BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2016/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH NHỰA
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính
phủ Quy định chi tiết và giải pháp thi hành Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Năng lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa như sau.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định định mức tiêu
hao năng lượng trong ngành nhựa trong giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ
năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm sau:
a) Nhựa bao gói: bao gồm túi nhựa,
chai nhựa và nhựa bao bì.
b) Nhựa vật liệu xây dựng: bao gồm các
loại sản phẩm nhựa sử dụng trong xây dựng được sản xuất thông qua quá trình đùn
tạo hình, không bao gồm các sản phẩm kết hợp các loại vật liệu khác (như cửa
lõi thép hay tấm nhựa tráng nhôm...).
c) Nhựa gia dụng/Nhựa kỹ thuật: bao gồm
các sản phẩm nhựa gia dụng và nhựa kỹ thuật sản xuất thông qua quá trình
phun tạo hình.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản
xuất sản phẩm nhựa và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Suất tiêu hao năng lượng
(SEC)
là tổng mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là suất tiêu
hao năng lượng (SEC) tiên tiến tương ứng cho từng giai đoạn cụ thể quy định tại
Thông tư này.
Chương II
ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH NHỰA
Điều 4. Phương pháp
xác định suất tiêu hao năng lượng
Suất tiêu hao năng lượng trong ngành
nhựa được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông tư này.
Điều 5. Định mức tiêu
hao năng lượng
1. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng
cho các sản phẩm nhựa giai đoạn đến hết năm 2020
Nhựa bao
gói (kWh/kg)
|
Nhựa vật liệu xây dựng
(kWh/kg)
|
Nhựa gia dụng/
Nhựa kỹ thuật (kWh/kg)
|
Túi
|
Chai
|
Nhựa bao bì
|
0,7
|
1,96
|
0,79
|
0,46
|
1,27
|
2. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng
cho các sản phẩm nhựa giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025
Nhựa bao
gói (kWh/kg)
|
Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg)
|
Nhựa gia dụng/
Nhựa kỹ thuật (kWh/kg)
|
Túi
|
Chai
|
Nhựa bao bì
|
0,55
|
1,45
|
0,62
|
0,35
|
1,00
|
Điều 6. Yêu cầu về đảm
bảo định mức tiêu hao năng lượng
1. Cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa phải đảm
bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng
của cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn
định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này thì cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách
nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm
bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự
án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu thụ năng lượng được quy định tại
Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7. Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành nhựa
1. Việc lập và thực hiện các giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành nhựa phải tận dụng tối đa các
giải pháp quản lý và công nghệ.
2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất sản
phẩm nhựa áp dụng các tiêu chuẩn quản lý năng lượng tiên tiến và áp dụng các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành nhựa quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của
Tổng cục Năng lượng
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội
dung của Thông tư này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa
phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế
hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình.
3. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Tổng cục
Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những trường hợp không thực
hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề xuất biện
pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của
Sở Công Thương
1. Phối hợp với Tổng cục Năng lượng hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
theo các nội dung của Thông tư này.
2. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm
tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm
đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất
chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa tại địa phương.
3. Hàng năm, tổng hợp
tình hình thực hiện định mức năng lượng trong ngành nhựa tại địa phương và báo
cáo Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 năm sau theo quy
định tại Phụ lục III Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm
của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong
ngành nhựa phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 6 tại
Thông tư này.
2. Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm, các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm báo cáo gửi
Sở Công Thương địa phương về tình hình thực hiện suất tiêu hao năng lượng năm
trước của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
3. Trường hợp cơ sở xuất sản phẩm nhựa
chưa thể xác định được suất tiêu hao năng lượng trong kỳ báo cáo, cơ sở sản xuất
sản phẩm phải có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm điện năng để đảm bảo
tính chính xác suất tiêu hao năng lượng của đơn vị và báo cáo suất tiêu hao
năng lượng thời gian còn lại trong năm theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày
10 tháng 02 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương
để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương
các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TCNL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
PHỤ
LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA
Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản
phẩm nhựa, không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất
các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng
lượng của đối tượng đánh giá là một năm từ ngày 01 tháng 01 tới
ngày 31 tháng 12. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời
gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu
trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao
năng lượng trong các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa:
Thông số
|
Ý nghĩa (tính theo
năm)
|
Đơn vị
|
Psx
|
Tổng điện năng sản xuất
|
kWh
|
Ptt
|
Điện năng sử dụng phục vụ trực tiếp sản xuất
|
kWh
|
Ppt
|
Điện năng tiêu thụ của các hệ thống
phụ trợ sản xuất
|
kWh
|
P
|
Sản lượng sản xuất hàng năm của sản phẩm
|
Tấn
|
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) cho
từng sản phẩm của các cơ sở sản xuất ngành nhựa được xác định theo công thức dưới
đây:
(kWh/kg)
Trong đó:
- Psxi: tổng điện năng phục
vụ sản xuất
- Pi: sản lượng của sản phẩm
xác định suất tiêu hao
Xác định tổng điện năng sản xuất Psx:
Đối với cơ sở sản xuất sản xuất đồng
thời nhiều loại sản phẩm: cơ sở sản xuất phải có đồng hồ đo điện tại từng bộ phận
trực tiếp sản xuất và tại các bộ phận phụ trợ sản xuất. Điện năng sản xuất của
sản phẩm i:
Psxi = Ptti + Ppti
▪ Điện năng trực tiếp sản xuất Ptti: được xác định
thông qua hệ thống đồng hồ đo tại bộ phận trực tiếp sản xuất.
- Trường hợp sản phẩm sản xuất là chai
nhựa sản xuất từ
phôi nhựa:
Psxi = 1,505xPtti + Ppti
▪ Điện năng phụ trợ sản
xuất Ppti: được xác định
dưới đây.
- Trường hợp có thể tách được điện
năng của hệ thống phụ trợ sản xuất từng sản phẩm:
Ppti: điện năng phụ trợ sử
dụng để sản xuất sản phẩm i được xác định từ hệ thống đo tương ứng.
- Trường hợp hệ thống phụ trợ sử dụng
để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, có hệ thống đo điện tổng và không tách được
điện năng phụ trợ cho từng loại sản phẩm thông qua hệ thống đo:
Ppti: được tính
trên cơ sở tỷ lệ sản lượng của sản phẩm i trên tổng sản lượng các sản phẩm cùng
sử dụng năng lượng phụ trợ, trong đó: các cơ sở sản xuất tự tách điện năng phụ
trợ để sản xuất sản phẩm tương ứng và tổng điện năng phụ trợ để sản xuất các sản phẩm i
phải bằng điện năng tổng đo tại hệ thống năng lượng phụ trợ.
PHỤ
LỤC II
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ ĐIỂN HÌNH CHO NGÀNH NHỰA
Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương
1. Một số giải pháp tiết
kiệm năng lượng điển hình đối với sản xuất túi nhựa:
STT
|
Giải pháp tiết kiệm
năng lượng
|
1
|
Sử dụng các lưỡi dao cắt hiệu suất
cao tại các máy xay/ nghiền
|
2
|
Cách nhiệt khuôn thổi phim
|
3
|
Gia nhiệt trước cho
hạt nhựa
|
4
|
Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất
cao
|
5
|
Lắp đặt hệ thống phân phối khí kiểu
mạch vòng
|
6
|
Lắp đặt biến tần cho các máy nén
|
7
|
Sử dụng hệ thống nén khí trung tâm
|
8
|
Thay thế hệ
thống gia nhiệt điện trở bằng hệ thống gia nhiệt điện từ cho
nòng xi lanh của máy tạo
|
9
|
Thay thế các thiết bị giải nhiệt cũ
|
10
|
Sử dụng hệ thống làm mát trung tâm
|
11
|
Lắp đặt các tấm nhựa lấy sáng cho
khu vực sản xuất
|
12
|
Thay thế hệ
thống làm mát bằng nước bằng hệ thống
làm mát bằng quạt cho nòng xi lanh máy thổi màng
|
2. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng điển hình đối
với cơ sở sản xuất sản xuất chai nhựa:
STT
|
Giải pháp tiết kiệm
năng lượng
|
1
|
Lắp đặt biến tần cho máy thổi nhựa
|
2
|
Lắp đặt cách nhiệt cho thiết bị phun
thủy lực
|
3
|
Thay thế các thiết bị chiếu sáng hiệu
suất thấp
|
4
|
Cách lý buồng gia nhiệt của
các thiết bị thổi bán tự động
|
5
|
Sử dụng các loại động cơ hiệu suất
cao
|
6
|
Lắp đặt biến tần cho máy bơm nước
|
7
|
Lắp đặt biến tần cho máy bơm nước
làm mát
|
8
|
Thay thế các bộ làm mát cũ
|
9
|
Lắp đặt biến tần cho các thiết bị
phun thủy lực
|
10
|
Thay thế các loại điều hòa cũ bằng điều
hòa biến tần
|
11
|
Lắp đặt biến tần cho các máy nén khí
|
12
|
Cân bằng pha cho
các máy biến áp công suất lớn
|
13
|
Thay thế hệ thống
làm mát nước bằng hệ thống
làm mát không khí cho các thiết bị thổi
|
14
|
Lắp đặt thiết bị làm mát kiểu xung
cho khuôn phun
|
15
|
Sử dụng hệ thống khí nén trung tâm
|
16
|
Tái sử dụng khí nén áp suất cao
|
17
|
Thay thế các máy nén cũ
|
18
|
Lắp đặt các van tự động cho các đường
dẫn khí và các đường nước làm mát cho tất cả các thiết bị
|
19
|
Thay thế các van giãn nở nhiệt bằng
các van điện cho các bộ làm mát
|
20
|
Sử dụng hệ thống làm mát trung tâm
|
21
|
Tránh rò rỉ nước làm mát và khí nén
|
22
|
Cách ly các đường ống nước làm
mát giữa các thiết bị làm
mát và các thiết bị thổi
|
23
|
Cách ly các thiết bị làm khô nhựa
|
24
|
Lắp đặt cảm biến độ ẩm
|
3. Một số giải pháp tiết kiệm năng
lượng điển hình đối với cơ sở sản
xuất sản xuất bao bì
nhựa:
STT
|
Giải pháp
tiết kiệm năng lượng
|
1
|
Tránh rò rỉ khí nén tại các van và ống
|
2
|
Sử dụng các lưỡi dao cắt hiệu suất
cao tại các máy xay
|
3
|
Cách ly các đường ống nước làm mát
|
4
|
Thay thế các van giãn nở nhiệt bằng
các van điện cho các bộ làm mát
|
5
|
Lắp đặt biến tần cho các máy nén khí
|
6
|
Lắp đặt hệ thống phân phối khí nén mạch
vòng để tránh giảm áp
|
7
|
Sử dụng thiết bị chiếu
sáng hiệu suất cao
|
8
|
Gia nhiệt trước cho nhựa
|
9
|
Lắp đặt biến tần cho các máy trộn
|
10
|
Sử dụng hệ thống khí nén trung tâm
|
11
|
Thay thế hệ thống gia nhiệt điện trở bằng hệ thống
gia nhiệt cảm ứng
|
12
|
Lắp tụ bù cho các máy đùn tấm và các động
cơ công suất lớn
|
13
|
Thay thế các máy nén khí cũ
|
14
|
Lắp đặt các van kiểm soát tuần hoàn
nước làm mát
|
4. Một số giải pháp tiết
kiệm năng lượng điển hình đối với cơ sở sản xuất sản xuất nhựa vật liệu xây dựng:
STT
|
Giải pháp
tiết kiệm năng lượng
|
1
|
Sử dụng các lưỡi dao cắt hiệu suất
cao tại các máy xay
|
2
|
Lắp đặt hệ thống phân phối khí nén mạch
vòng để tránh giảm
áp
|
3
|
Cách nhiệt ống dẫn nước
|
5
|
Thay thế các van
giãn nở nhiệt bằng các van
điện cho các bộ làm mát
|
6
|
Sử dụng nước ngầm với nhiệt độ thấp
|
7
|
Sử dụng hệ thống làm mát trung tâm
|
8
|
Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất
cao
|
9
|
Lắp đặt cách nhiệt cho các thiết bị
đùn khuôn dạng
|
5. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng
điển hình đối với cơ sở sản xuất sản xuất nhựa gia dụng/nhựa
kỹ thuật:
STT
|
Giải pháp tiết kiệm
năng lượng
|
1
|
Lắp đặt thùng chứa nước làm mát
|
2
|
Lắp đặt biến tần cho các máy nén khí
|
3
|
Lắp đặt biến tần cho các bơm nước của
hệ thống làm mát
|
4
|
Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất
cao
|
5
|
Thay thế hệ thống gia nhiệt điện trở
bằng hệ thống gia nhiệt cảm ứng
|
6
|
Lắp đặt các động cơ servo cho thiết
bị phun
|
7
|
Thay thế các van
giãn nở nhiệt bằng các van
điện cho các bộ làm mát
|
PHỤ
LỤC III
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
TRONG NGÀNH NHỰA
Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND …
SỞ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……., ngày
tháng năm
……
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH NHỰA
năm ...
Kính gửi: Tổng cục
Năng lượng, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số .../
.../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 2016 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện
định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa, Sở Công Thương .... báo cáo tình
hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa thuộc địa bàn quản
lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức tiêu
hao năng lượng trong ngành nhựa:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo:
- Số cơ sở đạt định mức tiêu hao năng
lượng:
TT
|
Tên cơ sở
|
Suất tiêu hao
năng lượng (Kwh/kg)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng:
TT
|
Tên cơ sở
|
Suất tiêu hao
năng lượng
(kWh/kg)
|
Giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Nơi
nhận:
-
-
|
GIÁM ĐỐC
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương
(Dùng cho các
cơ sở sản xuất
trong ngành nhựa)
Tên cơ sở
sản xuất
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……., ngày tháng năm …..
|
BÁO CÁO THỰC
HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: - Sở Công Thương
tỉnh/thành phố
[Tên cơ sở sản xuất] báo cáo kế hoạch
năm [xxxx]
Ngày lập báo cáo […/…/….]
Ngày tháng năm nhận báo cáo
|
[Dành cho Sở Công Thương ghi]
|
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận
|
[Dành cho Sở Công Thương ghi]
|
Phân ngành:
………………………………………………………………………………….
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………….. [Tên Huyện
....] [Tên Tỉnh ……]
Điện thoại: …………………… Fax: ………………….., Email: ………………..
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………. [Tên Huyện
....] [Tên Tỉnh …….]
Điện thoại: ……………..
Fax: …………………………, Email:
……………………
Chủ sở hữu: (Nhà nước/
thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở
và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động
|
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
Năng lực SX
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo (Tấn/năm)
|
Sản lượng theo
thiết kế
|
Sản lượng năm báo
cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng
hiện tại
(Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên liệu
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
Mục đích sử
dụng
|
Điện
|
|
kWh
|
|
II. Tình hình thực hiện
định mức tiêu hao năng lượng năm 201…… [xxxx]
a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC): (tính toán theo
công thức trong
Phụ lục I).
b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng
lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm
trước] x 100%).
c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp
theo.
d) Khả năng đạt được định mức tiêu hao
năng lượng theo kế hoạch.
e) Đề xuất giải pháp (nếu cần thiết)
và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
Người lập báo cáo
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên và đóng dấu)
|