BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2021/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUAN
TRẮC HẢI VĂN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quan trắc hải văn.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn mã
số QCVN 69: 2021/BTNMT.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2021; Thông tư số
08/2020/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật phương pháp quan trắc hải văn hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổng
cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KHCN, TCKTTV. (200).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN
69: 2021/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUAN TRẮC HẢI
VĂN
National
technical regulation on Marine Observation
LỜI
NÓI ĐẦU
QCVN 69: 2021/BTNMT
do Tổng cục Khí tượng Thủy văn biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư
số……./2021/TT-BTNMT ngày….... tháng…... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUAN TRẮC HẢI VĂN
National
technical regulation on Marine Observation
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này quy định về quan trắc hải văn trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động quan trắc hải văn.
3. Giải thích thuật
ngữ
Trong Quy chuẩn này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Yếu tố hải văn
bao gồm tầm nhìn xa phía biển, gió bề mặt, sóng biển, nhiệt độ nước biển tầng
mặt, độ muối nước biển, sáng biển, mực nước biển và dòng chảy biển.
3.2. Vị trí quan trắc
hải văn: là nơi được lựa chọn, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về quan trắc để
xây dựng các công trình lắp đặt thiết bị thủ công hoặc tự động, phục vụ quan
trắc hải văn.
3.3. Công trình quan
trắc hải văn: là cơ sở vật chất đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành, được
xây dựng để lắp đặt thiết bị, phương tiện đo.
3.4. Tầm nhìn xa phía
biển: là khoảng cách xa nhất có thể quan sát các vật thể (tiêu điểm) trên nền
trời, tùy thuộc vào độ trong suốt của hiện tượng khí tượng do ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố như lượng mây, mù, sương mù, mưa và các hiện tượng khí tượng khác.
3.4.1. Tầm nhìn xa
phía biển ban ngày: là khoảng cách xa nhất quan sát một vật thể dựa vào mức độ
trong suốt của hiện tượng khí tượng.
3.4.2. Tầm nhìn xa
phía biển ban đêm: là khoảng cách xa nhất được xác định trước quan sát một
nguồn sáng có cường độ vừa phải.
3.5. Gió bề mặt: là
chuyển động ngang của khối không khí, đặc trưng bởi hướng gió và tốc độ gió.
Hướng gió được xác định theo la bàn, độ góc (o).
3.5.1. Tốc độ gió: là
tỷ số giữa quãng đường và thời gian khối không khí đi hết quãng đường đó.
3.5.2. Tốc độ gió tức
thời: là tốc độ gió đo được tại thời điểm quan trắc.
3.5.3. Tốc độ gió
trung bình: là giá trị tốc độ gió tại kỳ quan trắc được tính bằng trung bình
của các giá trị đo được trong khoảng thời gian 2 phút hoặc 10 phút.
3.6. Sóng biển: là
các sóng bề mặt xuất hiện tại tầng trên cùng của biển hay đại dương
3.6.1. Độ cao sóng:
là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ chân sóng đến đỉnh sóng.
3.6.2. Hướng sóng: là
hướng mà sóng từ đâu truyền tới, hướng sóng được xác định theo 8 hướng chính la
bàn và độ góc (o).
3.6.3. Độ dài sóng:
là khoảng cách theo chiều ngang giữa hai đỉnh sóng hoặc hai chân sóng liên
tiếp.
3.6.4. Chu
kỳ sóng: là khoảng thời gian tính bằng giây giữa hai đỉnh đầu sóng liên tiếp
qua một điểm cố định nào đó trên mặt biển.
3.6.5. Tốc độ truyền
sóng: là quãng đường đỉnh sóng di chuyển được trong một chu kỳ sóng.
3.7. Nhiệt độ nước
biển tầng mặt: là nhiệt độ đo được trên bề mặt biển.
3.8. Độ muối nước
biển: là tổng lượng muối (tính ra gam) chứa trong 1 kg nước biển.
3.9. Sáng biển: là
hiện tượng phát sáng của các sinh vật, đặc biệt là các sinh vật biển ở lớp nước
tầng mặt, có thể nhìn thấy vào ban đêm.
3.10. Mực nước biển
(h): là tổng hợp của ba thành phần: Mực nước biển trung bình, thủy triều và dao
động dư.
h = MSL + T + MR;
3.10.1. Mực nước biển
trung bình (MSL): là giá trị trung bình của tất cả các quan trắc mực nước biển
trong một khoảng thời gian nào đấy.
3.10.2. Thuỷ triều
(T): là dao động tuần hoàn gây ra do lực tạo triều. Lực tạo triều xuất hiện do
tác động của các lực vũ trụ, các lực hấp dẫn giữa Trái đất, Mặt trăng và Mặt
trời.
3.10.3. Dao động dư (MR):
là thành phần phi triều gây ra do những nhiễu động của thời tiết và nó được xác
định sau khi tách thủy triều ra khỏi mực nước tổng cộng.
3.11. Dòng chảy biển:
là sự di chuyển của khối nước biển từ vị trí này đến vị trí khác theo phương
nào đó.
3.11.1. Vận tốc dòng chảy:
là tỷ số giữa quãng đường và thời gian khối nước đi hết quãng đường đó.
3.11.2. Hướng chảy:
được xác định từ đâu chảy đi và theo hướng la bàn, độ góc (o).
3.12. Tần suất đo: là
số lần đo trong 24 giờ, thực hiện tại các thời điểm cố định theo quy định.
3.13. Nước lớn: mực nước
biển cao nhất trong một chu kỳ dao động thủy triều được thể hiện bằng trị số độ
cao và thời gian xuất hiện.
3.14. Nước ròng: mực
nước biển thấp nhất trong một chu kỳ dao động thủy triều được thể hiện bằng trị
số độ cao và thời gian xuất hiện.
3.15. Triều dâng:
khoảng thời gian từ nước ròng đến nước lớn liền kề.
3.16. Triều rút:
khoảng thời gian từ nước lớn đến nước ròng liền kề.
3.17. Tầng quan trắc:
khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt nước biển yên tĩnh đến điểm quan trắc.
3.18. Chu
kỳ sóng: thời gian giữa hai lần xuất hiện liên tiếp đỉnh sóng tại một điểm.
3.19. Giờ tròn: giờ
tại các thời điểm từ 0 giờ; 1 giờ; 2 giờ; cho đến 23 giờ
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
1.
Quy định vị trí, công trình quan trắc đối với các yếu tố hải văn
Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Quy định thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc các yếu tố hải văn
2.1. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc tầm nhìn xa phía biển
2.1.1. Thông số kỹ
thuật
Đơn vị đo: mét (m)
Khoảng đo: từ 10 m
trở lên
Độ phân giải: 1 m
Sai số phép đo quy
định tại bảng 1.
Bảng 1. Sai số phép
đo tầm nhìn xa
TT
|
Tầm
nhìn xa
|
Sai
số phép đo
|
1
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
600 m
|
±
20 %
|
2
|
Lớn hơn 600 m và
nhỏ hơn hoặc bằng 1500 m
|
±
10 %
|
3
|
Lớn hơn 1500 m
|
±
20 %
|
2.1.2 Quan trắc tầm
nhìn xa phía biển bằng phương pháp thủ công
a) Cấp tầm nhìn xa
phía biển dựa vào tiêu điểm được quy định theo bảng 2.
Bảng
2. Cấp tầm nhìn xa phía biển dựa vào tiêu điểm
Cấp
tầm nhìn xa
|
Tiêu
điểm xa nhất nhìn thấy được
(m)
|
Tiêu
điểm gần nhất không nhìn thấy được
(m)
|
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
<
50
50
200
500
1000
2000
4000
10000
20000
50000
|
50
200
500
1000
2000
4000
10000
20000
50000
>
50000
|
b) Yêu cầu phân cấp
tầm nhìn xa phía biển quy định tại bảng 3.
Bảng
3. Cấp tầm nhìn xa phía biển dựa vào hiện tượng khí tượng
Đặc
tính tầm nhìn xa phía biển
|
Tầm
nhìn xa phía biển
(m)
|
Cấp
quy ước
|
Hiện
tượng khí tượng
|
Rất
xấu
|
Từ
0 đến < 50
50
đến < 200
200
đến < 500
|
0
1
2
|
Sương
mù rất dày
Sương
mù dày
Sương
mù vừa phải
|
Xấu
|
500
đến < 1000
1000
đến < 2000
|
3
4
|
Sương
mù nhẹ
Mưa
rất to hoặc mù hoặc khói vừa phải
|
Trung
bình
|
2000
đến < 4000
4000
đến < 10000
|
5
6
|
Mưa
to, mù nhẹ (hoặc khói)
Mưa
vừa phải hoặc mù nhẹ
(hoặc
khói)
|
Tốt
|
10000
đến < 20000
|
7
|
Mưa
nhỏ hoặc không có
mưa
|
Rất
tốt
|
20000
đến < 50000
|
8
|
Không
có mưa
|
Đặc
biệt
|
Trên
50000
|
9
|
Trời
hoàn toàn quang đãng
(trời
trong vắt)
|
2.2. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc gió bề mặt
Bảng
4. Quy định cột đo gió bề mặt
TT
|
Kiểu
cột đo gió
|
Vật
liệu thép không gỉ
|
Đường
kính
(mm)
|
Độ
dày
(mm)
|
Chiều
cao
(m)
|
Thiết
bị phụ trợ
|
1
|
Cột
trụ tròn
|
Thép
tròn
|
≥
49
|
≥
3
|
Từ
10 đến 12
|
Thiết
bị chống sét, cáp néo, tăng đơ, e-cu
|
2
|
Cột
tam giác
|
Thép
tròn
|
≥
36
|
≥
3
|
Từ
10 đến 12
|
Thiết
bị chống sét, cáp néo, tăng đơ, e-cu
|
3
|
Thanh
giằng
|
Thép
tròn
|
≥
15
|
≥
3
|
|
|
Khi vườn khí tượng
cách xa vị trí quan trắc sóng từ 1500 m đến 2000 m trở lên và độ cao mặt vườn
khí tượng cao hơn 10 m so với mực nước biển trung bình thì phải quan trắc gió
tại vị trí quan trắc sóng.
2.3. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc sóng
2.3.1. Quy định thông
số kỹ thuật của thiết bị quan trắc sóng quy định tại bảng 5.
Bảng
5. Quy định thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc sóng
TT
|
Nội
dung
|
Ký
hiệu
|
Đơn
vị đo
|
Khoảng
đo
|
Độ
phân giải
|
Sai
số phép đo
|
1
|
Độ
cao sóng
|
H
|
Mét
(m)
|
0
đến 20
|
0,005
m
|
±
10 %
|
2
|
Hướng
truyền sóng
|
|
Độ
góc (o), hướng la bàn
|
0
đến 360
|
Tự
động 1o, thủ công 22,5o
|
±
10o
|
3
|
Độ
dài sóng
|
λ
|
Mét
(m)
|
0
đến 200
|
0,1
|
±
1 (m)
|
4
|
Chu kỳ sóng
|
|
Giây
(s)
|
0
đến 20
|
0,1
|
±
0,1 (s)
|
5
|
Tốc
độ truyền sóng
|
C
|
Mét/giây
(m/s)
|
0
đến 20
|
|
±
1 %
|
2.3.2. Quy định quan
trắc kiểu sóng và ký hiệu tại bảng 6.
Bảng
6. Kiểu sóng
TT
|
Kiểu
sóng
|
Ký
hiệu
|
1
|
Sóng gió
|
G
|
2
|
Sóng lừng
|
L
|
3
|
Sóng gió/sóng lừng
|
G/L
|
4
|
Sóng lừng từ hai
hướng khác nhau
|
L/L
|
5
|
Sóng lừng/sóng gió
|
L/G
|
6
|
Lặng sóng
|
-
|
2.3.3. Quy định quan
trắc dạng sóng và ký hiệu tại bảng 7
Bảng
7. Dạng sóng
TT
|
Dạng
sóng
|
Ký
hiệu
|
1
|
Sóng lăn tăn
|
LT
|
2
|
Sóng đều
|
Đ
|
3
|
Sóng không đều
|
KĐ
|
2.3.4. Quy định quan
trắc độ cao sóng ước lượng và cách ghi tại bảng 8
Bảng
8. Độ cao sóng
TT
|
Độ
cao (m)
|
Cách
ghi
|
1
|
0,00
|
0,00
|
2
|
0<H<0,25
|
0,20
|
3
|
Từ
0,25 đến 1,50
|
0,25;
0,50; 0,75; 1,00; 1,25; 1,50
|
4
|
Từ
2,00 đến 4,00
|
2,00;
2,50; 3,00; 3,50; 4,00
|
5
|
Từ
4,50 trở lên
|
Làm
tròn đến mét: 5,00; 6,00; 7,00; ...
|
2.3.5. Quy định quan
trắc hướng truyền sóng và ký hiệu tại bảng 9.
Bảng
9. Hướng truyền sóng
TT
|
Hướng
truyền sóng
|
Ký
hiệu
|
Hướng
truyền sóng
|
Ký
hiệu
|
1
|
Đông Bắc
|
NE
|
Tây
Nam
|
SW
|
2
|
Đông
|
E
|
Tây
|
W
|
3
|
Đông Nam
|
SE
|
Tây
Bắc
|
NW
|
4
|
Nam
|
S
|
Bắc
|
N
|
Hướng truyền sóng đo
bằng máy tự động tính theo độ góc (o) từ 0o đến 360o.
2.3.6. Quy định quan
trắc cấp trạng thái mặt biển tại bảng 10.
Bảng
10. Xác định cấp trạng thái mặt biển
TT
|
Dấu
hiệu nhận biết cấp trạng thái mặt biển
|
Cấp
|
1
|
Mặt nước phẳng lặng
như gương
|
0
|
2
|
Mặt nước lay động, gợn
những sóng lăn tăn rất dày
|
1
|
3
|
Đầu sóng khi đổ
xuống chỉ có bọt trong như thuỷ tinh
|
2
|
4
|
Sóng bạc đầu xuất
hiện ở một vài nơi trên mặt biển
|
3
|
5
|
Khi đầu sóng đổ
xuống có bọt trắng, bọt trắng tràn xuống cả sườn sóng và thấy xuất hiện ở
khắp nơi trên mặt biển
|
4
|
6
|
Khi đầu sóng đổ
xuống có bọt trắng, bọt tràn cả xuống sườn sóng, chân sóng tạo thành những
mảng bọt lớn bắn tung cả lên trên mặt biển và thấy có ở khắp nơi
|
5
|
7
|
Khi bọt trắng phủ
kín cả hai sườn sóng, tạo thành mảng trắng lớn bắn tung lên trên mặt biển,
lưỡi sóng dài thấy ở khắp nơi
|
6
|
8
|
Khi có bão, sóng
bạc đầu phủ gần như kín mặt biển, bọt nước bắn tung lên cao
|
7
|
9
|
Toàn mặt biển đều
phủ bọt trắng, gió thổi tung từng phần đỉnh sóng, trong không khí có bụi nước
và những giọt nước bay theo gió, tương ứng khi có bão lớn
|
8
|
10
|
Khắp mặt biển đều
phủ bọt trắng xoá, trong không khí đầy bụi nước và giọt nước, tầm nhìn xa
giảm đi rất nhiều, bão rất lớn
|
9
|
2.4. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc nhiệt độ nước biển tầng mặt
Đơn vị đo: độ Celsius
(oC)
Khoảng đo: từ 0 đến
50 oC
Độ phân giải: 0,2 oC
Sai số phép đo: ± 0,1
oC
2.5. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc độ muối nước biển
Bảng
11. Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc độ muối nước biển
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Khoảng
đo
|
Sai
số phép đo
|
1
|
Độ
muối nước biển
|
Phần
nghìn (‰)
|
Từ
0 đến 40
|
±
0,2 ‰
|
2
|
Độ
dẫn điện
|
milisiemens/centi
met (mS/cm)
|
Từ
0 đến 200
|
±
0,5 % giá trị độ dẫn điện (± 0,5 % mS/cm)
|
2.6. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc sáng biển
Bảng
12. Kiểu sáng và cấp sáng biển
Cấp
|
Kiểu
sáng biển
|
Sáng
tia (T)
|
Sáng
sữa (S)
|
Sáng
đám sinh vật lớn (SVL)
|
0
|
Đã quan trắc nhưng
không nhìn thấy, kể cả khi có tác động cơ học
|
1
|
Rất khó thấy, chỉ
thấy khi có tác động cơ học vào nước biển.
|
Rất
khó thấy sáng biển
|
Trên một mét vuông mặt
biển thấy ít những sinh vật sáng kích thước nhỏ hơn 10 cm.
|
2
|
Trông đã thấy ngay
sáng biển nhưng chỉ thấy sáng ở mép nước và trên đầu sóng gió.
|
Sáng
yếu
|
Trên một mét vuông mặt
biển có hàng chục sinh vật sáng, kích thước nhỏ hơn 10 cm hoặc ít sinh vật
sáng, kích thước lớn hơn 10 cm.
|
3
|
Thấy rất rõ sáng
biển trên các lưỡi sóng gió, vào những đêm tối, những viền sáng quanh các vật
mỏm đá, tàu, thuyền,...
|
Sáng
vừa
|
Trên một mét vuông mặt
biển có hàng trăm sinh vật sáng, kích thước nhỏ hơn 10 cm hoặc hàng chục sinh
vật sáng, kích thước lớn hơn 10 cm.
|
4
|
Sáng biển rõ khác thường.
|
Sáng
rất rõ
|
Sáng khắp một vùng
thấy từng dải sáng, có những đám sinh vật kích thước lớn từ 10 đến 30 cm hoặc
lớn hơn.
|
2.7. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc mực nước biển
Đơn vị đo: centimet
(cm)
Dải đo: từ 0 m đến 10
m
Độ phân giải: 0,1 cm
Sai số phép đo: ± 1
cm
2.8. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc dòng chảy biển
2.8.1. Thông số kỹ
thuật của thiết bị quan trắc dòng chảy biển quy định tại bảng 13.
Bảng
13. Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc dòng chảy biển
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Khoảng
đo
|
Sai
số phép đo
|
1
|
Vận
tốc dòng chảy
|
mét/giây
(m/s)
|
Từ
0 đến 5 m/s
|
±
0,01 m/s
|
2
|
Hướng
dòng chảy
|
Độ
góc (o)
|
0o đến 360o
|
±
1o
|
2.8.2. Yêu cầu quy
định độ sâu, tầng đo dòng chảy biển bằng các thiết bị thủ công tại bảng 14.
Bảng
14. Quy định độ sâu, tầng đo dòng chảy biển
TT
|
Độ
sâu điểm đo
(m)
|
Tầng
đo
(m)
|
1
|
<
5
|
Tầng
mặt
|
2
|
<
10
|
Tầng
mặt, tầng 5 m
|
3
|
<
25
|
Tầng
mặt, tầng 5 m, tầng 10 m
|
4
|
<
50
|
Tầng
mặt, tầng 5 m, tầng 10 m, tầng 25 m
|
5
|
<
100
|
Tầng
mặt, tầng 5 m, tầng 10 m, tầng 25 m, tầng 50 m
|
6
|
<
200
|
Tầng
mặt, tầng 5 m, tầng 10 m, tầng 25 m, tầng 50 m, tầng 100 m
|
2.8.3. Đo dòng chảy
biển bằng thiết bị tự động đặt dưới đáy biển tùy theo nhu cầu cài đặt chương
trình các tầng đo tính từ đáy biển lên mặt nước, hoặc tính từ mặt nước đến độ
sâu đặt máy.
2.8.4. Đo dòng chảy
biển bằng thiết bị tự động đặt trên cao, chỉ đo dòng chảy mặt không đo theo các
tầng sâu.
3.
Quy định phương pháp quan trắc các yếu tố hải văn
Quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quy định về thiết
bị quan trắc hải văn
4.1. Phương tiện đo, thiết
bị, vật tư dùng trong quan trắc hải văn thuộc danh mục phải kiểm định, hiệu
chuẩn được thực hiện đúng quy định của pháp luật về đo lường.
4.2. Phương tiện đo
không thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định, hiệu chuẩn phải có hồ sơ về
nguồn gốc xuất xứ, đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5. Quy định về phát
báo và lưu trữ kết quả quan trắc hải văn
5.1. Số liệu trước
khi phát báo và lưu trữ phải đảm bảo đầy đủ và chính xác.
5.2. Số liệu được mã
hóa đúng quy định của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO).
5.3. Mã điện được
phát báo về các địa chỉ quy định đúng thời gian (không chậm hơn 15 phút kể từ
giờ quan trắc).
5.4. Tổng cục Khí
tượng Thuỷ văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lưu trữ và bảo
quản số liệu gốc.
5.5. Số liệu được
kiểm tra, kiểm soát, thẩm định trước khi lưu trữ.
5.6. Số liệu trạm tự
động được truyền liên tục về các máy chủ.
5.7. Số liệu định
dạng *.xls, *text.
5.8. Thời gian đo
thực hiện theo định dạng: dd/mm/yyyy HH:mm
+ yyyy: định dạng năm
gồm bốn chữ số;
+ mm: định dạng tháng
gồm hai chữ số;
+ dd: định dạng ngày
gồm hai chữ số;
+ HH:mm: định dạng
giờ, phút gồm hai chữ số.
5.9. Yếu tố đo được
định dạng:
+ dd: hướng gió trước
giờ tròn 10 phút;
+ ff: tốc gió trước
giờ tròn 10 phút;
+ dxdx2m: hướng gió
trung bình của vận tốc gió lớn nhất diễn ra trong 2 phút liên tục thuộc khoảng
thời gian của tần suất đo 10 phút/1 lần;
+ fxfx2m: vận tốc gió
lớn nhất 2 phút trong 10 phút;
+ TGXH 2m: thời gian
xuất hiện vận tốc gió lớn nhất 2 phút trong 10 phút;
+ dxdx2s: hướng gió
lớn nhất 2 giây trong 10 phút;
+ fxfx2s: vận tốc gió
lớn nhất 2 giây trong 10 phút;
+ TGXH 2s: thời gian
xuất hiện vận tốc gió lớn nhất 2 giây trong 10 phút;
+ DIR1: hướng sóng
thứ nhất;
+ SPD1: tốc độ sóng
thứ nhất;
+ DIR10: hướng sóng
thứ 10;
+ SPD10: tốc độ sóng
thứ 10;
+ DIR20: hướng sóng
thứ 20;
+ SPD20: tốc độ sóng
thứ 20;
+ TM02: chu kỳ sóng;
+ HM0: độ cao sóng có
nghĩa;
+ HMAX: độ cao sóng
lớn nhất;
+ DIRTP: hướng dòng chảy;
+ TP: tốc độ dòng chảy;
+ H: mực nước biển
trung bình;
+ S: độ muối nước
biển;
+ TW: nhiệt độ nước
biển;
+ VB: dung lượng ắc
quy;
+ Giá trị
"trống": số liệu khuyết trong bảng.
6. Quy định cách ghi và
chỉnh lý số liệu quan trắc hải văn
6.1. Kết quả quan
trắc hải văn được ghi vào sổ quan trắc bằng bút chì đen và nhập số liệu vào
phần mềm do đơn vị sử dụng quy định.
6.2. Trang bìa và
thuyết minh của sổ quan trắc hải văn phải ghi bằng bút mực đen hoặc mực xanh
đen.
6.3. Sau thời điểm
quan trắc 19 giờ hàng ngày, quan trắc viên phải ghi, nhập số liệu các kết quả
từ sổ quan trắc sang báo cáo.
6.4. Đối với trạm có
phương tiện tự ghi mực nước phải cắt giản đồ, quy toán giản đồ nhập số liệu vào
báo cáo.
6.5. Phải hiệu chính số
đọc trên các phương tiện đo trước khi kiểm tra, tính toán, chỉnh lý sơ bộ kết
quả, chọn các giá trị đặc trưng.
7. Quy định kết quả
giao nộp khi kết thúc việc quan trắc, đo đạc các yếu tố hải văn
7.1. Tài liệu quan
trắc thủ công: sổ quan trắc, giản đồ tự ghi mực nước và các báo cáo.
7.2. Tài liệu quan
trắc tự động: các báo cáo, tệp số liệu.
7.3. Các tài liệu
giao nộp phải có địa chỉ, ký tên, đóng dấu của Trạm, số gửi và ngày tháng năm.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện hoạt động quan trắc hải văn thuộc đối tượng áp dụng phải tuân
thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
2. Quy định về quản
lý hoạt động quan trắc hải văn đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
2.1. Đối với Trạm
2.1.1. Thời điểm quan
trắc 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ quan trắc viên phải thu thập, mã hóa số liệu,
thảo mã điện và điện báo; thực hiện quan trắc đúng giờ và đúng trình tự.
2.1.2. Sử dụng các
phương tiện đo có đủ chứng nhận và hạn kiểm định; phải kiểm tra phương tiện đo
trước khi quan trắc.
2.1.3. Vệ sinh, bảo
quản, bảo dưỡng công trình, thiết bị:
a) Tuyến cọc, thủy chí
vệ sinh hàng ngày, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 3 tháng/lần; công
trình lắp thiết bị vệ sinh hàng ngày, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo
dưỡng 1 lần/năm;
b) Máy đo nhiệt độ,
độ muối vệ sinh sau khi đo, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 6
tháng/lần;
c) Máy tự ghi mực nước,
máy ngắm sóng vệ sinh 7 ngày/lần, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 6
tháng/lần;
d) Máy đo sóng, dòng
chảy tiếp xúc với nước vệ sinh 1 tháng/lần, thời gian bảo quản thường xuyên,
bảo dưỡng 3 tháng/lần; máy đo sóng, dòng chảy không tiếp xúc với nước vệ sinh 2
tháng/lần, thời gian bảo quản thường xuyên, bảo dưỡng 6 tháng/lần.
2.1.4. Cập nhật các
thông tin mới vào hồ sơ kỹ thuật trạm.
2.1.5. Khi phát hiện
thấy các hiện tượng bất thường về hải văn nguy hiểm, đặc biệt nguy hiểm và hiện
tượng hải văn bất thường phải thông báo kịp thời về chính quyền địa phương và
cơ quan quản lý cấp trên.
2.1.6. Thời gian nộp kết
quả quan trắc (tài liệu số, giấy chi tiết tại phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này): trước ngày 05 tháng sau về Đài Khí
tượng Thủy văn khu vực.
2.1.7. Gửi báo cáo
hoạt động trạm (01 lần/tháng), chi tiết tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo kịp thời về các hành vi vi phạm hành
lang kỹ thuật công trình, tài liệu và các cơ sở vật chất khác.
2.1.8. Đối với trạm
tự động: số liệu truyền liên tục, đầy đủ về đúng các địa chỉ quy định. Thực hiện
đúng biểu mẫu, cấu hình, định dạng tệp số liệu, thời gian cài đặt.
2.1.9. Trường hợp xảy
ra sự cố: báo cáo, xử lý trong thời hạn 3 ngày.
2.2. Đối với Đài Khí
tượng Thủy văn tỉnh, khu vực
2.2.1. Kiểm soát,
đánh giá kết quả tài liệu, gửi báo cáo đúng mẫu quy định (01 lần/tháng), thời
gian trước ngày 10 tháng sau, chi tiết tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này;
2.2.2. Gửi báo cáo
tình trạng hoạt động trạm (01 lần/tháng), thời gian trước ngày 10 tháng sau;
báo cáo đột xuất (báo cáo trước và sau) khi có thời tiết nguy hiểm, chi tiết
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
2.2.3. Dẫn kiểm tra
độ cao đầu cọc ít nhất 1 lần/năm; kiểm tra mốc chính 5 năm/lần.
2.3. Đối với đơn vị
quản lý về hoạt động quan trắc hải văn
2.3.1. Gửi phiếu nhận
xét đánh giá chất lượng tài liệu hải văn cho các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
sau khi thẩm định 01 lần/tháng, chi tiết tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.2. Gửi báo cáo
tổng kết đánh giá hoạt động mạng lưới trạm hải văn cho các Đài Khí tượng Thủy
văn khu vực (01 lần/năm), chi tiết tại phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.3. Kiểm tra kỹ
thuật, kiểm tra đột xuất mạng lưới trạm quan trắc hải văn tại các Đài Khí tượng
Thủy văn (01 lần/năm), chi tiết tại phụ lục IX ban
hành kèm theo Thông tư này.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổng cục trưởng Tổng cục
Khí tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, đôn đốc, kiểm tra, áp dụng Quy
chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.