sử dụng phù hợp lứa tuổi, đối
tượng sử dụng theo quy định.
b) Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng là thực phẩm
thông thường có tăng cường vi chất dinh dưỡng.
c) Thực phẩm dinh dưỡng y học là một loại thực phẩm đặc biệt
đã qua thử nghiệm lâm sàng, được chứng minh là có công dụng như nhà sản xuất đã
công bố và được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành, đồng thời có chỉ định
và cách sử dụng với sự giúp đỡ, giám sát của thầy thuốc.
d) Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ là một thuật ngữ chung của
Trung Quốc, có ý nghĩa tương đương như Thực phẩm chức năng.
Chương 2:
HỒ SƠ, THỦ TỤC CÔNG BỐ TIÊU
CHUẨN SẢN PHẨM
Điều 3. Hồ sơ công bố
1. Đối với thực phẩm sản xuất trong nước và vật liệu tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm thành phẩm (bao bì chứa đựng), hồ sơ lập thành 02 bộ,
mỗi bộ gồm:
a) Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm (theo Mẫu 1 ban hành kèm
theo Quy chế này);
b) Bản tiêu chuẩn cơ sở do thương nhân ban hành (có đóng dấu),
bao gồm các nội dung: các chỉ tiêu cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái), chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng, chỉ tiêu vệ sinh về
hoá lý, vi sinh vật, kim loại nặng; thành phần nguyên liệu và phụ gia thực phẩm;
thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng và bảo quản; chất liệu bao bì và quy cách
bao gói (theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quy chế này); quy trình sản xuất.
c) Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài (bản sao công
chứng).
d) Phiếu kết quả kiểm nghiệm gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và chỉ tiêu vệ sinh của thực phẩm công bố phải
do Phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chỉ định. Riêng nước khoáng thiên nhiên phải có thêm phiếu kết quả xét
nghiệm đối với nước nguồn.
đ) Mẫu có gắn nhãn và nhãn hoặc dự thảo nội dung ghi nhãn sản
phẩm phù hợp với pháp luật về nhãn (có đóng dấu của thương nhân).
e) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ
sinh, an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận
đã được cấp (bản sao).
g) Bản sao Giấy chứng nhận sở hữu nhãn hiệu hàng hoá (nếu
có).
h) Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số
chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
i) Riêng đối với thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến đổi
gen, sản phẩm công nghệ mới hoặc trong thành phần có chứa nguyên liệu có nguồn
gốc biến đổi gen, chiếu xạ trong hồ sơ công bố phải có bản sao giấy chứng nhận
an toàn sinh học, an toàn chiếu xạ và thuyết minh quy trình sản xuất.
2. Đối với thực phẩm nhập khẩu:
2.1. Đối với thực phẩm nhập khẩu không phải là
thực phẩm đặc biệt nêu tại khoản 10, Điều 2, hồ sơ lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm:
a) Như điểm a, b khoản 1 của Điều này.
b) Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài (bản sao công
chứng).
c) Tiêu chuẩn sản phẩm (Products Specification) của nhà sản
xuất hoặc Phiếu kết quả kiểm nghiệm (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu
chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan) của nhà sản xuất hoặc của
cơ quan kiểm định độc lập nước xuất xứ.
d) Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội
dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của thương nhân); Mẫu có gắn nhãn (nếu có yêu cầu
để thẩm định).
đ) Bản sao có công chứng nước ngoài hoặc trong nước của một
trong các giấy chứng nhận sau (nếu có): Chứng nhận GMP (thực hành sản xuất tốt);
HACCP (hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn); hoặc giấy chứng
nhận tương đương.
e) Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số
chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
g) Bản sao Hợp đồng thương mại (nếu có).
h) Riêng đối với thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến đổi gen
hoặc trong thành phần có chứa nguyên liệu có nguồn gốc biến đổi gen, chiếu xạ
trong hồ sơ công bố phải có bản sao Giấy chứng nhận của nước xuất khẩu cho phép
sử dụng với cùng mục đích trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó và thuyết minh
quy trình sản xuất.
2.2. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, hồ sơ gồm:
a) Theo quy định tại khoản 1 của Điều này;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free
Sale) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của nước xuất xứ đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến.
2.3. Đối với thực phẩm đặc biệt nêu tại khoản 10 Điều 2, hồ
sơ lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm:
a) Theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2 của Điều này;
b) Yêu cầu cụ thể đối với các loại thực phẩm đặc biệt:
- Thực phẩm là sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ: Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận y tế
(Health Certificate) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ, trong
đó có nội dung chứng nhận sản phẩm phù hợp với lứa tuổi hoặc đối tượng sử dụng.
- Thực phẩm dinh dưỡng y học: thêm kết quả nghiên cứu lâm
sàng về chức năng đó.
- Thực phẩm dinh dưỡng qua ống xông: thêm kết quả nghiên cứu
lâm sàng về an toàn trong sử dụng cho ăn qua ống xông và hiệu quả đối với sức
khoẻ đối tượng được chỉ định.
- Thực phẩm chức năng: thêm kết quả nghiên cứu lâm sàng hoặc
tài liệu chứng minh về tác dụng đặc hiệu và tính an toàn thực phẩm.
2.4. Đối với phụ gia thực phẩm hạn chế sử dụng:
a) Phụ gia thực phẩm ngoài danh mục được phép sử dụng của
Việt Nam nhưng được phép sử dụng ở nước sản xuất hoặc có trong danh mục Codex,
Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) sẽ xem xét trong trường hợp cụ thể để
cho phép công bố tiêu chuẩn sản phẩm hoặc chỉ được nhập khẩu chuyến như đối với
chất ngọt tổng hợp nêu ở tiết b, điểm 2.4, khoản 2 của Điều này.
b) Đối với chất ngọt tổng hợp:
- Nếu ở dạng đã phối trộn, bao gói nhỏ để sử dụng một lần:
thương nhân công bố tiêu chuẩn như đối với phụ gia thực phẩm được phép sử dụng ở
Việt Nam.
- Nếu ở dạng bao gói nhằm sử dụng nhiều lần: thương nhân chỉ
được nhập khẩu từng lô theo giấy uỷ thác nhập khẩu của nhà sản xuất thực phẩm
ăn kiêng (dùng cho người bị bệnh, người béo phì, không muốn béo) hoặc khi có hợp
đồng với những nhà sản xuất thực phẩm ăn kiêng. Lần nhập khẩu tiếp theo, thương
nhân phải có hoá đơn hoặc chứng từ chứng minh chỉ bán cho nhà sản xuất thực phẩm
ăn kiêng và nhằm mục đích khác.
7. Đối với vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thành
phẩm (bao bì chứa đựng), phụ gia thực phẩm nhập khẩu, chỉ để phục vụ sản xuất
trong nội bộ doanh nghiệp và các sản phẩm tự nhập để kinh doanh tại các khách sạn,
siêu thị của mình, doanh nghiệp công bố theo danh mục nêu tại Mẫu 7 ban hành
kèm theo Quy chế này.
8. Tất cả các hồ sơ theo quy định tại Điều
này bằng tiếng nước ngoài đều phải có bản dịch sang tiếng Việt, do thương nhân
tự chịu trách nhiệm hoặc là bản dịch hợp pháp, nếu được cơ quan y tế có thẩm
quyền yêu cầu.
Điều 4. Thủ tục công bố
1. Thương nhân công bố tiêu chuẩn bằng “Bản công bố tiêu
chuẩn sản phẩm” theo mẫu 1 kèm theo bản tiêu chuẩn cơ sở theo mẫu 2 ban hành
kèm theo Quy chế này.
2. Thương nhân kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng
chai, thuốc lá điếu, thực phẩm đặc biệt và các thương nhân nhập khẩu thực phẩm,
nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm làm
thủ tục công bố tiêu chuẩn tại Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm). Sản phẩm
thông thường sản xuất trong nước có mục đích xuất khẩu có thể công bố tại Bộ Y
tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) nếu nước nhập khẩu yêu cầu.
3. Các thương nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm không nêu
ở khoản 2 của Điều này nộp hồ sơ công bố tiêu chuẩn tại Sở Y tế tỉnh, thành phố
nơi cơ sở sản xuất đóng trên địa bàn hoặc cơ quan được Sở Y tế ủy quyền.
4. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2
và 3 của Điều này hoặc cơ quan được uỷ quyền, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
phù hợp với các quy định của Nhà nước, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan này có trách nhiệm:
a) Cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm (theo Mẫu 3a, 3b
ban hành kèm Quy chế này) hoặc cấp Giấy gia hạn chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
(theo Mẫu 4a, 4b ban hành kèm Quy chế này) nếu nội dung của hồ sơ công bố phù hợp
với các quy định hiện hành về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
và gửi trả lại cho thương nhân 01 bộ (có đóng dấu giáp lai của cơ quan cấp).
b) Thông báo và hướng dẫn bằng văn bản cho thương nhân hoàn
chỉnh bộ hồ sơ nếu nội dung của tiêu chuẩn cơ sở hoặc nhãn sản phẩm chưa phù hợp
với các quy định hiện hành về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
Điều 5. Quy định cách ghi số chứng
nhận công bố tiêu chuẩn
1. Đối với sản phẩm do Bộ Y tế cấp, nguyên tắc ghi như sau:
số thứ tự được cấp + gạch chéo + năm cấp + gạch chéo + YT. Ví dụ: 234/2003/YT.
2. Đối với sản phẩm do y tế địa phương cấp: tương tự như
trên chỉ khác ở chữ viết tắt YT (chữ in hoa) cộng thêm các chữ cái đầu của tên
tỉnh. Ví dụ: 123/2004/YTHN có nghĩa là "y tế Hà Nội" cấp. Trường hợp
tên các tỉnh trùng nhau: chữ trùng nhau chỉ trùng một chữ cái đầu nhưng khác chữ
liền kề thì thêm chữ đó ở dạng chữ viết thường.
Ví dụ: Quảng Nam - QNa; Quảng Ngãi - QNg; Quảng Ninh - QNi;
Hà Nội - HN; Hà Nam - HNa; Ký hiệu viết tắt tên các tỉnh thành phố theo Mẫu 5
ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của thương nhân
1. Công bố tiêu chuẩn sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền được Bộ Y tế phân cấp quy định tại Điều 4 của Quy chế này; bảo đảm tiêu
chuẩn công bố áp dụng đáp ứng các quy định bắt buộc áp dụng đối với sản phẩm và
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đã công bố.
2. Tên sản phẩm công bố phải thể hiện đúng bản chất và
không gây ngộ nhận về chất lượng đối với sản phẩm cùng loại có trên thị trường.
3. Bảo đảm thực hiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện cơ sở
sản xuất theo quy định của pháp luật và thiết bị công nghệ tương xứng với chất
lượng đã công bố.
4. Bảo đảm chất lượng, nội dung ghi nhãn và nội dung thông
tin quảng cáo của sản phẩm lưu hành đúng như các nội dung đã công bố.
5. Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
6. Chủ động thực hiện hoặc đề xuất kiểm nghiệm định kỳ theo
đúng quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
7. Phải nộp phí kiểm tra cơ sở, kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ cho cơ quan kiểm
tra trực tiếp có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền kiểm tra và không phải nộp phí
kiểm tra, kiểm nghiệm trong trường hợp bị kiểm tra đột xuất không được thông
báo lịch kiểm tra theo quy định của pháp luật hoặc không được trả kết quả kiểm
nghiệm.
Chương 3:
HỒ SƠ, THỦ TỤC GIA HẠN CÔNG BỐ
TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
Điều 7. Hồ sơ
Thương nhân gia hạn lại số chứng nhận sau 03 năm kể từ ngày
được ký cấp số chứng nhận hoặc gia hạn. Hồ sơ xin gia hạn gồm:
a) Công văn xin gia hạn Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
(theo Mẫu 6 ban hành kèm Quy chế này) kèm Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
và tiêu chuẩn cơ sở lần trước (bản gốc hoặc bản sao công chứng).
b) Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với sản phẩm sản xuất
trong nước và thực phẩm đặc biệt nhập khẩu (do thương nhân tự gửi hoặc do cơ
quan kiểm tra lấy mẫu tại cơ sở sản xuất, phân phối gửi cơ quan thử nghiệm được
công nhận hoặc được chỉ định của Việt Nam cấp) hoặc các thông báo lô hàng đạt
chất lượng nhập khẩu đối với thực phẩm thông thường nhập khẩu của cơ quan kiểm
tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu.
c) 01 mẫu sản phẩm có nhãn đang lưu hành (kèm nhãn phụ đối
với thực phẩm nhập khẩu).
d) Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở thực phẩm đủ điều kiện vệ
sinh chung (đối với sản phẩm sản xuất trong nước) do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
đ) Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số
chứng nhận cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Đối với những sản phẩm thực phẩm đã được cấp Phiếu tiếp
nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo Quyết
định số 2027/2001/QĐ-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, có hiệu
lực 03 năm kể từ ngày ký, sau thời hạn trên, thương nhân phải thực hiện công bố
lại theo quy định tại Quy chế này.
- Trường hợp thay đổi các nội dung đã công bố, thương nhân
có trách nhiệm công bố lại, trừ trường hợp chỉ thay đổi hình thức nhãn hoặc quy
cách bao gói thì nộp bổ sung nhãn đã thay đổi kèm công văn xin bổ sung hoặc
thay thế nhãn đang lưu hành.
Điều 8. Thủ tục gia hạn
Thương nhân công bố tiêu chuẩn ở đâu, thì xin gia hạn công
bố ở đó.
Chương 4:
KIỂM TRA, THANH TRA, CHẾ ĐỘ
THU PHÍ VÀ BÁO CÁO
Điều 9. Chế độ kiểm tra định kỳ
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức
kiểm nghiệm định kỳ và đôn đốc kiểm nghiệm định kỳ về chất lượng đối với sản phẩm.
Một trong các phiếu kết quả kiểm nghiệm định kỳ phải được thực hiện đối với sản
phẩm gần hết hạn hoặc thậm chí vừa hết hạn để chứng minh thời hạn sử dụng đã
công bố là đúng. Chế độ kiểm tra định kỳ như sau:
a) 01 lần/03 năm đối với sản phẩm của cơ sở được cấp chứng
chỉ GMP, GHP, HACCP hoặc hệ thống tương đương.
b) 01 lần/năm đối với sản phẩm của cơ sở có phòng kiểm nghiệm,
giám sát chất lượng thực phẩm tại cơ sở.
c) 02 lần/năm đối với sản phẩm của cơ sở không có phòng xét
nghiệm giám sát chất lượng thực phẩm.
d) 04 lần/năm đối với sản phẩm của hộ kinh doanh tại gia
đình.
đ) 01 lần/năm và Giấy xác nhận của các cơ quan kiểm tra nhà
nước về chất lượng của các lô hàng nhập khẩu đối với sản phẩm thông thường nhập
khẩu.
e) 01 lần/năm và Giấy xác nhận của các cơ quan kiểm tra nhà
nước về chất lượng của các lô hàng thực phẩm đặc biệt nhập khẩu.
Điều 10. Phương thức lấy mẫu kiểm tra định kỳ
Việc kiểm tra chất lượng đối với thực phẩm chế biến trên
dây chuyền công nghiệp được thực hiện đối với mẫu đại diện là sản phẩm cuối
cùng hoặc bán sản phẩm thuộc cùng một nhóm sản phẩm có chung chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu, thành phần nguyên liệu chủ yếu. Các sản phẩm chế biến thủ công được thực
hiện kiểm nghiệm đối với sản phẩm cuối cùng.
Điều 11. Phân cấp kiểm tra định kỳ
Việc kiểm tra định kỳ nhằm lấy mẫu các sản
phẩm để kiểm nghiệm có thể tiến hành tại cơ sở hoặc do thương nhân tự gửi mẫu đến
các phòng thử nghiệm nhưng phải chịu hoàn toàn tính đại diện của mẫu tự lấy như
sau:
1. Đối với các sản phẩm thực phẩm sản xuất trong nước do Bộ
Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) quản lý cấp số chứng nhận, Trung tâm Y tế
dự phòng tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra định kỳ tại cơ sở sản xuất đóng trên địa
bàn có thể tự lấy mẫu đối với sản phẩm cần bảo quản đặc biệt hoặc niêm phong mẫu
để thương nhân chịu trách nhiệm gửi đi kiểm nghiệm.
2. Sở Y tế phân công, phân cấp kiểm tra các cơ sở sản xuất
trong nước đóng trên địa bàn cho các đơn vị y tế dự phòng tỉnh và huyện. Trung
tâm Y tế dự phòng tỉnh chịu trách nhiệm kiểm nghiệm, nếu vượt quá khả năng thì
mẫu phải được gửi đến Viện chức năng khu vực hay phòng thử nghiệm được công nhận
để kiểm nghiệm.
Điều 12. Kiểm tra, thanh tra đột xuất
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành
kiểm tra, thanh tra đột xuất các cơ sở khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc
có đơn khiếu nại, tố cáo về việc vi phạm các quy định về chất lượng, vệ sinh,
an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
Điều 13. Chế độ thu phí và báo cáo
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 4 lập sổ
theo dõi tình hình công bố tiêu chuẩn sản phẩm và phối hợp với cơ quan Quản lý
thị trường cùng cấp quản lý để phối hợp kiểm soát chất lượng sản phẩm lưu thông
trên thị trường.
1. Tổ chức thu phí, lệ phí kiểm tra, kiểm nghiệm và chứng
nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Không thu phí trong các trường hợp phúc tra, thanh tra đột xuất hoặc kiểm nghiệm
sản phẩm đang lưu thông trên thị trường.
2. Ban hành văn bản uỷ quyền cho cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra định kỳ về vệ sinh thực phẩm đối với cơ sở và kiểm nghiệm định kỳ về chất
lượng, vệ sinh đối với sản phẩm, đồng thời thông báo cho cơ sở biết về việc uỷ
nhiệm này. Trường hợp có vi phạm, cơ quan kiểm tra phải lập biên bản và gửi cơ
quan có thẩm quyền xử lý.
3. Định kỳ 6 tháng/lần, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý chất lượng và vệ
sinh thực phẩm trên địa bàn gửi về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để
theo dõi và tổng hợp.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
SẢN PHẨM
Số:....................................
Thương nhân: .........................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................................................
Fax:
..........................................................................................................................
E-mail: ......................................................................................................................
CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn cơ sở số:
Áp dụng cho sản phẩm:
Xuất xứ (nhà sản xuất và nước xuất xứ)
Chúng tôi cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thực phẩm theo đúng tiêu chuẩn cơ sở đã công bố trên đây và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước về những vi phạm
đối với những tiêu chuẩn chất lượng đã công bố./.
.......,
ngày ... tháng ... năm .........
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
|
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
|
SỐ TC:
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Tên sản phẩm
|
Có hiệu lực từ ngày......tháng......năm......
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số........./........ của Giám
đốc............(tên cơ sở)
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho............(tên sản phẩm)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu
cảm quan:
- Trạng thái: ..........
- Màu sắc: ..........
- Mùi vị:
..........
1.2. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ
tiêu chỉ điểm chất lượng, giá trị dinh dưỡng và mức đáp ứng nhu cầu hằng ngày
(chỉ đối với các chất có hoạt tính sinh học đã có quy định).
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật: ......
1.4. Hàm lượng kim loại nặng: ..........
1.5. Hàm lượng hoá chất không mong muốn (hoá
chất bảo vệ thực vật, hoá chất khác).
2. Thành phần cấu tạo (gồm tất cả nguyên liệu và phụ gia thực
phẩm được sử dụng trong chế biến thực phẩm):
3. Thời hạn sử dụng (nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của
sản phẩm bán lẻ)
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản (bao gồm cơ chế tác dụng,
công dụng, đối tượng sử dụng, liều sử dụng,... nếu là sản phẩm đặc biệt).
5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
6. Quy trình sản xuất (có thể đưa ra hình khối) và thuyết
minh quy trình sản xuất, công nghệ. Phần này chỉ yêu cầu đối với sản phẩm sản
xuất trong nước.
7. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
8. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành).
9. Xuất xứ và thương nhân nhập khẩu (đối với thực phẩm nhập
khẩu).
Mẫu 3a
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
CỤC AN TOÀN
VỆ SINH THỰC PHẨM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN SẢN
PHẨM
Số: ......../20.../YT - CNTC
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chứng nhận:
Tiêu chuẩn cơ
sở số:
Cho sản phẩm:
.................................... (Xuất xứ).........................................
Của thương nhân:
............................................................................
Địa chỉ: ............................
............................................................................
Phù hợp với các quy định hiện hành về
chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo
đảm sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm có giá trị 03 năm kể từ ngày ký
Hà
Nội , ngày......... tháng......... năm ...........
CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3b
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND TỈNH/TP…
SỞ Y TẾ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN SẢN
PHẨM
Số: ......../20.../YT... - CNTC
Sở Y tế…. chứng nhận:
Tiêu chuẩn cơ
sở số:
Cho sản phẩm:
..............................................................................................
Của thương nhân: ..........................................................................................
Địa chỉ: ............................
............................................................................
Phù hợp với các quy định hiện hành về chất
lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo đảm
sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm có giá trị 03 năm kể từ ngày ký
............. , ngày......... tháng......... năm ...........
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu 4a
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
CỤC AN TOÀN
VỆ SINH THỰC PHẨM
-----------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIA HẠN CHỨNG NHẬN TIÊU
CHUẨN SẢN PHẨM
(Lần thứ ...)
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chứng nhận:
Tiêu chuẩn cơ
sở số:
Cho sản phẩm:
..............................................................................................
Của thương nhân: ..........................................................................................
Địa chỉ: ............................
............................................................................
Phù hợp với các quy định hiện hành về
chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo
đảm sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số: ......../20.../YT – CNTC có
giá
trị 03 năm kể từ ngày ký
Hà
Nội , ngày......... tháng......... năm ...........
CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4b
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND
TỈNH/TP…
SỞ Y TẾ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIA HẠN CHỨNG NHẬN TIÊU
CHUẨN SẢN PHẨM
(Lần thứ ...)
Sở Y tế…. chứng nhận:
Tiêu chuẩn cơ
sở số:
Cho sản phẩm:
..............................................................................................
Của thương nhân:
..........................................................................................
Địa chỉ: ............................
............................................................................
Phù hợp với các quy định hiện hành về
chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo
đảm sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số: ......../20.../YT... – CNTC có giá trị 03 năm kể từ ngày ký
............. , ngày......... tháng......... năm ...........
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Quy ước viết tắt tên các tỉnh, thành phố
TT Tên tỉnh, thành phố XXX
1 An Giang AG
2 Bắc Cạn BC
3 Bình Dương BD
4 Bình Định BĐ
5 Bắc Giang BG
6 Bạc Liêu BL
7 Bắc Ninh BN
8 Bình Phước BP
9 Bến Tre BT
10 Bình Thuận BTh
11 Bà rịa-Vũng tàu BV
12 Cao Bằng CB
13 Cà Mau CM
14 Cần Thơ CT
15 Đà Nẵng ĐNa
16 Đắc Lắc ĐL
17 Đắc Nông ĐNô
18 Điện Biên ĐB
19 Đồng Nai ĐN
20 Đồng Tháp ĐT
21 Gia Lai GL
22 Hà Giang HG
23 Hà Nam Hna
24 Hà Nội HN
25 Hà Tây HTa
26 Hà Tĩnh HT
27 Hải Dương HD
28 Hải Phòng HP
29 Hậu Giang HGi
30 Hoà Bình HB
31 Hưng Yên HY
32 Kiên Giang KG
|
TT Tên tỉnh, thành phố XXX
33 Khánh Hoà KH
34 Kon Tum KT
35 Lai Châu LC
36 Lâm Đồng LĐ
37 Lạng Sơn LS
38 Lào Cai LCa
39 Long An LA
40 Nam Định NĐ
41 Nghệ An NA
42 Ninh Bình NB
43 Ninh Thuận NT
44 Phú Thọ PT
45 Phú Yên PY
46 Quảng Bình QB
47 Quảng Nam QNa
48 Quảng Ngãi QNg
49 Quảng Ninh QN
50 Quảng Trị QT
51 TP.Hồ Chí Minh HCM
52 Sơn La SL
53 Sóc Trăng ST
54 Tây Ninh TN
55 Thái Bình TB
56 Thái Nguyên TNg
57 Thanh Hoá TH
58 Thừa Thiên Huế TTH
59 Tiền Giang TG
60 Tuyên Quang TQ
61 Trà Vinh TV
62 Vĩnh Long VL
63 Vĩnh Phúc VP
64 Yên Bái YB
|
Mẫu 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CÔNG TY
Số: .......
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày tháng năm ......
|
ĐƠN XIN GIA HẠN CHỨNG
NHẬN TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản
phẩm)
Công ty....... đã được cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số ..........,
ngày...... tháng ........ năm .... của .......
Hồ sơ xin gia hạn bao gồm:
1. Công văn xin gia hạn Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm kèm Giấy chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu chuẩn cơ sở (nêu rõ bản gốc hoặc bản sao công chứng).
2. Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với sản phẩm sản xuất trong nước và thực
phẩm đặc biệt nhập khẩu hoặc các thông báo lô hàng đạt chất lượng nhập khẩu đối
với thực phẩm thông thường nhập khẩu (nêu rõ mấy bản).
3. 01 mẫu sản phẩm có nhãn đang lưu hành (kèm nhãn phụ đối với thực phẩm nhập
khẩu).
4. Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm (đối với
sản phẩm sản xuất trong nước).
Công ty chúng tôi kính đề nghị quý cơ quan xem xét và gia hạn số chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm để Công ty tiếp tục được phép lưu hành sản phẩm.
Công ty chúng tôi cam kết bảo đảm chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm như đã
công bố.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký tên, đóng dâu)
Mẫu 7
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢNG KÊ KHAI CHẤT LƯỢNG
NGUYÊN LIỆU VÀ PHỤ GIA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
NHẰM PHỤC VỤ SẢN
XUẤT TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên
hoá học (Chỉ số quốc tế)
|
Tên
hãng sản xuất và tên nước
|
Mức
của các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Thời
hạn sử dụng
|
Quy
cách bao gói
|
Sử
dụng cho sản phẩm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|