ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 799/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
24 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU CỦA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số:
158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số: 1113/QĐ-UBND
ngày 27/6/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự
án: “Đánh giá mức độ biến khí hậu, xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020”, Quyết định số: 1114/QĐ-UBND , ngày 27/6/2011 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án: “Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010- 2020”;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số: 378/TTr-STNMT ngày 29/12/2011, Văn bản số:
236/STNMT-KS-N&KTTV ngày 14/5/2012 kèm theo Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu ngày 02/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định
này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) của tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động).
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh, Giám đốc
Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 799/QĐ-UBND ngày
24/5/2012)
I. Mục tiêu:
1. Đánh giá mức độ BĐKH trên địa
bàn tỉnh làm cơ sở xây dựng các kịch bản BĐKH của tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn
2011-2020 và giai đoạn tiếp theo làm định hướng để các ngành, địa phương triển
khai hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Trên cơ sở kết quả dự án: “Đánh
giá mức độ biến đổi khí hậu, xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2011-2020” xác định được các tác động chính của biến đổi khí hậu
đối với Bắc Kạn, các tác động đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh,
làm cơ sở cho các ngành và địa phương nâng cao nhận thức và khả năng ứng phó với
biến đổi khí hậu;
3. Xây dựng định hướng trọng tâm của
kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2020 để
các ngành, lĩnh vực chủ động nghiên cứu lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch
hành động vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như quy hoạch của từng
ngành, lĩnh vực.
4. Trên cơ sở các tiêu chí lựa chọn,
lập danh mục các dự án ưu tiên thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2020.
II. Nhiệm vụ trọng
tâm:
II.1. Các nhiệm vụ đã triển
khai đến hết năm 2011:
II.1.1. Đánh giá mức độ tác động
của BĐKH đối với tỉnh Bắc Kạn:
Trên cơ sở tài liệu thu thập khí
tượng thuỷ văn trong giai đoạn 1990-2010 và các kịch bản biến đổi khí hậu của cả
nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2009, trong năm 2011 đã hoàn
thành việc xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn, đánh giá tác động
đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương trong tỉnh giai đoạn 2011-2020.
Hoàn
thiện việc đánh giá tính chất, mức độ của BĐKH với các ngành, lĩnh vực và xây dựng
các giải pháp ứng phó. Trong đó, đã xác định được các lĩnh vực ưu tiên, cần tập
trung là: tài nguyên nước, tài nguyên đất, phòng chống thiên tai, nông nghiệp,
đa dạng sinh học, giao thông, giảm thải khí nhà kính, sức khỏe cộng đồng…
II.1.2. Xác định các giải pháp ứng
phó với BĐKH:
Cơ bản hoàn thành việc xây dựng cơ
sở phương pháp luận, xác định các giải pháp chủ yếu để ứng phó với BĐKH.
Triển khai xây dựng một số chương
trình dự án về ứng phó với BĐKH với các ngành, lĩnh vực và địa phương trên toàn
tỉnh.
II.1.3. Nâng cao nhận thức và
phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền nhằm
nâng cao nhận thức và bắt đầu triển khai thực hiện ở một số ngành, lĩnh vực và
địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng về biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; Các giải pháp
chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu, điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và
con người để phù hợp với môi trường, khí hậu thay đổi nhằm ứng phó với những
tác động hiện tại hoặc tương lai.
Trên 20% cộng đồng dân cư và 80%
công chức, viên chức trên toàn tỉnh có hiểu biết cơ bản về tác động của biến đổi
khí hậu.
II.2. Các nhiệm vụ tiếp tục thực
hiện giai đoạn 2012-2020:
II.2.1. Đánh giá mức độ tác động
của BĐKH đối với tỉnh Bắc Kạn:
Tiếp tục cập nhật các kịch bản
BĐKH ở Việt Nam, các tác động đối với tỉnh Bắc Kạn.
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về đánh
giá các tác động của BĐKH và giải pháp ứng phó.
II. 2. 2. Xác
định các giải pháp ứng phó với BĐKH:
Tiếp tục cập nhật, lựa chọn, hoàn
chỉnh các giải pháp ứng phó với BĐKH với các ngành, lĩnh vực và địa phương trên
toàn tỉnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, dự án, các giải pháp ứng phó với BĐKH đã được lựa chọn.
II.2.3. Nâng cao nhận thức và
phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi
khí hậu.
Bước đầu đưa
vào giảng dạy ngoại khoá về biến đổi khí hậu, những tác động có hại và các giải
pháp thích ứng tại các trường phổ thông trong hệ thống giáo dục tỉnh.
Xây dựng và thực
hiện chương trình, kế hoạch liên tịch với các ngành và đoàn thể quần chúng để
phối hợp ký kết liên tịch nhằm triển khai chương trình hành động về biến đổi
khí hậu. Tổ chức các hội thi, hội diễn, sáng tác ca khúc, sáng tác kịch bản, in
ấn tài liệu, tờ rơi, phát thanh xe loa về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu.
80% cộng đồng
dân cư và 100% công chức, viên chức hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và tác
động của nó.
II.2.4. Tăng cường các nguồn lực
cho việc thực hiện kế hoạch hành động:
Tranh thủ và sử
dụng hiệu quả các nguồn tài trợ quốc tế, bao gồm: tài chính, chuyển giao công
nghệ thông qua các hoạt động hợp tác, tài trợ.
Xây dựng, hoàn
thiện cơ chế hợp tác giữa tỉnh Bắc Kạn với các nhà tài trợ quốc tế thực hiện
các chương trình, dự án của Kế hoạch.
Hoàn thiện các
văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích đầu
tư vào các dự án cơ chế phát triển sạch, các chương trình, dự án ứng phó với biến
đổi khí hậu, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường nhằm tạo điều kiện
cho các đối tác nước ngoài đầu tư vào Bắc Kạn.
II.2.5. Lồng ghép vấn đề biến đổi
khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, phát triển ngành và địa phương.
a) Về quy hoạch:
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2011 đã được bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch phát triển các ngành, đẩy mạnh quy hoạch chi tiết gắn với xây dựng
các chương trình, dự án để có lộ trình đầu tư kế hoạch 2011 - 2015 và đến năm
2020, làm cơ sở xây dựng kế hoạch các ngành hoạt động hàng năm.
Nâng cao chất lượng của quy hoạch
và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch đáp ứng tình hình mới.
b) Về công tác kế hoạch hóa:
Tăng cường tính cụ thể hóa của
chiến lược và quy hoạch trong kế hoạch 5 năm và hàng năm, đồng thời tăng cường
các biện pháp kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện kế hoạch hoá ở các cấp,
các ngành.
II.2. 6.
Triển khai một số nhiệm vụ ưu tiên:
Triển khai thực hiện các dự án
trồng rừng đầu nguồn.
Xây dựng hệ thống giám sát biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường năng lực cho công
tác nâng cao sức khoẻ cộng đồng.
(Danh mục các nhiệm vụ dự
án thực hiện kế hoạch hành động và kinh phí tại phụ lục kèm theo).
III. Nguồn lực
tài chính:
Ngân sách nhà nước cấp hàng năm
cho chương trình mục tiêu quốc gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và
Môi trường và ngân sách địa phương.
Tài trợ quốc tế để triển khai các
hoạt động về biến đổi khí hậu
Lồng ghép với các chương trình, dự
án khác có liên quan.
IV. Tổ chức thực
hiện:
1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực
hiện Kế hoạch hành động của tỉnh Bắc Kạn và Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban Chỉ
đạo:
Thành phần Ban Chỉ đạo gồm có:
1. Thường trực UBND tỉnh làm Trưởng
ban.
2. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường làm Phó Trưởng ban.
3. Các ủy viên gồm: Lãnh đạo các Sở
Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Y tế, Giao thông Vận tải, Khoa học
và Công nghệ, Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh, Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách công tác khí tượng, thủy văn.
Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ thực hiện và hiệu quả của Kế hoạch hành động trên
địa bàn tỉnh, có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng Kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh tổ
chức chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động ứng phó với
BĐKH trên địa bàn tỉnh, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung kế hoạch.
Tham mưu giúp UBND tỉnh huy động
các nguồn lực và lồng ghép các hành động liên quan của các chương trình khác
trên địa bàn để đạt được các mục tiêu của chương trình ứng phó với BĐKH.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định hiện hành.
Tổ chuyên môn giúp việc
Là bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ đạo,
đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Nhân sự, chức năng và nhiệm vụ do Ban Chỉ
đạo quyết định, bao gồm cán bộ thuộc biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường
và các Sở, Ngành có tên trong Ban Chỉ đạo.
2. Trách nhiệm của UBND tỉnh,
các Ban, Ngành, địa phương và các cơ quan liên quan Ủy ban nhân dân tỉnh
Phê duyệt và
triển khai thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh.
Tổ chức thực
hiện các hoạt động liên quan được phê duyệt trong Kế hoạch.
Đảm bảo sử dụng
đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của Chương trình, thực hiện chống tham
nhũng và thất thoát vốn.
Chủ động huy động
thêm nguồn lực và lồng ghép các các hoạt động có liên quan của các chương trình
khác trên địa bàn để đạt được các mục tiêu trong Kế hoạch.
Đảm bảo và
tuân thủ các nguyên tắc giám sát, đánh giá quy định trong Kế hoạch.
Chuẩn bị các
báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động
trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan thường trực Ban chỉ đạo, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đã được phân công và nhiệm vụ được giao, giúp UBND tỉnh điều phối hoạt động ứng
phó với BĐKH ở địa phương, tập trung vào các nội dung:
Chủ trì, phối hợp với các ban,
ngành xây dựng cơ chế, chính sách quản lý, điều hành, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch
hành động, trình UBND tỉnh ban hành hoặc ban hành theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Theo kế hoạch thực hiện tính toán
kinh phí cần thiết, báo cáo Ban chỉ đạo để tổng hợp kế hoạch vốn hàng năm gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp theo quy định của Luật Ngân sách.
Hướng dẫn và hỗ trợ các Sở, Ngành,
huyện, thị xã trong việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch
ứng phó với BĐKH theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
Tổ chức kiểm tra và định kỳ sơ kết
đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện.
Điều phối chung các hoạt động về
thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu.
Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện Kế hoạch hành
động, đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Hướng dẫn, giám sát và đánh giá việc
thực hiện Kế hoạch.
Là đầu mối xây dựng và thực hiện Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh và thực hiện các đề án được
phân công.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ngành và địa phương xây dựng và hướng dẫn thực hiện bộ khung tiêu chuẩn tích hợp
biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch và kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Tài chính, phân bổ
các nguồn vốn, điều phối kinh phí chung và điều phối các nguồn tài trợ, bao gồm
cả điều phối các nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm cho các chương trình và
dự án liên quan đến BĐKH.
Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường phân bổ các nguồn vốn, điều phối kinh
phí chung và điều phối các nguồn tài trợ, bao gồm cả việc điều phối ngân sách
nhà nước hàng năm cho các chương trình, dự án liên quan đến biến đổi khí hậu.
Các Sở, Ngành, huyện thị xã của
tỉnh
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực
hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành, địa phương
mình.
Lồng ghép, tích hợp các nội dung của
Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh vào các quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương mình.
Chủ động tham gia các hoạt động phối
hợp chung theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo tỉnh.
Các tổ chức xã hội và doanh
nghiệp
Khuyến khích các tổ chức chính trị
- xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính
phủ và doanh nghiệp tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động tham gia
vào các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là lĩnh vực thông tin,
giáo dục và truyền thông; hỗ trợ và huy động sự tham gia của cộng đồng, phổ biến
kinh nghiệm, các mô hình ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; thực hiện hoặc
tham gia thực hiện các đề án, dự án trong Kế hoạch hành động./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN
2011-2020
(Kèm theo Quyết định số: 799/QĐ-UBND, ngày 24 tháng
5 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Bắc Kạn)
Số TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung chính
|
Kinh phí
(tỷ đồng)
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Nhóm dự án ưu
tiên 1
|
|
|
|
|
|
01
|
Xây dựng kế hoạch và
tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị và cộng đồng
nhân dân về tác động của biến đổi khí hậu
|
Tống nhất, tăng cường
nhận thức cho các cơ quan đơn vị, cộng đồng dân cư
|
- Xây dựng nội dung
tuyên truyền cho từng đối tượng, cơ quan đơn vị, cộng đồng dân cư
- Tổ chức tuyên truyền,
in ấn tài liệu, hội nghị, đang ký chương trình tuyên truyền đối với truyền
hình báo chí.
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2012 - 2014
|
02
|
Dự án trồng rừng đầu
nguồn tại Pác Nặm, Ba Bể
|
Đẩy mạnh xây dựng hệ
thống rừng đầu nguồn góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm duy trì sự cân
bằng ổn định về môi trường đất, môi trường nước và khí hậu, phòng chống thiên
tai.
|
Chuyển đổi cơ cấu
kinh tế lâm nghiệp là chuyển đổi mạnh sang phát triển rừng, bảo đảm cân đối
diện tích, chất lượng kinh tế rừng đầu nguồn đạt hiệu quả cao.
|
20
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2013 - 2018
|
03
|
Nâng cao nhận thức về
bảo vệ môi trường của người dân thông qua ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải
tiến (System of Rice Intensification - SRI
|
- Thông qua cách tiếp
cận mới là việc triển khai ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) theo
hướng cộng đồng, nhận thức về bảo vệ môi trường của người dân địa phương được
nâng lên, biến thành hành động cụ thể tác động vào các nhân tố làm giảm thiểu
BĐKH, bảo vệ môi trường cho phát triển bền vững.
|
- Dự án tập trung vào
cả 2 vấn đề là: giảm thiểu sự biến đổi khí hậu và thích ứng với sự biến đổi
khí hậu. Cụ thể:
+ Chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật SRI cho người dân.
+ Nâng cao nhận thức
về bảo vệ môi trường (BĐKH) cho người dân và lãnh đạo địa phương
|
0,8
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
2012-2013
|
04
|
Đánh giá ảnh hưởng của
rừng phòng hộ đầu nguồn đối với thiên tai và các giải pháp phòng chống thiên
tai trong tỉnh
|
- Xác định tác dụng
của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với thiên tai.
- Đề ra giải pháp giảm
thiểu tài nguyên, bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường, bảo vệ rừng đầu nguồn,
phòng hộ để chống suy thoái môi trường.
|
-Thu thập số liệu
làm ảnh hưởng rừng dẫn đến thay đổi thời tiết và thiên tai
- Nghiên cứu đánh
giá tác động
- Đề ra các giải
pháp giảm thiểu thiên tai.
- Bảo vệ rừng phòng
hộ đầu nguồn
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2013 - 2015
|
05
|
Nghiên cứu đối phó
tai biến, trượt lở, sụt lở đất đai quốc lộ 3 và tỉnh lộ trên địa bàn
|
Điều tra, đánh giá hiện
tượng tai biến trượt lở, sụt lở đề xuất các giải pháp, đầu tư nâng cấp đường
giao thông giảm thiểu tai biến trượt, sụt lở.
|
Thu thập, tổng hợp
hiện tượng tai biến. Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp
|
1,5
|
Sở Giao thông -Vận tải
|
2013 - 2014
|
06
|
Đảm bảo an toàn và
nâng cao năng lực các hồ chứa nước trong tỉnh
|
Đảm bảo an toàn các
hồ chứa phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội
|
Đầu tư mới, sửa chữa,
nâng cấp hồ chứa đã có
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2014 - 2015
|
07
|
Điều tra thu thập
xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng - thủy văn tỉnh Bắc Kạn phục vụ phát triển
kinh tế xã hội
|
- Điều tra thu thập
số liệu khí tượng thủy văn
- Lựa chọn vị trí
các trạm quan trắc.
- Đề xuất giải pháp
quản lý khai thác cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn phụ vụ phòng chống giảm nhẹ
tác hại của BĐKH
|
- Xây dựng tập bản đồ
khí hậu cho tỉnh
- Đề ra giải pháp
thích ứng
- Nêu phương hướng
quản lý sử dụng phục vụ đánh giá tác động BĐKH cho các giai đoạn tiếp theo
|
5
|
Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Kạn
|
2013 - 2020
|
08
|
Các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
- Áp dụng các biện
pháp quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy định về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị và
trong quần chúng nhân dân.
|
- Hỗ trợ phần kinh
phí cho các doanh nghiệp và tòa nhà sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn để kiểm toán năng lượng (có 9 cơ sở sử dụng năng lượng trọng
điểm).
- Hỗ trợ một phần kinh
phí cho người sử dụng điện ở vùng nông thôn mua bóng đèn compac thay thế bóng
đèn sợi đốt (theo Quyết định số 51/2011/QĐ-TTg , ngày 12/9/2011 đến ngày
01/01/2013 không được nhập khẩu, sản xuất bóng đèn sợi đốt có công suất lơn
hơn 60W).
|
1
|
Sở Công thương
|
2014 - 2015
|
09
|
Dự án đầu tư xây dựng
hệ thống xử lý nước thải, rác thải cho các bệnh viện trên địa bàn toàn tỉnh
|
Xây dựng hệ thống xử
lý nước thải cho cụm các cơ sở y tế thuộc Sở Y tế Góp phần Bảo vệ môi trường
Y tế và môi trường quốc gia
|
- Xây mới mạng lưới
thoát nước thải, rác thải,thu gom toàn bộ về xử lý tập trung.
- Xây dựng và lắp đặt
trạm xử lý nước thải, rác thải yêu cầu nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn
- Hoàn thiện qui
trình vận hành, tiến hành chuyển giao công nghệ để đảm bảo sự hoạt động ổn định
lâu dài của công trình khi đưa vào sử dụng.
|
16
|
Sở Y tế
|
2012 - 20120
|
10
|
Bảo tồn nền văn hóa
của dân tộc thiểu số
|
- Cơ bản đưa các dân
tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 5.000 người) ra khỏi tình trạng cần
bảo vệ khẩn cấp về văn hóa và bước đầu phát huy các di sản văn hóa tiêu biểu
của các dân tộc.
- Các giá trị văn
hóa đặc trưng của các dân tộc được bảo tồn và phát huy
|
Xây dựng đời sống
văn hóa và môi trường văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Gắn kết chặt chẽ
những hoạt động xây dựng đời sống văn hóa với nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội phù hợp với từng khu vực, từng vùng, từng dân tộc, tôn giáo
|
5
|
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
2012-2015
|
11
|
Đường cứu hộ,
cứu nạn ĐT258B đi Khâu Slôm-Khên Lền
|
Đảm bảo giao thông
thông suốt, kịp thời ứng cứu, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp có lũ ống, lũ
quét xảy ra.
|
- Tạo điều kiện thuận
lợi cho 30 hộ dân thôn Khên Lền tại khu tái định cư mới và 60 hộ dân thôn
Khâu Slôm + Hồng Mú của xã Giáo Hiệu ổn định cuộc sống
- Góp phần thúc đẩy
sự nghiệp phát triển kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phòng. Tạo niềm tin
cho nhân dân tin tưởng vào chính sách của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp
công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.
|
54
|
UBND huyện Pắc Nặm
|
2013-2016
|
12
|
Di dân tái định cư
khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở huyện Pác Nặm.
|
Đảm bảo bố trí tái định
cư cho trên 50 hộ dân di chuyển đến từ các vùng có nguy cơ sạt lở và 50 hộ
dân tại chỗ.
|
- San ruộng khai
hoang trồng lúa nước.
- Xây dựng mới các tuyến
kênh nội đồng.
- San mặt bằng khu
dân cư.
- Làm đường giao
thông nội bộ khu dân cư:
- Xây dựng đường điện
0.4KVA.
- Xây dựng Nhà văn
hóa thôn.
|
25
|
UBND huyện Pác Nặm
|
2013-2018
|
13
|
Đường cứu hộ cứu nạn
phía Đông thị xã Bắc Kạn
|
Phòng chống lụt bão,
giảm nhẹ thiên tai và kịp thời ứng phó với các tình huống do biến đổi khí hậu
gây ra
|
Đầu tư xây dựng Công
trình đường giao thông nông thôn Xuất Hoá - Mỹ Thanh Phòng chống lụt bão, giảm
nhẹ thiên tai và kịp thời ứng phó với các tình huống do biến đổi khí hậu gây
ra
|
76,558
|
UBND thị xã Bắc Kạn
|
2013-2015
|
II
|
Nhóm dự án ưu
tiên 2
|
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá những biến
động của biến đổi khí hậu với tỉnh Bắc Kạn và các giải pháp thích nghi
|
- Đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đối với một số lĩnh vực, ngành trọng điểm của tỉnh Bắc Kạn
trong từng giai đoạn, trên cơ sở đó xây dựng được kế hoạch hành động có tính
khả thi nhằm tăng cường năng lực thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu
cho các ban ngành, các lĩnh vực kinh tế, các tổ chức và người dân ở địa
phương; dự đoán, dự tính nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực và tổn thất
do biến đổi khí hậu và thiên tai thông qua việc năng cao năng lực nhận thức
và sẵn sàng phòng chống thiên tai của người dân.
|
- Phân tích đánh giá
diễn biến các yếu tố khí hậu, thủy văn, đặc biệt là tình hình thiên tai ở Bắc
Kạn trong hơn nửa thế kỷ vừa qua.
- Nghiên cứu kịch bản
các yếu tố khí hậu, thủy văn chủ yếu: nhiệt độ, lượng mưa, dòng chảy, độ sâu
ngập lụt, diện tích ngập lụt, các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như sương muối,
lũ quét,… cho tỉnh Bắc Kạn trong các thập kỷ sắp tới.
- Đánh giá tác động
của BĐKH toàn cầu đến sự gia tăng của các yếu tố khí hậu, thủy văn đặc biệt
là các yếu tố cực đoan, sự suy thoái của các yếu tố môi trường sinh thái ảnh
hưởng tiêu cực đối với các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhất là các ngành kinh tế
trọng điểm trên toàn tỉnh Bắc Kạn trong các thập kỷ sắp tới qua đó đề xuất
chiến lược, giải pháp thích nghi với BĐKH và giảm nhẹ BĐKH.
- Tổ chức hội thảo, tuyên
truyền phổ biến kiến thức về BĐKH, chiến lược, giải pháp thích nghi với biến
đổi khí hậu; nâng cao ý thức cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường và giảm
nhẹ BĐKH.
|
1,8
|
Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Kạn
|
2013 - 2014
|
15
|
Điều tra xác định
các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt, đề xuất giải pháp khắc phục bảo vệ
|
- Thống kê lập danh
mục các nguồn nước bị ô nhiễm phân theo nguồn nước (nước mặt, nước dưới đất),
theo mức độ ô nhiễm và nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Thống kê lập danh
mục các nguồn nước bị cạn kiệt phân theo nguồn nước (nước mặt, nước dưới đất).
- Làm căn cứ cho việc
quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, cấp phép khai thác và xả thải vào nguồn nước.
|
- Xây dựng biểu mẫu
điều tra, thống kê nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt.
- Thu thập, phân tích,
đánh giá, tổng hợp các thông tin, tài liệu về: tình hình kinh tế - xã hội,
khí tượng thủy văn, hiện trạng xả thải vào nguồn nước, tìm kiếm thăm dò nước
dưới đất, các công trình nghiên cứu liên quan đến tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn và các bản đồ có liên quan.
- Tiến hành điều tra
thực địa, thu thập bổ sung số liệu về tình hình xả thải và hiện trạng ô nhiễm
và cạn kiệt nguồn nước trên địa bàn.
- Lấy mẫu và phân
tích mẫu chất lượng nước những vị trí có nguồn thải, những vị trí nghi ngờ ô
nhiễm nước.
- Tổng hợp, phân
tích, đánh giá, phân loại, lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm và cạn kiệt.
- Xây dựng dữ liệu
và biên tập bản đồ nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt.
- Xây dựng và hoàn
thiện báo cáo phân tích tổng hợp.
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2013 - 2014
|
16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn
|
- Xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước cho tỉnh Bắc Kạn.
|
- Tổng hợp số liệu
điều tra khảo sát, đưa ra biện pháp, phần mền quản lý nguồn tài nguyên nước của
tỉnh.
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2014 - 2015
|
17
|
Phát triển các nguồn
năng lượng mới trên địa bàn
|
- Phát triển những
nguồn năng lượng mới, chủ yếu là các nguồn năng lượng tái tạo, không hoặc ít
gây ô nhiễm môi trường như: điện mặt trời, thủy điện mini…
|
- Đầu tư nghiên cứu
xây dựng các nguồn năng lượng mới: thủy điện mini, điện mặt trời…
- Hỗ trợ một phần
kinh phí cho đầu tư và xây dựng những dự án thủy điện mini, pin điện mặt trời
để cung cấp điện cho đồng bào vùng sâu, vùng xa không có khả năng cung cấp bằng
điện lưới quốc gia.
|
2
|
Sở Công thương
|
2012 - 2015
|
|
Tổng
|
|
|
205.658
|
|
|