|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 956/QĐ-TTg 2018 Quy hoạch thăm dò khai thác quặng thiếc wolfram antimon
Số hiệu:
|
956/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 956/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 8 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG THIẾC,
WOLFRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày
22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đến năm 2025, có xét đến năm 2035 với
các nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phù hợp với Chiến lược khoáng sản,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương; đảm bảo yêu cầu phát triển
bền vững; củng cố công tác quốc phòng, an ninh; đảm bảo hài hòa lợi ích quốc
gia, địa phương, doanh nghiệp và dân cư trong vùng có dự án.
- Phát triển thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội,
bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác.
Không xuất khẩu quặng và tinh quặng.
- Các dự án khai thác, chế biến quặng
thiếc, wolfram, antimon phải áp dụng công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường,
sử dụng tổng hợp và tiết kiệm tài nguyên; dự án thăm dò, khai thác phải gắn với
các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
Hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phải bảo đảm phát triển bền vững, sử dụng
hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng tối đa nhu cầu của nền kinh tế.
b) Mục tiêu cụ thể
- Thăm dò:
+ Quặng thiếc:
. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu
hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 40.439
tấn thiếc.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên
cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án
thăm dò thiếc, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 630 tấn thiếc.
+ Quặng wolfram:
. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu
hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 42.165
tấn wolfram.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên
cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án
thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 324 tấn wolfram.
+ Quặng antimon:
. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu
hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 4.756 tấn
antimon.
. Giai đoạn đến năm 2026-2035: Trên
cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án
thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 3.030 tấn antimon.
- Khai thác:
+ Quặng thiếc:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng,
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Ninh Thuận.
Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 1.932 tấn thiếc kim loại (Sn), năm
2025 đạt 3.203 tấn Sn.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu
tư duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án khai thác. Dự
kiến sản lượng khai thác đến năm 2035 đạt 3.289 tấn Sn.
+ Quặng wolfram:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án khai thác trên địa bàn các tỉnh:
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bình Thuận. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020
đạt 5.490 tấn WO3, năm 2025 đạt 5.610 tấn.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu
tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án wolfram. Dự kiến sản lượng
khai thác đến năm 2035 đạt 6.249 tấn WO3.
+ Quặng antimon:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án trên địa bàn các tỉnh Tuyên
Quang. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 860 tấn antimon, năm 2025 đạt
819 tấn antimon.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu
tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án antimon. Dự kiến sản lượng
khai thác đạt 1299 tấn antimon.
- Chế biến:
+ Quặng thiếc:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất các dự án hiện có và cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới dự án chế biến thiếc.
Dự kiến sản lượng đạt 3.250 tấn thiếc kim loại.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy
trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy, 08 Nhà máy hiện có với
tổng sản lượng phấn đấu đạt 4.500 tấn thiếc kim loại.
+ Quặng wolfram:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 13.500 tấn WO3 (hàm lượng
88,5%WO3).
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy
trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất các nhà máy hiện có với sản lượng dự
kiến đạt 15.100 tấn WO3 (hàm lượng 88,5%WO3).
+ Quặng antimon:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 3.700 tấn thiếc
kim loại.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy
trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy hiện có với sản lượng dự
kiến đạt 5.700 tấn thiếc kim loại.
3. Dự báo nhu cầu
Nhu cầu về quặng, quặng tinh thiếc,
wolfram, antimon của các cơ sở, dự án luyện kim thiếc, wolfram, antimon như
sau:
TT
|
Chủng
loại
|
Đơn
vị
|
Năm
2020
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
Năm
2035
|
1
|
Thiếc kim loại
|
Tấn
|
2.600
|
3.250
|
3.900
|
4.500
|
|
hay tấn quặng tinh 70%Sn
|
Tấn
|
3.714
|
4.643
|
5.571
|
6.429
|
2
|
Wolfram trioxit 88,5%WO3
|
Tấn
|
11.000
|
13.500
|
19.766
|
15.100
|
|
hay tấn quặng tinh 65%WO3
|
Tấn
|
14.892
|
18.277
|
19.766
|
20.443
|
3
|
Antimon kim loại
|
Tấn
|
3.400
|
3.700
|
5.200
|
5.700
|
|
hay tấn quặng tinh 40%Sb
|
Tấn
|
8.500
|
9.250
|
13.000
|
14.250
|
4. Quy hoạch phát triển
a) Tài nguyên trữ lượng
Tổng trữ lượng và tài nguyên quặng
thiếc, wolfram và antimon nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch thăm dò
- Quặng thiếc:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành
16 đề án thăm dò tại các tỉnh: Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Ngãi, Lâm Đồng và Ninh Thuận.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết
quả đánh giá tiềm năng khoáng sản thiếc dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò thiếc
tại Tuyên Quang.
- Quặng wolfram:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành
3 đề án tại các tỉnh: Hà Giang, Thái Nguyên.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết
quả đánh giá tiềm năng khoáng sản wolfram dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò
quặng wolfram tại tỉnh Lâm Đồng.
- Quặng antimon:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành
2 đề án thăm dò antimon tại tỉnh Tuyên Quang.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản antimon dự kiến hoàn thành 01 đề án
thăm dò quặng antimon tại tỉnh Hòa Bình.
Danh mục các đề án thăm dò quặng thiếc,
wolfram, antimon nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Quy hoạch khai thác
- Quặng thiếc:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự
án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 15 dự án đầu tư mới, mở rộng khai thác, chế
biến (tuyển) quặng thiếc trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái
Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi và Ninh Thuận.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 6
dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng thiếc trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Tuyên Quang.
- Quặng wolfram:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự
án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 3 dự án đầu tư mới trên địa bàn các tỉnh:
Tuyên Quang, Thái Nguyên và Bình Thuận.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 3
dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng wolfram
trên địa bàn tỉnh Hà Giang và tỉnh Lâm Đồng.
- Quặng antimon:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự
án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 1 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 2
dự án đầu tư mới tại tỉnh Tuyên Quang, Hòa Bình.
Danh mục các dự án đầu tư khai thác
quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
d) Quy hoạch chế biến
- Quặng thiếc:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất 7 nhà máy chế biến thiếc thỏi tại các tỉnh: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Nghệ
An, Hà Tĩnh và Cao Bằng và đầu tư mới 01 Nhà máy tại khu vực Đại Từ, Thái
Nguyên.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng
dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.
- Quặng wolfram:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất 3 dự án tinh luyện ôxit wolfram (hàm lượng ≥88,5%WO3)
tại các tỉnh: Thái Nguyên, Hải Phòng và Quảng Ninh.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng
dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.
- Quặng antimon:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản
xuất 3 nhà máy chế biến antimon thỏi (Sb ≥ 99,65%) tại các
tỉnh: Hà Giang, Quảng Ninh và Tuyên Quang.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì sản
xuất ổn định 3 nhà máy chế biến antimon hiện có.
Danh mục các dự án chế biến quặng thiếc,
wolfram, antimon nêu tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
đ) Quy hoạch sử dụng
- Không xuất khẩu quặng nguyên khai,
tinh quặng thiếc, wolfram, antimon.
- Các dự án đầu tư khai thác, chế biến
quặng thiếc, wolfram, antimon phải gắn với các cơ sở sử dụng theo quy hoạch.
5. Vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động
thăm dò, khai thác và chế quặng thiếc, wolfram, antimon giai đoạn đến năm 2035
khoảng 2.524 tỷ đồng. Trong đó đối với từng loại quặng như sau: Quặng thiếc khoảng
1.108 tỷ đồng; quặng wolfram khoảng 1.225 tỷ đồng và quặng antimon khoảng 191 tỷ
đồng.
- Nguồn vốn dự kiến:
+ Vốn cho lập, điều chỉnh Quy hoạch
quặng thiếc, wolfram, antimon từ nguồn ngân sách nhà nước.
+ Vốn cho thăm dò, khai thác và chế
biến quặng thiếc, wolfram, antimon: Nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp,
vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng
khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp
pháp khác.
Chi tiết về nhu cầu vốn đầu tư tại Phụ
lục V kèm theo Quyết định này.
6. Các giải pháp và cơ chế chính sách
a) Giải pháp
- Về quản lý tài nguyên:
+ Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò
và đánh giá tài nguyên trữ lượng. Làm tốt công tác báo cáo thống kê, công khai
các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên
quặng thiếc, wolfram, antimon phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài
nguyên.
+ Ưu tiên cấp phép khai thác đáp ứng
nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến thiếc, wolfram, antimon hiện đã và
đang đầu tư.
- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc
tế: Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trong khai thác, tuyển quặng và chế biến
quặng thiếc, wolfram, antimon nhằm giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn
lao động và bảo vệ môi trường. Phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ, hợp
tác quốc tế chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến quặng thiếc,
wolfram, antimon; thu hồi tối đa kim loại thiếc, wolfram, antimon.
- Về huy động vốn đầu tư: Phát huy nội
lực, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần,
liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.
- Về quản lý nhà nước:
+ Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp
phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến
sau cấp phép.
+ Hoàn thiện, bổ sung các chính sách
pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án
chế biến kim loại thiếc, wolfram và antimon. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm
dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo
tuyệt đối an toàn lao động.
+ Công bố công khai tọa độ ranh giới
các dự án quy hoạch quặng thiếc, wolfram, antimon. Tăng cường công tác kiểm
tra, bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ
tài nguyên khoáng sản quặng thiếc, wolfram, antimon quốc gia.
+ Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy
mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài
nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng
để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung
với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo
với các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt
động khoáng sản.
b) Các cơ chế, chính sách
- Về khai thác, chế biến quặng thiếc,
wolfram và antimon: Khuyến khích sát nhập các mỏ quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu
phát triển thành các dự án có quy mô đủ lớn, công nghệ hiện đại.
- Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp
thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước,
doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng thiếc, wolfram và antimon được
khai thác.
- Về khoa học và công nghệ: Ưu tiên
nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu
quả quặng thiếc, wolfram và antimon.
- Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa
phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm
tra việc thực hiện Quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm
soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng thiếc, wolfram và antimon; phối hợp
với các bộ, địa phương xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy
việc sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi
trường.
- Chủ trì, phối hợp với các địa
phương triển khai việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng
thiếc, wolfram và antimon tuân thủ theo Quy hoạch.
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá
kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều
chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản thiếc, wolfram và antimon tại các vùng có triển vọng như Tây Bắc,
Đông Bắc đặc biệt là vùng có tiềm năng khoáng sản thiếc, wolfram và antimon
phân bố phần sâu. Rà soát, chỉ đạo chủ đầu tư các dự án khẩn trương thực hiện
công tác đánh giá, thăm dò các mỏ quặng thiếc, wolfram và antimon đã cấp phép
khai thác nhưng chưa được thăm dò tuân thủ theo quy định của pháp luật về
khoáng sản. Khoanh định, bổ sung các khu vực quặng thiếc, wolfram và antimon
chưa huy động trong Quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công
Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động
khoáng sản thiếc, wolfram và antimon để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, đảm
bảo dự án khai thác, chế biến (tuyển) sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn lao
động, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo nguyên liệu ổn định,
lâu dài cho dự án chế biến (luyện thiếc, wolfram và antimon).
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công
Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản thiếc,
wolfram và antimon; chia sẻ thông tin về hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và
antimon của các doanh nghiệp sau cấp phép.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công
Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án khai thác, chế
biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự
án không tuân thủ quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa
phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi
trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử
lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống
cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng thiếc, wolfram và antimon cùng
các hoạt động liên quan.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương
quản lý về hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị chế biến khoáng sản
thiếc, wolfram và antimon; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, đồng bộ
thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến quặng thiếc,
wolfram và antimon.
4. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương,
Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp
với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram và
antimon; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng,
đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung, khoáng sản thiếc, wolfram và antimon
nói riêng.
5. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp
với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả các dự án
trong Quy hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công
Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng thiếc,
wolfram và antimon.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công
Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp
khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; thúc đẩy việc
đầu tư các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon đúng tiến độ quy hoạch,
đạt hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt
động khoáng sản quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; ngăn chặn hiệu quả
các hoạt động khai thác, xuất khẩu khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ
sở khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon không đảm bảo các yêu cầu
về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa
bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại
doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, CN (2). PC
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC I
TỔNG TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ
ANTIMON VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Quặng thiếc
TT
|
Tên
mỏ/điểm mỏ
|
Quặng
thiếc
(tấn nguyên khai)
|
Cộng
(tấn kim loại Sn)
|
Quặng
thiếc
(theo tấn kim loại Sn)
|
Trữ
lượng
|
Tài
nguyên
|
Tài
nguyên dự báo
|
|
Tổng
cộng
|
163.087.829
|
187.598
|
28.577
|
29.579
|
129.441
|
I
|
Hà Giang
|
705.660
|
1.600
|
1.008
|
-
|
592
|
1
|
Thiếc wolfram Tả Phìn Hố Quáng
Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn
|
409.410
|
1.008
|
1.008
|
-
|
-
|
2
|
Thiếc - wolfram, xã Đồng Văn, huyện
Yên Minh
|
296.250
|
592
|
-
|
-
|
592
|
II
|
Cao Bằng
|
32.255.364
|
5.026
|
4.708
|
201
|
117
|
1
|
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn
Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
|
1.957.692
|
1.108
|
1.108
|
-
|
-
|
2
|
Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện
Nguyên Bình
|
30.000.000
|
3.600
|
3.600
|
-
|
-
|
3
|
Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện
Nguyên Bình
|
99.786
|
84
|
-
|
84
|
-
|
4
|
Khía Cạnh, xã Quang Thành, huyện
Nguyên Bình
|
197.886
|
234
|
-
|
117
|
117
|
III
|
Tuyên Quang
|
9.411.371
|
8.217
|
3.685
|
2.658
|
1.873
|
1
|
Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn
Dương
|
151.200
|
1.373
|
901
|
472
|
-
|
2
|
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn
Dương
|
2.838.308
|
2.456
|
1.294
|
1.161
|
-
|
3
|
Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng
Nhật, huyện Sơn Dương
|
600.000
|
205
|
80
|
125
|
-
|
4
|
Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn
|
1.566.667
|
1.410
|
1.410
|
-
|
-
|
5
|
Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn
Dương
|
882.352
|
600
|
-
|
600
|
-
|
6
|
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn
Dương
|
1.562.500
|
600
|
-
|
300
|
300
|
7
|
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn
Dương
|
1.810.344
|
1.573
|
-
|
-
|
1.573
|
IV
|
Thái Nguyên
|
1.734.639
|
8.382
|
5.430
|
2.952
|
-
|
1
|
La Bằng, xã La Bằng, huyện Đại Từ
|
69.879
|
629
|
629
|
-
|
-
|
2
|
Thiếc Bismut Tây Núi Pháo, xã Cù
Vân, huyện Đại Từ
|
81.887
|
1.638
|
1.638
|
-
|
-
|
3
|
Đông Núi Pháo, xã Hà Thượng xã Cù Vân,
huyện Đại Từ
|
723.587
|
1.809
|
1.447
|
362
|
-
|
4
|
Tiểu khu phía Nam khu tây Núi Pháo,
xã Cù Vân, huyện Đại Từ
|
859.286
|
4.306
|
1.716
|
2.590
|
-
|
V
|
Thanh Hóa
|
1.535.000
|
6.145
|
|
3.145
|
3.000
|
1
|
Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng
và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân
|
1.535.000
|
6.145
|
-
|
3.145
|
3.000
|
VI
|
Hà Tĩnh
|
9.700.000
|
67.900
|
|
|
67.900
|
1
|
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương
Sơn
|
9.700.000
|
67.900
|
-
|
-
|
67.900
|
VII
|
Nghệ An
|
96.196.277
|
69.668
|
11.854
|
16.144
|
41.670
|
1
|
Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ
Hợp
|
2.999.000
|
5.972
|
3.159
|
2.813
|
-
|
2
|
Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ
Hợp
|
161.538
|
420
|
252
|
168
|
-
|
3
|
Suối Bắc, xã Châu Hồng và Châu
Thành, huyện Quỳ Hợp
|
780.000
|
4.815
|
3.063
|
1.752
|
-
|
4
|
Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu
Thành, huyện Quỳ Hợp
|
749.167
|
1.798
|
1.079
|
719
|
-
|
5
|
Na Ca, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
1.257.758
|
1.676
|
503
|
-
|
1.173
|
6
|
Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp
|
4.680.000
|
237
|
205
|
32
|
-
|
7
|
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
800.000
|
1.200
|
-
|
-
|
1.200
|
8
|
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
6.640.000
|
13.280
|
-
|
-
|
13.280
|
9
|
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ
Hợp
|
4.217.000
|
4.217
|
-
|
2.295
|
1.922
|
10
|
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn
và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ
|
10.230.833
|
24.554
|
-
|
459
|
24.095
|
11
|
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến,
huyện Quỳ Hợp
|
1.254.369
|
1.004
|
1.004
|
|
|
12
|
Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
28.557
|
354
|
354
|
|
|
13
|
Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu
Cường, Bản Poòng, Bản Mới
|
58.500.000
|
9.931
|
2.025
|
7.906
|
-
|
14
|
Thung Chuối, xã Châu Hồng, huyện Quỳ
Hợp
|
1.695.800
|
86
|
86
|
|
|
15
|
Phá Líu - Thung Lùn, xã Châu Hồng,
huyện Quỳ Hợp
|
2.202.255
|
124
|
124
|
|
|
VIII
|
Quảng Ngãi
|
5.733.333
|
3.440
|
|
1.460
|
1.980
|
|
La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
5.733.333
|
3.440
|
|
1.460
|
1.980
|
IX
|
Lâm Đồng
|
5.095.856
|
14.499
|
1.530
|
1.947
|
11.022
|
1
|
Khu Đa Chay, xã Đa Chais, huyện Lạc
Dương
|
384.667
|
1.154
|
-
|
-
|
1.154
|
2
|
Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim,
huyện Lạc Dương
|
744.523
|
3.127
|
1.530
|
1.597
|
-
|
3
|
Đatanky, huyện Di Linh
|
711.333
|
2.134
|
-
|
-
|
2.134
|
4
|
Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh
|
342.000
|
684
|
-
|
-
|
684
|
5
|
Gung Ré, huyện Di Linh
|
233.333
|
700
|
-
|
350
|
350
|
6
|
Sông Con, xã Đạ Sar, huyện Lạc
Dương
|
2.680.000
|
6.700
|
-
|
-
|
6.700
|
X
|
Ninh Thuận
|
720.329
|
2.721
|
362
|
1.072
|
1.287
|
1
|
Suối Giang, xã Công Hải, huyện Ninh
Hải
|
78.949
|
474
|
362
|
112
|
-
|
2
|
Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận
Bắc
|
399.028
|
1.740
|
|
802
|
938
|
3
|
Ma Ty Tà Năng, xã Phước Thắng, huyện
Bác Ái
|
242.352
|
507
|
|
158
|
349
|
2. Quặng wolfram
TT
|
Tên
mỏ/điểm mỏ
|
Quặng
wolfram
(tấn nguyên khai)
|
Cộng
(tấn kim loại WO3)
|
Quặng
wolfram
(tính theo tấn WO3)
|
Trữ
lượng
|
Tài
nguyên
|
Tài
nguyên dự báo
|
|
Tổng
cộng
|
157.837.282
|
270.614
|
127.948
|
61.761
|
80.905
|
I
|
Hà Giang
|
36.430.800
|
91.077
|
|
16.997
|
74.080
|
1
|
Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị
Xuyên
|
24.430.800
|
61.077
|
|
16.997
|
44.080
|
2
|
Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
12.000.000
|
30.000
|
|
|
30.000
|
II
|
Tuyên Quang
|
143.000
|
1.076
|
726
|
350
|
-
|
1
|
Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện
Sơn Dương
|
23.000
|
561
|
211
|
350
|
-
|
2
|
Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã
Ninh Lai, huyện Sơn Dương
|
120.000
|
515
|
515
|
-
|
-
|
III
|
Thái Nguyên
|
118.510.000
|
170.371
|
124.830
|
42.276
|
3.265
|
1
|
Núi Pháo, xã Hà Thượng Tân, xã Tân
Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ
|
110.260.000
|
165.390
|
124.830
|
40.560
|
-
|
2
|
Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân,
huyện Đại Từ
|
8.250.000
|
4.981
|
|
1.716
|
3.265
|
IV
|
Quảng Ngãi
|
340.909
|
3.750
|
|
1.000
|
2.750
|
1
|
Núi Xuân Thu, xã Long Sơn, huyện
Minh Long
|
340.909
|
3.750
|
|
1.000
|
2.750
|
V
|
Đắc Nông
|
251.240
|
1.098
|
1.044
|
54
|
-
|
1
|
Đắc Rmăng, xã Đắk R’măng, huyện Đăk
G'long
|
161.240
|
738
|
684
|
54
|
-
|
2
|
Wolfram Đắc Rmăng II, xã Đắk
R’măng, huyện Đăk G'long
|
90.000
|
360
|
360
|
-
|
-
|
VI
|
Lâm Đồng
|
540.000
|
810
|
-
|
-
|
810
|
1
|
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện
Bảo Lâm
|
540.000
|
810
|
-
|
-
|
810
|
VII
|
Bình Thuận
|
1.621.333
|
2.432
|
1.348
|
1.084
|
-
|
1
|
Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh
|
1.621.333
|
2.432
|
1.348
|
1.084
|
-
|
3. Quặng antimon
TT
|
Tên
mỏ/điểm mỏ
|
Quặng
antimon
(tấn nguyên khai)
|
Cộng
(tấn kim loại Sb)
|
Quặng
antimon
(tính theo tấn kim loại Sb)
|
Trữ
lượng
|
Tài
nguyên
|
Tài
nguyên dự báo
|
|
Tổng
cộng
|
2.214.840
|
147.448
|
56.862
|
33.882
|
56.704
|
I
|
Hà Giang
|
902.880
|
79.600
|
52.794
|
24.084
|
2.722
|
1
|
Mậu Duệ, xã Mậu Duệ huyện Yên Minh
|
330.286
|
35.398
|
15.398
|
20.000
|
-
|
2
|
Lũng Thầu, xã Lũng Thầu, huyện Đồng
Văn
|
30.675
|
1.654
|
-
|
992
|
662
|
3
|
Co Noong, xã Du Tiến, huyện Yên
Minh
|
28.765
|
1.276
|
-
|
766
|
510
|
4
|
Xa T'Chao, xã Lạc Nông, huyện Bắc
Mê
|
45.673
|
3.876
|
-
|
2.326
|
1.550
|
5
|
Po Ma, xã Khâu Vai, huyện Mèo Vạc
|
202.109
|
16.168
|
16.168
|
-
|
-
|
6
|
Lẻo A, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc
|
168.237
|
13.458
|
13.458
|
-
|
-
|
7
|
Phe Thán, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc
|
27.480
|
2.198
|
2.198
|
-
|
-
|
8
|
Bản Trang, xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc
|
47.080
|
3.766
|
3.766
|
-
|
-
|
9
|
Bản Đáy, xã Lạc Nông, huyện Bắc Mê
|
22.575
|
1.806
|
1.806
|
-
|
-
|
II
|
Cao Bằng
|
237.831
|
14.047
|
-
|
-
|
14.047
|
1
|
Nam Viên , xã Đình Phùng, huyện Bảo
Lạc
|
28.571
|
3.000
|
-
|
-
|
3.000
|
2
|
Dược Lang, xã Mai Long, huyện
Nguyên Bình
|
15.265
|
1.456
|
-
|
-
|
1.456
|
3
|
Khao Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch
An
|
17.658
|
1.567
|
-
|
-
|
1.567
|
4
|
Nà Ngần, xã Lê Lợi huyện Thạch An
|
10.897
|
1.122
|
-
|
-
|
1.122
|
5
|
Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện
Nguyên Bình
|
25.678
|
2.789
|
-
|
-
|
2.789
|
6
|
Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm
|
121.000
|
2.657
|
-
|
-
|
2.657
|
7
|
Nà Đông, xã Ca Thành, huyện Nguyên
Bình
|
18.762
|
1.456
|
-
|
-
|
1.456
|
III
|
Tuyên Quang
|
347.346
|
20.101
|
2.542
|
2.124
|
15.435
|
1
|
Antimon Hòa Phú - Cốc Tây, xã Phú
Bình, xã Hoà Phú, huyện Chiêm Hoá
|
12.521
|
313
|
-
|
250
|
63
|
2
|
Antimon Lăng Can, xã Lăng Can huyện
Lâm Bình
|
52.000
|
1.196
|
-
|
955
|
241
|
3
|
Antimon Phiên Giao, xã Năng Khả,
huyện Na Hang
|
14.958
|
987
|
-
|
-
|
987
|
4
|
Antimon Khuôn Vài, xã Ngọc Hội, huyện
Chiêm Hoá
|
15.678
|
2.367
|
-
|
-
|
2.367
|
5
|
Antimon Núi Quạt, xã Lực Hành, huyện
Chiêm Hoá
|
16.543
|
1.987
|
-
|
-
|
1.987
|
6
|
Antimon - chì - kẽm Lũng Luông, xã
Năng Khả, huyện Na Hang
|
89.765
|
2.400
|
-
|
-
|
2.400
|
7
|
Antimon Làng vài, xã Ngọc Hồi xã
Phú Bình huyện Chiêm Hóa
|
47.426
|
4.390
|
-
|
-
|
4.390
|
8
|
Antimon - Vàng Làng Vài, Khuôn Phục,
xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa
|
60.000
|
3.000
|
-
|
-
|
3.000
|
9
|
Antimon Làng Vài, huyện Chiêm Hóa
|
38.455
|
3.461
|
2.542
|
919
|
|
IV
|
Lạng Sơn
|
10.169
|
1.017
|
1.017
|
-
|
-
|
1
|
Antimon Khòn Rẹ, xã Mai Sao, huyện
Chi Lăng
|
10.169
|
1.017
|
1.017
|
-
|
-
|
V
|
Thái Nguyên
|
92.815
|
7.674
|
|
7.674
|
-
|
1
|
Antimon Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện
Đồng Hỷ
|
24.873
|
2.239
|
-
|
2.239
|
-
|
2
|
Antimon Pò Tèn, xã Văn Lăng, huyện
Đồng Hỷ
|
67.942
|
5.435
|
-
|
5.435
|
-
|
VI
|
Quảng Ninh
|
17.862
|
1.095
|
509
|
-
|
586
|
1
|
Antimon Đồng Mỏ, Mông Dương, phường
Mông Dương, TP Cẩm Phả
|
13.115
|
601
|
328
|
-
|
273
|
2
|
Antimon Tây Khe Chim, phường Mông
Dương, TP Cẩm Phả
|
1.763
|
275
|
80
|
-
|
195
|
3
|
Antimon Tấn Mài, xã Quảng Nghĩa, thị
xã Móng Cái
|
2.144
|
98
|
45
|
-
|
53
|
4
|
Antimon Đông Khe Chim, Mông Dương,
TP Cẩm Phả
|
840
|
121
|
56
|
-
|
65
|
VII
|
Hòa Bình
|
336.688
|
15.151
|
|
|
15.151
|
1
|
Antimon - vàng
Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn
|
336.688
|
15.151
|
-
|
-
|
15.151
|
VIII
|
Thanh Hóa
|
242.582
|
5.963
|
-
|
-
|
5.963
|
1
|
Antimon Na Sài, xã Xuân Phú, huyện
Quan Hóa
|
65.987
|
1.345
|
-
|
-
|
1.345
|
2
|
Antimon Làng Bương, xã Lương Ngoại,
huyện Bá Thước
|
54.643
|
1.245
|
-
|
-
|
1.245
|
3
|
Antimon Làng Sung, xã Lương Ngoại, huyện
Bá Thước
|
78.654
|
2.134
|
-
|
-
|
2.134
|
4
|
Antimon Làng Ngọc, xã Lương Ngoại,
huyện Bá Thước
|
43.298
|
1.239
|
-
|
-
|
1.239
|
IX
|
Quảng Trị
|
26.667
|
2.800
|
|
|
2.800
|
1
|
Antimon Tân Lâm, xã Hướng Hiệp, huyện
Đakrông
|
26.667
|
2.800
|
-
|
-
|
2.800
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ
ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Quặng thiếc
TT
|
Tên
đề án thăm dò
|
Mục
tiêu thăm dò (tấn kim loại)
|
Đến
2025
|
2026
- 2035
|
|
Tổng
cộng
|
40.439
|
630
|
I
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
1
|
Thăm dò mở rộng quặng thiếc gốc khu
Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương
|
360
|
|
2
|
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn
Dương
|
300
|
|
3
|
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn
Dương
|
|
630
|
II
|
Thanh Hóa
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
1
|
Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và
xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân
|
3.087
|
|
III
|
Nghệ An
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
1
|
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến,
huyện Quỳ Hợp
|
1.004
|
|
2
|
Khu Mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu
Cường, Bản Poòng, Bản Mới
|
5.187
|
|
|
Các dự án mới
|
|
|
1
|
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
504
|
|
2
|
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
5.312
|
|
3
|
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ
Hợp
|
2.145
|
|
4
|
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và
xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ
|
5.000
|
|
IV
|
Hà Tĩnh
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
1
|
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương
Sơn
|
12.000
|
|
V
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
Các dự án mới
|
|
|
|
1
|
La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
1.668
|
|
|
VI
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
1
|
Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim,
huyện Lạc Dương
|
1.530
|
|
|
|
Các dự án mới
|
|
|
|
1
|
Đatanky, huyện Di Linh
|
853
|
|
|
2
|
Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh
|
274
|
|
|
3
|
Gung Ré, huyện Di Linh
|
350
|
|
|
VII
|
Ninh Thuận
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
1
|
Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến,
huyện Thuận Bắc
|
865
|
|
|
2. Quặng wolfram
TT
|
Tên
đề án thăm dò
|
Mục
tiêu thăm dò
(tấn WO3)
|
Đến
2025
|
2026
- 2035
|
Cộng
|
42.165
|
324
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
Các dự án mới
|
|
|
1
|
Khu Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị
Xuyên
|
27.830
|
|
2
|
Khu vực Bản Ngờ - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
12.000
|
|
II
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
1
|
Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại
Từ
|
2.335
|
|
III
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
Các dự án mới
|
|
|
1
|
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện
Bảo Lâm
|
|
324
|
3. Quặng antimon
TT
|
Tên
đề án thăm dò
|
Mục
tiêu thăm dò
|
Đến
2025
|
2026
- 2035
|
Cộng
|
4.756
|
3.030
|
I
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
Các dự án mới
|
|
|
1
|
Thăm dò mở rộng antimon khu Làng
Vài xã Phú Bình và xã Ngọc Hồi, huyện Chiêm Hóa.
|
1.756
|
|
2
|
Antimon - Vàng Làng Vài - Khuôn Phục,
xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa
|
3.000
|
|
II
|
Hòa Bình
|
|
|
|
Các dự án mới
|
|
|
1
|
Antimon - vàng
Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn
|
|
3.030
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC QUẶNG THIẾC,
WOLFRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02
tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Khoáng sản thiếc
TT
|
Tên
dự án/địa điểm đầu tư
|
Trữ
lượng huy động (tấn NK)
|
Trữ
lượng huy động (tấn Sn)
|
Công
suất thiết kế (tấn QNK/năm)
|
Các
hộ tiêu thụ dự kiến
|
Đến
2020
|
2021
- 2025
|
2026
- 2035
|
|
Cả nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo quặng nguyên khai
|
66.764.148
|
|
3.304.590
|
3.244.590
|
3.195.200
|
|
|
- Theo tấn kim loại (quy đổi)
|
|
60.233
|
1.932
|
3.203
|
3.289
|
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng
Văn
|
409.410
|
1.008
|
40.390
|
40.390
|
|
Nhà
máy luyện thiếc cả nước
|
II
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn
Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
|
1.957.692
|
1.108
|
250.000
|
|
|
Nhà
máy luyện thiếc tại tỉnh Cao Bằng
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện
Nguyên Bình
|
30.000.000
|
3.600
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
III
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Lũng, xã Phúc, huyện Sơn Dương
|
1.436.400
|
1.294
|
189.000
|
189.000
|
|
Nhà
máy luyện thiếc Tuyên Quang
|
2
|
Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng
Nhật, huyện Sơn Dương
|
460.000
|
80
|
150.000
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn
Dương
|
529.412
|
360
|
|
60.000
|
60.000
|
2
|
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn
Dương
|
375
000
|
300
|
|
|
45.000
|
3
|
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn
Dương
|
724
138
|
630
|
|
|
60.000
|
4
|
Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn
Dương
|
257.500
|
824
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
5
|
Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn
|
1.258.929
|
1.128
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
IV
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
Các
nhà máy luyện thiếc Thái Nguyên
|
1
|
Thiếc gốc tiểu khu phía Nam khu Tây
Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ
|
314.500
|
1.258
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
V
|
Thanh Hóa
|
|
|
|
|
|
Các
nhà máy luyện thiếc trong nước
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm,
huyện Thường Xuân
|
771.750
|
3.087
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
VI
|
Nghệ An
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
Các nhà
máy luyện thiếc Nghệ An
|
1
|
Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ
Hợp
|
2.107.500
|
4.215
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
2
|
Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ
Hợp
|
116.154
|
302
|
4.200
|
4.200
|
4.200
|
3
|
Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp
|
539.477
|
205
|
390.000
|
|
|
4
|
Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu
Thành, huyện Quỳ Hợp
|
486.147
|
3.063
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
5
|
Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu
Thành, huyện Quỳ Hợp
|
423.246
|
1.079
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến,
huyện Quỳ Hợp
|
1.003.750
|
1.004
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
2
|
Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu
Cường, Bản Poòng, Bản Mới
|
10.605.000
|
5.187
|
390.000
|
390.000
|
390.000
|
3
|
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
504.000
|
504
|
|
30.000
|
30.000
|
Các
nhà máy luyện thiếc Nghệ An
|
4
|
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
2.656.000
|
5.312
|
|
150.000
|
150.000
|
5
|
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ
Hợp
|
2.145.000
|
2.145
|
|
120.000
|
120.000
|
6
|
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn
và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ
|
1.958.333
|
5.000
|
|
120.000
|
120.000
|
VII
|
Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương
Sơn
|
1.714.286
|
12.000
|
|
100.000
|
100.000
|
Nhà
máy luyện thiếc thỏi Hà Tĩnh
|
VIII
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
2.780.000
|
1.668
|
|
150.000
|
150.000
|
Các
nhà máy luyện thiếc trong nước
|
IX
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương
|
519.524
|
1.530
|
|
|
45.000
|
Các
nhà máy luyện thiếc trong nước
|
2
|
Đatanky, huyện Di Linh
|
284.333
|
853
|
|
|
20.000
|
3
|
Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh
|
137.000
|
274
|
|
|
5.000
|
4
|
Gung Ré, huyện Di Linh
|
116.667
|
350
|
|
|
5.000
|
X
|
Ninh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận
Bắc
|
173.000
|
865
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
Các nhà
máy luyện thiếc trong nước
|
2. Quặng wolfram
TT
|
Tên
dự án/địa điểm đầu tư
|
Trữ
lượng huy động (tấn NK)
|
Trữ
lượng huy động (tấn WO3)
|
Công
suất thiết kế (tấn QNK/năm)
|
Các
hộ tiêu thụ dự kiến
|
Đến
2020
|
2021
- 2025
|
2026
- 2035
|
|
Cả nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo quặng nguyên khai
|
102.150.873
|
|
3.557.790
|
3.657.790
|
3.153.200
|
|
|
- Theo quy đổi tấn WO3
|
|
170.077
|
5.490
|
5.610
|
6.249
|
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đầu tư mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị
Xuyên
|
11.320.000
|
27.830
|
|
|
1.000.000
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
2
|
Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
4.800.000
|
12.000
|
|
|
500.000
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
II
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế,
huyện Sơn Dương
|
23.000
|
211
|
5.000
|
5.000
|
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiện Kế - Hội Kế xã Thiện Kế và xã
Ninh Lai, huyện Sơn Dương
|
120.000
|
515
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
III
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã
Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ
|
83.220.000
|
124.830
|
3.500.000
|
3.500.000
|
1.500.000
|
Nhà
máy luyện wolfram Núi Pháo
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại
Từ
|
1.945.833
|
2.335
|
|
100.000
|
100.000
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
IV
|
Đắk Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk
G'long
|
161.240
|
684
|
21.190
|
21.190
|
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
V
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện
Bảo Lâm
|
288.000
|
324
|
|
|
21.600
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
VI
|
Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh
|
460.800
|
1.348
|
22.600
|
22.600
|
22.600
|
Nhà
máy chế biến wolfram trong nước
|
3. Quặng antimon
TT
|
Tên
dự án/địa điểm
|
Trữ
lượng huy động (tấn NK)
|
Trữ
lượng huy động (tấn Sb)
|
Công
suất thiết kế (tấn QNK/năm)
|
Các
hộ tiêu thụ dự kiến
|
Đến
2020
|
2021-2025
|
2026
- 2035
|
|
Cả nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo quặng nguyên khai
|
602.837
|
|
14.615
|
13.500
|
29.500
|
|
|
- Theo kim loại (quy đổi)
|
|
25.726
|
860
|
819
|
1299
|
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện
Yên Minh
|
330.286
|
15.398
|
10.500
|
10.500
|
10.500
|
Nhà
máy luyện antimon Hà Giang
|
II
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng Vài, huyện Chiêm Hóa
|
28.244
|
2.542
|
4.115
|
|
|
Nhà
máy luyện antimon Tuyên Quang
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình huyện
Chiêm Hóa (mở rộng)
|
15.963
|
1.756
|
|
3.000
|
3.000
|
2
|
Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân
Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa
|
60.000
|
3.000
|
|
|
6.000
|
III
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn
|
168.344
|
3.030
|
|
|
10.000
|
Nhà
máy luyện antimon trong nước
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG THIẾC, WOLRAM,
ANTIMON ĐẾN NĂM 2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Quặng thiếc
TT
|
Tên
dự án
|
Tên
tỉnh
|
Công
suất thiết kế (tấn/năm)
|
Năm
2016
|
Đến 2025
|
2026-2035
|
|
Tổng
|
|
2.200
|
3.250
|
4.500
|
I
|
Nhà máy chế biến thiếc hiện có
|
|
2.200
|
3.000
|
4.000
|
1
|
Luyện thiếc kim loại màu Thái
Nguyên
|
Thái
Nguyên
|
500
|
700
|
900
|
2
|
Luyện thiếc kim loại màu Tuyên
Quang
|
Tuyên
Quang
|
250
|
350
|
500
|
3
|
Luyện thiếc kim loại màu Nghệ Tĩnh
|
Nghệ
An
|
800
|
1.000
|
1.200
|
4
|
Luyện thiếc Khoáng sản An Thái
|
Nghệ
An
|
100
|
200
|
300
|
5
|
Luyện thiếc Khoáng sản An Vinh
|
Nghệ
An
|
100
|
200
|
300
|
6
|
Luyện thiếc thỏi loại I
|
Hà
Tĩnh
|
150
|
250
|
300
|
7
|
Luyện thiếc Công ty luyện kim Cao Bằng
|
Cao
Bằng
|
300
|
300
|
500
|
II
|
Các nhà máy đầu tư mới
|
|
0
|
250
|
500
|
1
|
Dự án cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới
cơ sở luyện thiếc - wonfram Núi Pháo
|
Thái
Nguyên
|
0
|
250
|
500
|
2. Quặng wolfram
TT
|
Tên
dự án
|
Tên
tỉnh
|
Công
suất thiết kế (tấn/năm)
|
Năm
2016
|
Đến
2025
|
2026-2035
|
|
Nhà máy chế biến wolfram hiện có
|
|
10.000
|
13.500
|
15.100
|
1
|
Luyện wolfram Công ty Á Châu Việt
Nam
|
Hải
Phòng
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
2
|
Luyện wolfram Công ty Núi Pháo
|
Thái
Nguyên
|
6.500
|
7.500
|
7.500
|
3
|
Luyện wolfram Công ty Young Sun
|
Quảng
Ninh
|
1.500
|
3.000
|
3.600
|
3. Quặng antimon
TT
|
Tên
dự án
|
Tên
tỉnh
|
Công
suất thiết kế (tấn/năm)
|
Năm
2016
|
Đến
2025
|
2026-2035
|
|
Nhà máy chế biến antimon hiện có
|
|
3.000
|
3.700
|
5.700
|
1
|
Luyện antimon Công ty Cơ khí Hà
Giang
|
Hà
Giang
|
1.000
|
1.000
|
11.200
|
2
|
Luyện antimon Công ty Bảo Âu Hà Nội
|
Tuyên
Quang
|
800
|
1.200
|
1.500
|
3
|
Luyện antimon Công ty Hải Hà Quảng
Ninh
|
Quảng
Ninh
|
1.200
|
1.500
|
3.000
|
PHỤ LỤC V
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Quặng thiếc
TT
|
Tên
dự án
|
Thăm
dò (tỷ đồng)
|
Khai
thác và chế biến (tỷ đồng)
|
Đến
2025
|
2026
- 2035
|
Đến
2025
|
2026
- 2035
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
1
|
Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng
Văn
|
|
|
7
|
|
II
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
1
|
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, Thị trấn
Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
|
|
|
20
|
|
2
|
Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện
Nguyên Bình
|
|
|
38
|
|
III
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
1
|
Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn
Dương
|
|
|
25
|
|
2
|
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn
Dương
|
|
|
35
|
|
3
|
Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng
Nhật, huyện Sơn Dương
|
|
|
17
|
|
4
|
Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn
|
|
|
20
|
|
5
|
Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn
Dương
|
15
|
|
22
|
|
6
|
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn
Dương
|
13
|
|
20
|
|
7
|
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn
Dương
|
|
18
|
|
25
|
IV
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
Phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù
Vân, huyện Đại Từ
|
|
|
30
|
|
V
|
Thanh Hóa
|
|
|
|
|
1
|
Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm,
huyện Thường Xuân
|
20
|
|
20
|
60
|
VI
|
Nghệ An
|
|
|
|
|
1
|
Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ
Hợp
|
|
|
34
|
|
2
|
Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành, huyện
Quỳ Hợp
|
|
|
18
|
|
3
|
Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp
|
|
|
8
|
|
4
|
Phần Đông Mỏ Suối Bắc, xã Châu Hồng,
xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp
|
|
|
13
|
|
5
|
Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu
Thành, huyện Quỳ Hợp
|
|
|
40
|
|
6
|
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến,
huyện Quỳ Hợp
|
7
|
|
12
|
|
7
|
Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu
Cường, Bản Poòng, Bản Mới
|
35
|
|
60
|
|
8
|
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
5
|
|
23
|
|
9
|
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
16
|
|
30
|
|
10
|
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ
Hợp
|
18
|
|
32
|
|
11
|
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn
và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ
|
14
|
|
35
|
|
VII
|
Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
1
|
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương
Sơn
|
35
|
|
80
|
|
VIII
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc gốc La Vi, xã Ba Khâm, huyện
Ba Tơ
|
7
|
|
|
16
|
IX
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc
Dương
|
15
|
|
|
25
|
2
|
Thiếc khoáng Đatanky, huyện Di Linh
|
15
|
|
|
30
|
3
|
Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di
Linh
|
13
|
|
20
|
|
4
|
Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh
|
13
|
|
20
|
|
X
|
Ninh Thuận
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Công, huyện
Ninh Hải
|
11
|
|
35
|
|
Tổng
|
245
|
18
|
714
|
131
|
2. Quặng wolfram
TT
|
Tên
dự án
|
Thăm
dò (tỷ đồng)
|
Khai
thác và chế biến (tỷ đồng)
|
Đến 2025
|
2026
- 2035
|
Đến 2025
|
2025
- 2035
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
1
|
Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
15
|
|
|
30
|
2
|
Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
20
|
|
|
25
|
II
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
1
|
Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương
|
|
|
16
|
|
2
|
Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã
Ninh Lai, huyện Sơn Dương
|
8
|
|
18
|
|
III
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã Tân
Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ
|
|
|
1000
|
|
3
|
Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại
Từ
|
15
|
|
30
|
|
IV
|
Đắk Nông
|
|
|
|
|
1
|
Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long
|
|
|
23
|
|
V
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
1
|
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện
Bảo Lâm
|
|
4
|
12
|
|
VI
|
Bình Thuận
|
|
|
|
|
1
|
Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh
|
|
|
9
|
|
Tổng
|
58
|
4
|
1.108
|
55
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quặng antimon
TT
|
Tên
dự án
|
Thăm
dò (tỷ đồng)
|
Khai
thác và chế biến (tỷ đồng)
|
Đến
2025
|
2026
- 2035
|
Đến 2025
|
2026
- 2035
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
1
|
Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh
|
|
|
42
|
|
II
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
1
|
Làng Vài, huyện Chiêm Hóa
|
|
|
23
|
|
2
|
Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình,
huyện Chiêm Hóa mở rộng
|
10
|
|
25
|
|
4
|
Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân
Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa
|
15
|
|
|
30
|
III
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
1
|
Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn
|
|
12
|
|
34
|
Tổng
|
25
|
12
|
90
|
64
|
PHỤ LỤC VI
THỐNG KÊ TỌA ĐỘ ĐIỂM KHÉP GÓC CÁC KHU VỰC DỰ ÁN THĂM DÒ,
KHAI THÁC QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON (HỆ TỌA ĐỘ VN.2000, KINH TUYẾN TRỤC
105°, MÚI CHIẾU 6°)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày
02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Khoáng sản thiếc
TT
|
Tên
khu vực dự án
|
Diện
tích (ha)
|
Tên
điểm
|
Tọa
độ
|
Tên
điểm
|
Tọa
độ
|
X
|
Y
|
X
|
Y
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc - wolfram Tả Phìn, xã Hố
Quáng Phìn, huyện Đồng Văn
|
39,7
|
1
|
2559785
|
525393
|
32
|
2559886
|
524807
|
2
|
2559810
|
525409
|
33
|
2559883
|
524900
|
3
|
2559842
|
525409
|
34
|
2559854
|
524955
|
4
|
2559870
|
525317
|
35
|
2559854
|
524998
|
5
|
2559935
|
525322
|
36
|
2559935
|
525121
|
6
|
2560015
|
525313
|
37
|
2560023
|
525125
|
7
|
2560020
|
525414
|
38
|
2560017
|
525288
|
8
|
2560109
|
525462
|
39
|
2559933
|
525287
|
9
|
2560190
|
525429
|
40
|
2559890
|
525268
|
10
|
2560138
|
525393
|
41
|
2559870
|
525243
|
11
|
2560125
|
525381
|
42
|
2559835
|
525183
|
12
|
2560129
|
525145
|
43
|
2559819
|
525182
|
13
|
2560180
|
525139
|
44
|
2559819
|
525207
|
14
|
2560209
|
525236
|
45
|
2559836
|
525234
|
15
|
2560233
|
525265
|
46
|
2559842
|
525276
|
16
|
2560273
|
525236
|
47
|
2559814
|
525310
|
17
|
2560201
|
525128
|
48
|
2559808
|
525345
|
18
|
2560207
|
525045
|
49
|
2559543
|
525205
|
19
|
2560397
|
525046
|
50
|
2559562
|
525205
|
20
|
2560503
|
524956
|
51
|
2559691
|
525219
|
21
|
2560471
|
524850
|
52
|
2559691
|
525185
|
22
|
2560481
|
524767
|
53
|
2559740
|
525091
|
23
|
2560233
|
524628
|
54
|
2559770
|
524997
|
24
|
2560132
|
524565
|
55
|
2559746
|
524944
|
25
|
2560060
|
524514
|
56
|
2559764
|
524883
|
26
|
2560003
|
524479
|
57
|
2559776
|
524809
|
27
|
2559984
|
524508
|
58
|
2559772
|
524787
|
28
|
2559897
|
524602
|
59
|
2559792
|
524691
|
29
|
2559895
|
524651
|
60
|
2559789
|
524647
|
30
|
2559881
|
524754
|
61
|
2559765
|
524646
|
31
|
2559854
|
524777
|
|
|
|
II
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh túc, xã
Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình
|
17,5
|
1
|
2506654
|
589208
|
9
|
2506386
|
589981
|
2
|
2506720
|
589276
|
10
|
2506405
|
589819
|
3
|
2506717
|
589386
|
11
|
2506321
|
589854
|
4
|
2506767
|
589446
|
12
|
2506520
|
589629
|
5
|
2506759
|
589587
|
13
|
2506541
|
589487
|
6
|
2506607
|
589819
|
14
|
2506425
|
589368
|
7
|
2506517
|
589899
|
15
|
2506445
|
589207
|
8
|
2506433
|
589988
|
|
|
|
2
|
Thiếc sa khoáng Nậm Kép, thị trấn
Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình
|
105
|
1
|
2505597
|
590890
|
4
|
2505087
|
593154
|
2
|
2505807
|
592564
|
5
|
2505284
|
591616
|
3
|
2505706
|
593244
|
|
|
|
III
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc tiều khu nam - Tây Núi Pháo,
huyện Đại từ
|
201
|
1
|
2392399
|
567763
|
5
|
2390849
|
569073
|
2
|
2392399
|
569663
|
6
|
2390849
|
568733
|
3
|
2391659
|
569663
|
7
|
2392009
|
567763
|
4
|
2391659
|
569383
|
|
|
|
IV
|
Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện
Hương Sơn
|
410
|
1
|
2035743
|
523414
|
6
|
2033754
|
524171
|
2
|
2035476
|
524764
|
7
|
2034737
|
523397
|
3
|
2034274
|
525756
|
8
|
2035041
|
523826
|
4
|
2032950
|
525514
|
9
|
2035386
|
523635
|
5
|
2032933
|
524435
|
10
|
2035353
|
523499
|
V
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc sa khoáng Sơn Dương, xã Hợp
Thành, xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương
|
89,18
|
1
|
2396224
|
546479
|
15
|
2397471
|
549071
|
2
|
2395939
|
546800
|
16
|
2397019
|
548911
|
3
|
2395492
|
546625
|
17
|
2396959
|
549065
|
4
|
2395546
|
546543
|
18
|
2396709
|
549096
|
5
|
2395888
|
546618
|
19
|
2396511
|
549348
|
6
|
2396012
|
546436
|
20
|
2396060
|
549191
|
7
|
2395890
|
546808
|
21
|
2395856
|
549352
|
8
|
2395810
|
547487
|
22
|
2395281
|
549331
|
9
|
2395943
|
548042
|
23
|
2395555
|
549249
|
10
|
2395874
|
548077
|
24
|
2395830
|
549233
|
11
|
2395640
|
547594
|
25
|
2395976
|
549141
|
12
|
2395500
|
546985
|
26
|
2396068
|
584944
|
13
|
2395533
|
546666
|
27
|
2396459
|
549048
|
14
|
2397498
|
548911
|
28
|
2396725
|
548778
|
2
|
Thiếc sa khoáng Bắc Lũng, xã Phúc Ứng,
huyện Sơn Dương
|
73,35
|
1
|
2399270
|
537980
|
21
|
2398726
|
537983
|
2
|
2399235
|
538120
|
22
|
2398671
|
538136
|
3
|
2399169
|
538152
|
23
|
2398543
|
538127
|
4
|
2399109
|
538097
|
24
|
2398430
|
538195
|
5
|
2398925
|
538242
|
25
|
2398543
|
538343
|
6
|
2398844
|
538183
|
26
|
2398849
|
538465
|
7
|
2398779
|
538221
|
27
|
2398642
|
538664
|
8
|
2398719
|
538158
|
28
|
2398239
|
538489
|
9
|
2398789
|
537983
|
29
|
2398069
|
538547
|
10
|
2399271
|
538196
|
30
|
2397763
|
538376
|
11
|
2399273
|
538605
|
31
|
2397715
|
538106
|
12
|
2399000
|
538593
|
32
|
2397971
|
538049
|
13
|
2398933
|
538421
|
33
|
2398124
|
537963
|
14
|
2399014
|
538291
|
34
|
2398390
|
538581
|
15
|
2398745
|
538316
|
35
|
2398325
|
538730
|
16
|
2398720
|
538395
|
36
|
2398179
|
538468
|
17
|
2398556
|
538328
|
37
|
2398171
|
538677
|
18
|
2398483
|
538333
|
38
|
2398234
|
538540
|
19
|
2398594
|
538163
|
39
|
2398234
|
538505
|
20
|
2398676
|
538303
|
|
|
|
3
|
Thiếc gốc Ngòi Lẹm, xã Hợp Hòa, xã
Kháng Nhật, huyện Sơn Dương
|
158
|
1
|
2392793
|
543375
|
5
|
2394502
|
545719
|
2
|
2393647
|
543690
|
6
|
2393902
|
544894
|
3
|
2394292
|
544435
|
7
|
2392603
|
543610
|
4
|
2394842
|
545549
|
|
|
|
4
|
Thiếc asen Phú Lâm, huyện Yên Sơn
|
76,5
|
1
|
2408629
|
512785
|
4
|
2407729
|
513750
|
2
|
2408629
|
513300
|
5
|
2407729
|
513085
|
3
|
2407956
|
513958
|
6
|
2408029
|
512785
|
5
|
Thiếc gốc Khuôn Phầy, xã Hợp Thành,
huyện Sơn Dương
|
600
|
1
|
2395260
|
546350
|
3
|
2395105
|
549900
|
2
|
2395950
|
549900
|
4
|
2394370
|
546350
|
6
|
Thiếc gốc Thanh Sơn, xã Hợp Hoà,
huyện Sơn Dương
|
560
|
1
|
2395556
|
545478
|
3
|
2391756
|
543588
|
2
|
2394552
|
546452
|
4
|
2392756
|
542611
|
7
|
Thiếc gốc Bắc Lũng, xã Phúc Ứng,
huyện Sơn Dương
|
10,6
|
1
|
2399119
|
537012
|
4
|
2397494
|
538615
|
2
|
2399490
|
537992
|
5
|
2398328
|
537315
|
3
|
2398108
|
538004
|
|
|
|
VI
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ
Nhim, huyện Lạc Dương
|
2610
|
9’
|
1337094
|
884933
|
11’
|
1334357
|
887683
|
8’
|
1337217
|
886000
|
10’
|
1334751
|
887249
|
7’
|
1337901
|
886458
|
13’
|
1333502
|
885450
|
6’
|
1337666
|
887351
|
12’
|
1333022
|
886111
|
5’
|
1338997
|
887193
|
6
|
1332268
|
884887
|
4’
|
1339028
|
887722
|
7
|
1329569
|
884943
|
3’
|
1337206
|
888117
|
8
|
1329519
|
882641
|
2’
|
1336567
|
886596
|
9
|
1331920
|
882589
|
1’
|
1335407
|
886898
|
10
|
1333271
|
884862
|
4
|
1335427
|
888517
|
11
|
1336274
|
884796
|
2
|
Thiếc sa khoáng Datanky, huyện Di
Linh
|
3050
|
1
|
1267678
|
850348
|
4
|
1262822
|
857454
|
2
|
1267761
|
854350
|
5
|
1262677
|
850452
|
3
|
1264823
|
857413
|
|
|
|
3
|
Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di
Linh
|
153,4
|
1
|
1269439
|
827269
|
3
|
1265478
|
831145
|
2
|
1269522
|
831035
|
4
|
1265400
|
827322
|
4
|
Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh
|
|
1
|
1266843
|
829189
|
|
-
|
-
|
VII
|
Nghệ An
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc Thung Pu Bò, xã Châu Tiến,
huyện Quỳ Hợp
|
59,36
|
1
|
2147010
|
514635
|
5
|
2147161
|
515939
|
2
|
2147010
|
514916
|
6
|
2146866
|
515823
|
3
|
2147420
|
514916
|
7
|
2146754
|
514637
|
4
|
2147400
|
515632
|
|
|
|
2
|
Thiếc Bản Cáng và Thung Hung, xã
Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp
|
49
|
1
|
2147233
|
514215
|
8
|
2147080
|
514883
|
2
|
2147229
|
514439
|
9
|
2147078
|
514215
|
3
|
2147383
|
514789
|
10
|
2145133
|
512231
|
4
|
2147479
|
514746
|
11
|
2145422
|
512264
|
5
|
2147497
|
514463
|
12
|
2145582
|
513012
|
6
|
2147694
|
514680
|
13
|
2145192
|
513068
|
7
|
2147692
|
514884
|
|
|
|
3
|
Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành,
huyện Quỳ Hợp
|
42,75
|
1
|
2145578
|
506433
|
3
|
2146428
|
507301
|
2
|
2146428
|
507007
|
4
|
2145720
|
507289
|
4
|
Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành
và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp (72,5 ha)
|
72,5
|
1
|
2145543
|
508041
|
5
|
2144627
|
508334
|
2
|
2145784
|
508876
|
6
|
2144627
|
508517
|
3
|
2144609
|
508881
|
7
|
2144958
|
508530
|
4
|
2144379
|
508375
|
8
|
2144954
|
508238
|
5
|
Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành
và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp
|
33,2
|
1
|
2145632
|
507880
|
19
|
2144634
|
508184
|
2
|
2145830
|
508203
|
20
|
2144613
|
508150
|
3
|
2145695
|
508400
|
21
|
2144753
|
508108
|
4
|
2145653
|
508420
|
22
|
2144780
|
508154
|
5
|
2145543
|
508041
|
23
|
2144880
|
508186
|
6
|
2144954
|
508238
|
24
|
2144968
|
508184
|
7
|
2144957
|
508530
|
25
|
2145026
|
508174
|
8
|
2144627
|
508517
|
26
|
2145099
|
508088
|
9
|
2144627
|
508334
|
27
|
2145219
|
508110
|
10
|
2144379
|
508375
|
28
|
2145188
|
508036
|
11
|
2144507
|
508656
|
29
|
2145210
|
508000
|
12
|
2144439
|
508639
|
30
|
2145257
|
507994
|
13
|
2144343
|
508572
|
31
|
2145315
|
508028
|
14
|
2144309
|
508464
|
32
|
2145352
|
508032
|
15
|
2144350
|
508217
|
33
|
2145433
|
508007
|
16
|
2144462
|
508178
|
34
|
2145451
|
507967
|
17
|
2144487
|
508202
|
35
|
2145518
|
507952
|
18
|
2144533
|
508183
|
36
|
2145512
|
507924
|
6
|
Khu mỏ thiếc sa khoáng Quỳ Hợp, huyện
Quỳ Hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mỏ Bản Hạt 1
|
38,26
|
1
|
2147409
|
513732
|
3
|
2146989
|
513942
|
2
|
2146999
|
513832
|
4
|
2147369
|
513962
|
Mỏ Bản Hạt 2
|
1
|
2147249
|
514062
|
5
|
2147489
|
514432
|
2
|
2147239
|
514492
|
6
|
2147709
|
514672
|
3
|
2147389
|
514772
|
7
|
2147799
|
514612
|
4
|
2147469
|
514732
|
8
|
2147569
|
514182
|
Mỏ Bản Hạt 3
|
1
|
2146779
|
513872
|
5
|
2146729
|
514072
|
2
|
2146489
|
513812
|
6
|
2146669
|
514212
|
3
|
2146329
|
513962
|
7
|
2146889
|
514262
|
4
|
2146559
|
514122
|
8
|
2146769
|
514012
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bắc Bản Pòong I
|
125
|
1
|
2147749
|
510374
|
5
|
2147289
|
510693
|
2
|
2147749
|
510414
|
6
|
2147529
|
511123
|
3
|
2147379
|
510693
|
7
|
2147759
|
510893
|
4
|
2147399
|
510604
|
8
|
2147838
|
510664
|
Bắc Bản Pòong II
|
1
|
2146969
|
510114
|
5
|
2146719
|
511263
|
2
|
2146769
|
510284
|
6
|
2146969
|
511673
|
3
|
2146809
|
510534
|
7
|
2147139
|
511363
|
4
|
2146719
|
510733
|
8
|
2146909
|
510853
|
|
|
|
9
|
2147109
|
510374
|
c
|
Khu mỏ Châu Cường
|
132,8
|
1
|
2139192
|
510254
|
11
|
2138452
|
512683
|
2
|
2138642
|
510434
|
12
|
2139342
|
512733
|
3
|
2139442
|
510883
|
13
|
2139502
|
512533
|
4
|
2139432
|
511273
|
14
|
2139982
|
512833
|
5
|
2139192
|
511833
|
15
|
2139792
|
512493
|
6
|
2139192
|
512233
|
16
|
2139992
|
512173
|
7
|
2138832
|
512283
|
17
|
2139742
|
512063
|
8
|
2138292
|
512433
|
18
|
2140042
|
511663
|
9
|
2138062
|
512283
|
19
|
2139822
|
510873
|
10
|
2138042
|
512593
|
20
|
2139592
|
510554
|
d
|
Bản Pòong
|
43,5
|
1
|
2145669
|
509994
|
6
|
2146699
|
511083
|
2
|
2145389
|
510324
|
7
|
2146549
|
510933
|
3
|
2146029
|
510783
|
8
|
2146589
|
510723
|
4
|
2146289
|
510883
|
9
|
2146509
|
510584
|
5
|
2146639
|
511233
|
10
|
2146309
|
510534
|
đ
|
Bản Mới
|
17,44
|
1
|
2146589
|
509414
|
5
|
2146919
|
510074
|
2
|
2146449
|
509614
|
6
|
2146789
|
509794
|
3
|
2146389
|
509834
|
7
|
2146789
|
509694
|
4
|
2146749
|
510184
|
|
|
|
7
|
Thiếc sa khoáng Bản Cô, xã Châu
Thành, huyện Quỳ Hợp
|
39,9
|
|
|
|
|
|
|
Khu I
|
27,7
|
1
|
2144908
|
504816
|
7
|
2144772
|
505310
|
2
|
2144908
|
504892
|
8
|
2144508
|
505347
|
3
|
3145037
|
505506
|
9
|
2144508
|
505094
|
4
|
2144994
|
505072
|
10
|
2144314
|
505032
|
5
|
2145099
|
505350
|
17a
|
2144544
|
504887
|
6
|
2144794
|
505438
|
|
|
|
Khu II
|
3,1
|
10
|
2144314
|
505032
|
12a
|
2144124
|
505153
|
11
|
2144314
|
505358
|
|
|
|
Khu III
|
9,1
|
12b
|
2144112
|
505089
|
15
|
2143760
|
504909
|
|
13
|
2144112
|
505058
|
16
|
2144112
|
504887
|
|
14
|
2143760
|
505066
|
17b
|
2144444
|
504887
|
8
|
Thiếc Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyên
Tân Kỳ
|
|
1
|
2120509
|
519508
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Thiếc gốc Na Lít, xã Tri Lễ, huyện
Quế Phong
|
|
1
|
2166937
|
469413
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Thiếc đa kim Làng Đông, xã Nghĩa
Xuân, huyện Quỳ Hợp
|
|
1
|
2123039
|
527098
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Thiếc đa kim Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện
Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ
|
|
1
|
2114660
|
506135
|
-
|
-
|
-
|
VIII
|
Thanh Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng
xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân
|
225
|
1
|
2204079
|
533804
|
8
|
2201592
|
533557
|
2
|
2204077
|
534346
|
9
|
2201744
|
533619
|
3
|
2202520
|
534817
|
10
|
2201788
|
533470
|
4
|
2201366
|
533994
|
11
|
2202025
|
533550
|
5
|
2201102
|
533778
|
12
|
2202613
|
533977
|
6
|
2201129
|
533339
|
13
|
2202775
|
533908
|
7
|
2201625
|
533436
|
14
|
2203247
|
533979
|
IX
|
Ninh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến,
huyện Thuận Bắc
|
36
|
1
|
1309652
|
937298
|
4
|
1308919
|
938353
|
2
|
1309634
|
937833
|
5
|
1309542
|
937350
|
3
|
1309385
|
938343
|
|
|
|
X
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiếc gốc La Vi xã Ba Khâm, huyện
Ba Tơ
|
|
1
|
1634760
|
918840
|
-
|
-
|
-
|
2. Quặng wolfram
TT
|
Tên
khu vực dự án
|
Diện
tích (ha)
|
Tên điểm
|
Tọa
độ
|
Tên
điểm
|
Tọa
độ
|
X
|
Y
|
X
|
Y
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Wolfram khu Quảng Ngần - Suối Ngần,
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
712
|
1
|
2502050
|
490850
|
7
|
2495700
|
490300
|
2
|
2502050
|
491600
|
8
|
2496750
|
490200
|
3
|
2501500
|
491850
|
9
|
2497600
|
491000
|
4
|
2501100
|
492850
|
10
|
2500700
|
492050
|
5
|
2499550
|
492850
|
11
|
2501250
|
491000
|
6
|
2495700
|
491250
|
|
|
|
2
|
Wolfram khu vực Bản Ngò - Tả Củ Tỷ,
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
600
|
1
|
2502050
|
490850
|
4
|
2499771
|
442499
|
2
|
2502050
|
491600
|
5
|
2500585
|
442499
|
3
|
2499771
|
444720
|
6
|
2500585
|
441796
|
II
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Wolfram đa kim Núi Pháo, xã Hùng
Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ
|
90
|
1
|
2394217
|
567906
|
6
|
2393537
|
568686
|
2
|
2394197
|
568636
|
7
|
2393767
|
568346
|
3
|
2394237
|
569236
|
8
|
2393817
|
567926
|
4
|
2393867
|
569556
|
9
|
2393967
|
567796
|
5
|
2393523
|
569333
|
|
|
|
2
|
Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân Hà
thượng, Phục Linh, huyện Đại Từ
|
392,2
|
1
|
2393389
|
571861
|
9
|
2391052
|
570538
|
2
|
2393202
|
573188
|
10
|
2390652
|
570538
|
3
|
2393046
|
574138
|
11
|
2390652
|
570022
|
4
|
2392577
|
574138
|
12
|
2391030
|
570022
|
5
|
2392577
|
573389
|
13
|
2391703
|
570888
|
6
|
2391953
|
573388
|
14
|
2392534
|
570888
|
7
|
2391953
|
571388
|
15
|
2392534
|
571861
|
8
|
2391052
|
571388
|
|
|
|
III
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Wolfram Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế,
huyện Sơn Dương
|
53,6
|
1
|
2387392
|
548639
|
7
|
2386879
|
550314
|
2
|
2387392
|
549624
|
8
|
2387022
|
550221
|
3
|
2386850
|
549624
|
9
|
2386225
|
551436
|
2
|
Wolfram Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện
Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương
|
60
|
1
|
2387187
|
549866
|
10
|
2385829
|
551898
|
2
|
2387035
|
550134
|
11
|
2385660
|
551755
|
3
|
2386870
|
550799
|
12
|
2385928
|
551437
|
4
|
2386737
|
550899
|
13
|
2385820
|
551235
|
5
|
2386284
|
550877
|
14
|
2386048
|
550974
|
6
|
2386618
|
550716
|
|
|
|
IV
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Wolfram 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm,
huyện Bảo Lâm
|
|
1
|
1312030
|
810983
|
3
|
1311030
|
812383
|
2
|
1312030
|
812383
|
4
|
1311030
|
810983
|
V
|
Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Wolfram Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức
Linh
|
171
|
1
|
1250114
|
784384
|
4'
|
1250223
|
786400
|
2
|
1250894
|
785214
|
5'
|
1249660
|
785445
|
3'
|
1250530
|
786490
|
6
|
1249660
|
784383
|
VI
|
Đắk Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Wolfram Đắk R’măng, xã Đắk R’măng,
huyện Đắk G'long
|
23,35
|
1
|
1328995
|
828368
|
7
|
1328458
|
828336
|
2
|
1328141
|
798436
|
8
|
1327478
|
799024
|
3
|
1328722
|
828309
|
9
|
1327507
|
798799
|
4
|
1328730
|
828052
|
10
|
1328551
|
828508
|
5
|
1328542
|
828068
|
11
|
1328587
|
828619
|
6
|
1328368
|
828152
|
12
|
1328779
|
828570
|
3. Quặng antimon
TT
|
Tên
vị trí địa lý khu vực quặng antimon
|
Diện
tích (ha)
|
Tên
điểm
|
Tọa
độ
|
Tên
điểm
|
Tọa
độ
|
X
|
Y
|
X
|
Y
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện
Yên Minh
|
35,2
|
1
|
2553219
|
474153
|
3
|
2552305
|
474269
|
2
|
2553
063
|
474563
|
4
|
2552
461
|
474859
|
II
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã
Phú Bình huyện Chiêm Hóa mở rộng
|
282,7
|
1
|
2454174
|
535208
|
6
|
2454139
|
535383
|
2
|
2454400
|
535160
|
7
|
2454428
|
535908
|
3
|
2454500
|
535455
|
8
|
2454411
|
536095
|
4
|
2454629
|
535564
|
9
|
2454273
|
536124
|
5
|
2454390
|
535656
|
10
|
2454290
|
535902
|
2
|
Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã
Phú Bình, huyện Chiêm Hóa
|
156
|
1
|
2454103
|
534117
|
4
|
2454616
|
536675
|
2
|
2454637
|
534223
|
5
|
2453560
|
536716
|
3
|
2455163
|
235849
|
6
|
2453592
|
535445
|
3
|
Antimon - vàng,
Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập,
huyện Chiêm Hóa
|
400
|
|
|
|
|
|
|
Khu I
|
136
|
1
|
2453770
|
531885
|
4
|
2453230
|
533650
|
2
|
2454090
|
532555
|
5
|
2452930
|
533000
|
3
|
2454060
|
533150
|
6
|
2453150
|
532200
|
Khu II
|
216
|
1
|
2455020
|
528030
|
4
|
2454050
|
530540
|
2
|
2455020
|
529085
|
5
|
2453600
|
530540
|
3
|
2454050
|
529085
|
6
|
2453600
|
528030
|
Khu III
|
48
|
1
|
2458600
|
538050
|
3
|
2458040
|
539060
|
2
|
2458870
|
538470
|
4
|
2457800
|
538700
|
III
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Antimon - Vàng Nac Bạc, xã Yên Phú,
huyện Lạc Sơn
|
|
1
|
2265037
|
548375
|
-
|
-
|
-
|
Quyết định 956/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đến năm 2025, có xét đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 956/QĐ-TTg ngày 02/08/2018 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đến năm 2025, có xét đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.037
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|