|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2330/1997/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Truyền
|
Ngày ban hành:
|
08/11/1997
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2330/1997/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 11 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN VÀ DANH MỤC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ
nhân dân.
Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT
ngày 24/1/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế quản lý
thuốc hướng tâm thần và Danh mục thuốc hướng tâm thần.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các quy định trước đây trái với những quy định trong quyết định này đều bị bãi
bỏ.
Điều 3: các Ông, Bà Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt
Nam, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
QUY CHẾ
QUẢN LÝ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2330/1997/QĐ-BYT ngày 8 tháng 11 năm 1997
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Ngành y tế có sử dụng một số thuốc
được gọi là thuốc hướng tâm thần do có ảnh hưởng tới trạng thái tâm thần. Những
thuốc hướng tâm thần nếu sử dụng không đúng mục đích sẽ gây cho người dùng
những tác dụng có hại, trong số đó có một số thuốc gây nên sự quen thuốc dẫn
đến tình trạng lệ thuộc thuốc. Thuốc hướng tâm thần nếu không được quản lý chặt
chẽ sẽ dễ bị lạm dụng, gây tác hại cho sức khoẻ người dùng và trật tự an toàn
xã hội.
Để đảm bảo an toàn cho người bệnh,
Bộ Y tế ban hành Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần.
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1.-
Khái niệm về thuốc hướng tâm thần:
"Thuốc hướng tâm thần"
trong Quy chế này bao gồm các chất hướng tâm thần và các thuốc hướng tâm thần.
1.1. Chất hướng tâm thần (danh mục
1) là những chất có nguồn gốc tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp, có tác dụng
trên thần kinh Trung ương gây nên tình trạng kích thích hoặc ức chế, nếu sử
dụng không hợp lý có thể gây rói loạn các chức năng vận động, tư duy, hành vi,
nhận thức, cảm xúc hoặc gây ảo giác, hoặc có khả năng gây lệ thuộc thuốc.
1.2. Thuốc hướng tâm thần là những
thuốc dùng để phòng, chữa bệnh cho người có chứa một trong những chất quy định
tại danh mục 2.
1.3. Đối với một thuốc gồm nhiều
hoạt chất được sử dụng với mục đích phòng và chữa bệnh khác nhau nhưng trong công
thức có chất hướng tâm thần tham gia với hàm lượng bằng hoặc lớn hơn quy định
tại danh mục 5 cũng phải quản lý theo Quy chế này.
1.4. Đối với một thuốc gồm nhiều
chất hướng tâm thần phối hợp với nhau dù hàm lượng nhỏ cũng phải quản lý theo Quy
chế này.
1.5. Diazepam tiêm và các biệt dược
của nó dạng tiêm tuy là thuốc hướng tâm thần nhưng hiện nay đã và đang bị lạm
dụng nhiều vào mục đích phi y học do vậy phải quản lý theo Quy chế thuốc gây
nghiện.
1.6. Một số chất không phải là chất
hướng tâm thần nhưng được dùng để tổng hợp, bán tổng hợp ra các chất hướng tâm
thần, chất gây nghiện, những chất đó được gọi là tiền chất (danh mục 3) cũng
phải quản lý theo Quy chế này.
1.7. Những thành phần gồm nhiều hoạt
chất mà trong đó có chứa tiền chất với hàm lượng bằng hoặc lớn hơn quy định tại
danh mục 6 cũng phải quản lý theo Quy chế này.
1.8. Một số chất chỉ sử dụng cho
mục đích nghiên cứu khoa học được quy định trong danh mục 4, chỉ sử dụng khi có
nhu cầu đặc biệt cho nghiên cứu khoa học và phải được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
Điều 2.-
Sau những
khoảng thời gian nhất định các danh mục kèm theo Quy chế này sẽ được chỉnh lý,
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
Chương 2:
SẢN XUẤT - MUA BÁN - XUẤT
NHẬP KHẨU
Điều 3.-
Sản xuất - pha chế:
3.1. Chỉ các doanh nghiệp có chức
năng sản xuất thuốc, đáp ứng các điều kiện chuyên môn kỹ thuật được Bộ Y tế cho
phép mới được sản xuất nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm thuốc hướng
tâm thần.
3.2. Khoa dược bệnh viện, viện nghiên
cứu có giường bệnh được pha chế thành phẩm có chứa thuốc hướng tâm thần để cấp
phát cho người bệnh điều trị nội và ngoại trú theo những công thức mà Bộ Y tế
hoặc bệnh viện đã phê duyệt hoặc theo đơn giá của thầy thuốc.
3.3. Dược sĩ đại học hoặc dược sĩ
trung học mới được pha chế thuốc hướng tâm thần.
3.4. Không được sản xuất, pha chế
thuốc hướng tâm thần cũng một chỗ và cùng một lúc với các thuốc khác để tránh
nhầm lẫn và nhiễm chéo.
3.5. Việc sản xuất thuốc hướng tâm
thần trong công nghiệp dược phẩm phải được thực hiện đúng quy định của nguyên
tắc, tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt (GMP). Khi pha chế các thuốc thành
phẩm mà trong công thức có nguyên liệu thuốc hướng tâm thần tham gia dù chỉ với
hàm lượng, nồng độ nhỏ, việc ghi sổ pha chế cũng phải áp dụng mẫu số 7 của Quy
chế này.
Điều 4.-
Đóng gói:
4.1. Tại các doanh nghiệp sản xuất,
việc đóng gói thuốc và nguyên liệu hướng tâm thần phải tuân thủ các quy định
chung của nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt.
4.2. Tại khoa dược bệnh viện, viện
nghiên cứu có giường bệnh, thuốc hướng tâm thần sau khi pha chế phải được đóng
gói, dán nhãn ngay để tránh nhầm lẫn
4.3. Đối với các doanh nghiệp kinh
doanh thuốc:
Khi chuẩn bị giao hàng cho bên mua,
thủ kho phải căn cứ vào phiếu xuất kho, số lượng thuốc hướng tâm thần nhiều
phải đóng gói riêng thành hòm, kiện, hộp, nếu số lượng thuốc hướng tâm thần ít
thì được phép đóng gói chung với các thuốc khác. Trong mọi trường hợp đóng gói
phải để kèm theo hòm, kiện, hộp phiếu đóng gói ghi rõ tên thuốc, nồng độ (hạm
lượng), số lượng, ngày và tên người đóng gói để dễ kiểm tra, kiểm nhận.
Điều 5.-
Nhãn thuốc
Thực hiện theo Quy chế nhãn thuốc.
Điều 6.-
Buôn bán:
Các doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, nhà thuốc được buôn bán và tồn trữ
thuốc hướng tâm thần theo quy định sau:
6.1. Các xí nghiệp dược phẩm Trung
ương được Bộ Y tế cho phép sản xuất thành phẩm thuốc hướng tâm thần không được
bán trực tiếp cho các doanh nghiệp tỉnh, thành phố, công ty cổ phần, công ty TNHH,
doanh nghiệp tư nhân, nhà thuốc mà sản phẩm làm ra phải bán cho các công ty
dược phẩm Trung ương đã được phân công làm nhiệm vụ phân phối theo hợp đồng tiêu
thụ sản phẩm.
Các doanh nghiệp thuộc tỉnh, thành
phố được Bộ y tế cho phép sản xuất thuốc hướng tâm thần để bán cho công ty dược
phẩm Trung ương đã được phân công làm nhiệm vụ phân phối theo hợp đồng tiêu thụ
sản phẩm và được bán trực tiếp cho các cơ sở y tế trong địa phương theo dự trù
hợp lệ đã được Sở y tế phê duyệt.
6.2. Các công ty dược phẩm Trung
ương đã được phân công làm nhiệm vụ phân phối được mua, bán, tồn trữ nguyên liệu,
bán thành phẩm và thành phẩm thuốc hướng tâm thần để phân phối cho các bệnh
viện Trung ương, viện nghiên cứu có giường bệnh, trường đại học y dược, trường
trung học y dược trực thuộc Bộ, doanh nghiệp kinh doanh dược tỉnh, thành phố
trực thuộc TW, Cục quân y Bộ quốc phòng.
6.3. Các doanh nghiệp kinh doanh
được tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được mua thành phẩm và nguyên liệu thuốc
hướng tâm thần từ công ty dược phẩm Trung ương đã được phân công làm nhiệm vụ
phân phối hoặc được Bộ Y tế cho phép nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm để phục
vụ sản xuất của chính doanh nghiệp mình và phân phối cho các bệnh viện tuyến
tỉnh, thành phố theo dự trù hợp lệ, bán các thành phẩm cho bệnh việc ngành, cơ
sở y tế ngành, trạm hoặc khu điều dưỡng thương binh đóng trên địa bàn tỉnh,
thành phố.
6.4. Hiệu thuố quận, huyện, tỉnh,
thành phố được mua (hay nhận) thuốc hướng tâm thần từ doanh nghiệp cấp trên
trực tiếp để phân phối cho bệnh viện huyện, quận, các nhà thuốc, trung tâm y tế
huyện, y tế cơ sở thuộc phạm vi hiệu thuốc được phân công và bán lẻ trực tiếp
cho người bệnh theo quy định của Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn.
6.5. Công ty TNHH, công ty cổ phần
được mua thuốc hướng tấm thần tại công ty dược tỉnh, thành phố với số lượng
nhất định để cung cấp cho việc bán lẻ của các cửa hàng thuốc trực thuộc công ty
theo quy định của Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn, không được bán buôn.
Công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài có khả năng đáp ứng các điều
kiện quy định có thể được Bô y tế cho phép hoạt động trong phạm vi rộng hơn.
6.6. Chủ nhà thuốc được mua thuốc
hướng tâm thần tại hiệu thuốc quận huyện với số lượng thuốc nhất định để bán lẻ
theo quy định của Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn. Khi dự trù của nhà
thuốc đã được duyệt mua ở hiệu thuốc này sẽ không được mua ở hiệu thuốc khác
nữa.
6.7. Chủ phòng mạch tư được mua một
số lượng thuốc hướng tâm thần theo quy định tại hiệu thuốc quận, huyện theo dự
trù hợp lệ.
6.8. Đơn vị quân y, các cơ sở y tế
thuộc lực lượng công an nhân dân được mua thuốc hướng tâm thần tại công ty dược
phẩm Trung ương hoặc doanh nghiệp kinh doanh thuốc tỉnh, thành phố. Khi dự trù
đã được duyệt mua ở doanh nghịep này sẽ không được mua ở doanh nghiệp khác nữa.
6.9. Dược sĩ trung học, kỹ thuật
viên trung học dược hoặc dược sĩ đại học trực tiếp cấp phát, bán buôn, bán lẻ theo
Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn.
7.10. Đôi với hiệu thuốc, bệnh viện
ở vùng cao, vùng sâu, miền hải đảo xa xôi, nếu chưa có dược sĩ trung học, kỹ
thuật viên trung học làm nhiệm vụ cấp phát, bán buôn, bán lẻ thì Giám đốc Trung
tâm y tws huyện, Giám đốc bệnh viện có thể giao (bằng văn bản) cho một dược tá
có kinh nghiệm thay thế.
Điều 7.-
7.1. Chỉ các doanh nghiệp được Bộ
y té cho phép mới được xuất, nhập khẩu thuốc hướng tâm thần. Các doanh nghiệp
sản xuất được Bộ y tế cho phép mới được nhập nguyên liệu thuốc hướng tâm thần
để phục vụ cho chính doanh nghiệp đó sản xuất mặt hàng đã được duyệt.
7.2. Hàng năm, các doanh nghiệp Nhà
nước đã được phân công phải lập nhu cầu thuốc và nguyên liệu hướng tâm thần cần
xuất khẩu, nhập khẩu để Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) xét duyệt.
7.3. Mỗi lần xuất hay nhập khẩu thuốc
hướng tâm thần, đơn vị xuất - nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế (Cục Quản
lý dược Việt Nam). Đơn xin cấp giấy phép xuất - nhập khẩu phải làm theo mẫu quy
định (mẫu số 1 và 2).
Chương 3:
DỰ TRÙ - DUYỆT DỰ TRÙ
Điều 8.-
Dự trù:
8.1. Các đơn vị có nhu cầu thuốc
hướng tâm thần cho điều trị, kinh doanh, sản xuất hàng năm đều phải lập dự trù,
thời gian gửi dự trù trước ngày 25 tháng 11 của năm trước. Khi cần thiết có thẻ
làm dự trù bổ sung.
8.2. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất, việc dự trù nguyên liệu phục vụ sản xuất phải kèm hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm theo quy định tại điểm 6.1, Điều 6.
8.3. Đối với công ty cổ phần, công
ty TNHH, sử dụng dự trù theo mẫu số 3.
8.4. Trạm y tế phường, xã dự trù
theo mẫu số 4A, chủ nhà thuốc, phòng khám bệnh sử dụng dự trù theo mẫu số 4B.
8.5. Đối với các đơn vị khác dự trù
theo mẫu số 5.
Trong trường hợp dự trù thuốc hướng
tâm thần có số lượng vượt quá mức bình thường so với lần trước thì phải có giải
thích rõ ràng về lý do, mục đích.
Điều 9.-
Cấp duyệt dự trù:
9.1. Bộ trưởng Bộ Y tế uỷ quyền cho
Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam tổ chức duyệt dự trù cho các công ty và xí
nghiệp trực thuộc Trung ương, bệnh viện Trung ương, viện nghiên cứu, các trường
y - dược trực thuộc Bộ Y tế.
Các cơ quan, viện nghiên cứu, trường
đại học, trung học không thuộc ngành y tế quản lý nếu có nhu cầu để phục vụ
nghiên cứu khoa học phải có công văn giải trình lý do và được Thủ trưởng cơ quan
Bộ chủ quản từ cấp Vụ, Cục trở lên xác nhận, Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) duyệt.
9.2. Giám đốc các Sở Y tế tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương duyệt dự trù cho các bệnh viện tỉnh, thành phố, các
bệnh viện quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc, công ty cổ phần, công ty
TNHH, các đơn vị điều dưỡng thương binh, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế ngành đóng
trên địa bàn tỉnh, thành phố. Dự trù của các đơn vị điều dưỡng thương binh,
bệnh viện hoặc cơ sở y tế ngành phải có ý kiến đề nghị của cơ quan quản lý y tế
ngành trước khi gửi tới Sở y tế địa phương.
9.3. Cục trưởng Cục quân y duyệt
dự trù cho các tuyến quân y và bộ đội biên phòng.
9.4. Cục trưởng Cục Y tế Bộ Nội vụ
duyệt dự trù cho các đơn vị thuộc lực lượng công an nhân dân.
9.5. Giám đốc Sở Y tế Bộ Giao thông
vận tải duyệt dự trù cho các đơn vị y tế thuộc quyền quản lý.
9.6. Giám đốc Trung tâm Y tế hoặc
trưởng phòng y tế quận, huyện duyệt dự trù cho trạm y tế phường, xã trực thuộc,
các nhà thuốc và các chủ phòng khám hoặc chữa bệnh tư trong địa bàn quản lý.
9.7. Chủ nhiệm khoa, phòng điều trị,
trưởng phòng khám đa khoa ký duyệt phiếu lĩnh thuốc hướng tâm thần cho khoa phòng
mình (mẫu số 6) và ký duyệt số lượng thuốc bổ sung cho tủ thuốc trực đã sử dụng
trong ca trực trước. Chủ nhiệm khoa được ký duyệt số lượng thuốc bổ sung cho tủ
thuốc trực thuộc khoa dược.
Chương 4:
GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN
Điều 10.-
Giao nhận:
Dược sĩ đại học, dược sĩ trung học,
kỹ thuật viên trung học được giao nhiệm vụ giao hàng, nhận hàng cần tiến hành
kiểm tra đối chiếu cẩn thận tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số lô sản
xuất, hạn dùng, chất lượng thuốc. Khi giao, nhận xong hai bên phải ký và ghi rõ
họ tên vào phiếu xuất kho.
Điều 11.-
Vận chuyển:
Người được giao trách nhiệm (quy
định tại Điều 10) khi nhận thuốc hướng tâm thần phải có giấy tờ cần thiết: giấy
giới thiệu, chứng minh thư nhân dân và chịu trách nhiệm về chất lượng, số
lượng, chủng loại thuốc trong quá trình vận chuyển và giao đầy đủ cho thủ kho
sau khi đưa thuốc về đơn vị.
Điều 12.-
Bảo quản
12.1. Thuốc hướng tâm thần phải được
bảo quản một khu vực riêng trong kho. Kho thuốc phải đảm bảo chắc chắn, có trang
bị hệ thống tạo khí hậu thích hợp cho việc bảo quản.
Thuốc hướng tâm thần phải được để
ở một ngăn hoặc ô riêng tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu các khoa phòng lâm sàng
trong bệnh viện, để tránh nhầm lẫn.
Danh mục thuốc hướng tâm thần để
tại tủ trực, tủ thuốc cấp cứu do Giám đốc bệnh viện quy định số lượng vừa đủ cho
một ca trực.
12.2. Các doanh nghiệp từ tuyến tỉnh
trở lên phải cử dược sĩ đại học hoặc dược sĩ trung học chịu trách nhiệm quản lý
(tổ chức tiếp nhận, bảo quản, cấp phát, theo dõi sổ sách, chứng từ, thanh quyết
toán) thuốc hướng tâm thần.
12.3. Tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp
cứu ở khoa lâm sàng, tủ thuốc ở bệnh xá do y tá trực giữ và cấp phát theo lệnh
của thầy thuốc. Khi đổi ca trực phải bàn giao sổ theo dõi và thuốc cho y tá
trực ca sau có ký nhận rõ ràng.
12.4. Tất cả các cơ sở buôn bán,
sử dụng, tồn trữ thuốc hướng tâm thần khi có thuốc kém chất lượng, quá hạn dùng
đều phải làm báo cáo xin huỷ gửi tới cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Chương 5:
KÊ ĐƠN - SỬ DỤNG
Chương 6:
SỔ GHI CHÉP - BÁO CÁO
Điều 15.-
Sổ ghi chép:
15.1. Cơ sở sản xuất, pha chế phải
mở sổ pha chế thuốc hướng tâm thần (mẫu số 7)
15.2. Cơ sở mua bán cấp phát thuốc
hướng tâm thần phải mở sổ theo dõi xuất, nhập (mẫu số 8). Phiếu xuất kho thuốc
hướng tâm thần phải viết riêng (mẫu số 9).
15.3. Các sổ ghi chép, chứng từ phải
lưu trữ 5 năm. Hết thời hạn lưu trữ, thủ trưởng đơn vị cho lập hội đồng huỷ
chứng từ đồng thời lập biên bản. Riêng việc lưu mẫu thuốc hướng tâm thần, thời
gian lưu mẫu được tính theo hạn dùng của mỗi lô thuốc.
Điều 16.-
Báo cáo:
16.1. Báo cáo nhập khẩu:
Mười ngày sau khi nhập thuốc hướng
tâm thần vào kho, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo ngay về Bộ (Cục Quản lý dược)
(mẫu số 11).
16.2. Báo cáo tháng:
Nhà thuốc, phòng khám chữa bệnh tư,
cơ sở trực thuộc trung tâm y tế quận, huyện báo cáo lên trung tâm y tế quận,
huyện. Hiệu thuốc trực thuộc doanh nghiệp kinh doanh thuốc trực thuộc tỉnh,
thành phố báo cáo hàng tháng về doanh nghiệp, thời gian gửi báo cáo vào ngày 25
hàng tháng (mẫu số 12).
16.3. Báo cáo quỹ:
Bệnh viện tỉnh, thành phố, bệnh viện
quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc, trạm điều dưỡng thương binh, bệnh
viện và cơ sở y tế ngành đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố báo cáo tới Sở y tế
tỉnh, thành phố.
Các đơn vị thuộc Bộ giao thông vận
tải báo cáo trực tiếp với Sở Y tế giao thông vận tải.
Các bệnh viện, cơ sở y tế thuộc lực
lượng công an nhân dân báo cáo trực tiếp với Cục y tế Bộ Nội vụ.
Các đơn vị quân y do Cục quân y quy
định để phù hợp với công tác quản lý dược trong quân đội.
Thời gian gửi báo cáo vào ngày 25
của tháng cuối quý (mẫu số 13).
16.4. Báo cáo 6 tháng đầu năm:
Vào ngày 25 tháng 6 mọi cơ sở sử
dụng, buôn bán, sản xuất phải kiểm kê tồn kho báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp. Các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh, thành phố, Cục quân y, Cục y
tế Bộ Nội vụ, Sở Y tế giao thông vận tải bảo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược).
Cục Quản lý dược tổng hợp báo cáo trong cả nước trình Bộ trưởng Bộ Y tế (mẫu số
13). Khi đã có báo cáo 6 tháng đầu năm, báo cáo quý 2 được miễn. Báo cáo 6
tháng cuối năm được miễn vì đã có báo cáo cả năm.
16.5. Báo cáo năm:
Vào ngày 25 tháng 12 hàng năm, mọi
cơ sở có sử dụng, buôn bán, sản xuất thuốc hướng tâm thần phải kiểm kê tồn kho,
báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y
tế tỉnh, thành phố, Cục quân y, Cục y tế Bộ Nội vụ, Sở Y tế giao thông vận tải
báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược). Cục Quản lý dược tổng hợp báo cáo trong
cả nước trình Bộ trưởng Bộ Y tế (mẫu số 13).
16.6. Báo cáo đột xuất:
Mọi cơ sở sản xuất, buôn bán sử dụng
thuốc hướng tâm thần đều phải báo cáo khẩn tới cơ quan quản lý trực tiếp trong
những trường hợp: nhầm lẫn, ngộ độc, mất trộm, thất thoát do mọi nguyên nhân.
Sở Y tế tỉnh, thành phố tập hợp báo cáo khẩn về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược).
16.7. Báo cáo xin huỷ thuốc hướng
tâm thần:
Khi thuốc quá hạn dùng, thuốc kém
chất lượng cần huỷ phải báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, ghi rõ
lý do xin huỷ, phương pháp huỷ. Việc huỷ thuốc chỉ thực hiện khi được cơ quan
cấp trên quản lý trực tiếp phê duyệt bằng văn bản.
Thủ trưởng các đơn vị có thuốc huỷ
phải thành lập hồi đồng huỷ thuốc và phải làm biên bản theo mẫu số 10. Khi huỷ
xong phải gửi biên bản báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Đối với nhà thuốc, phòng khám chữa
bệnh tư, trạm y tế phường, xã khi cần huỷ thuốc phải báo cáo xin huỷ và khi huỷ
phải có sự chứng kiến của cán bộ quản lý của trung tâm quận, huyện (không lập
hội đồng huỷ thuốc) và phải làm biên bản.
Chương 7:
KIỂM TRA - THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17.-
Kiểm tra, thanh tra:
17.1. Cục trưởng Cục Quản lý dược
Việt Nam, Giám đốc các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với mọi cơ sở sản xuất, buôn bán,
sử dụng thuốc hướng tâm thần trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao.
17.2. Thủ trưởng các cơ sở sản xuất,
buôn bán, sử dụng thuốc hướng tâm thần có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Quy chế này của cơ sở mình.
17.3. Thanh tra Nhà nước về y tế
chuyên ngành được có quyền thanh tra việc thực hiện Quy chế này đối với mọi cơ sở
sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc hướng tâm thần trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
17.4. Cục trưởng Cục quân y quy định
cụ thể việc kiểm tra, thanh tra đối với từng cơ sở y tế nhằm phù hợp với điều
kiện quản lý của quân y.
17.5. Cục Y tế Bộ Nội vụ, Sở Y tế
Bộ giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra, thành tra định kỳ hay đột xuất
đối với các cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý của mình.
Điều 18.-
Xử lý vi phạm:
Người nào vi phạm các quy định của
Quy chế này tuỳ theo mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt
vi phạm hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
DANH MUC I
|
Tên
quốc tế
|
Tên
thông dụng khác
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
DET
|
3-12-(diethylamino)ethyllindole
|
2
|
|
DMA
|
(±)-2,5-dlmethoxy-a-methylphenethylamine
|
3
|
|
DMHP
|
3-(1,2-Dimethylheptin)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzoib,d]
pyran-1-ol
|
4
|
|
DMT
|
3-12-(dimethylamino)
hyliindole
|
5
|
|
DOET
|
(±)-4-ethyl-2,5-dimethoxy-ct-phenethylarnine
|
6
|
|
MDMA
|
(±)-N,ct-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy)
phenethylamine
|
7
|
|
Mescaline
|
3,4,5-rimethoxyphenethylamine
|
8
|
|
4-methylaminorex
|
(±)
cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline
|
9
|
|
MMDA
|
2-methoxy-a-methyl-4,5(methylenedioxy)
phenethylamine
|
10
|
|
N-ethyl MDA
|
(±)-N-Iet-methyl-3,4-(methylenedioxy)
phenethylamine
|
11
|
|
Parahexyl
|
3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzoib,d]
pyran- I -ol
|
12
|
|
PMA
|
P-methoxy-a-methylphenethylamine
|
13
|
|
Psilocine, psilotsin
|
3-12
(dimethyiamino)ethyllindol-4-ol
|
14
|
|
STP, DOM
|
2,5-dimethoxy-a-4-ditnethylphenethylamine
|
15
|
|
TMA
|
(±)-3,4,5-trimethoxy-a-methyl
phenethylamine
|
16
|
|
Levomethamphetamine
|
(-)-N,a-dimethylphenethylamine
|
17
|
(+)-LYSERGIDE
|
LSD, LSD-25
|
9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide
|
18
|
ALLOBARBITAL
|
|
5,5-diallylbarbituric acid
|
19
|
ALPRAZOLAM
|
|
8-cloro-I-methy-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]benzodiazepin
|
20
|
AMFERAMONE
|
|
2-(diethyiamino) propioptienone
|
21
|
AMFETAMINE
|
Amphetamine
|
(±)-a- ethylphenethylamine
|
22
|
AMINOREX
|
|
2-amino-5-phenyl-2- oxazoline
|
23
|
AMOBARBITAL
|
|
5-ethyl-5-isopentylbarbituric
acid
|
24
|
BARBITAL
|
|
5,5-diethylbarbituric acid
|
25
|
BENZFETAMINE
|
Benzphetamine
|
N-benzyi-N,a-
diethylphenethylamine
|
26
|
BROLAMFETAMINE
|
DOB
|
±)4-bromo-2,5-dimethoxy-a-
methylphenethylatnitic
|
27
|
BROMAZEPAM
|
|
7-brovilo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-ben7odiazepin-2-one
|
28
|
BROTIZOLAM
|
|
2- brorno-4-
(o-chioroplieny])-90methyl-611- thictio (3,2-r)-s-triazoio (4,3-a)(1,4)diazep
|
29
|
BUPRENRPHINE
|
|
21-cyclorpopyl-7-a[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trinethylpropyl
|
30
|
BUTALBITAL
|
|
5-allyl-5 isobutul acid
|
31
|
BUTOBARBITAL
|
|
5-btityl-5- etliylbarbituric
acid
|
32
|
CAMAZEPAN
|
|
7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
dimethylca rbamate (ester)
|
33
|
CATHINE
|
(+)-norpseudo-
|
(+)-(R)-a-[(R)-1-arninoethyl]
benzyl epliedrinealcohol
|
34
|
CATHINONE
|
|
(-)-(S)-2- aminopropiophenone
|
35
|
CHLODIAZEPOXIDE
|
|
7-cllloro-2-(viietliylamino)-5-plienyl-3H-1,4-benzodiazepine-4-oxide
|
36
|
CLOBAZAM
|
|
7-chloro- I -metllyl-5-phenyl-
I ll- I,S-benzodia7epin-2,4(3tl,511) diotic
|
37
|
CLONAZEPAM
|
|
5-(o-chloroplienyl)-1,3-dihydro-7-nitro-211-1,4bcnzodiazepine-2
-one
|
38
|
CLORAZEPATE
|
|
7-cllloro-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyf-111-114-benzodiazepine-3-carbocilic
cid
|
39
|
CLOTIAZEPAM
|
|
5-(o-ciiloroplienyl)-7-cthyl-1,3dihydro-Imetliyl-21-1-thicilo12,3ei-1,4-diazepin-2-
one
|
40
|
CLOXAZOLAM
|
|
10-chioro-llb-(o-chiorophenyl)2,3,7,Ilb-ctrttliydrooxitzolo[3,2-d][1,4]benzodiazepin-(5H)-one
|
41
|
CYCLOBARBITAL
|
|
5-(l-cyclo]lexcil-I-yi)-5-ethylbarbituric
acid
|
42
|
DELORAZEPAM
|
|
7-chloro-5-(o-chtoropheny])-1,3-2H-1,4bcnzodiazepin-2-one
|
43
|
DEXAMFETAMINE
|
Dexarnplictainine
|
(+)-a- mettly]pilcnetfiylamine
|
44
|
DIAZEPAM
|
|
7-cilloro-1,3-dihydro-I-methyl-5-phenyl-2H-1,4benzodiazepin-2
- one
|
45
|
FRYPTAMYINE
|
|
3-(2- aminobutyl) indole
|
46
|
ESTAZOLAM
|
|
8-chloro-6-pheilyl-4H-s-riazoio[4,3-a][1,4]
benzodiazepin
|
47
|
ETHCHLORVYNOL
|
|
I-cliloro-3-ethyl-1-penten-4-yn-3-ol
|
48
|
ETHINAMATE
|
|
I-ethyilylcyclohextnot
carbarnate
|
49
|
ETHYLLOFLAZEPATE
|
|
etfiyl-7-chloro-5-(O-fluorophenyi)-2,3-dihydro-2-oxo-1H-1,4-benzoiazepine-3-
carboxytate
|
50
|
ETICYCLIDINE
|
PCE
|
N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine
|
51
|
ETILAMFETAMINE
|
N- ethylamphetamine
|
N-ethyl-a-methylphenethylamine
|
52
|
FENCAMFAMIN
|
|
N-ethyl-3-phcriyi-2-tiorborntinainine
|
53
|
FENETYLLINE
|
|
7-[2-[(a-methylphenethyl)
aminolethyl]theophylline
|
54
|
FENPROPOREX
|
|
(±)-3-1(a-methylphenethyl)
amino] propionitrile
|
55
|
FLUDIAZEPAM
|
|
7-chioro-5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-I-methy1-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin
-2- one
|
56
|
FLUNITRAZEPAM
|
|
5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-1-methyl-7-nitro-2H-1,4
benzodia7,epin -2- one
|
57
|
FLURAZEPAM
|
|
7-chloro-1-[2-(diethylamino)ethyl]-5-(o-luoropheny])-1,3-dihydro-2H-1,4-
benzodiazepin -2 - one
|
58
|
GLUTETHIMIDE
|
|
2-ethyl-2-phenylglutarimide
|
59
|
HALAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3-dihydro-5-pheny l-l-(2,2,2-trifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiatepin-2-one
|
60
|
HALOXAZOLAM
|
|
10-bromo-llb-(o-fiuorophenyl)-2,3,7,Ilb
etrahydrooxazolo[3,2-d][1,4] benzodiazepin -2 -one
|
61
|
KETAZOLAM
|
|
11-chloro-8,12b-(dihydro-2,8 -dirnethy)-12b-phenyl-4H-[1,3]oxazino[3,2-d][1,4]
benzodiazepin-4,7(6H)-dione
|
62
|
LEFETAMINE
|
SPA
|
(-)-N,N-dimethyl-1,2-diphenylethylamine
|
63
|
LEVAMFETAMINE
|
|
Levamphetarnine(-)-(R)-a-
methylphenethylamine
|
64
|
LOPRAZOLAM
|
|
6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[(4-methyl-I-piperazinyl)
methylenel] -8-nitro-1H-imidazol[1,2-a] [1,4] benzodiazepin -1-one
|
65
|
LORAZEPAM
|
|
7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-
1,3-dihydro-3-hydroxy-2H- 1,4benzodia7epin -2 - one
|
66
|
LORMETAZEPAM
|
|
7-chioro-5-(o-chlorophenyl)-
1,3-dihydro-3-hydroxy-I-methyl-2H-1,4 benzodiazepin -2 - one
|
67
|
MAZINDOL
|
|
5-(p-chiorophenyl)-2,5-dihydro-3H-imidazo[2,1-a]
isoindol-5-ol
|
68
|
MECLOQUALONE
|
|
3-(o-chioropheny]0-2-methyl-4(3H)-quinazolinone
|
69
|
MEDAZEPAM
|
|
7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4benzodiazepine
|
70
|
MEFENOREX
|
|
N-(p-chiorophenyl) -a -
methylphenethylamine
|
71
|
MEPROBAMATE
|
|
2-methyl-2-propyl -
1,3-propanediol, dicarbamate
|
72
|
MEROCAB
|
|
3-(metliyiphenethyl)-N-
(phenylcarbamoyl)syldone imine
|
73.
|
METAMFETAMIN
REMATE
|
Metamphetamin
Recemate
|
(±)-N,-a-
dimethylphenethylamine
|
74
|
METAMFETAMINE
|
Metamphetamine
|
(+)-(S)-N,-a-
dimethylpllenethylarnine
|
75
|
METHAQUALONE
|
|
2-methyl-3-o-tolyl-4(3H)-
quinazolinone
|
76
|
METHYLPHENIDATE
|
|
Methyla-phenyl-2-piperidineacetate
|
77
|
METHYLPHENOBAR
BI-IAL
|
|
5-ethyl-1-methyl-5-
phenylbarbituric acid
|
78
|
METHYPRYLON
|
|
3,3diethyl-5-methyl-2,4
piperydine- dione
|
79
|
MIDAZOLAM
|
|
8-chloro--6-(o-fiuorophenyl)
-1-methyl-4H-imidazol[l,5-a][1,4] benzodiazepine
|
80
|
NIMETAZEPAM
|
|
1,3dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-
1,4benzodiazepin-2-one
|
81
|
NITRAZEPAM
|
|
1,3dihydro-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4benzodiazepin-2-one
|
82
|
NORDAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3dihydro-5-phenyl-2H-1,4
benzodiazepin-2-one
|
83
|
OXAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3dihydro-3hydroxy-5-phenyl-2H-1,4ben7odiazepin-2-one
|
84
|
OXAZOLAM
|
|
10-chloro--2,3,
|
85
|
PEMOLINE
|
|
2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one(=2-imino-5-phenyl-4-
oxazoiidinone)
|
86
|
PENTAZOCINE
|
|
(2*,6R*,fIR*)-],2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol
|
87
|
PENTOBARBITAL
|
|
5-ethyl-5-(1-methylbutyl)
barbituric acid
|
88
|
PHENCYCLIDINE
|
PCP
|
1-(1-plienylcyclohexyl)
piperidine
|
89
|
PHENDIMETRAZINE
|
|
(+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine
|
90
|
PHENMETRAZINE
|
|
3-methyl-2-phenylmorpholine
|
91
|
PHENOBARBITAL
|
|
5-etbyl-5-phenylbarbituric
acid
|
92
|
PHENTERMINE
|
|
a,a- imethlyplienethyfamine
|
93
|
PINAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3-difiydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-
1,4-benzodiazepin-2-one
|
94
|
PIPRADROL
|
|
a,a-dipheny]-2- piperidinemethanol
|
95
|
PRAZEPAM
|
|
7-chloro-1-
(cyclopropylmethyl)-1,3- diliydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
|
96
|
PROPYLPHEXEDRINE
|
|
N,a-
dimethylcyclihexaneethylamine
|
97
|
PSILOCYBINE
|
|
3-[2(dimethylanlino)ethy] [indol-4-y]dihydrogen
phosphate
|
98
|
PYROVALERONE
|
|
4-methyi-2-(l-pyrrolidiny)
valerophenone
|
99
|
ROLICYCLIDINE
|
PHP, PCPY
|
1-(1-phenylcyclohexyl)
pyrrolidine
|
100
|
SECBUTABARBITAL
|
|
5-sec- butyl-5-ethyibarbituric
acid
|
101
|
SECOBARI3ITAL
|
|
5-allyl-S-(I-methylbutyi)
barbittiric acid
|
102
|
TEMAZEPAM
|
|
7-chloro-5-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl
H-1,4-benzodiazepin -2- one
|
103
|
TENAMFETAMINE
|
MDA
|
a-methyl-3,4-(methylenedioxy)
phenethylamine
|
104
|
TENOCYCLIDINE
|
TCP
|
1-[1-(2-thieny)cyclohexyl]
piperidine
|
105
|
TETRAZEPAM
|
|
7-chloro-5-(1-cyclohexen- I
-yl)-1,3dihydro-I-methyl-2H- 1,4benzodiazepin -2- one
|
106
|
TRIAZOLAM
|
|
8-chioro-6-(o-chlorophenyl)- I
-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a ][ 1,41 benzodiazepin
|
107
|
VINYLBITAL
|
|
5-(1-methyibutyl)-5-vinylbarbituric
acid
|
108
|
ZIPEROL
|
|
a-(a-methoxybenzyl)-4-(
rnethoxyphenethyl- piperazineethano
|
DANH MUC 2
|
Tên
quốc tế
|
Tên
thông dụng khác
|
Tên
khoa học
|
1
|
ALLOBARBITA
|
|
5,5-diallylbarbituric acid
|
2.
|
ALPRAZOLAM
|
|
8-cloro-I-methy-6-phenyl-4H-s-triazolo
[4,3-a] [1,41benzodiazepin
|
3.
|
AMOBARBITAL
|
|
5-ethyi-5-isopentylbarbituric
acid
|
4.
|
BARBITAL
|
|
5,5-diethylbarbituric acid
|
5.
|
BROMAZEPAM
|
|
7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyi)-2H-
1,4-benzodiazepin-2-one
|
6.
|
BROTIZOLA
|
|
2-bromo-4-(o-chlorophenyl)-9-6H-thieno(3,2-f)-s-triazolo(4,3-a)(1,4)
diazep
|
7.
|
BUPRENORPHINE
|
|
21-cyclopropyl-7-a[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl
|
8.
|
BUTALBITAL
|
|
5-allyl-5-isobutylbarbituric
acid
|
9.
|
BUTOBARBITAL
|
|
5-butyi-5- ethyibarbituric
acid
|
10.
|
CAMAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-I-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
dimethylcarbamate (ester)
|
11.
|
CHLODIAZEPOXIDE
|
|
7-chloro-2-(methylamino)-5-phenyl-3H-
1,4-benzodiazepine-4-oxide
|
12.
|
CLOBAZAM
|
|
7-chloro- I -methyl-5-phenyl-l
H- 1,5-benzodiazepin-2,4 (3H,5H) dione
|
13.
|
CLONAZEPAM
|
|
5-(o-chioroplienyl)-1,3-dihydro-7-
nitro- 2H - 1,4 -benzodiazepine-2-one
|
14.
|
CLORAZEPATE
|
|
7-chloro-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazepine-3-carbocilic
acid
|
15.
|
CLOTIAZEPAM
|
|
5-(o-chioropheny])-7-ethyl-1,3
dihydro-l methyl-2H-thieno[2,3e]-1,4 -diazepin -2-one
|
16.
|
CLOXAZOLAM
|
|
10-chloro-l1b-(o-chlorophenyl)2,3,7,1lb-tetrahydrooxazolo-[3,2-d]
[11,4]benzodiazepin-6(5H) -one
|
17.
|
CYCLOBARBITAL
|
|
5-(l-cyclohexen-I-yl)-5-ethylbarbituric
acid
|
18.
|
DELORAZEPAM
|
|
7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3
dihydro-2H-1,4 benzodiazepin-2 - one
|
19.
|
DIAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3-dibydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4
benzodiazepin-2 - one
|
20.
|
ESTAZOLAM
|
|
8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-al]
[1,4]benzodiazepin
|
21.
|
ETHCHLORVYNOL
|
|
1- chloro-3- ethyl-I-
penten-4-yn-3-of
|
22.
|
ETHYLLOFLAZEPATE
|
|
ethyl-7-chloro-5-(O-fluorophenyl)-2,3-dihydro-2-oxo-1H-1,4-benzodiazepine-3-carboxyiate
|
23.
|
FLUDIAZEPAM
|
|
7-chloro-5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro
-1-methy1-7-nitro- 2H-1,4-benzodiazepin -2- one
|
24.
|
FLUNITRAZEPAM
|
|
5- (o- fluropheny])- 1,3-
dihydro- 1 - methyl-Nitro-2H-1,4- benzodiazepin - 2- one
|
25.
|
FLURAZEPAM
|
|
7-chloro-1-[2-(diethylarnino)ethyl]-5-(o-fiuorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazepin
-2 - one
|
26.
|
GLUTETHIMIDE
|
|
2-ethyl-2-phenyigiutarimide
|
27.
|
HALAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-rifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiazepin
-2 -one10-bromo-llb-(o-fluorophenyl)- 2,3,7,llb tetrahydrooxazolo [3,2-d]
[1,4]
|
28.
|
HALOXAZOLAM
|
|
benzodiazepin -2 -one
|
29.
|
KETAZOLAM
|
|
11-chforo-8,12b-(dihydro-2,8-dimetfiyl
- 12b-phenyl-4li-11,31oxlzillel3,2-d11 1,41 benzodia7epin-4,7 (6H)~dione
|
30.
|
LOPRAZOLAM
|
|
6-(o-chioroptieny])-2,4-dihydro-2-1(4-methyl-I-piperazinyl)methyleneI-g-
nitro- I li-imidazoli 1,2-al 11,41 bcnzodiazepin -1 -one
|
31.
|
LORAZEPAM
|
|
7-chioro-5-(o-chiorophenyl)-],3-dihydro-3-hydroxy-2m-1,4
benzoctiazcpin -2-one
|
32.
|
LORMETAZEPAM
|
|
7-chioro-5-(o-chiorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-211-1,4
benzodiazepin 2 - one
|
33.
|
MEDAZFPAM
|
|
7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-IH-1,4
benzodiazcpine
|
34.
|
MEPROBAMATE
|
|
2-methyl-2-propyl-1,3-propanediol,
dicarbamate
|
35.
|
MESOCARB
|
|
3-(amelhylpllenethyl)-N-
(phenylcarbamoyl)sydnone imine
|
36.
|
METHYLPHFNOBA RBI-TAL
|
|
5-ethyl-1-methyl-5-phenylbarbituric
acid
|
37.
|
MIDAZOLAM
|
|
8-chloro--6-(o-fluorophenyl)-1-methyl-4H-imidazol[l,5-a][1,4]
benzodiazepine
|
38.
|
NIMETAZEPAM
|
|
1,3dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4
benzodiazepin-2-one
|
39.
|
NITRAZEPAM
|
|
1,3dihydro-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4
benzodiazcpin-2-one
|
40.
|
NORDAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3dihydro-5-phenyl-2H-1,4
benzodiazepin-2-one
|
41.
|
OXAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3dihydro-3hydroxy-5-
phenyl-2H- 1,4 benzodiazepin-2-one
|
42.
|
OXAZOLAM
|
|
10-chloro--2,3,7,11b-tetrahydro-2-methyl-11b-phenyloxazolo[3,2-d
][1,4]benzodiazepin-6(511) -one
|
43.
|
PENTAZOCINE
|
|
(2*,6R*, I I R*)-
1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-melhano-3-beiizazocin-8-of
|
44.
|
PENTOBARBITAL
|
|
5-ethyl-5-(l -methylbutyl)
barbituric acid
|
45.
|
PHENOBARBITAL
|
|
5-ethyl-5-phenylbrabituric
acid
|
46.
|
PINAZEPAM
|
|
7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4-
benzodiazepin-2-one
|
47.
|
PRAZFPAM
|
|
7-chloro-1-(cyclopropylmelthyf)-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4benzodiazepin-2-one
|
48.
|
PROPYLPHEXEDRINE
|
|
N,a-
dimethylcyclihexaneethylamine
|
49.
|
PYROVALERONE
|
|
4-methyl-2-(l -pyrrolidiny)
valerophenone
|
50.
|
SECBUTABARBITAL
|
|
5-sec-butyl-5-ethylbarbituric
acid
|
51.
|
TEMAZEPAM
|
|
7-chloro-5-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4benzodiazepin
acid-2-one
|
52.
|
TETRAZFPAM
|
|
7-chloro-5-(1cyclohexen-1-yl)-1,3dihydro-1-methyl-2H-1,4-
benzodiazepin -2- one
|
53.
|
TRIAZOLAM
|
|
8-chloro-6-(o-chloropheny])-1-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]
benzodiazcpin
|
54.
|
VINYLBITAI
|
|
5-(1-methylbytyl)-5-vinylbarbituric
acid
|
DANH MỤC 3
|
Quốc
tế
|
Tên
khoa học
|
1.
|
EPHEDRINE
|
Benzenemethanol,a-[1-(methylamino)
ethyl], [R-(R*,S* 0]
|
2.
|
ERGOMETRINE
|
Ergoline-8-carboxamide,9,10-dihydro-N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-6-methyl-,[8(S)]
|
3.
|
ERGOTAMINE
|
Ergotaman-3',6',18-trione,12'-hydroxy-2'-methyl-5'-
(plienyliiiethyl)-,(5'a)
|
4.
|
LYSERGIC ACID
|
9,10-dihydro-6-metliylergoline-8-
carboxylic acid
|
5.
|
PHENYL PROPANONE
|
|
6.
|
PSEUDOEPHEDRINE
|
Benzenemethanol,a-2-(methylamino)-1-
phenylpropan- 1 -ol
|
7.
|
N- ACETYLANTHRANILIC
ACID
|
4[[[2-(Acethylamino)benzoyl]oxy]
methyl-20-ethyl-1,6,14,16-tetramethoxyaconitanc-7,8dioll
|
8.
|
ISOSAFROL
|
5- (1 - Propenyl)- 1,3-
benzodioxole
|
9.
|
3,4- METHYLENEDIOXYPHENYL
-2- PROPANONE
|
|
10.
|
PIPERONAL
|
1,3-Benzodioxole-5-
carboxaldehyde
|
11.
|
SAFROL
|
5- ( 2-Propenyl) -1,3-
benzodioxole
|
DANH MUC 4
|
Tên
quốc tế
|
Tên
thông dụng khác
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
DET
|
3-12-(diethylamino)ethyl]indole
|
2
|
|
DMA
|
(±)-2,5-dimethoxy- a-
methylphenethylamine
|
3
|
|
DMHP
|
3-(1,2-Dimethylheptin)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo
[b,d] pyran-1-ol
|
4
|
|
DMT
|
3-[2-(dimethylamino)
ethyl]indole
|
5
|
|
DOET
|
(±) -4-ethyl-2,5-dimethoxy- a-phenethylamine
|
6
|
|
MDMA
|
(±)-N,
a-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine
|
7
|
|
Mescaline
|
3,4,5-trimethoxyphenethylamine
|
8
|
|
4-methylaminorex
|
(±)
cis-2-amino-4-methyl-5-phenyf-2-oxazoline
|
9
|
|
MMDA
|
2-methoxy- a-methyl-4,5(methylenedioxy)
phenethylamine
|
10
|
|
N-ethyl MDA
|
(±)-N-[a-methyl-3,4-(methylenedioxy)
phenethylamine
|
11
|
|
Parahexyl
|
3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo
[b,d] pyran-1-ol
|
12
|
|
PMA
|
P-methoxy-a-methylphenethylamine
|
13
|
|
Psilocine, psilotsin
|
3-[2-(dimethylamino)ethyl]indol
-4-ol
|
14
|
|
STP, DOM
|
2,5-dimethoxy-a,4-dimethylphenethylamine
|
15
|
|
TMA
|
(±)-3,4,5-trimethoxy-a-methyl
phenethylamine
|
16
|
(+)-LYSERGIDE
|
LSD, LSD-25
|
9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide
|
17
|
BROLAMFETAMINE
|
DOB
|
(±)-4-bromo-2,5-dimethoxy-a-methylphenethylamine
|
18
|
CATHINONE
|
|
(-)-(S)- 2- aminopropiophenone
|
19
|
ETICYCLIDINE
|
PCE
|
N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine
|
20
|
PSILOCYBINE
|
|
3-[2(dimethylamino)ethyl]indol-4-yl
dihydrogen phosphate
|
21
|
ROLICYCLIDINE
|
PHP, PCPY
|
1-(1-phenylcyclohexyl)
pyrrolidine
|
22
|
TENAMFETAMINE
|
MDA
|
a-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethylamine
|
23
|
TENOCYCLIDINE-
|
TCP
|
1-[1-(2-thienyl)cyclohexyl]
piperidine
|
24
|
DEXAMFETAMINE
|
Dexamphetamine
|
(+)-a- methylphenethylamine
|
25
|
FENETYLLINE
|
|
7[2[(aethylphenethyl)amino]ethyl]theophylline
|
26
|
LEVAMFETAMINE
|
Levamphetamine
|
(-)-(R)-a-
methylphenethylamine
|
27
|
|
Levomethamphetamine
|
(-)-N,-a-
dimethylphenethylamine
|
28
|
MECLOQUALONE
|
|
3-(o-chloropheny10-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone
|
29
|
METAMFETAMIN
RACEMATE
|
Metamphetamin
Racemathe
|
(±)-N,-a-dimethylphenethylamine
|
30
|
METHAQUALONE
|
|
2-methyl-3-otyl-4(3H)-quinazolinone
|
31
|
PHENCYCLIDINE
|
PCP
|
1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine
|
32
|
PHENMETRAZINE
|
|
3-methyl-2-phenylmorpholine
|
33
|
ZIPEPROL
|
|
a-(a-methoxybenzyl)-4-(b-methoxyphenethyl)-1-piperazineethano
|
34
|
FRYPTAMINE
|
|
3-(2-aminobutylindole)
|
35
|
METHCATHINONE
|
|
2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-one
|
DANH MỤC 5
QUY ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN CÓ
TRONG DẠNG THUỐC PHỐI HỢP PHẢI QUẢN LÝ
THEO QUY CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(Dự
thảo)
STT
|
Tên
chất hướng tâm thần và tiên chất
|
Hàm
lượng có trong một đơn vị thành phẩm phải quản lý
|
1.
|
Allobarbital
|
³ 10mg
|
2.
|
Alprazolam
|
³ 0,25mg
|
3.
|
Amobarbital
|
³ 10mg
|
4.
|
Barbital
|
³ 10mg
|
5.
|
Bromazepam
|
³ 1mg
|
6.
|
Brotizolam
|
³ 0,25mg
|
7.
|
Butobarbital
|
³ 10mg
|
8.
|
Camazepam
|
³ 5mg
|
9.
|
Carbamazepin
|
³ 50mg
|
10.
|
Chlodiazepoxide
|
³ 5mg
|
11.
|
Clobazam
|
³ 5mg
|
12.
|
Clonazepam
|
³ 0,5mg
|
13.
|
Clonazepam
|
³ 5mg
|
14.
|
Clotiazepam
|
³ 5mg
|
15.
|
Diazepam
|
³ 5mg
|
16.
|
Estazolam
|
³ 0,5mg
|
17.
|
Fludiazepam
|
³ 0,5mg
|
18.
|
Flunitrazepam
|
³ 0,5mg
|
19.
|
Flurazepam
|
³ 0,5mg
|
20.
|
Halazepam
|
³ 5mg
|
21.
|
Ketazolam
|
³ 5mg
|
22.
|
Loprazolam
|
³ 5mg
|
23.
|
Lorazelam
|
³ 0,5mg
|
24.
|
Lormetazepam
|
³ 0,25mg
|
25.
|
Meprobamat
|
³ 50mg
|
26.
|
Medazepam
|
³ 5mg
|
27.
|
Methylphenobarbital
|
³ 10mg
|
28.
|
Midazolam
|
³ 5mg
|
29.
|
Nitrazepam
|
³ 5mg
|
30.
|
Nordrazepam
|
³ 0,25mg
|
31.
|
Oxazepam
|
³ 10mg
|
32.
|
Parazepam
|
³ 5mg
|
33.
|
Pentobarbital
|
³ 10mg
|
34.
|
Phenobarbital
|
³ 10mg
|
35.
|
Secbuttabarbital
|
³ 10mg
|
36.
|
Temazepam
|
³ 25mg
|
37.
|
Tetrazepam
|
³ 5mg
|
38.
|
Vinylbital
|
³ 10mg
|
39.
|
Cloxazolam
|
³ 1mg
|
40.
|
Delorazepam
|
³ 0,25mg
|
41.
|
Ethylcloflazepate
|
³ 0,25mg
|
42.
|
Nimetazepam
|
³ 0,25mg
|
43.
|
Oxazolam
|
³ 5mg
|
44.
|
Pinazepam
|
³ 1mg
|
DANH MỤC 6
QUY ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC TIỀN CHẤT CÓ TRONG DẠNG THUỐC
PHỐI HỢP PHẢI QUẢN LÝ THEO QUY CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(Dự thảo)
STT
|
Tên
chất hương tâm thần và tiên chất
|
Hàm
lượng có trong một đơn vị thành phẩm phải quản lý
|
1.
|
Ephedrine
|
³ 10mg
|
2.
|
Ergometrin
|
³ 0,125mg
|
3.
|
Ergotamin
|
³ 0,5mg
|
4.
|
Pseudoephedrin
|
³ 35mg
|
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN XUẤT KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
Tên đơn vị Ngày... tháng...
năm...
Số:.......
Kính gửi: Cục Quản lý dược Việt Nam
Tên đơn vị xuất khẩu:.....................................
Địa chỉ:..................................................
Xin xuất khẩu:
STT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Số
đăng ký
|
Số
lô sản xuất
|
Số
lượng xin xuất khẩu
|
Lượng
dược chất xin xuất khẩu (qui ra gam)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho công ty nước ngoài:
Tên:.............................................................
Địa chỉ:........................................................
Nước:............................................................
Qua cửa khẩu (ghi rõ tên sân bay,
hải cảng).............
.................................................................
Thời hạn cuối cùng để thực hiện việc
xuất khẩu:..................
Nơi nhận: Giám đốc
- Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) (Ghi
rõ họ tên, ký, đóng dấu)
- Lưu tại đơn vị
MẪU SỐ 2
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Tên đơn vị Ngày... tháng...
năm...
Số:.......
Kính gửi: Cục Quản lý dược
Việt Nam
Tên đơn vị xuất khẩu:.....................................
Địa chỉ:..................................................
Xin nhập khẩu:
STT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị
|
Số
đăng ký
|
Số
lượng xin nhập khẩu
|
Lượng
dược chất xin nhập khẩu (quy ra gam)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công ty sản xuất - Địa chỉ -
Nước:
Tên công ty xuất khẩu - Địa chỉ -
Nước:
Cửa khẩu nhập (ghi rõ tên sân bay,
hải cảng)......................
.............................................................................................
Thời hạn cuối cùng để thực hiện việc
nhập khẩu:..................
Nơi nhận: Giám đốc
- Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) (Ghi
rõ họ tên, ký, đóng dấu)
- Lưu tại đơn vị
MẪU SỐ 3
Số:.......
SỔ DỰ TRÙ MUA THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN CỦA CÔNG TY TNHN -
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG TY CỔ PHẦN - CÔNG TY LIÊN DOANH
Kính gửi: Sở Y tế:................
Tên công ty...... địa chỉ:.............................
Giám đốc công
ty:......................................
Quý,
năm:..............................................
STT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng tồn năm trước
|
Số
lượng đã nhập trong năm
|
Tổng
số
|
Số
lượng đã xuất (bán)
|
Số
lượng tồn kho hiện nay
|
Số
lượng dự trù
|
Số
lượng duyệt
|
Số
lượng đã mua
|
Còn
lại chưa mua
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng...
năm...
Cơ quan lập dự trù: Duyệt bản dự
trù này gồm... trang... khoản
(Giám đốc công ty) Được mua tại công
ty hoặc hiệu thuốc.......
Cơ quan duyệt dự trù: Giám đốc Sở
Y tế
* Giám đốc Sở Y tế duyệt dự trù cho
công ty (ký tên, đóng dấu)
TNHH, DNTN, công ty cổ phần
* Có đánh số thứ tự, đóng dấu giáp
lai của Sở Y tế
+ Bản dự trù phải trừ chỗ cho cơ
quan xét duyệt ghi những điều
cần thiết có chỗ để ký tên đóng dấu.
+ Cột (11) để ghi số lượng đã mua
so với số lượng được duyệt (do nơi bán ghi).
MẪU SỐ 4A
Trạm y tế (phường, xã): Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số:....... Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
SỔ DỰ TRÙ MUA THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
Kính gửi: Trung tâm Y tế quận,
huyện:................
STT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng tồn năm trước
|
Số
lượng đã nhập trong năm
|
Tổng
số
|
Số
lượng đã xuất (bán)
|
Số
lượng tồn kho hiện nay
|
Số
lượng dự trù
|
Số
lượng duyệt
|
Số
lượng đã mua
|
Còn
lại chưa mua
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
..., ngày... tháng... năm...
..., ngày... tháng... năm...
Duyệt bản dự trù này gồm... trang...
khoản Trạm trưởng y tế
Được mua tại Công ty hoặc hiệu thuốc......
(Ký tên, đóng dấu)
Giám đốc Trung tâm Y tế
(Ký tên, đóng dấu)
* Sổ này do Sở y tế phát hành
* Đóng dấu giáp lai của trung tâm
y tế quận, huyện
* Lưu giữ sổ 5 năm, hết thời hạn
lưu giữ được huỷ có chứng kiến của cán bộ theo dõi thuộc trung tâm y tế quận, huyện
* Hoá đơn mua thuốc lần trước phải
đính kèm để cơ quan xét duyệt biết.
MẪU SỐ 4B
Số:.......
SỔ DỰ TRÙ MUA THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
Kính gửi: Trung tâm Y tế quận,
huyện:...............
Họ và tên (chủ phòng khám chữa bệnh
tư, chủ nhà thuốc): ........(đối với bác sĩ phải ghi rõ chuyên khoa được hành
nghề)
Địa chỉ:......................
Giấy phép mở phòng khám chữa bệnh
tư, mở nhà thuốc số: .... ngày.... Do:....... cấp.
Địa chỉ phòng khám chữa bệnh tư,
nhà thuốc:...................
Quý.... năm.......
STT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng tồn năm trước
|
Số
lượng đã nhập trong năm
|
Tổng
số
|
Số
lượng đã xuất (bán)
|
Số
lượng tồn kho hiện nay
|
Số
lượng dự trù
|
Số
lượng duyệt
|
Số
lượng đã mua
|
Còn
lại chưa mua
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
..., ngày... tháng... năm...
..., ngày... tháng... năm...
Duyệt bản dự trù này gồm... trang...
khoản Chủ phòng khám chữa bệnh tư hoặc
chủ nhà thuốc
Được mua tại Công ty hoặc hiệu thuốc......
(Ký tên)
Giám đốc Trung tâm Y tế
(Ký tên, đóng dấu)
* Sổ này do Sở y tế phát hành
* Đóng dấu giáp lai của trung tâm
y tế quận, huyện
* Lưu giữ sổ 5 năm, hết thời hạn
lưu giữ được huỷ có chứng kiến của cán bộ theo dõi thuộc trung tâm y tế quận, huyện
* Hoá đơn mua thuốc lần trước phải
đính kèm để cơ quan xét duyệt biết.
MẪU SỐ 5
Đơn vị:
Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN NĂM 199...
Kính gửi:
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tồn kho năm trước
|
Số
lượng nhập trong năm
|
Tổng
số
|
Tổng
số xuất trong năm
|
Tồn
kho cuối năm
|
Dự
trù
|
Duyệt
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: Người lập dự trù Thủ trưởng
đơn vị
-
- Lưu tại cơ sở
Ngày...tháng....năm...
Duyệt bản dự trù này gồm...trang...khoản
Được mua tại công ty......
Cơ quan duyệt dự trù
(Ký tên, đóng dấu)
* Dự trù này áp dụng cho những cơ
sở buôn bán, sử dụng thuốc hướng tâm thần (trừ những cơ sở đã ghi ở Điều 9.3,
và Điều 9.4)
* Có thể làm dự trù bổ sung trong
năm những cột 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 phải là những số liệu của thời gian trước
ngày làm dự trù (của những quí trước)
* Khi lập bảng dự trù phải trừ chỗ
để cơ quan xét duyệt ghi những điều cần thiết và có chỗ để ký tên đóng dấu.
MẪU SỐ 6
Bệnh viện:
Khoa phòng:
Số:
PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng lĩnh
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:.... khoản
Người phát Người lĩnh Khoa dược
Ngày....tháng....năm...
đã kiểm soát Chủ nhiệm khoa
* Phiếu này gồm 2 phần: phần gốc
và phần giao cho bên cấp phát, phần gốc lưu tại khoa dược, phần giao cho bên cấp
phát khoa phòng điều trị lưu.
MẪU SỐ 7
Tên đơn vị
SỐ PHA CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN NĂM.....
Ngày,
tháng, năm
|
Tên
thành phẩm
|
Số
lượng thành phẩm theo tính toán
|
Công
thức pha chế
|
Số
lượng thực tế
|
Tên
người pha chế
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tên
nguyên liệu
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 8
SỔ XUẤT - NHẬP THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ:............................
Đơn vị
tính:..............................................
Ngày
|
Lý
do xuất nhập
|
Số
chứng từ
|
Số
lượng nhập
|
Số
lượng xuất
|
Số
hư hỏng
|
Còn
lại
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Có đánh số thứ tự, đóng dấu
giáp lai
MẪU SỐ 9
Đơn vị:
Số:
PHIẾU XUẤT KHO THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
Xuất cho đơn vị:
Địa chỉ:
TT
|
Tên thuốc, nồng độ hàm lượng
|
Đơn vị
|
Số lượng xuất
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người giao Người nhận Ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị, hoặc
Người được uỷ quyền
MẪU SỐ 10
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HUỶ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN KÉM PHẨM CHẤT, QUÁ
HẠN
Ngày... tháng... năm 19...
Tên đơn vị xin huỷ:
Số công văn của cơ quan cho phép
huỷ: Ngày... tháng... năm...
Thành phần Hội đồng:
- Giám đốc
- Chủ nhiệm khoa Dược bệnh viện:
(đối với bệnh viện)
- Đại diện phòng Y vụ (đối với bệnh
viện)
- Trưởng phòng (KHVN; kỹ thuật; kiểm
tra chất lượng)
- Đại diện phòng kế toán
- Thủ kho trực tiếp giữ thuốc
Nội dung huỷ:
STT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tình
trạng chất lượng thuốc
|
Cách
thức xử lý
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:.... khoản Giám đốc
Chữ ký của các thành viên (Ghi rõ
họ, tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 11
Đơn vị
Số:...
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
Kính gửi: Cục Quản lý Dược
Việt Nam
Đơn vị báo cáo:
Địa chỉ:
Nội dung báo cáo:
Số giấy phép hoặc công văn cho nhập:
Tên thuốc, nồng độ hàm lượng đã nhập:.....,
Số lượng:........
Số lô sản xuất:
(tên dược chất theo tên quốc tế INN; số lượng tính ra gam hay kilôgam)
Nhập của hãng, nước: Hãng sản xuất,
nước:
Tình trạng chất lượng: Tốt Không
tốt
Tình trạng bao bì: Tốt Không tốt
Nơi nhận:
- Như trên Ngày... tháng...
năm...
- Lưu tại đơn vị Thủ trưởng đơn vị
MẪU SỐ 12
Đơn vị:
Số:
BÁO CÁO SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
THÁNG... NĂM...
(báo cáo tháng)
Kính gửi:
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang
|
Số
lượng mua trong tháng
|
Tổng
số
|
Số
lượng xuất trong tháng (bán)
|
Số
lượng hư hỏng
|
Tồn
kho cuối kỳ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Nơi nhận: Ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị hoặc chủ nhà thuốc
* Nhà thuốc, phòng mạch tư phải ghi
đày đủ tên và địa chỉ.
* Báo cáo này áp dụng cho nhà thuốc,
hiệu thuốc quận huyện trực thuộc đơn vị kinh doanh, tỉnh, thành phố, công ty
dược tỉnh, thành phố, cơ sở y tế trực thuộc TT Y tế quận, huyện.
MẪU SỐ 13
Đơn vị:
Số:
BÁO CÁO SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(báo cáo quí và năm)
Kính gửi: - Cục Quản lý Dược
Việt Nam (đối với đơn vị trực thuộc và
Sở Y tế tỉnh thành phố, Cục quân
y, Cục y tế Bộ Nội vụ,
Sở Y Bộ giao thông vận tải)
- Sở y tế (đơn vị trực thuộc Sở)
- Cục quân y (các đơn vị trực thuộc
Cục quân y)
- Cục y tế Bộ Nội vụ (đối với y tế
trực thuộc)
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang
|
Số
lượng nhập trong quí, năm
|
Tổng
số
|
Số
lượng xuất trong quí, năm
|
Số
lượng hư hỏng
|
Tồn
kho cuối kỳ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Nơi nhận: Ngày... tháng...
năm....
Thủ trưởng đơn vị
Quyết định 2330/1997/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần và danh mục thuộc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2330/1997/QĐ-BYT ngày 08/11/1997 về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần và danh mục thuộc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
13.186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|