Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 12/2010/TT-BTNMT

Số hiệu: 15/2011/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 28/04/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2011/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2011

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 12/2010/TT-BTNMT NGÀY 26 NGÀY 7 THÁNG 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG, CẤP THƯ XÁC NHẬN, CẤP THƯ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 ngày 7 tháng 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT):

1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Thư xác nhận PIN

Một (01) bộ tiếng Việt PIN được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.”

2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Trình tự, thủ tục, thời gian cấp và hiệu lực của Thư xác nhận PIN

1. Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.

2. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; việc bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ chỉ được thực hiện một (01) lần.

3. Trong thời hạn tối đa tám (08) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu chủ trì, phối hợp với các bên có liên quan thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp Thư xác nhận.

Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu có văn bản thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, điều chỉnh hồ sơ (thời gian bổ sung, điều chỉnh không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư xác nhận).

4. Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc cấp Thư xác nhận; trường hợp không chấp thuận được thông báo lý do bằng văn bản.

5. Trong thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trả kết quả cho tổ chức qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

6. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư xác nhận PIN quy định tại Điều này không quá mười bốn (14) ngày làm việc.

7. Thư xác nhận PIN có hiệu lực trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày cấp.”

3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD

1. Hồ sơ bản Tiếng Việt, số lượng bộ hồ sơ sẽ căn cứ vào số lượng thành viên Ban Chỉ đạo cần gửi hồ sơ xin ý kiến bao gồm các thành viên của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ và của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của dự án.

Hồ sơ bản Tiếng Anh, chủ đầu tư nộp một (01) bộ cho Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu khi chủ đầu tư nộp hồ sơ bản Tiếng Anh cho Ban chấp hành quốc tế về CDM (EB).

2. Văn bản của các bên xây dựng dự án CDM đề nghị xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3b kèm theo Thông tư này).

3. Bản sao có chứng thực văn bản nhận xét của các bên liên quan trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động dự án (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này).

4. Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường tùy thuộc vào quy mô, loại hình dự án theo quy định hiện hành có liên quan.

5. Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án có quy mô lớn.

6. Đối với các dự án phát điện lên lưới điện quốc gia phải có văn bản nhất trí nguyên tắc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc đấu nối lên lưới điện quốc gia.

7. Các loại giấy phép liên quan (nếu có) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với các dự án từng lĩnh vực cụ thể theo quy định hiện hành.

8. Báo cáo kỹ thuật hoặc báo cáo thẩm định PDD hoặc PoA-DD của Tổ chức nghiệp vụ được EB chỉ định (DOE).”

4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 8. Trình tự, thủ tục, thời gian xem xét, cấp và hiệu lực của Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD

1. Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.

2. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; việc bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ chỉ được thực hiện một (01) lần.

3. Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu gửi hồ sơ xin ý kiến tới các thành viên tham gia Ban Chỉ đạo để xin ý kiến đối với từng lĩnh vực cụ thể.

4. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo gửi ý kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này về Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu. Trường hợp quá thời hạn trên Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu không nhận được ý kiến thì coi ý kiến của thành viên Ban Chỉ đạo là đồng ý và thông qua.

5. Trong thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổng hợp ý kiến và có văn bản đề nghị tổ chức giải trình (nếu có) (thời gian giải trình không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư phê duyệt).

6. Trong thời hạn tối đa chín (09) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo hoặc ý kiến giải trình của tổ chức, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và quyết định.

7. Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt; trường hợp không chấp thuận thì tổ chức được thông báo lý do bằng văn bản.

8. Trong thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trả kết quả cho tổ chức qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

9. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD quy định tại Điều này không quá bốn mươi mốt (41) ngày làm việc.

10. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD được gửi tới các bên xây dựng dự án CDM, DOE và thông báo cho các cơ quan có liên quan của Việt Nam.

11. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD có hiệu lực trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp.”

5. Thay thế Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT bằng Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2011.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, xử lý./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ Đảng;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT,KTTVBĐKH, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 15 /2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tên các bên tham gia xây dựng dự án

TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN
THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH

TÊN DỰ ÁN

Tháng .... năm ....

TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN (PIN)

A. Miêu tả dự án, loại, địa điểm và tiến độ

Tên dự án:

Ngày gửi:

Tóm tắt kỹ thuật dự án

Mục tiêu dự án

Trình bày không quá 5 dòng

Mô tả dự án và các hoạt động dự kiến (bao gồm cả mô tả chi tiết kỹ thuật của dự án)

Khoảng 1/2 trang

Công nghệ sẽ áp dụng

Trình bày không quá 5 dòng. Xin lưu ý là chỉ hỗ trợ cho những dự án áp dụng công nghệ khả thi về mặt thương mại. Nên cung cấp một số trường hợp đã sử dụng công nghệ đó làm ví dụ.

Cơ quan xây dựng dự án và các bên liên quan

(Liệt kê và cung cấp các thông tin sau của tất cả các cơ quan xây dựng dự án)

Tên cơ quan xây dựng dự án

Loại hình tổ chức

Chính phủ / Cơ quan chính phủ / Chính quyền địa phương / Công ty tư nhân / Tổ chức phi chính phủ

Chức năng khác trong dự án

Nhà tài trợ dự án / Tổ chức nghiệp vụ / Tổ chức trung gian / Tư vấn kỹ thuật

Hoạt động trong lĩnh vực

Trình bày không quá 5 dòng

Địa chỉ

Đầu mối liên lạc

Tên người quản lý xây dựng dự án

Điện thoại, fax

E-mail, Website nếu có

Loại hình dự án

Loại khí nhà kính giảm phát thải

Loại hình hoạt động

a. Cung cấp năng lượng

Ví dụ: Năng lượng tái tạo, không kể sinh khối; đồng phát điện; nâng cao hiệu quả năng lượng bằng việc thay thế thiết bị hoặc giảm tổn thất truyền tải và phân phối; chuyển đổi nhiên liệu

b. Tiêu thụ năng lượng

Thay thế ‘thiết bị gia dụng’ hiện có; nâng cao hiệu quả năng lượng của các thiết bị sản xuất hiện có

c. Vận tải

Sử dụng động cơ hiệu quả hơn trong vận tải; chuyển đổi phương tiện vận tải; chuyển đổi nhiên liệu (ví dụ: xe buýt chở khách sử dụng khí đốt)

d. Quản lý chất thải

Thu khí mê-tan từ bãi rác hoặc xử lý nước thải

e. Sử dụng đất và lâm nghiệp

Trồng rừng hoặc tái trồng rừng; quản lý rừng; quản lý vùng ngập nước; quản lý nguồn nước; cải tiến nông nghiệp; phòng chống thoái hoá đất

Địa điểm thực hiện dự án

Khu vực

Châu á Thái Bình Dương/ Nam á/ Trung á/ Trung Đông/ Bắc Phi/ châu Phi Sa-ha-ra/ Nam Phi/ Trung Mỹ và Ca-ri-bê/ Nam Mỹ/ Trung và Đông Âu

Nước

Thành phố

Miêu tả tóm tắt về vị trí nhà máy

Trong khoảng 3- 5 dòng

Lịch trình dự kiến

Thời gian sớm nhất dự án bắt đầu hoạt động và dự kiến năm đầu tiên nhận được lượng giảm phát thải được chứng nhận CER

Năm dự án đi vào hoạt động

Thời gian dự kiến trước khi dự án đi vào hoạt động kể từ khi ý tưởng dự án được chấp nhận

Việc thảo luận với các cơ quan liên quan sẽ bắt đầu sau khi có phản hồi về bản dự thảo ý tưởng dự án này.

Thời gian cần thiết đối với các cam kết tài chính: xx tháng

Thời gian cần thiết cho các vấn đề pháp lý: xx tháng

Thời gian cần thiết để đàm phán: xx tháng

Thời gian cần thiết để xây dựng dự án: xx tháng

Thời gian hoạt động của dự án

Số năm

B. Hiệu quả dự kiến về môi trường và xã hội

Lượng khí nhà kính dự kiến sẽ giảm được (quy ra tấn CO2 tương đương)

Trung bình hàng năm: tCO2 tương đương

Kịch bản đường cơ sở

Các dự án CDM phải có lượng phát thải khí nhà kính thấp hơn kịch bản “phát thải thông thường” ở nước chủ nhà (cần mô tả thông tin khoảng 1/4 - 1/2 trang hiệu quả dự án đem lại so với trường hợp không có dự án)

C. Tài chính

Kinh phí dự kiến của dự án

Chi phí xây dựng dự án

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

Chi phí lắp đặt

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

Các chi phí khác

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

Tổng chi phí

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 15/2011/TT-BTNMT

Hanoi, April 28, 2011

 

CIRCULAR

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT'S CIRCULAR NO. 12/2010/TT-BTNMT OF JULY 26, 2010, PROVIDING THE FORMULATION AND GRANT OF LETTER OF ENDORSEMENT AND LETTER OF APPROVAL FOR PROJECTS UNDER THE CLEAN DEVELOPMENT MECHANISM WITHIN THE FRAMEWORK OF THE KYOTO PROTOCOL

Pursuant to the Government 's Decree No. 25/ 2008/ND-CP of March 4, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to the Government's Resolution No. 56/NQ-CP of December 15, 2010. on simplification of administrative procedures under the management of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 130/2007/QD-TTg of August 2, 2007, on a number of financial mechanisms and policies applicable to investment projects under the clean development mechanism;

At the proposal of the directors of the Department of Hydrometeorology and Climate Change and the Department of Legal Affairs,

STIPULATES:

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Minister of Natural Resources and Environment's Circular No. 12/ 2010/TT-BTNMT of July 26, 2010, providing the formulation and grant of letter of endorsement and letter of approval for projects under the clean development mechanism within the framework of the Kyoto Protocol (below referred to as Circular No. 12/2010/TT-BTNMT):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Article 5. Dossier of application for a PIN (project idea note) letter of endorsement One (1) Vietnamese PIN made according to the guidance provided in Appendix 1 to this Circular."

2. To amend and supplement Article 6 as follows:

"Article 6. Order, procedures, time limit for grant, and validity of PIN letter of endorsement

1. Applicants shall submit dossiers to the dossier receipt and result notification section of the Department of Hydrometeorology and Climate Change.

2. Within three (3) working days after receiving a dossier, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall check the completeness of the dossier. If the dossier is incomplete under regulations, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall make a written request for the applicant to supplement the dossier under regulations. The dossier may be supplemented only once.

3. Within eight (8) working days after receiving a dossier under regulations, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall assume the prime responsibility for, and coordinate with involved parties in, appraising the project dossier and propose the Ministry of Natural Resources and Environment to approve and grant a letter of endorsement:

When dossier supplementation and modification are required, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall send a written notice guiding the applicant to supplement and modify the dossier (the time for dossier supplementation and modification is not counted in the time limit for considering and granting the letter of endorsement).

4. Within two (2) working days, the Ministry of Natural Resources and Environment shall consider and grant a letter of endorsement. In case of refusal, it shall notify the reason in writing.

5. Within one (1) working day, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall notify the result to the applicant through its dossier receipt and result notification section.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. A PIN letter of endorsement is valid for 18 months from the date of its grant."

3. To amend and supplement Article 7 as follows:

"Article 7. Dossiers of application for a PDD (project design document) or PoA-DD (program of activities design document) letter of approval

1. The Vietnamese dossier, of which the number of sets depends on the number of Steering Board members to whom the dossier shall be sent for comment, including members from the Ministry of Natural Resources and Environment, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry of Science and Technology and ministries and ministerial-level agencies performing the state management of operations of the project.

The investor shall submit one (1) English dossier to the Department of Hydrometeorology and Climate Change concurrently when it submits such dossier to the CDM (clean development mechanism) Executive Board (EB).

2. Documents of CDM project developers submitted for consideration and grant of a PDD or PoA-DD letter of approval (made according to the form provided in Appendix 3b to this Circular).

3. Certified copies of written comments of stakeholders who arc directly affected by project activities (made according to the form provided in Appendix 5 to this Circular).

4. Certified copy or certification of an authority competent to approve the environmental impact assessment report or certification of the written environmental protection commitment, depending on the project size and type under current relevant regulations.

5. Certified copy or certification of a competent authority of the pie-feasibility study report, for large-sized projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Related licenses (if any) granted by competent state authorities for projects in specific fields under current regulations.

8. Technical report or PDD or PoA-DD appraisal report of a designated operational entity (DOE) accredited by the EB."

4. To amend and supplement Article 8 as follows:

"Article 8. Order, procedures and time limit for consideration and grant, and validity of a PDD or PoA-DD letter of approval

1, Applicants shall submit dossiers to the dossier receipt and result notification section of the Department of Hydrometeorology and Climate Change.

2. Within three (3) working days after receiving a dossier, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall check the completeness of the dossier.

If the dossier is incomplete under regulations, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall make a written request for the applicant to supplement the dossier under regulations. The dossier may be supplemented only once.

3. Within five (5) working days after receiving a dossier under regulations, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall send the dossier to Steering Board members for comment on specific fields.

4. Within fifteen (15) working days. Steering Board members shall send their written comments made according to the form provided in Appendix 6 to this Circular to the Department of Hydrometeorology and Climate Change. Past this time limit, if the Department of Hydrometeorology and Climate Change receives no comments. Steering Board members shall be regarded as agreeing with and passing the dossier.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Within nine (9) working days after receiving comments of Steering Board members or explanations of the applicant, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall appraise the project dossier and submit it to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and decision.

7. Within five (5) working days, the Ministry of Natural Resources and Environment shall consider and grant a letter of approval. In case of refusal, it shall notify the applicant of the reason in writing.

8. Within one (I) working day, the Department of Hydrometeorology and Climate Change shall notify the applicant of the result through its dossier receipt and result notification section.

9. The time limit for considering and granting a PDD or PoA-DD letter of approval specified in this Article is forty-one (41) working days.

10. The PDD or PoA-DD letter of approval shall be sent to CDM project developers and the DOE and notified to concerned Vietnamese agencies.

11. A PDD or PoA-DD letter of approval is valid for 24 months from the date of its grant."

5. To replace Appendix 1 to Circular No. 12/ 2010/TT-BTNMT with Appendix 1 to this Circular (not printed herein).

Article 2. Effect

1. This Circular takes effect on June 27, 2011.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

FOR THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
DEPUTY MINISTER




Tran Hong Ha

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 15/2011/TT-BTNMT ngày 28/04/2011 về sửa đổi quy định tại Thông tư 12/2010/TT-BTNMT quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.054

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.29.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!