BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
74/2005/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, BAN HÀNH, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003
của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ vào Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
thông qua số 18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định
này Quy chế xây dựng, ban hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn ngành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế cho Quy chế lập, xét duyệt và
ban hành tiêu chuẩn ngành kèm theo quyết định số 135/1999/QĐ-BNN ngày 01 tháng
10 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ khoa học công nghệ và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
|
QUY CHẾ
XÂY DỰNG, BAN HÀNH, PHỔ BIẾN
VÀ KIỂM TRA ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN NGÀNH
(Ban hành theo quyết định số:
74/2005/ QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định trình tự, thủ tục xây dựng,
ban hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 2. Đối tượng
tiêu chuẩn hoá
1. Lĩnh vực Nông nghiệp, gồm: thuốc thú y; thuốc bảo
vệ thực vật; phân bón; giống cây trồng; giống vật nuôi; chế phẩm sinh học phục
vụ trồng trọt và chăn nuôi; thức ăn chăn nuôi; nông sản; cơ điện nông nghiệp; đất
nông nghiệp; quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng trong nông nghiệp.
2. Lĩnh vực Lâm nghiệp, gồm: giống cây trồng,
vật nuôi trong lâm nghiệp; lâm sản và chế biến; cơ điện lâm nghiệp; đất lâm
nghiệp; quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng trong lâm nghiệp.
3. Lĩnh vực Thuỷ lợi, gồm: cơ điện thuỷ lợi; quy hoạch,
khảo sát, thiết kế, xây dựng, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình thuỷ
lợi và vật liệu sử dụng để xây dựng công trình thuỷ lợi; các công trình đê điều,
phòng chống thiên tai.
4. Lĩnh vực khác như: diêm nghiệp, môi trường và một
số lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn được phân công quản lý Nhà nước.
Điều 3. Định nghĩa Tiêu
chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (sau đây gọi tắt là Tiêu chuẩn ngành)
Tiêu chuẩn ngành là những quy định thống nhất được trình
bày dưới hình thức văn bản kỹ thuật, xây dựng theo một thể thức nhất định, do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành.
Điều 4. Ký hiệu tiêu chuẩn
ngành
1.
Lĩnh vực Nông nghiệp, ký hiệu: 10TCN .........;
2. Lĩnh vực Lâm nghiệp, ký hiệu: 04TCN ..........;
3. Lĩnh vực Thuỷ lợi, ký hiệu: 14TCN
................
Điều 5. Cách thức tổ chức
xây dựng tiêu chuẩn ngành
1. Xây dựng tiêu chuẩn ngành được thực hiện theo
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn ngành (sau đây gọi tắt là Ban kỹ thuật).
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia công tác xây dựng tiêu chuẩn ngành.
Chương 2:
NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỦA
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, XÉT DUYỆT VÀ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
1. Trình tự xây dựng tiêu chuẩn ngành gồm 5 bước:
a. Bước 1. Đề nghị xây dựng Tiêu chuẩn ngành: nội
dung cần đạt là có Dự án xây dựng Tiêu chuẩn ngành (viết tắt là DA TCN) và Dự
thảo đề nghị Tiêu chuẩn ngành (nếu có, viết tắt là DT TCN).
b. Bước 2. Xét duyệt Dự án Tiêu chuẩn ngành: nội
dung cần đạt là Kế hoạch xây dựng Tiêu chuẩn ngành được phê duyệt.
c. Bước 3. Biên soạn Dự thảo làm việc: nội dung cần
đạt là có được Dự thảo làm việc (viết tắt là DT LV).
d. Bước 4. Biên soạn dự thảo Ban kỹ thuật: nội dung
cần đạt là thông qua được Dự thảo ban kỹ thuật (viết tắt là DT BKT).
e. Bước 5. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh Dự thảo ban kỹ
thuật: nội dung cần đạt là có được Dự thảo tiêu chuẩn ngành (viết tắt là DT
TCN) trình ban hành.
2. Trong trường hợp cụ thể,
có thể rút ngắn các bước nêu trên cho phù hợp với điều kiện thực tế, nhưng vẫn
phải đảm bảo nguyên tắc đồng thuận và chất lượng của Tiêu chuẩn ngành.
Điều
7. Nội dung và yêu cầu của các bước xây dựng Tiêu chuẩn ngành
1. Bước 1. Đề nghị xây dựng
Tiêu chuẩn ngành
Mọi tổ chức và cá nhân đều có
quyền đề nghị xây dựng hoặc soát xét Tiêu chuẩn ngành. Đề nghị xây dựng hoặc
soát xét Tiêu chuẩn ngành được trình bày dưới dạng Dự án xây dựng Tiêu chuẩn
ngành và có thể kèm theo dự thảo đề nghị Tiêu chuẩn ngành.
2. Bước 2. Xét duyệt Dự án
Tiêu chuẩn ngành
a. Vụ Khoa học công nghệ tổ
chức việc xét duyệt Dự án Tiêu chuẩn ngành. Dự án Tiêu chuẩn ngành được duyệt
là cơ sở để xây dựng Tiêu chuẩn ngành;
b. Khi xét thấy cần điều chỉnh kế hoạch xây dựng
tiêu chuẩn, Ban kỹ thuật và đơn vị đặt văn phòng Ban kỹ thuật phải có văn bản đề
nghị gửi về Bộ (Vụ Khoa học công nghệ) để tổng hợp. Vụ Khoa học công nghệ có
trách nhiệm quyết định việc điều chỉnh kế hoạch tiêu chuẩn.
3. Bước 3. Biên soạn Dự thảo
làm việc
Sau khi nhận nhiệm vụ, Ban kỹ
thuật cử nhóm công tác thực hiện các công việc sau:
a. Lập và thông qua chương
trình công tác để soạn thảo tiêu chuẩn;
b. Chuẩn bị các điều kiện có
liên quan đến việc soạn thảo tiêu chuẩn;
c. Thu thập và xử lý các tài liệu
tham khảo, các số liệu hoặc kết quả thử nghiệm có liên quan, các thông tin về sản
xuất, quản lý, sử dụng, nghiên cứu khoa học và công nghệ,...;
d. Dịch và nghiên cứu các tài
liệu chính làm cơ sở cho việc soạn thảo (nếu có);
e. Biên soạn Dự thảo làm việc;
g. Viết Bản thuyết minh Dự thảo
làm việc.
4. Bước 4. Biên soạn Dự thảo
ban kỹ thuật
a. Thư ký Ban kỹ thuật
có trách nhiệm gửi Dự thảo làm việc kèm theo Bản thuyết minh cho các thành viên
của Ban kỹ thuật để lấy ý kiến góp ý. Thời hạn lấy ý kiến cho Dự thảo làm việc
theo đúng chương trình công tác;
b. Thư ký ban kỹ thuật thu thập
và chuyển cho Trưởng nhóm công tác xử lý sơ bộ các ý kiến góp ý của các thành
viên Ban kỹ thuật, lập bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý, tiến hành sửa chữa,
bổ sung Dự thảo làm việc để soạn thảo thành Dự thảo ban kỹ thuật và viết Bản
thuyết minh kèm theo Dự thảo ban kỹ thuật;
c. Họp Ban kỹ thuật để thông
qua Dự thảo ban kỹ thuật. Việc thông qua dự thảo được thực hiện theo nguyên tắc
đồng thuận. Trong trường hợp Dự thảo ban kỹ thuật không được đa số thành viên
Ban kỹ thuật nhất trí thì phải được sửa lại và lấy ý kiến lại trong Ban kỹ thuật
cho đến khi Dự thảo ban kỹ thuật được thông qua.
5. Bước 5. Lấy ý kiến và hoàn
chỉnh Dự thảo ban kỹ thuật
a. Dự thảo ban kỹ thuật đã được
Ban kỹ thuật thông qua được gửi đến Vụ Khoa học công nghệ. Vụ Khoa học công nghệ
gửi Dự thảo ban kỹ thuật và Bản thuyết minh đến các tổ chức, cá nhân có liên
quan để lấy ý kiến góp ý;
Các ý kiến góp ý cho Dự thảo
ban kỹ thuật được gửi về Vụ Khoa học công nghệ.
b. Ban kỹ thuật giao cho Trưởng
nhóm công tác xử lý các ý kiến góp ý của các tổ chức, cá nhân có liên quan, lập
bản tổng hợp tiếp thu ý kiến góp ý, sửa chữa, bổ sung, hoàn chỉnh Dự thảo ban kỹ
thuật;
c. Nếu các ý kiến góp ý hoàn
toàn đồng ý với nội dung của Dự thảo ban kỹ thuật thì Thư ký ban kỹ thuật báo
cáo với Trưởng ban về kết quả xử lý và giao cho Trưởng nhóm công tác lập Hồ sơ
dự thảo ban kỹ thuật (sau đây viết tắt là Hồ sơ DT BKT) theo qui định và soạn
thảo tờ trình để Trưởng ban thông qua;
d. Trong trường hợp có ý kiến
bất đồng, Dự thảo ban kỹ thuật được đưa ra thảo luận tại Hội nghị chuyên đề của
Ban kỹ thuật để tìm phương án xử lý;
e. Ban kỹ thuật giao cho Trưởng
nhóm công tác xử lý các ý kiến góp ý và bản tổng hợp tiếp thu ý kiến góp ý, tiến
hành sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh Dự thảo ban kỹ thuật, sau đó Trưởng nhóm
công tác phối hợp với Thư ký ban kỹ thuật lập Hồ sơ Dự thảo ban kỹ thuật và soạn
thảo tờ trình để Trưởng ban thông qua và gửi về Vụ Khoa học công nghệ để thẩm định
kỹ thuật - nghiệp vụ.
Điều 8. Trình tự xét duyệt
và ban hành Tiêu chuẩn ngành
1. Sau khi nhận được Hồ sơ Dự
thảo ban kỹ thuật, Vụ Khoa học công nghệ tổ chức việc thẩm định kỹ thuật - nghiệp
vụ, nếu thấy cần thiết thì thành lập Hội đồng thẩm định (sau đây gọi tắt là Hội
đồng) để xem xét thông qua Dự thảo ban kỹ thuật;
2. Ban kỹ thuật và Trưởng nhóm công tác có trách nhiệm bảo
vệ Dự thảo ban kỹ thuật trước Hội đồng và có trách nhiệm hoàn thiện theo kết luận
của Hội đồng (nếu có);
3. Vụ Khoa học công nghệ lập
hồ sơ và trình duyệt Tiêu chuẩn ngành.
Điều
9. Soát xét, sửa đổi Tiêu chuẩn ngành
1. Các tiêu chuẩn ngành không phù hợp thì cần tổ chức soát
xét lại (thường 5 năm sau khi ban hành);
2. Các bước soát xét, sửa đổi
Tiêu chuẩn ngành được thực hiện tương tự như đối với việc xây dựng Tiêu chuẩn
ngành;
3. Nội dung sửa đổi của Tiêu
chuẩn ngành được in rời cho đến khi tái bản Tiêu chuẩn ngành đó.
Điều
10. Huỷ bỏ Tiêu chuẩn ngành
Hàng năm, Vụ Khoa học công
nghệ lập và trình Bộ phê duyệt kế hoạch huỷ bỏ Tiêu chuẩn ngành (nếu có) và giao
cho các Ban kỹ thuật phải xem xét các nội dung sau:
1. Nghiên cứu nội dung Tiêu
chuẩn ngành, thuyết minh, giải trình những lý do và cơ sở cho việc huỷ bỏ Tiêu
chuẩn ngành;
2. Gửi bản Tiêu chuẩn ngành
và thuyết minh đi lấy ý kiến các tổ chức và cá nhân liên quan;
3. Lập Hồ sơ Tiêu chuẩn ngành
huỷ bỏ, gồm:
a. Bản Tiêu chuẩn ngành đề
nghị huỷ bỏ;
b. Bản thuyết minh lý do huỷ
bỏ;
c. Ý kiến của các tổ chức và
cá nhân liên quan;
d. Tờ trình hồ sơ Tiêu chuẩn
ngành huỷ bỏ;
e. Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
Vụ Khoa học công nghệ trình huỷ bỏ Tiêu chuẩn ngành.
Điều 11. Lập và lưu hồ sơ
tiêu chuẩn
1. Lập hồ sơ tiêu chuẩn
a. Hồ sơ Dự thảo ban kỹ thuật
(Ban kỹ thuật giao cho Trưởng nhóm công tác lập), gồm:
- Dự án xây dựng Tiêu chuẩn
ngành được phê duyệt;
- Dự thảo làm việc;
- Dự thảo ban kỹ thuật kèm
theo thuyết minh (Dự thảo lần 1 và các lần 2, 3, … , nếu có);
- Danh sách các tổ chức, cá
nhân gửi đi lấy ý kiến và có ý kiến góp ý;
- Các công văn góp ý chính thức
bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân;
- Bản tổng hợp và tiếp thu ý
kiến cho Dự thảo ban kỹ thuật;
- Biên bản các hội nghị;
- Báo cáo quá trình soạn thảo
tiêu chuẩn;
- Dự thảo ban kỹ thuật trình
duyệt kèm theo thuyết minh;
- Tờ trình ban hành tiêu chuẩn
của trưởng ban kỹ thuật;
b. Hồ sơ tiêu chuẩn gửi về Vụ
Khoa học công nghệ (Ban kỹ thuật giao cho Trưởng nhóm công tác lập), gồm:
- Tờ trình ban hành tiêu chuẩn
của trưởng ban kỹ thuật;
- Dự án xây dựng tiêu chuẩn được phê duyệt;
- Bảng tổng hợp tiếp thu ý kiến của tổ chức và cá
nhân liên quan;
- Dự thảo ban kỹ thuật trình
duyệt kèm theo thuyết minh;
Hồ sơ tiêu chuẩn được đựng trong hộp hồ sơ bìa cứng,
mặt ngoài ghi tên tiêu chuẩn, mặt trong ghi danh sách và số lượng văn bản trong
hồ sơ.
c. Hồ sơ Dự thảo Tiêu chuẩn
ngành trình duyệt (do Vụ Khoa học Công
nghệ lập), gồm:
- Tờ trình ban hành tiêu chuẩn
của trưởng ban kỹ thuật;
- Dự án xây dựng tiêu chuẩn được phê duyệt;
- Bảng tổng hợp tiếp thu ý kiến của tổ chức và cá nhân
liên quan;
- Phiếu thẩm định và trình
ban hành Tiêu chuẩn ngành của Vụ Khoa học công nghệ;
- Dự thảo Tiêu chuẩn ngành
trình duyệt kèm theo thuyết minh (Tiêu
chuẩn ngành được cấp số đăng ký tại Vụ Khoa học công nghệ);
- Dự thảo quyết định ban hành
tiêu chuẩn.
Hồ sơ tiêu chuẩn trình duyệt được đựng trong hộp hồ
sơ bìa cứng, mặt ngoài ghi tên tiêu chuẩn, mặt trong ghi danh sách và số lượng
văn bản trong hồ sơ.
d. Hồ sơ ban hành Tiêu chuẩn
ngành: theo quy định ban hành văn bản của Bộ.
2. Lưu hồ sơ tiêu chuẩn
a. Hồ sơ Dự thảo ban kỹ thuật,
lưu tại Ban kỹ thuật, thời gian lưu 5 năm tính từ ngày nộp hồ sơ về Vụ Khoa học
công nghệ;
b. Hồ sơ Dự thảo tiêu chuẩn
ngành trình duyệt, lưu tại Vụ Khoa học công nghệ, thời gian lưu 5 năm tính từ
ngày Vụ Khoa học công nghệ ký văn bản thẩm định, trình ban hành tiêu chuẩn;
c. Hồ sơ ban hành Tiêu
chuẩn ngành, lưu theo quy định lưu văn bản ban hành của Bộ.
Chương 3:
XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH
TIÊU CHUẨN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN
Điều
12. Xuất bản và phát hành Tiêu chuẩn ngành
Vụ Khoa học công nghệ chịu
trách nhiệm tổ chức xuất bản và phát hành Tiêu chuẩn ngành ngay sau khi được
ban hành.
Điều 13. Phổ biến Tiêu chuẩn
ngành
Vụ Khoa học công nghệ tổ chức
giới thiệu, phổ biến và hướng dẫn kịp thời việc áp dụng Tiêu chuẩn ngành mới
ban hành trong năm và các tiêu chuẩn khác liên quan.
Điều 14. Kiểm tra thực hiện
Tiêu chuẩn ngành
Vụ Khoa học công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc áp dụng tiêu chuẩn
ngành và các tiêu chuẩn liên quan.
Điều 15. Công bố Danh mục
Tiêu chuẩn ngành
Vào quý I hàng năm, Vụ Khoa học công nghệ công bố
Danh mục Tiêu chuẩn ngành hiện hành.
Chương 4:
KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG TIÊU
CHUẨN HOÁ
Điều 16. Nguồn kinh phí cho
hoạt động tiêu chuẩn hoá
1. Vốn ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn
hoá;
2. Quỹ khoa học, kỹ thuật, quỹ phát triển sản xuất
của doanh nghiệp và cơ quan;
3. Quỹ khoa học công nghệ tập trung của Bộ;
4. Từ nguồn vốn các dự án trong nước và hợp tác quốc
tế;
5. Từ các nguồn khác.
Điều 17. Kinh phí cho các nội
dung hoạt động Tiêu chuẩn hoá
1. Xây dựng, soát xét tiêu chuẩn;
2. Thẩm định tiêu chuẩn;
3. Xuất bản tiêu chuẩn;
4. Phổ biến tiêu chuẩn;
5. Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn;
6. Đào tạo nghiệp vụ tiêu chuẩn hoá;
7. Hoạt động nghiệp vụ Ban kỹ thuật;
8. Thiết bị, tài liệu phục vụ công tác tiêu chuẩn
hoá.
Chương 5:
Điều 18. Khen thưởng
Hàng năm, căn cứ kết quả việc thực hiện công tác tiêu
chuẩn, Bộ sẽ xét khen thưởng cho các đơn vị và cá nhân có thành tích đóng góp
xây dựng tiêu chuẩn; Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn nếu có sáng kiến, sáng
chế hoặc giải pháp hữu ích thì được quyền làm thủ tục về lĩnh vực trên theo quy
định hiện hành.
Điều 19. Xử phạt
Đối với các Ban kỹ thuật và cá nhân không hoàn
thành kế hoạch tiêu chuẩn mà không có lý do xác đáng, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ
bị xử lý hình thức sau: Thu lại kinh phí đã cấp, ngừng cấp tiếp kinh phí.
Chương 6:
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Vụ Khoa học công nghệ, các tổ chức và cá nhân liên
quan đến hoạt động xây dựng, ban hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn
ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng nội dung hướng dẫn trong quy
chế này.
Phụ lục A:
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG
TIÊU CHUẨN NGÀNH
(Ban hành theo quyết định số:
74 /2005/ QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
......., ngày ... tháng ... năm
...........
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN NGÀNH
1. Tên tiêu chuẩn:
2. Số đăng ký tiêu chuẩn:
3. Tổ chức đặt văn phòng Ban kỹ thuật tiêu chuẩn:
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
4. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn:
5. Nhóm công tác xây dựng tiêu chuẩn:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, Học vị
|
Cơ quan
|
Nhiệm vụ trong
Nhóm công tác
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
v.v...
|
|
|
|
|
6. Cá nhân và tổ chức tham gia xây dựng tiêu chuẩn:
7. Cá nhân và tổ chức bắt buộc phải lấy ý kiến cho
dự thảo tiêu chuẩn:
- Tổ chức và cá nhân bắt buộc phải lấy ý kiến:
- Ban kỹ thuật tiêu chuẩn khác có liên quan:
8. Cơ sở pháp lý để biên soạn tiêu chuẩn:
9. Thời gian thực hiện:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
10. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hoá ở trong và
ngoài nước:
11. Mục đích xây dựng tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào dưới đây?
+ Thông tin thông hiểu
|
ÿ
|
+ Tiết kiệm nhiên liệu, vật liệu
|
ÿ
|
+ An toàn sức khoẻ môi trường
|
ÿ
|
+ Giảm chủng loại
|
ÿ
|
+ Đổi lẫn
|
ÿ
|
+ Các mục đích khác (ghi dưới)
|
|
+ Chức năng công dụng, chất lượng
|
ÿ
|
|
|
|
Có
|
Không
|
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận không?
|
ÿ
|
ÿ
|
Nếu có, dùng để chứng nhận bắt buộc
|
ÿ
|
|
hay tự nguyện
|
ÿ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu phát triển kinh tế quốc dân của Nhà nước
không?
+ Thuộc chương trình nào?
+ Căn cứ:
- Yêu cầu về đồng bộ quốc tế và khu vực:
12. Những vấn đề sẽ tiêu chuẩn hoá:
+ Thuật ngữ, ký hiệu
|
ÿ
|
+ Thử nghiệm và kiểm tra
|
ÿ
|
+ Đặc trưng, tính năng sử dụng
|
ÿ
|
+ Bao gói, nhãn, VC, BQ
|
ÿ
|
+ Yêu cầu an toàn vệ sinh
|
ÿ
|
+ Các khía cạnh và yêu cầu (ghi dưới)
|
|
+ Lấy mẫu
|
ÿ
|
|
|
13. Nội dung chính và các phần của tiêu chuẩn dự kiến:
(Nêu các nội dung chính của các phần của tiêu chuẩn
và các phụ lục)
14. Phương pháp thực hiện và tài liệu làm căn cứ
xây dựng tiêu chuẩn:
- Phương pháp thực hiện:
+ Theo tài liệu
|
ÿ
|
+ Tự nghiên cứu
|
ÿ
|
+ Công nhận tiêu chuẩn quốc tế
|
ÿ
|
+ Soát xét sửa đổi
|
ÿ
|
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng tiêu chuẩn: (bản
chụp kèm theo)
15. Hình thức hiệu lực và nơi áp dụng (dự kiến):
16. Tiến độ và kinh phí thực hiện:
Số
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị tài liệu.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lập đề cương tổng quát.
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lập đề cương chi tiết.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Họp thông qua đề cương ở BKT
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Họp thông qua đề cương ở Cơ quan quản lý tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Biên soạn tiêu chuẩn từ dự thảo làm việc đến dự
thảo trình duyệt ban hành.
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lấy ý kiến góp ý dự thảo tiêu chuẩn lần 1, 2, 3
v.v...
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hội thảo chuyên đề góp ý cho dự thảo tiêu chuẩn lần
1, 2, 3 v.v...
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự thảo tiêu chuẩn trình duyệt.
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Họp nghiệm thu TC ở BKT
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thẩm định tiêu chuẩn.
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Họp nghiệm thu tiêu chuẩn ở Cơ quan quản lý tiêu
chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Biên tập, sửa chữa và hoàn chỉnh tiêu chuẩn,
và hoàn thiện hồ sơ tiêu chuẩn trình duyệt v.v....
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Vật tư, thí nghiệm, công tác phí (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đánh máy, văn phòng phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thuế (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quản lý phí.
|
|
|
|
|
|
|
|
.......................
|
|
|
|
|
|
|
å
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
17. Tổng kinh phí thực hiện dự án:
Từ các nguồn:
- Sự nghiệp KHCN:
- Tổ chức, cá nhân (nếu có):
- Các nguồn khác:
|
Trưởng Nhóm công tác XDTC
(Họ và tên, chữ ký)
|
Thư ký Ban kỹ thuật TC
(Họ và tên, chữ ký)
|
Trưởng Ban kỹ thuật TC
(Họ và tên, chữ ký)
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng cơ quan đặt văn phòng Ban kỹ thuật TC
hoặc Cơ quan chuyển kinh phí
(ký tên, đóng dấu)
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng cơ quan quản lý tiêu chuẩn
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục B
MẪU THUYẾT MINH
DỰ THẢO TIÊU CHUẨN (DT BKT)
(Ban hành theo quyết định số: 74/2005/
QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN
_____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......., ngày ... tháng ... năm
...........
|
THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
1. Tên tiêu chuẩn, Ban kỹ thuật
thực hiện việc soạn thảo tiêu chuẩn:
2. Tóm tắt tình hình đối tượng
tiêu chuẩn hoá, lý do và mục đích xây dựng tiêu chuẩn:
3. Tóm tắt quá trình xây dựng tiêu chuẩn:
4. Tóm tắt và giải thích nội
dung của tiêu chuẩn: nêu tóm tắt những chương, phần chính của tiêu chuẩn; giải thích những
quy định trong tiêu chuẩn; nêu tính ưu việt và những điểm cần lưu ý đối với các
cơ quan góp ý dự thảo;
5. Mối liên quan của dự thảo tiêu
chuẩn với: các tiêu chuẩn trong và ngoài nước cũng như các quy định hiện
hành, thông báo mức độ phù hợp của dự thảo tiêu chuẩn với những văn bản đó;
6. Hiệu quả dự kiến của việc áp dụng tiêu chuẩn:
7. Các dự kiến soát xét, sửa
đổi tiêu chuẩn có liên quan với dự thảo tiêu chuẩn. Khi đề cập đến việc thay thế, sửa đổi
liên quan đến các tiêu chuẩn hiện hành, cần nêu rõ những tiêu chuẩn nào, chương
mục nào hoặc điều nào cần thay đổi hoặc huỷ bỏ cũng như thời hạn phải thực hiện
việc soát xét này;
8. Kiến nghị của Ban kỹ thuật
soạn thảo tiêu chuẩn bao gồm:
- kiến nghị về tiêu chuẩn
dùng để chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn và lý do;
- các kiến nghị khác đối với
cơ quan ban hành tiêu chuẩn (ví dụ như kiến nghị thay thế, hoặc sửa đổi các
tiêu chuẩn, tài liệu liên quan… );
- kiến nghị về hình thức ban hành, thời gian có hiệu lực, số lượng
cần in.
9. Danh mục các tài liệu tham khảo:
|
Trưởng nhóm công tác
(Họ và tên, chữ ký)
|
Thư ký ban kỹ thuật TC
(Họ và tên, chữ ký)
|
Trưởng ban kỹ thuật TC
(Họ và tên, chữ ký)
|
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành theo quyết định số: 74/2005/
QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
C.1: Mẫu Phiếu góp ý
nội dung dự thảo tiêu chuẩn
Tổ chức, cá nhân góp ý
dự thảo Tiêu chuẩn
_____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......., ngày ... tháng ... năm
...........
|
PHIẾU GÓP Ý NỘI DUNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
Tên, ký hiệu tiêu chuẩn:
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn:
1. Nhận xét chung cho tiêu chuẩn:
- Đồng
ý hoàn toàn với nội dung tiêu chuẩn:
|
- Đồng
ý nhưng sửa chữa một số nội dung tiêu chuẩn:
|
- Không
đồng ý với nội dung tiêu chuẩn:
|
2.
Góp ý chi tiết cho nội dung tiêu chuẩn:
(Nhận xét sự phù hợp nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn với đề
cương được duyệt, hồ sơ tiêu chuẩn, các ý kiến góp ý chi tiết cho nội dung các phần
trong tiêu chuẩn, trình bày tiêu chuẩn, sự phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và
tiêu chuẩn đang xây dựng v.v...)
3. Đánh giá tính áp dụng của tiêu chuẩn:
|
Người viết nhận xét
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
Thủ trưởng đơn vị góp ý tiêu chuẩn
(nếu là đơn vị góp ý)
(ký tên, đóng dấu)
|
C.2: Mẫu Bảng tiếp
thu ý kiến góp ý xây dựng tiêu chuẩn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN
_____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......., ngày ... tháng ... năm
...........
|
BẢNG TIẾP THU Ý KIẾN GÓP Ý
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN NGÀNH
..........(tên, ký hiệu tiêu chuẩn)..........
Sau khi lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo tiêu chuẩn
lần: ... , ngày ... tháng ... năm ......
TT
|
Số phần, điều, mục trong dự thảo
|
Cơ sở, người nêu ý kiến
|
Nội dung ý kiến
|
Ý kiến tiếp thu? Lý do?
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Lần lượt từ đầu đến cuối tiêu chuẩn
+ Cột (4): Ghi tóm tắt tất cả các ý kiến đóng góp có liên quan tới tiêu chuẩn.
+ Cột (5): Nêu rõ đồng ý hay không? Lý do.
Nếu cần thì sửa lại là gì (ghi trong ngoặc kép)
|
Trưởng nhóm công tác
(Họ và tên, chữ ký)
|
Thư ký ban kỹ thuật TC
(Họ và tên, chữ ký)
|
Trưởng ban kỹ thuật TC
(Họ và tên, chữ ký)
|
Phụ lục D:
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ THẢO, TRÌNH BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
(Ban hành theo quyết định số:
74/2005/ QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
_____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......., ngày ... tháng ... năm
...........
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
DỰ THẢO, TRÌNH BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
....... (tên, ký hiệu tiêu chuẩn) .......
1. Nội dung thẩm định sự phù
hợp hồ sơ:
– đánh giá sự phù hợp của dự thảo tiêu chuẩn với mục tiêu đề ra ban đầu trong Dự
án TCN;
– nhận xét về tiến độ biên soạn dự thảo tiêu chuẩn theo kế hoạch đã định;
– nhận xét về thủ tục xây dựng tiêu chuẩn so với quy định hiện hành;
– nhận xét về hồ sơ tiêu chuẩn (có phù hợp và đầy đủ theo quy định không);
– nhận xét về ý kiến góp ý cho dự thảo tiêu chuẩn của các tổ chức được gửi lấy
ý kiến góp ý.
2. Nội dung thẩm định kỹ thuật
- nghiệp vụ đối với dự thảo Tiêu chuẩn ngành:
– xem xét trình độ khoa học kỹ thuật của Dự thảo Tiêu chuẩn ngành;
– xem xét, đánh giá nội dung kỹ thuật của dự thảo Tiêu chuẩn ngành so với các
tiêu chuẩn hiện hành khác ở trong nước và quốc tế (nếu có);
– nhận xét sự phù hợp của nội dung dự thảo tiêu chuẩn với các tiêu chuẩn hiện
hành và đang xây dựng, với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên
quan và các quy định cam kết quốc tế;
– nhận xét về cách trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn so với quy định hiện
hành.
3. Kết luận:
Kết luận về sự nhất trí trình hồ sơ, xét duyệt ban hành Tiêu chuẩn ngành hoặc đề
nghị Ban kỹ thuật sửa chữa, hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn và hồ sơ tiêu chuẩn.
Kiến nghị thay thế hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn liên quan, kiến nghị các biện
pháp, hình thức áp dụng tiêu chuẩn...