BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi
trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường: QCVN 60-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản
xuất cồn nhiên liệu.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm
2016.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT,
- Cổng TTĐT của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Th (230)
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
QCVN 60-MT:2015/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT CÒN NHIÊN LIỆU
National
Technical Regulation on the effluent of bioethanol Processing
Lời nói đầu
QCVN 60-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu biên soạn, Tổng cục
Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành
theo Thông tư số 76/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT CÒN NHIÊN LIỆU
National
Technical Regulation on the effluent of bioethanol Processing
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của
các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả vào nguồn
tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải sản
xuất cồn nhiên liệu được sản xuất từ sắn lát, tinh bột sắn. Mọi tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sản xuất cồn nhiên liệu ra nguồn tiếp
nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu xả vào hệ
thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của
đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.3.1. Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu là nước thải
phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của cơ sở sản xuất cồn nhiên liệu.
1.3.2. Cồn nhiên liệu được hiểu như sau: cồn nhiên
liệu (etanol nhiên liệu và etanol nhiên liệu biến tính) là Etanol (C2H5OH)
được sản xuất bằng quá trình lên men sắn lát, tinh bột sắn với men rượu, cồn
nhiên liệu được sử dụng pha chế trong nhiên liệu cho động cơ xăng và không được
sử dụng cho mục đích chế biến đồ uống.
1.3.3. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, suối, khe,
rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
được tính theo công thức sau:
Cmax = C
x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của
thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp
nhận nước thải, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải
sản xuất cồn nhiên liệu quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải
quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch;
kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven
bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định
tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra
nguồn tiếp nhận nước thải.
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax
= C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH.
2.1.3. Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu xả ra hệ
thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa
có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C
quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị làm cơ sở tính toán giá trị tối đa
cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C
để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải sản xuất cồn nhiên liệu
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị c
|
A
|
B
|
1
|
pH
|
-
|
6,0-9,0
|
5,5-9,0
|
2
|
BOD5 ở 20°C
|
mg/l
|
30
|
50
|
3
|
COD
|
mg/l
|
100
|
250
|
4
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/l
|
50
|
100
|
5
|
Tổng nitơ (tính theo N)
|
mg/l
|
40
|
80
|
6
|
Tổng phốt pho (tính theo P)
|
mg/l
|
4
|
6
|
- Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số
ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn nước được dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số
ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được
xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng
chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq
ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng
chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)
|
Hệ số Kq
|
Q ≤ 50
|
0,9
|
50 < Q ≤ 200
|
1
|
200 < Q ≤ 500
|
1,1
|
Q > 500
|
1,2
|
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng
chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp
(số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của
nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq
ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn
tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối (m3)
|
Hệ số Kq
|
V ≤ 10 x 106
|
0,6
|
10 x 106
< V ≤ 100 x 106
|
0,8
|
V > 100 x 106
|
1,0
|
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ,
ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số
liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu
về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá
trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không
có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận
nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm
phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ
thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước
áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định
tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu
lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn
thải (F)
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
|
Hệ số Kf
|
F ≤ 50
|
1,2
|
50 < F ≤ 500
|
1,1
|
500 < F ≤ 5.000
|
1,0
|
F > 5.000
|
0,9
|
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải
lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường,
Kế hoạch bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù
hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở sản xuất cồn nhiên liệu
phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các
thông số trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu thực hiện theo các tiêu chuẩn
sau đây:
TT
|
Thông số
|
Phương pháp
phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
|
1
|
Lấy mẫu
|
- TCVN 6663-1:2011
(ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy
mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-3:2008
(ISO 5667-3:2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 5999:1995
(ISO 5667-10:1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
|
2
|
pH
|
- TCVN 6492:2011
(ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH.
|
3
|
BOD5 (20°C)
|
- TCVN 6001-1:2008
(ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày
(BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung
allylthiourea.
- TCVN 6001-2:2008
(ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày
(BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng.
- SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải - Xác định BOD.
|
4
|
COD
|
- TCVN 6491:1999
(ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD).
- SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải - Xác định COD.
|
5
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
- TCVN 6625:2000
(ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc
qua cái lọc sợi thủy tinh.
- SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng.
|
6
|
Tổng nitơ (N)
|
- TCVN 6638:2000
(ISO 10048:1991), Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi
khử bằng hợp kim Devarda.
- SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải - Xác định nitơ.
|
7
|
Tổng phốt pho (P)
|
- TCVN 6202:2008
(ISO 6878:2004), Chất lượng nước - Xác định photpho - Phương pháp đo phổ dùng
amoni molipdat.
- SMEWW 4500-P - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải - Xác định phospho.
|
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng
dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương
hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương
pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
áp dụng theo tiêu chuẩn mới.