BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2017/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG MINI
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng
mini.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini.
Ký hiệu: QCVN 02:2017/BCT
Điều 2. Thông tư và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí
dầu mỏ hóa lỏng mini này có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp;
- Website: Chính phủ; Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần
Tuấn Anh
|
QCVN
02:2017/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG MINI
National Technical Regulation on Safety
of mini-cylinders for Liquefied Petroleum Gas (LPG)
Lời nói đầu
QCVN 02:2017/BCT do Ban soạn thảo Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini biên soạn, Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 29/2017/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2017.
MỤC LỤC
TRANG
Chương I. Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Quy định chung đối với chai
LPG mini
Điều 5. Phân loại chai LPG mini
Điều 6. Quy định về ghi nhãn
Chương II. Quy định về kỹ thuật
Điều 7. Quy định về vật liệu
1. Chai LPG mini nạp một lần
2. Chai LPG mini nạp lại
3. Hồ sơ vật liệu
Điều 8. Quy định về thiết kế
1. Quy định chung
2. Quy định về chiều dày
3. Quy định về kết cấu
4. Quy định về kích thước
Điều 9. Quy định về chế tạo
1. Quy định chung
2. Quy định về thiết bị chế tạo
3. Quy định về thiết bị kiểm tra
4. Quy định về bề mặt mối hàn, mối
ghép
5. Quy định về sơn
Điều 10. Phương pháp kiểm tra, thử
nghiệm chai LPG mini nạp một lần
Điều 11. Phương pháp kiểm tra, thử
nghiệm chai LPG mini nạp lại
Điều 12. Quy định về kiểm tra, thử
nghiệm
1. Chai LPG mini nạp một lần
2. Chai LPG mini nạp lại
Điều 13. Hồ sơ của nhà chế tạo
Điều 14. An toàn trong nạp, lưu thông,
tồn chứa, vận chuyển, sử dụng chai LPG mini
Điều 15. Quy định về hạn sử dụng
Điều 16. Quy định về loại bỏ, tiêu hủy
chai
Chương III. Quy định về quản lý
Điều 17. Quy định về chứng nhận hợp
quy
Điều 18. Quy định về đánh giá sự phù hợp
Chương IV. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân và điều khoản thi hành
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo
dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini
Điều 21. Điều khoản thi hành
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) MINI
National technical regulation on safety of mini-cylinders
for Liquefied Petroleum Gas (LPG)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn
chai khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) mini quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn trong
thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, nạp, tồn chứa, vận chuyển và sử dụng
chai LPG mini có dung tích chứa tối đa 1 lít.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, giao nhận, vận chuyển,
nạp, sử dụng chai LPG mini và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) là
sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8)
hoặc butan (C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại
nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến
một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang
thể lỏng.
2. Chai LPG mini (sau đây gọi
là chai LPG mini hoặc chai) là chai có dung tích chứa tối đa 1L, đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này.
3. LPG chai mini là LPG đã được
nạp vào chai LPG mini theo một khối lượng nhất định.
4. Nhà chế tạo chai là cơ sở sản
xuất chai LPG mini có đủ điều kiện theo quy định.
Điều 4. Quy định
chung đối với chai LPG mini
Chai LPG mini phải đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, nạp, tồn chứa, vận
chuyển và sử dụng tại Quy chuẩn này và tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng đối với loại
chai
LPG mini
cụ thể.
Điều 5. Phân loại
chai LPG mini
Chai LPG mini gồm hai loại
sau:
1. Chai LPG mini nạp một lần
Là chai chỉ được nạp LPG lần đầu, sau
khi sử dụng không được nạp lại để tái sử dụng.
2. Chai LPG mini nạp lại
Là chai được phép nạp lại LPG để tái sử
dụng.
Điều 6. Quy định về
ghi nhãn
1. Quy định chung
Các chai phải ghi nhãn trên bề mặt
ngoài.
2. Quy định ghi nhãn với chai LPG mini
nạp một lần
a) Tên hoặc biểu tượng của nhà chế tạo
chai.
b) Loại LPG.
c) Dung tích (ký hiệu: V, đơn vị: mL)
d) Khối lượng LPG (g).
đ) Ngày chế tạo.
e) Số lô hàng.
g) Quy định (hay lưu ý) khi vận chuyển,
tồn trữ và lắp chai.
h) Cảnh báo khi sử dụng.
i) Dòng chữ in hoa "CHỈ NẠP MỘT
LẦN, CẤM NẠP LẠI DƯỚI MỌI HÌNH THỨC" với màu sắc chữ và nền dễ dàng nhận
biết, chiều cao chữ tối thiểu 4 mm.
k) Biểu tượng hàng hóa nguy hiểm.
3. Quy định ghi nhãn với chai LPG mini
nạp lại
a) Tên hoặc biểu tượng của nhà chế tạo
chai.
b) Loại LPG được nạp.
c) Ngày chế tạo.
d) Hạn sử dụng (không quá 10 năm kể từ
ngày chế tạo).
đ) Số lô chai.
e) Dung tích (ký hiệu V, đơn vị: mL).
g) Khối lượng vỏ chai (bao gồm cả van)
(ký hiệu: W, đơn vị: g).
h) Khối lượng LPG (g).
i) Cảnh báo khi sử dụng.
k) Ngày lắp van, ký hiệu cơ sở lắp
van.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 7. Quy định về vật
liệu
1. Chai LPG mini nạp một
lần
Vật liệu chế tạo chai phải là thép tấm,
hợp kim nhôm, thép carbon có độ dày phù hợp có hàm lượng carbon, phốt pho và
lưu huỳnh tương ứng ít hơn hoặc bằng 0,33%, 0,04% và 0,05%.
2. Chai LPG mini nạp lại
a)
Vật liệu chế tạo vỏ chai là SUS 304 hoặc vật liệu chịu ăn mòn có cơ tính và
thành phần hóa học tương đương để đảm bảo an toàn của chai. Vật liệu vòng đệm
van phải chịu được LPG.
b)
Vật liệu hàn phải tạo ra mối hàn với độ bền kéo nhỏ nhất không nhỏ hơn độ bền
kéo của vật liệu cơ bản chế tạo chai.
3. Hồ sơ vật liệu
a) Giấy chứng nhận về phân tích thành phần
kim loại và cơ tính của vật liệu dùng chế tạo vỏ chai.
b) Phiếu nhận biết nguồn gốc vật liệu
sử dụng chế tạo chai, bao gồm các thông tin: Ký hiệu nhận biết vật liệu sử dụng,
số sê ri hoặc số lô chai sản xuất (đảm bảo có thể truy tìm nguồn gốc của vật liệu
chế tạo chai).
Điều 8. Quy định về
thiết kế
1. Quy định chung
Chai LPG mini được thiết kế phải đảm bảo
khả năng làm việc an toàn với LPG chứa trong chai ở tỷ lệ propan tối đa cho
phép và nhiệt độ môi trường thay đổi từ -20oC đến 50 oC.
2. Quy định về chiều dày
a) Đối với chai LPG mini nạp một
lần
Chiều dày chai không được nhỏ hơn
0,125 mm.
b) Đối với chai LPG mini nạp lại
- Chiều dày thân và đầu chai không được
nhỏ hơn giá trị theo công thức sau:
Thân chai:
Đầu chai:
(1)
Trong đó:
t: Chiều dày (mm)
P: Áp suất nạp tối đa (MPa)
D: Đường kính trong thân chai, hoặc trục
lớn đối với đầu elip (mm)
V: Hệ số hình dạng đối với đầu elip
(m: tỷ số giữa trục lớn và trục nhỏ của
elip)
η: Hệ số độ bền mối hàn
S: Ứng suất cho phép, S= x sức bền kéo của vật liệu (N/mm2)
- Trường hợp tấm đáy chịu áp suất trên
bề mặt lồi, chiều dày tấm không được nhỏ hơn 1,67 lần giá trị theo công thức
(1) ở trên.
3. Quy định về kết cấu
a) Các chi tiết phải đảm bảo đủ bền,
không rò rỉ, không nứt vỡ hoặc biến dạng.
b) Mối nối của chi tiết đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật; trơn nhẵn (trừ phần rãnh dẫn hướng lắp chai với bếp gas mini).
c) Kết cấu chai phải đảm bảo LPG ra khỏi
chai ở trạng thái khí khi sử dụng.
d) Kết cấu chai phải đảm bảo khí LPG
không thoát ra khỏi chai khi không sử dụng.
đ) Phải có nắp chụp bảo vệ van chai.
e) Kết cấu chai LPG mini nạp lại phải
đảm bảo khả năng thay thế van chai.
4. Quy định về kích thước
Kích thước chai LPG mini phải đảm bảo
an toàn và khả năng lắp lẫn. Để đảm bảo khả năng lắp lẫn, yêu cầu kích thước
chai LPG mini như sau:
|
H1: Chiều
cao tính từ
đáy chai lên đỉnh van chai, H1 = 185,0±1,5 mm
H2: Chiều
cao ống đầu ra van chai, H2 = 6,7 ± 1,0 mm
D1: Đường
kính ngoài chai, D1 = 65,9 ± 0,3 mm
D2: Đường
kính ngoài chân đế chai, D2 = 68,3 ± 0,4 mm
D3: Đường
kính trong cổ van, D3 = 24,6 ± 0,3 mm
D4: Đường
kính cụm chân ống đầu ra van, D4 = 10,5 ÷ 10,8 mm
D5: Đường
kính ngoài ống đầu ra van chai, D5 = 4,0 ± 0,05 mm
|
Hình 1. Kích
thước chai LPG mini
Hình 2. Chi
tiết kết cấu chai LPG mini điển hình
Điều 9. Quy định về
chế tạo
1. Quy định chung
a) Nhà chế tạo chai phải có cán bộ kỹ
thuật phù hợp. Thợ hàn phải đáp ứng quy định tại TCVN
6700-1:2000 - Kiểm tra chấp nhận thợ hàn, hàn nóng chảy.
b) Nhà chế tạo chai phải ban hành đầy
đủ các quy trình công nghệ chế tạo, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và
quy định an toàn.
2. Quy định về thiết bị chế tạo
Nhà chế tạo chai phải có đầy đủ thiết
bị để chế tạo chai LPG mini.
a) Đối với chai LPG mini nạp một lần
- Thiết bị cắt thép tấm.
- Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.
- Thiết bị hàn hoặc ghép nối.
- Thiết bị làm sạch.
-Thiết bị sơn, chống ăn mòn hoặc máy
in vỏ bình.
- Thiết bị sấy khô.
- Thiết bị lắp van.
- Thiết bị dụng cụ khác cần thiết cho
chế tạo chai.
b) Đối với chai LPG mini nạp lại
- Thiết bị cắt thép tấm.
- Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.
- Thiết bị hàn tự động.
- Thiết bị làm sạch.
- Thiết bị tháo lắp van.
- Thiết bị sấy và tạo chân không cho
bên trong chai.
- Thiết bị dụng cụ khác cần thiết cho
chế tạo chai.
3. Quy định về thiết bị kiểm tra
Nhà chế tạo chai phải có các thiết bị
kiểm tra chất lượng vỏ chai, tối thiểu như sau:
a) Thiết bị thử áp lực.
b) Thiết bị thử kín.
c) Máy đo chiều dày vỏ chai.
d) Cân trọng lượng.
đ) Thiết bị kiểm tra áp suất trong
chai.
e) Bể ổn nhiệt kèm đồng hồ đo nhiệt độ.
g) Thiết bị kiểm tra cơ tính vật liệu.
4. Quy định về bề mặt mối hàn, mối
ghép
Bề mặt mối hàn, mối ghép phải đảm bảo
trơn nhẵn, không có cạnh sắc.
5. Quy định về sơn
Các chai phải được
sơn chống ăn mòn (trừ chai chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn).
Điều 10. Phương pháp
kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp một lần
1. Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra bên ngoài để xác định chai
không bị ăn mòn, biến dạng, nứt hay có nếp nhăn.
2. Thử kín
Các chai đã nạp LPG được thử kín bằng
cách nhúng trong bể nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC.
3. Thử áp lực
a) Thử áp lực để xác định khả năng chịu
áp suất của chai.
b) Thử áp lực đạt yêu cầu khi đáp ứng
một trong hai điều kiện sau:
- Khi thử với áp suất thử bằng 1,5 lần
áp suất LPG với thành phần propan tối đa cho phép ở nhiệt độ 50oC
chai không bị biến dạng; khi thử với áp suất thử bằng 1,8 lần áp suất LPG với
thành phần propan tối đa cho phép ở nhiệt độ 50oC chai không bị nứt
vỡ.
- Khi nâng áp suất với tốc độ 0,1 MPa/s
đến 1,3 MPa và duy trì trong 30s chai không bị rò rỉ hay biến dạng; ở áp suất
thử 1,5 MPa chai không bị nứt vỡ.
4. Kiểm tra khoảng cách (hành trình) của
đầu van khi bị nén
Khoảng cách của đầu van khi bị nén từ
vị trí ban đầu không được nhỏ hơn 1,7 mm. Khi nén đầu van với tốc độ chậm, khoảng
cách này không lớn hơn 1,5 mm khi bong bóng nước xuất hiện.
5. Kiểm tra độ làm việc tin cậy của
van (chu trình hoạt động)
Van chai đạt yêu cầu khi:
a) Van đảm bảo kín và lò
xo không có bất thường khi nén đầu van xuống không nhỏ hơn 1 mm lặp lại 100 lần ở tốc
độ 1 lần/s.
b) Khi đầu van chai được nén xuống 1,5
mm lặp lại 5 lần theo điểm a khoản này, lực trung bình lò xo đo được phải từ 7,9 N đến
19,6 N.
6. Thử rung
a) Các chai được đóng gói trong hộp và
đưa lên thiết bị thử rung.
b) Tần số rung là 600 lần/min và biên
độ thử là 5 mm.
c) Thời gian thử là 30 min cho mỗi hướng
lên - xuống và trái - phải.
Chai đạt yêu cầu phép thử khi không bị
rò rỉ.
7. Thử va đập
a) Chai được thử rơi ở vị trí thẳng đứng,
van hướng lên trên.
b) Độ cao thử là 30 cm.
Chai đạt yêu cầu phép thử khi không có
biến dạng.
Điều 11. Phương pháp
kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp lại
1. Kiểm tra giai đoạn thiết kế
a) Thử chu trình đóng, mở van
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai nạp butan, tiến hành
thử chu trình đóng, mở van 1.000 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài
chai.
(2) 10 chai trên tiếp tục được ngâm
trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.
Trường hợp có biến dạng hoặc rò rỉ, thử
nghiệm (1) và (2) được lặp lại 20 lần.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị
biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
b) Thử chu trình với toàn bộ khoảng dịch
chuyển (hành trình) van
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy chai mẫu đã nạp butan, nén van
chai dịch chuyển hết toàn bộ hành trình lặp lại 30.000 lần. Kiểm tra kết cấu,
kích thước và bên ngoài.
(2) Ngâm chai trong nước ở nhiệt độ 55
± 2oC, tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị
biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
c) Thử chu trình tháo, lắp van
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai, tiến hành thử chu
trình tháo, lắp van 25 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài chai.
(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu
tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm
tra rò rỉ.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị
biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
d) Thử áp lực
- Áp suất
thử: Tối thiểu 2,5 MPa.
Chai đạt yêu
cầu khi không bị biến dạng hoặc nứt vỡ.
đ) Thử lưu lượng qua van
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, nén lặp
lại toàn bộ khoảng chạy của van 1.000 lần. Sau đó nối van chai với bộ thử có áp
suất khí nén đặt phía trước van là 0,2 MPa. Ấn van xuống 1,5 mm và đo lưu lượng
khí qua van.
(2) Lặp lại (1) 20 lần.
- Van đạt yêu cầu khi lưu lượng khí
qua van không nhỏ hơn 8L/min.
e) Thử khả năng tháo, lắp với bếp gas
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến
hành thử nghiệm tháo, lắp với bếp gas 30.000 lần, thực hiện kiểm tra kết cấu,
kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài.
(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu
tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm
tra rò rỉ.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị
biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.
g) Thử nghiệm đáp ứng với LPG
(1) Lấy 20 mẫu chi tiết cao su hoặc nhựa
tổng hợp được sử dụng trong chai.
(2) 10 mẫu được ngâm trong LPG có
thành phần butan không nhỏ hơn hơn 95% ở nhiệt độ không lớn hơn -10oC
trong 24 giờ và sau đó lấy ra.
(3) 10 mẫu còn lại được ngâm LPG có
thành phần butan không nhỏ hơn 95% và ở nhiệt độ không nhỏ hơn 40oC
trong 24 giờ và sau đó lấy ra.
Mức thay đổi khối lượng trong mỗi mẫu
được tính theo công thức sau:
∆M = x 100
Mi:
Khối lượng trước thử nghiệm (g)
Mf:
Khối lượng sau thử nghiệm (g)
ΔM: Mức thay
đổi về khối lượng (%)
- Chai đạt yêu cầu khi: ΔM £ 10% và mẫu thử không
bị biến dạng.
h) Thử nghiệm đáp ứng với
nhiệt độ
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến
hành 50 chu trình thay đổi nhiệt độ từ -10oC đến 40oC như
trên hình 2 Quy chuẩn này.
Hình 2. Chu
trình thay đổi nhiệt độ
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị
ăn mòn, biến dạng và rò rỉ do thay đổi nhiệt độ.
i) Thử ăn mòn
- Trình tự thử nghiệm:
(1) Lấy 10 chai đặt vào buồng phun nước
muối có thông số kỹ thuật như sau:
+ Nhiệt độ buồng phun: 35 ± 2oC
+ Độ pH dung dịch phun: 6,5 ¸ 7,2 (trung hòa)
+ Nồng độ muối trong dung dịch phun
(35oC): 5 ± 1%
+ Lượng dung dịch phun: 1,25 ¸ 2,5 mL/(100 cm2.h)
Nước muối 5% được phun liên tục 8 giờ,
sau đó ngừng phun trong 16 giờ.
Lặp lại thử nghiệm 10 lần; tổng thời
gian là 240 giờ.
(2) Sau khi chai được thử nghiệm theo
(1), kiểm tra ăn mòn trên thân, van, mối nối, v.v…
(3) Thử kín theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị
ăn mòn, biến dạng và rò rỉ.
k) Các chai tuân thủ tất cả các yêu cầu
kiểm tra và thử nghiệm từ điểm a đến điểm i khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này được
đánh giá đạt yêu cầu.
2. Kiểm tra giai đoạn chế tạo
a) Kiểm tra kết cấu
Các chai và van có kết cấu đáp ứng khoản
3 Điều 8 Quy chuẩn này là đạt yêu cầu.
b) Kiểm tra bên ngoài
Chai đạt yêu cầu kiểm tra bên ngoài
khi có bề mặt trơn nhẵn, không bị ăn mòn, nứt hay có nếp nhăn.
c) Thử kín
Áp suất thử kín không nhỏ hơn 0,7 MPa.
Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.
d) Thử áp lực
Áp suất thử không nhỏ hơn 2,5 MPa.
Chai đạt yêu cầu khi không bị biến dạng.
đ) Kiểm tra khoảng cách (hành trình) của
đầu van khi bị nén
Khoảng cách của đầu van khi bị nén từ
vị trí ban đầu không được nhỏ hơn 1,7 mm. Khi nén đầu van với tốc độ chậm, khoảng
cách này không lớn hơn 1,5 mm khi bong bóng nước xuất hiện.
e) Thử vật liệu
- Thử kéo
+ Lấy một trong hai mẫu thử có kích
thước như Hình 3 Quy chuẩn này. Các mẫu thử không được xử lý nhiệt.
Hình 3. Mẫu
thử kéo
L: Chiều dài đo, L = 50 mm. R:
Bán kính vai, R ³ 15 mm
P: Chiều dài song song, P » 60 mm. W: Chiều
rộng, W = 25 mm
+ Giá trị bền kéo hoặc giới hạn chảy
không nhỏ hơn giá trị bền kéo hoặc giới hạn chảy tương ứng giá trị S được tính
với chiều dày thực tế của chai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chuẩn
này.
+ Các chai trong lô đạt yêu cầu khi sức
bền kéo hoặc giới hạn chảy của mẫu thử không nhỏ hơn giá trị tính tại điểm b khoản
2 Điều 8 Quy chuẩn này và giá trị tại Bảng 1 Quy chuẩn này.
Bảng 1. Giá
trị sức bền kéo, độ dãn dài theo vật liệu
Vật liệu
chai
(N/mm2)
Hạng mục
|
Thép
|
Nhôm
|
Sức bền
kéo: < 440 N/mm2
|
Sức bền
kéo: ≥ 440 đến <540 N/mm2
|
Sức bền
kéo: ≥ 540 N/mm2 đến >640 N/mm2
|
Sức bền
kéo: > 640 N/mm2
|
5052
|
5083
|
Thử kéo
|
Sức bền kéo
(N/mm2)
|
|
|
|
|
≥ 176
|
≥ 265
|
Độ dãn dài (%)
|
≥ 30
|
≥ 22
|
≥ 18
|
≥ 15
|
≥ 18
|
≥ 15
|
Ghi chú: Hợp kim nhôm 5052 và 5083
theo tiêu chuẩn KS D 6701 (Tấm, thanh, tấm cuộn nhôm và hợp kim nhôm).
|
g) Thử nghiệm đáp ứng với LPG
Thử nghiệm đáp ứng với LPG của chi tiết
van bằng cao su hoặc nhựa tổng hợp thực hiện theo điểm g, khoản 1 Điều 11 Quy
chuẩn này.
h) Kiểm tra độ làm việc tin cậy của
van (chu trình hoạt động)
Van chai đạt yêu cầu khi:
(1) Van đảm bảo kín và lò
xo không có bất thường khi nén đầu van với hành trình không nhỏ hơn 1 mm, lặp lại
100
lần ở tốc độ 1 lần/s.
(2) Khi đầu van chai được nén xuống với
hành trình 1,5 mm lặp lại 5 lần theo (1), lực trung bình lò xo đo được phải từ 7,9 N đến
19,6 N.
i) Thử rung
- Các chai được đóng gói trong hộp và
đưa lên thiết bị thử rung.
- Tần số rung là 600 lần/min và biên độ
thử là 5 mm.
- Thời gian thử là 30 min cho mỗi hướng
lên - xuống và trái - phải.
Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.
Điều 12. Quy định về
kiểm tra, thử nghiệm
1. Chai LPG mini nạp một lần
Chai LPG mini nạp một lần được kiểm
tra, thử nghiệm theo các nội dung sau đây:
a) Kiểm tra giai đoạn chế tạo theo quy
định tại Điều 6, 7, 8, 9 và 13 Quy chuẩn này. Các kiểm tra, thử nghiệm quy định
tại khoản 2, 3 Điều 8, khoản 5 Điều 9, Điều 6 Quy chuẩn này được thực hiện với
số mẫu thử theo Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này.
Bảng 2. Số
chai trong một lô
Số chai được chế tạo
|
≤ 50000
|
> 50 000
|
Số chai trong một lô
|
5 000
|
10 000
|
Bảng 3. Số mẫu
thử được chọn cho một lô
Nội dung kiểm
tra
|
Kiểm tra
sơn, kiểm tra kết cấu, kiểm tra bên ngoài
|
Kiểm tra
kích thước, Thử độ làm việc tin cậy, Thử rung, Thử va đập, Thử kín, thử áp,
ghi nhãn
|
Số mẫu thử
|
≥ 5
|
≥ 1
|
b) Thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm
quy định tại khoản 1 đến khoản 7 Điều 10 Quy chuẩn này.
Các chai đạt yêu cầu khi đáp ứng các
kiểm tra, thử nghiệm tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
2. Chai LPG mini nạp lại
a) Kiểm tra giai đoạn thiết kế:
- Trường hợp chai được thiết kế, chế tạo
hoặc nhập khẩu lần đầu: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại khoản
1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp vật liệu hoặc phương pháp
chế tạo thân chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại
điểm d, e, h và i khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp phương pháp chế tạo và
tháo lắp van chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại
điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp vật liệu van chai thay đổi:
Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b, c, d, đ và h khoản
1 Điều 11 Quy chuẩn này.
- Trường hợp vật liệu phụ kiện của van
chai thay đổi: Thực hiện nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm a, b,
c và đ khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.
b) Kiểm tra giai đoạn chế tạo:
- Kiểm tra giai đoạn chế tạo theo quy
định tại Điều 6, 7, 8, 9 và 13 Quy chuẩn này. Nội dung kiểm tra, thử nghiệm quy
định tại Điều 6, khoản 3 Điều 8 Quy chuẩn này, được thực hiện với số mẫu thử theo
Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng 4. Số chai trong một lô
Số chai được chế tạo
|
≤10.000
|
10.001 ~ 20.000
|
> 20.000
|
Số chai trong một lô
|
≤ 1.000
|
≤ 2.000
|
≤ 3.000
|
Bảng 5. Số mẫu
thử
Nội dung kiểm tra
và thử nghiệm
|
Số mẫu thử
|
Kiểm
tra kết cấu
Kiểm
tra bên ngoài
Thử
khả năng đáp ứng với LPG
|
10
10
10
|
Thử kín
Thử áp lực
Kiểm
tra kích thước
Thử
vật liệu
Kiểm
tra độ làm việc tin cậy của van
Thử
rung
Kiểm
tra ghi nhãn
|
2
2
2
2
2
2
2
|
- Thực hiện các kiểm tra, thử nghiệm
quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chuẩn này.
Điều 13. Hồ sơ của
nhà chế tạo
Chứng chỉ chất lượng, chứng chỉ xuất xứ
cho từng lô chai LPG mini.
Điều 14. An toàn
trong nạp, lưu thông, tồn chứa, vận chuyển, sử dụng chai LPG mini
1. Chai LPG mini chỉ được lưu thông
sau khi đã được kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu, đáp ứng các quy định của Quy
chuẩn này.
2. Thành phần khí butan nạp vào chai
LPG mini tối thiểu là 90%.
3. Không xếp cao quá 12 thùng chai
khi tồn chứa, vận chuyển.
4. Không được kinh doanh, bày bán các
chai quá hạn sử dụng của chai và van chai.
5. Quy định đối với chai LPG mini nạp
lại
a) Trên thân chai phải thể hiện rõ
ngày sản xuất, tuổi thọ chai.
b) Trên van chai phải có ngày, cơ sở lắp
van chai.
c) Sau khi thay van phải thử kín.
d) Van chai chỉ được thay thế tại nhà
chế tạo đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai theo quy định.
6. Cơ sở cung cấp chai LPG mini nạp lại
ra thị trường có trách nhiệm thu hồi chai chuyển đến nhà chế tạo đủ điều kiện
theo quy định thực hiện thay thế van chai.
Điều 15. Quy định về
hạn sử dụng
1. Chai LPG mini nạp một lần
Nạp một lần duy nhất.
2. Chai LPG mini nạp lại
a) Thân chai: 10 năm.
b) Van chai: 2 năm.
Điều 16. Quy định về
loại bỏ, tiêu hủy chai
1. Loại bỏ chai
a) Chai LPG mini nạp
một lần:
- Chai phải
tiêu hủy sau khi dùng hết LPG trong chai.
- Nhà chế tạo
phải có biện pháp loại bỏ chai lỗi tại nơi sản xuất.
b) Chai LPG mini nạp
lại
- Sau 10 năm kể từ ngày chế tạo.
- Chai có một trong
các khuyết tật: Vết cắt hoặc trầy xước, ăn mòn, vết lõm quá mức cho phép ảnh hưởng
đến độ bền của chai.
- Chai có các vết gây
ra bởi lửa hoặc tia lửa điện.
2. Tiêu hủy
a) Chai LPG mini nạp
một lần: Tiêu hủy sau khi dùng hết LPG trong chai.
b) Chai LPG mini nạp
lại:
- Tiêu hủy van chai:
Sau 02 năm kể từ ngày lắp đặt van trên chai.
- Tiêu hủy thân chai:
Sau 10 năm kể từ ngày chế tạo.
c) Trước khi tiêu hủy
phải có biện pháp thu hồi LPG trong chai.
d) Tiêu hủy bằng cách đục
lỗ trên thân chai theo cách đảm bảo an toàn để không phục hồi hình thức ban đầu
và không thể sử dụng tiếp.
đ) Trường hợp cần
tiêu hủy nhiều chai cùng đợt, cần lập phương án tiêu hủy đảm bảo an toàn. Khu vực
tiêu hủy phải được cách ly và đảm bảo an toàn khi tiêu hủy.
e) Nhà chế tạo
chai phải có biện pháp loại bỏ chai đã qua sử dụng, chai lỗi tại nơi sản xuất.
Chương
III
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 17. Quy định về
chứng nhận hợp quy
Chai LPG mini trước
khi lưu hành phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn
này trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận đủ điều kiện
theo quy định hoặc tổ chức chứng nhận nước ngoài được thừa nhận theo điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc
tế mà cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.
Việc công bố hợp quy và gắn dấu hợp
quy (CR) đối với chai LPG mini được thực hiện theo các quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ và quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 18. Quy định về
đánh giá sự phù hợp
Việc đánh giá sự phù
hợp đối với chai LPG mini được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
1. Phương thức 5: Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất.
2. Phương thức 7: Thử
nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Nội dung kiểm tra, thử
nghiệm cụ thể thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 đối với chai LPG mini
nạp một lần, điểm b, khoản 2 Điều 12 đối với chai LPG mini nạp lại và các quy định
về đánh giá sự phù hợp của Bộ Công Thương.
Việc thử nghiệm để phục
vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt
động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiến nghị Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
2. Tổng cục
Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra việc chấp
hành các quy định pháp luật trong lưu thông chai LPG mini được quy định tại Quy
chuẩn này và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện các
quy định của Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.
Điều 20. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo nhập khẩu, thử nghiệm, giao nhận, vận
chuyển, nạp, sử dụng chai LPG mini
1. Tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, thử
nghiệm, giao nhận, vận chuyển, nạp, sử dụng chai LPG mini và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật an toàn quy định tại
Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật về quản lý an toàn trong lĩnh vực
khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chai LPG mini
phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật về
nhãn hàng hóa và quy định tại Quy chuẩn này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông
trên thị trường.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chai
LPG mini phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các
yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này, bảo đảm các yêu cầu an toàn của chai LPG
mini theo đúng nội dung công bố và thực hiện trách nhiệm quy định tại các văn
bản pháp luật khác có liên quan.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh chai LPG mini phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với LPG chai mini
phù hợp với Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 21. Điều khoản
thi hành
1. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện
dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định trong văn bản mới.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có
quy định khác với quy định của Quy chuẩn này thì thực hiện theo quy định tại điều
ước quốc tế đó./.