|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2582/QĐ-UBND 2015 phân công quản lý vật tư nông nghiệp an toàn thực phẩm Hà Nội
Số hiệu:
|
2582/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Việt
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2582/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ AN TOÀN THỰC
PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và
PTNT - Công thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông
nghiệp và PTNT gồm: số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT; số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2014
quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối đấu giá nông sản;
số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; Quyết định
số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định phân
công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
Căn cứ Quyết định số
20/2008/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội; Quyết
định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban
hành qui định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế tiền lương, tiền công, cán bộ
công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22/5/2012 của UBND Thành phố về việc sửa đổi,
bổ sung, điều chỉnh một số điều của Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày
24/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
& PTNT Hà Nội tại Tờ trình số 90/TT - SNN ngày 27/5/2015 về việc ban hành
quyết định phân công nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ
sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố
Hà Nội như sau:
1. Cấp thành phố: Cơ sở có đăng ký
kinh doanh do thành phố cấp và cơ sở do Bộ Nông nghiệp & PTNT phân cấp đóng
trên địa bàn thành phố, do các Chi cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông
nghiệp & PTNT quản lý. Cơ quan đầu mối tham mưu, tổng hợp là Chi cục Quản
lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Hà Nội;
2. Cấp quận, huyện, thị xã: Cơ sở sản
xuất vật tư nông nghiệp có đăng ký kinh doanh cấp huyện, quận, thị xã cấp, do
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã quản lý. Cơ quan đầu mối tham mưu, tổng hợp
là Phòng Kinh tế quận, huyện thị xã;
3. Cấp xã, phường, thị trấn: Cơ sở
kinh doanh vật tư nông nghiệp có đăng ký kinh doanh do cấp quận, huyện, thị xã
cấp đóng trên địa bàn xã, phường, thị trấn do UBND xã, phường, thị trấn quản
lý. (Chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Phân công trong hoạt động kiểm tra, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(ATTP); quản lý sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà
Nội như sau:
1. Cấp thành phố: Cơ sở có đăng ký
kinh doanh do thành phố cấp (trừ cơ sở có sản phẩm xuất khẩu trong trường hợp
có yêu cầu của nước nhập khẩu về cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm) và cơ sở
do Bộ Nông nghiệp & PTNT phân cấp: do các Chi cục quản lý chuyên ngành trực
thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT quản lý. Cơ quan đầu mối tham mưu, tổng hợp là
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Hà Nội;
2. Cấp quận, huyện,
thị xã: Cơ sở sản xuất có đăng ký kinh doanh do UBND quận, huyện, thị xã cấp:
do Phòng Kinh tế quận, huyện thị xã quản lý và là đầu mối tham mưu, tổng hợp;
3. Cấp xã, phường, thị trấn: Cơ sở
kinh doanh có đăng ký kinh doanh do cấp quận, huyện, thị xã cấp và cơ sở không
có đăng ký kinh doanh đóng trên địa bàn xã, phường, thị trấn; cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ do UBND xã, phường, thị trấn quản lý. (Chi tiết tại phụ lục 2
kèm theo).
Điều 3. Nguyên tắc phân công và phối hợp trong triển
khai hoạt động kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông lâm thủy sản:
1. Một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ
chịu sự kiểm tra bởi một cơ quan. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều
loại sản phẩm thì phân công một cơ quan (cơ quan
...................
3. Các sở, ngành liên quan:
Các sở, ngành: Y tế, Công thương, Nội
vụ, Thông tin & Truyền thông, Công an thành phố, các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT,
UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn triển khai đồng bộ
các giải pháp công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và
ATTP nông lâm thủy sản, quản lý sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn thành phố.
4. UBND quận, huyện, thị xã:
- Bố trí cân đối đủ kinh phí, cán bộ
cho cơ quan được phân công nhiệm vụ kiểm tra, cơ quan quản lý sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ thuộc cấp mình quản lý theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT và phân
cấp của UBND thành phố.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của
cơ quan được giao kiểm tra thuộc quận, huyện, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn.
- Tổng hợp báo cáo kết quả định kỳ và
đột xuất theo quy định.
5. Cơ quan được phân công kiểm tra:
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp loại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phân công theo theo quy định của Bộ Nông
nghiệp & PTNT.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra
theo lĩnh vực được phân công quản lý.
- Thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện và
chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi được phân
công quản lý trên địa bàn.
- Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên
quan đến hoạt động thống kê, kiểm tra, đánh giá xếp loại của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuộc phạm vi được phân công quản lý theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo kết quả định kỳ và
đột xuất theo quy định.
6. Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban
đầu nhỏ lẻ (UBND xã, phường, thị trấn):
- Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản
xuất thực phẩm an toàn và tổ chức cho các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc địa
bàn quản lý ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trình UBND các cấp
phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện.
- Kiểm tra việc thực hiện nội dung đã
cam kết của các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ theo kế hoạch được phê duyệt.
- Thông báo công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ không chấp hành nội dung cam kết sản xuất thực phẩm an toàn thuộc phạm vi được
phân công quản lý.
- Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên
quan đến hoạt động kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi được phân công quản lý theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo kết quả định kỳ và
đột xuất theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản trước đây trái với Quyết định
này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT; Giám đốc các Sở, Ngành liên
quan; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở, Ngành: NNPTNT, KHĐT, TC, NV, YT, CT, TTTT, CATP;
- Đài PTTH HN, Báo HN mới, KTĐT;
- CVP/PCVP NN Sơn;
- TH, NNNT CT VX, KT;
- Lưu: VT, NNNT (Ngân)
|
TM. UBND THÀNH
PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2582/QĐ - UBND ngày 05/6/2015 của UBND
thành phố Hà Nội)
|
Phân công
|
Nhóm sản phẩm/
sản phẩm.
|
Thành phố
|
Quận, huyện, thị
xã; Xã, phường, thị trấn
|
1. Giống cây trồng nông nghiệp: (Trong
danh mục hiện hành giống cây trồng nông nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh
tại Việt Nam);
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
2. Giống cây trồng lâm nghiệp: Trong danh
mục hiện hành giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh tại Việt
Nam.
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
3. Phân bón: Trong danh mục hiện hành phân
bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
4. Giống vật nuôi: Trong danh mục hiện
hành giống vật nuôi, thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
|
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
|
4.1. Giống vật nuôi trên cạn:
|
Chi cục Thú y.
|
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
4.2. Giống thủy sản:
|
Chi cục Thủy sản.
|
5. Nguyên liệu thức ăn Chăn nuôi
(Động vật trên cạn, dưới nước):
|
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
|
5.1. Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật:
|
Chi cục Thú y
|
5.2. Nguyên liệu có nguồn gốc động vật dưới nước:
|
Chi cục Thủy sản.
|
5.3. Nguyên liệu có nguồn gốc động vật trên cạn:
|
Chi cục Thú y.
|
5.4. Thức ăn thành phẩm dùng trong chăn nuôi và
nuôi trồng thủy sản: Gồm các loại: Thức ăn đậm đặc, thức ăn hoàn chỉnh, thức
ăn bổ sung...
|
|
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
Lĩnh vực thủy sản:
|
Chi cục Thủy sản.
|
|
Lĩnh vực chăn nuôi:
|
Chi cục Thú y.
|
|
6. Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường trong
chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam.
|
- Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn
nuôi: Chi cục Thú y.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
- Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi
trồng thủy sản: Chi cục Thủy sản.
|
|
7. Thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu làm thuốc
bảo vệ thực vật: Trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng,
hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam.
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
8. Thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y (bao gồm cả thủy sản):
Trong danh mục nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y, chế phẩm sinh học,
vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y (bao gồm cả thủy sản), được phép sản
xuất, lưu hành tại Việt Nam.
|
- Thuốc thú y: Chi
cục Thú y.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
- Thuốc thú y thủy
sản: Chi cục Thủy sản.
|
|
9. Phụ gia, hóa chất dùng trong chế biến, bảo
quản: Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu
sản phẩm: trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và muối ăn
các loại.
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
10. Nước sinh hoạt Nông thôn
|
Trung tâm nước
sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
11. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường, thị trấn.
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM; QUẢN LÝ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND Thành
phố Hà Nội)
1. Chuỗi thực phẩm nông sản có nguồn
gốc thực vật
TT
|
Công đoạn
|
Phân công
|
Thành phố
|
Quận, huyện, thị
xã
|
Xã, phường, thị
trấn
|
1
|
Trồng trọt (kể cả hoạt động sơ chế được thực hiện
tại cơ sở trồng trọt)
|
Chi cục Bảo vệ thực vật.
|
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã.
|
Quản lý sản xuất nhỏ lẻ ban đầu.
|
2
|
Sơ chế, chế biến độc lập
|
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản.
|
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã.
|
|
3
|
Lưu thông, tiêu thụ (Chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ
sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập).
|
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản.
- Tổ chức chương trình giám sát, cảnh báo nguy cơ
và truy xuất: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
|
UBND xã, phường thị trấn.
|
2. Chuỗi thực phẩm nông sản có nguồn
gốc động vật (trừ sản phẩm thủy sản)
TT
|
Công đoạn
|
Phân công
|
Thành phố
|
Quận, huyện, thị
xã
|
Xã, phường, thị
trấn
|
1
|
Chăn nuôi
|
Chi cục Thú y.
|
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã.
|
Quản lý sản xuất nhỏ lẻ ban đầu.
|
2
|
Giết mổ, sơ chế
|
Chi cục Thú y.
|
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã.
|
|
3
|
Chế biến (giò, chả, thịt hộp, hàng khô, hun khói,
ướp muối
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã.
|
|
4
|
Lưu thông, tiêu thụ (Chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ
sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập).
|
- Cơ sở kinh doanh: Chi cục Thú y.
- Tổ chức chương trình giám sát, cảnh báo nguy cơ
và truy xuất: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
|
UBND xã, phường, thị trấn.
|
3. Chuỗi thực phẩm thủy sản
TT
|
Công đoạn
|
Phân công
|
Thành phố
|
Quận, huyện, thị
xã
|
Xã, phường, thị
trấn
|
1
|
Nuôi trồng
|
Chi cục Thủy sản.
|
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã.
|
Quản lý sản xuất nhỏ lẻ ban đầu.
|
2
|
Sơ chế, chế biến
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
Phòng Kinh tế quận, huyện, thị xã.
|
|
3
|
Lưu thông tiêu thụ (Chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở
chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập)
|
- Cơ sở kinh doanh: Chi cục Quản lý chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản
- Tổ chức chương trình giám sát, cảnh báo nguy cơ
và truy xuất: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
|
UBND xã, phường thị trấn
|
4. Muối ăn
Công đoạn
|
Phân công
|
Thành phố
|
Quận, huyện, thị
xã;
Xã, phường, thị trấn
|
Sản xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ
trong nước,
|
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản.
- Tổ chức chương trình giám sát, cảnh báo nguy cơ
và truy xuất: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường thị trấn.
|
5. Sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực
vật, động vật, thủy sản), cơ sở sản xuất sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TT-BYT-BNNPTNT-BCT.
Công đoạn
|
Phân công
|
Thành phố
|
Quận, huyện, thị
xã;
Xã, phường, thị trấn
|
Sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo quản nông lâm thủy
sản, cơ sở sản xuất vật liệu bao gói gắn liền với cơ sở sản xuất nông lâm thủy
sản, lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu; nước đá dùng cho bảo quản, chế biến
nông lâm thủy sản.
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
- Cơ sở sản xuất: Phòng Kinh tế quận, huyện, thị
xã.
- Cơ sở kinh doanh: UBND xã, phường thị trấn.
|
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2582/QĐ-UBND ngày 05/06/2015 về phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
12.419
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|