Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
70/2000/QĐ-ĐC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tổng cục Địa chính
Người ký:
Đặng Hùng Võ
Ngày ban hành:
25/02/2000
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 70/2000/QĐ-ĐC
Hà Nội, ngày 25
tháng 02 năm 2000
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:10000, 1:25000,
1:50000 VÀ 1:100000
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23/4/1994 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa
chính;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Đo đạc Bản
đồ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
quyết định này bản “Quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10 000,
1:25 000, 1:50 000 và 1:100 000”
Điều 2. Quy
định kỹ thuật này có hiệu lực áp dụng sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định. Mọi
quy định khác trái với quy định này đều bãi bỏ.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
GS.TS. Đặng Hùng Võ
QUY ĐỊNH
KỸ
THUẬT SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:10000, 1:25000, 1:50000 VÀ 1:100000
(Ban
hành theo Quyết định số 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25 tháng 2 năm 2000 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Địa chính)
MỤC LỤC
1. Quy định chung....................................................................................................................
2. Quy trình kỹ thuật số hóa bản đồ...........................................................................................
3. Quy định về nội dung và phân lớp nội dung
bản đồ số hóa....................................................
4. Quy định các chuẩn cơ sở....................................................................................................
5. Quy định về tài liệu dùng để số hóa.......................................................................................
6. Quy định về phương pháp số hóa.........................................................................................
7. Quy định về cơ sở toán học của bản đồ địa
hình số...............................................................
8. Quy định về sai số và độ chính xác của dữ
liệu bản đồ số hóa...............................................
9. Các quy định số hóa và biên tập bản đồ................................................................................
10. Quy định về ghi lý lịch bản đồ.............................................................................................
11. Nguyên tắc kiểm tra và nghiệm thu......................................................................................
12. Quy định hoàn thiện và giao nộp sản phẩm..........................................................................
13. Phụ lục 1. Tên và số hiệu các phông chữ
tiếng Việt trong tệp chuẩn VNFONT.RSC................
14. Phụ lục 2. Bảng quy định phân nhóm lớp,
lớp và mã số của các yếu tố nội dung bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000 đến 1:100000..................................................................................................................................
15. Phụ lục 3-1. Bảng hướng dẫn sử dụng ký hiệu
bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000 trong môi trường Microstation
16. Phụ lục 3-2. Bảng hướng dẫn sử dụng ký hiệu
bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000, 1:100000 trong môi trường Microstation
17. Phụ lục 4-1. Bảng hướng dẫn số hóa và
biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000......................
18. Phụ lục 4-2. Bảng hướng dẫn số hóa và
biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:25000......................
19. Phụ lục 4-3. Bảng hướng dẫn số hóa và
biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000......................
20. Phụ lục 4-4. Bảng hướng dẫn số hóa và
biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:100000.....................
21. Phụ lục 5. Lý lịch bản đồ.....................................................................................................
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Các quy định được đưa ra trong văn bản
này nhằm mục đích đảm bảo sự thống nhất các dữ liệu bản đồ địa hình tỉ lệ
1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 thực hiện bằng phương pháp số hóa phục vụ
cho các mục đích khai thác, sử dụng khác nhau và lưu trữ, cập nhật để quản lý
sử dụng lâu dài.
1.2. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình số hóa tỉ
lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 phải được lưu trữ theo mô hình dữ liệu
không gian (spatial data model), trong đó các đối tượng không gian tùy thuộc
vào độ lớn của chúng trong không gian cũng như yêu cầu về tỉ lệ thể hiện mà
được biểu thị bằng điểm, đường thẳng, đường nhiều cạnh, hoặc là vùng khép kín.
Các tệp tin (file) bản đồ phải ở dạng “mở”, nghĩa là phải cho phép chỉnh sửa
cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng (format)
để sử dụng trong các phần mềm bản đồ thông dụng khác nhau phục vụ những mục
đích khác nhau như chế bản, làm nền cơ sở cho Hệ thông tin địa lý (GIS), v.v.
1.3. Phần mềm dùng để số hóa bản đồ phụ thuộc
vào điều kiện trang thiết bị, trình độ của các kỹ thuật viên, cũng như thói
quen và khả năng tiếp cận với công nghệ mới của từng đơn vị sản xuất. Các phần
mềm này có thể là Microstation, I/GEOVEC, CADMap, Provec, Vtrac, WinGIS, v.v.
Tuy nhiên, để đảm bảo chuẩn dữ liệu thống nhất thì dữ liệu đồ họa cuối cùng
phải được chuyển về khuôn dạng *.DGN. Do vậy những quy định trong văn bản này
được biên soạn dựa trên cấu trúc của môi trường đồ họa Microstation. Khi sử
dụng các môi trường đồ họa khác sẽ áp dụng tương tự theo cấu trúc có sẵn của
môi trường đó.
1.4. Nội dung bản đồ sau khi số hóa phải đảm
bảo đầy đủ, chính xác, chi tiết như nội dung bản đồ gốc dùng để số hóa. Dữ liệu
phải được làm sạch, lọc bỏ những điểm nút thừa, làm trơn những chỗ gãy và không
có đầu thừa, đầu thiếu (Tuy nhiên làm trơn nét không được làm thay đổi hình
dạng của đối tượng biểu thị so với bản đồ gốc).
Độ chính xác về cơ sở toán học, về vị trí các
yếu tố địa vật và độ chính xác tiếp biên không được vượt quá hạn sai cho phép
quy định tại mục 8 văn bản này.
1.5. Về hình thức trình bày, bản đồ số phải
tuân thủ theo đúng các yêu cầu thể hiện nội dung đã được quy định trong qui
phạm và hệ thống ký hiệu hiện hành của Tổng cục Địa chính. Do vậy khi biên tập
bản đồ số phải sử dụng đúng bộ ký hiệu bản đồ địa hình số tỉ lệ tương ứng và bộ
phông chữ Việt được nêu tại phụ lục 1 văn bản này. Bộ ký hiệu bản đồ địa hình
số các tỉ lệ và bộ phông chữ tiếng Việt nói trên được áp dụng thống nhất cho cả
các bản đồ địa hình thành lập bằng các phương pháp số khác.
1.6. Các ký hiệu độc lập trên bản đồ phải thể
hiện bằng các ký hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell, mà
không dùng công cụ vẽ hình (shape) hay vòng tròn (circle) để vẽ. Ví dụ, ký hiệu
nhà độc lập phải dùng cell NHDL, mà không dùng công cụ vẽ hình chữ nhật để vẽ.
1.7. Các đối tượng dạng đường không dùng
B-spline để vẽ, mà phải dùng line string, các đường có thể là polyline,
linestring, chain hoặc comlex chain. Điểm đầu đến điểm cuối của một đối tượng
đường phải là một đường liền không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ
giao nhau giữa các đường cùng loại.
1.8. Những đối tượng dạng vùng (polygon) của
cùng một loại đối tượng có dùng kiểu ký hiệu là pattern, shape hoặc fill color
phải là các vùng đóng kín, kiểu đối tượng là shape hoặc complex shape.
1.9. Bản đồ được số hóa theo từng mảnh, nhưng
phải đảm bảo khả năng tiếp nối liên tục về dữ liệu của các mảnh bản đồ cùng tỉ
lệ kề cạnh nhau trong toàn lãnh thổ Việt Nam. Khi lưu trữ bản đồ số cùng tỉ lệ
theo một khu vực nào đó thì vẫn phải đảm bảo việc chia mảnh và trình bày trong
ngoài khung theo quy định của qui phạm hiện hành. Ngoài ra còn đảm bảo khả năng
ra phim chế in offset bằng công nghệ điện tử cho từng mảnh đúng như bản đồ địa
chính được chế in theo công nghệ truyền thống trên giấy mà không cần biên tập
lại nội dung (chỉ cho phép thêm bớt một số chi tiết phụ để ra phim chế in).
1.10. Để đảm bảo độ chính xác về cơ sở toán
học, sự đúng đắn về tương quan địa lý và tương quan topology, các yếu tố nội
dung bản đồ phải được số hóa theo một trình tự nhất định quy định tại mục 9.3
của văn bản này.
2. QUY TRÌNH KỸ THUẬT
SỐ HÓA BẢN ĐỒ
Bản đồ được số hóa theo quy trình kỹ thuật
sau:
1. Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ gốc
để số hóa hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét.
2. Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ.
3. Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp và thư viện ký
hiệu bản đồ trong môi trường đồ họa.
4. Chuẩn bị cơ sở toán học cho bản đồ.
5. Quét phim, bản đồ (nếu dùng phương án
quét).
6. Nắn phim (nếu dùng phương án quét) hoặc
định vị bản gốc lên bàn số hóa.
7. Số hóa, làm sạch dữ liệu.
8. Biên tập bản đồ.
9. In trên plotter, kiểm tra, sửa chữa và
tiếp biên (tối đa 2 lần).
10. Ghi lý lịch bản đồ trên máy tính.
11. Nghiệm thu bản đồ trên máy tính.
12. Ghi bản đồ vào đĩa CD
13. Nghiệm thu đĩa CD và giao nộp sản phẩm.
3. QUY ĐỊNH VỀ NỘI
DUNG VÀ PHÂN LỚP NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ HÓA
3.1. Nội dung bản đồ số phải thống nhất như
bản đồ địa hình in trên giấy đã được quy định trong qui phạm thành lập bản đồ
địa hình ở các tỉ lệ do Tổng cục Địa chính ban hành. Toàn bộ ký hiệu được thiết
kế theo ký hiệu bản đồ địa hình hiện hành tỉ lệ tương ứng, riêng nền khu vực
núi đá được thay tơ-ram núi đá bằng màu nâu 10% và tơ-ram khu vực ruộng nuôi
tôm được thay bằng màu lơ 7% để giảm tải trọng cho bộ nhớ của máy tính (sẽ được
quy định trong bộ ký hiệu dùng cho số hóa.
3.2. Phân lớp nội dung bản đồ số:
Các yếu tố nội dung bản đồ số hóa được chia
thành 7 nhóm lớp theo 7 chuyên đề là: Cơ sở toán học, Thủy hệ, Địa hình, Dân
cư, Giao thông, Ranh giới và Thực vật. Các yếu tố thuộc một nhóm lớp được số
hóa thành một tệp tin riêng. Trong một nhóm lớp các yếu tố nội dung lại được
sắp xếp theo từng lớp. Cơ sở của việc phân chia nhóm lớp và lớp là các quy định
về nội dung bản đồ địa hình trong các quyển “Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ
1:10000, 1:25000” ban hành năm 1995 và “Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000
và 1:100000” ban hành năm 1998.
a. Nội dung của các nhóm lớp và qui tắc đặt
tên các tệp tin:
Như trên đã nêu, các yếu tố nội dung bản đồ
thuộc các nhóm lớp khác nhau được số hóa thành các tệp tin khác nhau. Nội dung
chính của các nhóm lớp quy định như sau:
1. Nhóm lớp “Cơ sở toán học” bao gồm khung
bản đồ; lưới kilomet; các điểm khống chế trắc địa; giải thích, trình bày ngoài
khung và các nội dung có liên quan.
2. Nhóm lớp “Dân cư” bao gồm nội dung dân cư
và các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội.
3. Nhóm lớp “Địa hình” bao gồm các yếu tố
dáng đất, chất đất, các điểm độ cao.
4. Nhóm lớp “Thủy hệ” bao gồm các yếu tố thủy
văn và các đối tượng liên quan.
5. Nhóm lớp “Giao thông” bao gồm các yếu tố
giao thông và các thiết bị phụ thuộc.
6. Nhóm lớp “Ranh giới” bao gồm đường biên
giới, mốc biên giới; địa giới hành chính các cấp; ranh giới khu cấm; ranh giới
sử dụng đất.
7. Nhóm lớp “Thực vật” bao gồm ranh giới thực
vật và các yếu tố thực vật.
Để tiện cho việc lưu trữ và khai thác dữ
liệu, các tệp tin chứa các đối tượng của từng nhóm lớp phải được đặt tên theo
một qui tắc thống nhất: các ký tự đầu là số hiệu mảnh, 2 ký tự cuối là các chữ
viết tắt dùng để phân biệt các nhóm lớp khác nhau. Tuy nhiên, để tránh cho tên
tệp không dài quá 8 ký tự, quy định dùng chữ A thay cho số múi 48 và chữ B thay
cho múi 49. Tên tệp có thể bỏ qua số đai và số múi, nhưng tên thư mục chứa các
tệp tin thành phần của 1 mảnh bản đồ thì phải đặt theo phiên hiệu đầy đủ của
mảnh đó, ví dụ \FA118Cb1\118Cb1CS.dgn.
Các tệp tin được đặt tên cụ thể như sau:
1. Tệp tin của nhóm “Cơ sở toán học” được đặt
tên: (phiên hiệu mảnh)CS.dgn (ví dụ 118CbCS.dgn).
2. Tệp tin của nhóm “Dân cư” được đặt tên:
(phiên hiệu mảnh)DC.dgn (ví dụ 117ADC.dgn).
3. Tệp tin của nhóm “Địa hình” được đặt tên:
(phiên hiệu mảnh)DH.dgn (ví dụ 117ADH.dgn).
4. Tệp tin của nhóm “Thủy hệ” được đặt tên:
(phiên hiệu mảnh)TH.dgn (ví dụ 117ATH.dgn).
5. Tệp tin của nhóm “Giao thông” được đặt
tên: (phiên hiệu mảnh)GT.dgn (ví dụ 117AGT.dgn).
6. Tệp tin của nhóm “Ranh giới” được đặt tên:
(phiên hiệu mảnh)RG.dgn (ví dụ 117ARG.dgn).
7. Tệp tin của nhóm “Thực vật” được đặt tên:
(phiên hiệu mảnh)TV.dgn (ví dụ 117ATV.dgn).
b. Lớp thông tin (level) và mã đối tượng
(code):
Trong mỗi tệp, yếu tố nội dung được chia
thành các lớp đối tượng. Mỗi tệp tin có tối đa 63 lớp (trong MICROSTATION)
nhưng khi phân lớp không sử dụng hết toàn bộ mà dành lại một số lớp trống cho
các thao tác phụ khi số hóa (xem phụ lục 2). Mỗi lớp có thể gồm một hoặc một
vài đối tượng có cùng tính chất, mỗi đối tượng được gán một mã (code) riêng. Mã
này thống nhất áp dụng cho toàn hệ thống bản đồ địa hình.
4. QUY ĐỊNH CÁC CHUẨN
CƠ SỞ
4.1. Quy định các tệp chuẩn:
Để đảm bảo cho các dữ liệu bản đồ được thống
nhất, các bản đồ phải được xây dựng và biên tập trong môi trường Microstation
và các modul khác chạy trên phần mềm này, trên cơ sở các tệp chuẩn sau đây:
1. Seedfile: vn2d.dgn, vn3d.dgn (cho tệp tin
3 chiều của nhóm lớp “địa hình”).
2. Phông chữ tiếng Việt: vnfont.rsc.
3. Thư viện các ký hiệu độc lập cho các tỉ lệ
tương ứng: dh10_25.cell dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.cell dùng
cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000.
4. Thư viện các ký hiệu hình tuyến cho các tỉ
lệ tương ứng: dh10_25.rsc dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.rsc dùng
cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000.
5. Bảng chuẩn mã hóa (future table):
dh10_25.tbl dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.tbl dùng cho tỉ lệ
1:50000 và 1:100000.
6. Bảng sắp xếp thứ tự in (Pen table): dh.pen
(dùng trong trường hợp in bản đồ trên máy in phun bằng chương trình IPlot của
Intergraph).
4.2. Chuẩn màu:
Số hiệu màu trong
Microstation
Thành phần màu in
trên plotter
Thành phần màu in
offset
C
M
Y
10
100
100
100
Đen bẹt
11
0
0
0
Trắng
12
100
0
0
Lơ bẹt
13
15
0
0
Lơ 15%
14
10
50
100
Nâu bẹt
15
5
20
50
Nâu 30%
16
70
0
100
Ve bẹt
17
35
0
50
Ve 35%
18
12
0
25
Ve 15%
19
5
10
10
Nâu 10%
20
7
0
0
Lơ 7%
21
10
10
10
Đen 10%
(Ghi chú: Tùy thuộc vào loại máy in phun
(plotter) mà thành phần màu có thể thay đổi, nhưng số liệu màu phải giữ
nguyên).
4.3. Chuẩn lực nét:
Lực nét trong
Microstation
Lực nét qui ra mm
Wt 0
0,08
Wt 1
0,10
Wt 2
0,15
Wt 3
0,20
Wt 4
0,25
Wt 5
0,30
Wt 6
0,35
Wt 7
0,40
Wt 8
0,45
Wt 9
0,50
Wt 10
0,60
Wt 11
0,80
Wt 12
0,90
Wt 13
1,00
Wt 14
1,10
Wt 15
1,20
Wt 16
1,30
5. QUY ĐỊNH VỀ TÀI
LIỆU DÙNG ĐỂ SỐ HÓA:
5.1. Tài liệu dùng để số hóa bản đồ địa hình
là bản đồ gốc đo vẽ, gốc biên vẽ hoặc thanh vẽ, phim gốc chế in. Trường hợp đặc
biệt khi không có các loại tài liệu trên (các loại bản đồ gốc) có thể dùng bản
đồ màu hoặc lưu đồ đen để số hóa. Tuy nhiên khi chọn bản đồ màu hoặc lưu đồ đen
in trên giấy để số hóa cần đo, kiểm tra kích thước và chọn mảnh bản đồ có sai
số biến dạng nhỏ nhất so với kích thước lý thuyết và sai số chồng ghép màu nhỏ
nhất để làm gốc số hóa. Trong trường hợp bản gốc được lập trên đế cứng không
thuận tiện cho số hóa thì phải chụp ảnh, phiên lại tài liệu gốc sang phim dương
để số hóa, không được dùng phương pháp can vẽ lại tài liệu để số hóa.
5.2. Kích thước các tài liệu gốc dùng để số
hóa so với kích thước lý thuyết không được vượt các hạn sai sau đây:
- Sai số kích thước 4 cạnh khung trong không
vượt quá 0,5 mm trên bản gốc.
- Sai số kích thước đường chéo không vượt quá
0.7 mm trên bản gốc.
5.2. Tài liệu bản đồ dùng để số hóa phải đảm
bảo chính xác về cơ sở toán học, tính hiện thời về chất lượng nội dung, đủ điểm
mốc để định vị hình ảnh của bản đồ (xem thêm mục 9.2) và phù hợp về hệ qui
chiếu theo quy định của Tổng cục Địa chính (trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác
hoặc khi kết hợp hiệu chỉnh, cập nhật nội dung với số hóa bản đồ).
6. QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG
PHÁP SỐ HÓA:
Trên thực tế đang tồn tại một số phương pháp
số hóa bản đồ như sau:
- Số hóa bằng bàn số hóa (Digitizing)
- Quét hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector
hóa bán tự động (Scanning and vectorizing).
- Quét hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector
hóa tự động.
Trong các phương pháp số hóa nói trên, phương
pháp số hóa bằng bàn số cho độ chính xác không cao, khâu kiểm tra độ chính xác
kết quả số hóa cũng khó khăn, đồng thời năng suất lao động cũng thấp do vậy
không nên dùng để số hóa bản đồ địa hình.
Phương pháp vector hóa tự động cho độ chính
xác và năng suất cao. Song phương pháp này đòi hỏi phải có thiết bị quét độ phân
giải cao, ảnh quét phải sạch, rõ ràng, điều này phụ thuộc nhiều vào chất lượng
tài liệu số hóa và kinh nghiệm quét. Thông thường phải làm sạch hình ảnh trước
khi số hóa.
Nên dùng phương pháp quét hình ảnh sau đó nắn
và vector hóa bán tự động vì phương án này cho độ chính xác cao hơn, thời gian
nhanh hơn và động tác số hóa đơn giản hơn, đồng thời khâu kiểm tra trên máy
tính cũng thuận tiện hơn.
7. QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ
TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ
Cơ sở toán học của bản đồ địa hình số là cơ
sở toán học quy định cho bản đồ địa hình không được áp dụng theo quy định của
Nhà nước, được thể hiện trong tệp tin chuẩn Vn2d.dgn.
Cách chia mảnh, ghi phiên hiệu mảnh và tên
mảnh bản đồ tuân theo quy định chung hiện nay của Tổng cục Địa chính cho các
loại bản đồ địa hình in trên giấy.
Khung trong, lưới kilomet, lưới kinh vĩ độ
của bản đồ phải được xây dựng bằng các chương trình chuyên dụng cho thành lập
lưới chiếu bản đồ (như modul Grid Generation trong MGE của Intergraph), các
điểm góc khung, các mắt lưới km không có sai số (trên máy tính) so với tọa độ
lý thuyết. Không dùng các công cụ vẽ đường thẳng hoặc đường cong để vẽ lại lưới
km và khung trong bản đồ theo ảnh quét. Các điểm tam giác cũng không được số
hóa theo hình ảnh quét mà phải được thể hiện lên bản đồ theo đúng tọa độ thật
của điểm đó (theo số liệu ghi trong lý lịch bản đồ).
Khi trình bày các yếu tố nội dung của khung
trong và khung ngoài bản đồ không được làm xê dịch vị trí của các đường lưới
km, khung trong hoặc các mắt lưới kinh vĩ độ của tờ bản đồ.
8. QUY ĐỊNH VỀ SAI SỐ
VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA DỮ LIỆU BẢN ĐỒ SỐ HÓA
8.1. Quy định về sai số định vị và nắn bản
đồ:
Sai số định vị 4 góc khung bản đồ và nắn hình
ảnh theo các điểm khống chế tọa độ trắc địa không được vượt quá 0.1 mm trên bản
đồ; theo các điểm đối khác như mắt lưới kilomet, điểm tăng dày cũng không được
vượt quá 0,15 mm.
Sai số khoảng cách từ các mắt lưới kilomet
đến điểm khống chế tọa độ trắc địa gần nhất không được vượt quá 0,15 mm.
Sai số kích thước của hình ảnh bản đồ sau khi
nắn so với kích thước lý thuyết quy định: các cạnh góc khung (khung trong)
không vượt quá 0,2 mm; đường chéo không vượt quá 0,3 mm.
8.2. Quy định về độ chính xác số hóa các yếu
tố nội dung bản đồ:
• Sai số dữ liệu về vị trí của các địa vật
độc lập trên bản đồ sau khi số hóa không được vượt quá hạn sai của sai số thanh
vẽ bản đồ bằng công nghệ truyền thống là 0,2 mm so với gốc biên vẽ hoặc gốc
thanh vẽ chế in (có thể kiểm tra bằng đối chiếu bản đồ đã vectơ hóa với file
ảnh rastơ nắn chính xác cuối cùng trước khi vectơ hóa, hoặc bằng xác định tọa độ,
khoảng cách của các địa vật trên máy tính).
• Các đối tượng được số hóa phải đảm bảo đúng
chỉ số lớp và mã đối tượng của chúng (quy định tại phụ lục 2 và phụ lục 4). Chỉ
số lớp được thể hiện bằng số lớp (level) trong tệp (file) *.DGN. Trong quá
trình số hóa, các đối tượng được gán mã (code) đã được quy định trong cột tương
ứng ở phụ lục 2 và 4. Tùy theo chương trình được sử dụng để số hóa mà việc mã
hóa có thể được thực hiện bằng các chương trình khác nhau. Ví dụ, các bản đồ
địa hình được số hóa bằng các chương trình I/RASB, I/RASC và GEOVEC chạy trên
nền Microstation thì dùng bảng chuẩn mã hóa (future table) dh10_25.tbl,
dh50_100.tbl (dùng cho các tỉ lệ tương ứng) được biên tập bằng modul MSFC (của
Intergraph).
• Các dữ liệu số phải đảm bảo tính đúng đắn,
chuẩn xác:
- Các đối tượng kiểu đường phải đảm bảo tính
liên thông, chỉ cắt và nối với nhau tại các điểm giao nhau của đường.
- Đường bình độ, điểm độ cao được gán đúng
giá trị độ cao.
- Giữ đúng mối quan hệ không gian giữa các yếu
tố nội dung bản đồ, ví dụ:
+ Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải
bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét.
+ Đường bình độ phải hợp dáng với thủy hệ.
+ Đường giao thông không được đè lên hệ thống
thủy văn trong trường hợp các đối tượng này chạy sát và song song nhau, nhưng
vẫn phải đảm bảo tương quan về vị trí địa lý (ví dụ, đường ở phía bên phải hay
bên trái sông).
+ Đường bình độ không cắt nhau, và phải vẽ
liên tục. Trong trường hợp đường bình độ vẽ chập, trốn trên bản đồ gốc dùng để
số hóa, khi số hóa phải phóng to khu vực chập, trốn bình độ để vẽ liên tục.
- Đường bao của các đối tượng kiểu vùng đảm
bảo khép kín (kể cả hệ thống thủy văn, đường giao thông vẽ hai nét theo tỉ lệ
có lồng màu và các khu phố đồng tính chất trong vùng dân cư; vùng dân cư có cây
che phủ…).
- Kiểu, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ phải
tương ứng với kiểu, cỡ chữ quy định trong ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương
ứng. Địa danh gắn liền với phạm vi phân bố hiện tượng, đối tượng có độ uốn lượn
phải bố trí theo đúng phạm vi, góc, chiều uốn lượn của hiện tượng, đối tượng.
Các quy định đặc thù khác khi số hóa từng nội
dung cụ thể của bản đồ được quy định trong mục 9.
8.3. Quy định về sai số khi tiếp biên:
• Về nguyên tắc, các bản đồ gốc được dùng để
số hóa đều phải là những bản đồ chính qui (xem mục 5), do vậy sai số tiếp biên
còn lại từ bản gốc số hóa phải nằm trong hạn sai cho phép như khi thanh vẽ bản
đồ trên giấy: không vượt quá 0,2 mm trên bản đồ gốc. Tuy vậy, ngoài sai số kể
trên, còn có các sai số gây ra do quá trình nắn, quá trình số hóa, nên độ lệch
của các yếu tố ở mép biên các tờ bản đồ cùng tỉ lệ cho phép được lệch tối đa là
0,3mm tính trên bản đồ gốc. Trong trường hợp độ lệch này lớn hơn hạn sai, hoặc
các yếu tố ở mép biên không khớp nhau thì phải tìm hiểu nguyên nhân để xử lý.
Khi không thể xử lý được phải ghi chú “tài liệu không khớp” tại phần biên đó,
sau đó ghi rõ lý do và những việc đã xử lý vào lý lịch bản đồ.
• Việc tiếp biên phải được tiến hành trên máy
tính. Sau khi đã tiếp biên, trên những mảnh cùng trong một múi chiếu, các yếu
tố nội dung tại mép biên bản đồ phải được tiếp khớp với nhau một cách tuyệt
đối. Đối với những mảnh nằm trên hai múi chiếu liền nhau, độ lệch này cũng
không được vượt quá 0,2 mm trên bản đồ số hóa.
• Các yếu tố nội dung bản đồ cùng tỉ lệ sau
khi tiếp biên phải đảm bảo tiếp khớp với nhau cả về định tính và định lượng
(nội dung, lực nét, màu sắc và thuộc tính)
• Tại các vùng biên khu đo, nếu không có bản
đồ cùng tỉ lệ để tiếp biên mà có bản đồ địa hình chính qui khác tỉ lệ thì phải
tiến hành tiếp biên nguyên tắc (tức là thu hoặc phóng về cùng một tỉ lệ để tiếp
biên). Khi tiếp biên nguyên tắc với bản đồ khác tỉ lệ, nên lấy nội dung bản đồ
tỉ lệ lớn hơn làm chuẩn và những yếu tố nội dung cùng loại, cùng tên (có xét
tới cả việc biên tập tổng hợp nội dung bản đồ về cùng một tỉ lệ) phải đảm bảo
tiếp biên khớp với nhau khi qui về tỉ lệ bản đồ số hóa. Sai số tiếp biên nguyên
tắc không được vượt quá hạn sai nêu trên (0,3 mm) cộng với sai số cho phép khi
tổng hợp khái quát nội dung bản đồ về tỉ lệ nhỏ hơn. Có thể tiếp biên trên máy
tính nếu bản đồ khác tỉ lệ đã được số hóa hoặc in bản đồ ra giấy ở tỉ lệ cần
tiếp biên để tiếp biên nếu bản đồ khác tỉ lệ chưa được số hóa.
9. CÁC QUY ĐỊNH SỐ
HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
9.1. Quét tư liệu bản đồ:
Tư liệu dùng để quét chính là các tài liệu
dùng để số hóa bản đồ (xem mục 5.1). Ngoài các tiêu chuẩn kỹ thuật đã nêu trên,
các tư liệu này phải sạch, rõ nét và phải có đủ điểm mốc để nắn, cụ thể là có
đủ 4 mốc trùng với 4 góc khung trong của tờ bản đồ và 36 - 50 điểm khác (điểm
tam giác và giao điểm các mắt lưới kilomet; Số điểm mốc này tùy thuộc vào chất
lượng phim gốc, bản gốc, vào kinh nghiệm của người thao tác quét và vào thiết
bị dùng để quét trong trường hợp dùng phương án quét để số hóa). Trong trường
hợp số điểm nói trên không đủ thì phải tiến hành các biện pháp tăng dày điểm
nắn, như trích điểm, bình mốc v.v. như trong công nghệ truyền thống.
Các bản phim dương, lưu đồ đen được quét bằng
máy quét đen trắng, còn các tư liệu là bản đồ màu phải được quét bằng máy quét
màu. Độ phân giải quét các tư liệu đen trắng tối thiểu là 300 dpi và tối đa là
500 dpi, tư liệu màu từ 200 đến 300 dpi, tùy theo chất lượng bản gốc dùng để
quét. Tùy theo phần mềm dùng để số hóa mà ảnh quét được ghi lại ở khuôn dạng
(format) phù hợp.
Ảnh sau khi quét phải đầy đủ, rõ nét, sạch
sẽ, không có lỗi về quét (chẳng hạn hình ảnh không bị co hoặc dãn cục bộ) để
đảm bảo chất lượng cho khâu nắn và vectơ hóa.
9.2. Định vị bản đồ trên bàn số hóa hoặc nắn hình
ảnh bản đồ:
Khi định vị bản đồ gốc để số hóa hoặc nắn ảnh
quét, các điểm chuẩn để định vị và nắn là các mốc khung trong, các giao điểm
lưới km và các điểm khống chế tọa độ trắc địa có trên mảnh bản đồ. Sai số cho
phép sau khi định vị hoặc nắn phải nằm trong hạn sai của sai số định vị và nắn
nêu ở mục 8.1.
Tùy thuộc vào cơ sở toán học của tài liệu
được sử dụng, cũng như số điểm đối được chọn để nắn mà phương pháp nắn có thể
là afine hoặc projective.
File ảnh đã nắn hoàn chỉnh phải được lưu
riêng (kể cả sau khi đã số hóa xong) để sử dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm
thu.
9.3. Trình tự số hóa các yếu tố nội dung bản
đồ:
Bản đồ chỉ được số hóa sau khi đã nắn ảnh
quét đạt hạn sai như đã nêu trên. Các yếu tố thuộc cơ sở toán học của bản đồ
phải được xây dựng tự động theo các chương trình chuyên dụng cho lưới chiếu bản
đồ, điểm khống chế tọa độ trắc địa được thể hiện theo tọa độ thật, các yếu tố
nội dung khác của bản đồ được số hóa theo trình tự như sau:
1. Điểm khống chế trắc địa (các điểm khống
chế trắc địa khác không dùng trong quá trình định vị và nắn)
2. Thủy hệ và các đối tượng có liên quan.
3. Địa hình.
4. Giao thông và các đối tượng có liên quan.
5. Dân cư và đối tượng văn hóa, kinh tế, xã
hội.
6. Ranh giới hành chính
7. Thực vật.
9.4. Điểm khống chế trắc địa (các điểm không
dùng trong quá trình định vị và nắn):
Ngoài các điểm khống chế tọa độ trắc địa được
xác định trên bản đồ khi định vị và nắn hình ảnh đã nêu ở mục 9.2, còn các điểm
khác: điểm độ cao Nhà nước, điểm độ cao kỹ thuật, điểm khống chế đo vẽ … phải
được thể hiện bằng các ký hiệu tương ứng đã thiết kế sẵn trong các tệp tin
*.cell. Sai số đặt tâm ký hiệu so với vị trí trên bản gốc hoặc so với hình ảnh
quét đã nắn khi số hóa không được vượt quá 0,1 mm trên bản đồ.
9.5. Dân cư và các đối tượng kinh tế, văn
hóa, xã hội:
Các khu dân cư được thể hiện theo tỉ lệ phải
được số hóa thành một đối tượng kiểu vùng khép kín. Trong trường hợp khu dân cư
có hình thù quá phức tạp có thể cắt thành một số vùng nhỏ hơn giáp nhau. Không
số hóa khu dân cư đông đúc thành từng vùng riêng biệt theo mép đường giao thông
nét đôi nửa theo tỉ lệ (nghĩa là khu dân cư phải số hóa thành vùng liên tục và
đường giao thông nửa theo tỉ lệ số hóa đè qua vùng dân cư).
Các đường bao làng, nghĩa trang là hàng rào,
tường vây, ranh giới thực vật v.v. phải số hóa vào các lớp có nội dung tương
ứng, không số hóa vào lớp riêng.
Đường dây điện các loại ngoài khu dân cư chạy
liên tục dùng linestyle để biểu thị, trong khu dân cư dùng cell để biểu thị ký
hiệu cột vào những vị trí tương ứng.
9.6. Đường giao thông và các đối tượng liên
quan:
Các đối tượng đường giao thông cùng một tính
chất phải được số hóa liên tục, không đứt đoạn, kể cả các đoạn đường qua sông
nét đôi, qua cầu, qua các chữ ghi chú hay chạy qua điểm dân cư và các địa vật
độc lập khác (khi chế in sẽ phải thêm một số thủ thuật để khắc phục những vấn
đề này).
Chỗ giao nhau của các đường giao thông (ngã
ba, ngã tư…) vẽ nửa theo tỉ lệ được phép chồng đè ký hiệu đường, không phải tu
chỉnh để đảm bảo tính liên tục của đường. Tại các điểm này phải có các điểm nút
(vertex).
Đường giao thông cũng như các địa vật hình
tuyến khác không được trùng lên đường bờ nước hoặc đường sông 1 nét. Trong
trường hợp các ký hiệu đường này đi quá gần sông, chúng được phép dịch chuyển
sao cho cách sông hoặc đường bờ nước 0,2 mm trên bản đồ.
Các đường nét đôi nửa theo tỉ lệ phải được số
hóa vào giữa tâm đường và phải được biểu thị bằng linestyle, không được số hóa
2 lần theo mép đường hoặc dùng công cụ offset element hoặc copy parallel để vẽ.
Các đường 2 nét vẽ theo tỉ lệ nếu 2 mép đường
song song cách đều nhau thì dùng công cụ multi-line để vẽ. Trường hợp 2 mép
đường không song song cách đều nhau và các ngã ba, ngã tư có độ rộng được thể
hiện theo tỉ lệ trên bản đồ thì số hóa theo các mép đường. Lòng đường là vùng
khép kín đóng theo mép đường.
Các cầu thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỉ lệ
dùng linestyle để biểu thị, còn các cầu phi tỉ lệ dùng cell để biểu thị.
9.7. Thủy hệ và các đối tượng liên quan:
Các sông suối và đường bờ nước phải được số
hóa theo đúng hình ảnh đã được quét. Các sông, kênh mương 1 nét cũng phải được
số hóa liên tục, không đứt đoạn. Mỗi một nhánh sông có tên riêng phải là đoạn
riêng biệt, không số hóa các nhánh sông có tên khác nhau liền thành 1 nét liên
tục. Đường bờ sông 2 nét khi số hóa phải vẽ liên tục không để ngắt quãng bởi
các cầu phà như trên bản đồ giấy (khi ra phim chế in sẽ biên tập lại). Những
đoạn bờ sông, ao, hồ là đường giao thông hay đập chắn nước, bờ dốc thì được số
hóa thành các đối tượng tương ứng và được thể hiện bằng các ký hiệu tương ứng.
Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải
bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét, tại các điểm bắt nối phải có điểm nút
(vertex).
Nền sông vẽ nét đôi, ao hồ, các bãi cát chìm,
đầm lầy là các vùng khép kín đóng theo đường bờ nước. Trường hợp các vùng nước
quá lớn hoặc quá phức tạp, thì có thể chia chúng ra thành các vùng nhỏ liền kề
nhau, nhưng không được chồng đè lên nhau.
Ruộng nuôi tôm trải tơ-ram như trên bản đồ
giấy mà lồng (fill) màu lơ 7%.
9.8. Địa hình:
Đường bình độ phải phù hợp về dáng với thủy
hệ. Các khe, mom phải được thể hiện rõ ràng trên bản đồ số hóa (nghĩa là đường
bình độ khi đi qua sông phải có một điểm bắt vào sông, suối 1 nét hoặc vào
đường bờ nước và điểm đó phải là điểm nhọn nhất của đường bình độ tại khu vực
đó).
Đường bình độ không cắt nhau, trong trường
hợp đường bình độ vẽ chập, trốn trên bản đồ gốc, khi số hóa phải phóng to các
khu vực này để vẽ liên tục.
Đường bình độ, điểm độ cao phải được gán đúng
giá trị độ cao (như là tọa độ thứ 3 (z) của đối tượng, ví dụ, bằng công cụ
Contour Elevation của MSFC).
Các loại ký hiệu bãi cát ven bờ, cát làn
sóng, cát đụn, cát cồn đều được biểu thị như bãi cát phẳng, kích thước chấm
bằng nhau, màu nâu hoặc màu đen tương ứng với ký hiệu đã được quy định trong
các quyển ký hiệu. Trên bản in phun và bản đồ giấy, các bãi cát, bãi đá v.v.
thể hiện bằng các mẫu ký hiệu trải (pattern) nhưng không thể hiện đường viền
các vùng khép kín (polygon) được dùng để trải mẫu ký hiệu. Tuy vậy, các vùng
này vẫn phải được lưu giữ riêng vào một lớp (vào lớp 25 của nhóm lớp địa hình -
xem phụ lục 4) để phục vụ cho việc biên tập các bản đồ khác về sau.
Khu vực núi đá và vách đá khi không có khả
năng thể hiện đường bình độ vì độ dốc quá lớn, địa hình phức tạp, thì được phép
thể hiện bằng sống núi kết hợp với lồng tơ-ram màu nâu 10%. Trong trường hợp trên
vùng núi đá có thực phủ là rừng thì trên bản in phun thể hiện màu nền của rừng
và ranh giới vùng núi đá in màu đen (lớp 16 - nhóm lớp địa hình - phụ lục 4)
cùng với chữ ghi chú “núi đá”, trên bản đồ in offset sẽ in chồng tơ-ram màu núi
đá lên màu nền rừng và bỏ ranh giới vùng núi đá.
Đường bình độ cũng phải được số hóa vào đúng
hình ảnh đã được quét, tuy nhiên trừ những chỗ khi biên tập cần nhấn khe của
địa hình thì đường bình độ có thể được số hóa lệch đi, nhưng không được vượt
quá 1/3 khoảng cách giữa 2 đường bình độ tại điểm đó (1/3 khoảng cao đều đường
bình độ cơ bản).
Các loại bờ đắp, gò đống vẽ theo tỉ lệ trên
bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10 000 và 1:25 000 không biểu thị bằng cách trải nét từ
mép bờ tới chân dốc như bản đồ in trên giấy, mà mép bờ cao nhất biểu thị bằng
ký hiệu qui ước (bằng cách dùng linestyle với phần răng cưa quay về phía dốc
xuống), chân bờ dốc được thể hiện bằng chấm ranh giới khoanh bao. Phần mái dốc
được hiểu là khoảng cách từ mép bờ cao nhất đến chấm ranh giới khoanh bao.
9.9. Thực vật:
Các vùng thực vật (kể cả thực phủ của làng,
nghĩa trang, công viên) phải là các vùng khép kín, được lồng (fill) màu hoặc
được trải mẫu ký hiệu (pattern) phù hợp với các ký hiệu đã được quy định trong
ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng (xem phụ lục 3 - Bảng hướng dẫn sử dụng
bộ ký hiệu bản đồ địa hình (các tỉ lệ tương ứng) trong môi trường
Microstation). Trong trường hợp các vùng thực vật quá lớn, hình thù quá phức
tạp thì có thể chia một vùng thực vật thành nhiều vùng con nằm cạnh nhau, nhưng
không được chồng đè lên nhau hoặc để sót các khoảng trống giữa chúng.
Đối với các vùng thực vật được thể hiện bằng
mẫu ký hiệu (pattern) như cây bụi, cỏ, các loại cây trồng v.v. tuy trên bản đồ
giấy cũng như bản đồ số hóa chỉ thể hiện bằng các mẫu ký hiệu (pattern), nhưng
vẫn cần phải giữ lại các vùng khép kín (polygon) vào một lớp (vào lớp 2 của
nhóm lớp thực vật - xem phụ lục 2 và 4) để tiện cho việc biên tập các loại bản
đồ chuyên đề hoặc bản đồ địa hình tỉ lệ nhỏ hơn sau này.
9.10. Biên giới, địa giới hành chính các cấp,
ranh giới: (sau đây gọi chung là địa giới)
Các đường địa giới phải là những đường liên
tục từ điểm giao nhau này đến điểm giao nhau khác và phải đi theo đúng vị trí
thực của đường địa giới, không vẽ qui ước như trên bản đồ giấy. Ví dụ, khi
đường địa giới trùng với sông 1 nét thì đoạn địa giới đó phải trùng khít với
sông 1 nét mà không vẽ chéo cánh sẻ dọc 2 bên sông như trên bản đồ giấy (khi số
hóa phải copy đoạn sông 1 nét đó sang lớp địa giới); nếu đường địa giới chạy
giữa sông vẽ 2 nét, thì đường địa giới được số hóa thành một đường liền đi giữa
sông (không đứt đoạn). Khi ra phim chế in offset, địa giới sẽ phải biên tập lại
theo quy định của bản đồ trên giấy.
Các trường hợp địa giới chạy dọc theo yếu tố
hình tuyến khác, ví dụ như đường giao thông, cũng áp dụng nguyên tắc như trên.
9.11. Chữ ghi chú trên bản đồ:
Kiểu chữ, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ được
chọn trong tệp chuẩn phông chữ tiếng Việt Vnfont.rsc và phù hợp với quy định
của ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng. Địa danh gắn liền với phạm vi phân
bố hiện tượng, đối tượng có độ uốn lượn phải bố trí theo đúng phạm vi, góc,
chiều uốn lượn của hiện tượng, đối tượng.
9.12. Biên tập bản đồ
Bản đồ sau khi số hóa phải được biên tập theo
các quy định sau:
Các yếu tố nội dung bản đồ sau khi số hóa
phải được biên tập theo đúng quy định về phân nhóm lớp, lớp, mã đối tượng quy
định trong bảng “Phân chia nhóm lớp và lớp các yếu tố nội dung bản đồ địa hình
tỉ lệ: 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000” (xem phụ lục 2 và 4).
Màu sắc, kích thước và hình dáng của các ký
hiệu dùng để thể hiện nội dung bản đồ phải tuân thủ theo các quy định hiện hành
cho các loại bản đồ in trên giấy. Để cho các bản đồ số được biên tập theo những
tiêu chuẩn thống nhất, các yếu tố nội dung bản đồ được thể hiện bằng các ký
hiệu đã được thiết kế sẵn trong các tệp tin dh10_25.cell và dh50_100.cell cho
các ký hiệu độc lập và dh10_25.rsc và 50_100.rsc cho các ký hiệu hình tuyến.
Ngoài ra, mỗi một màu trên bản đồ được quy định gán một số hiệu màu duy nhất
trong bảng màu và độ lớn lực nét các ký hiệu cũng được gán các số hiệu lực nét
(mỗi một loại lực nét được gắn một số hiệu lực nét duy nhất - xem bảng chuẩn
màu và chuẩn lực nét).
Các đối tượng trên bản đồ được thể hiện bằng
ký hiệu nào và ứng với số hiệu màu và số hiệu lực nét nào được hướng dẫn cụ thể
trong “Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình (các tỉ lệ tương ứng)”
(xem phụ lục 4).
Việc trình bày các nội dung khung trong và
ngoài khung bản đồ phải tuân theo quy định của ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ
tương ứng do Tổng cục Địa chính ban hành.
9.13. Quy định về tiếp biên bản đồ số hóa:
Sau khi đã số hóa và biên tập phải tiến hành
tiếp biên bản đồ. Để được thuận tiện và công việc không bị chồng chéo, thống
nhất quy định tiếp biên 2 cạnh Đông và Nam mảnh bản đồ.
Đối với bản đồ cùng tỉ lệ, các biên phải tiếp
khớp tuyệt đối với nhau khi nằm trong hạn sai của sai số tiếp biên (xem mục
8.3). Nếu sai số biên ≤ 0,2mm người tiếp biên được tự động dịch chuyển đối
tượng trên phần mép biên bản đồ để làm trùng khớp. Nếu sai số > 0,2mm và ≤
0,3mm phải chia đôi khoảng sai để tiến hành chỉnh sửa ở cả 2 mảnh bản đồ.
Trường hợp vượt hạn sai phải tìm nguyên nhân để xử lý.
Nếu các cạnh biên khu đo không có bản đồ cùng
tỉ lệ để tiếp biên nhưng có bản đồ địa hình chính qui khác tỉ lệ thì phải tiến
hành tiếp biên nguyên tắc (xem thêm mục 8.3), theo quy định bản đồ tỉ lệ nhỏ
hơn chỉnh sửa theo bản đồ tỉ lệ lớn hơn.
Trong trường hợp bản đồ gốc không khớp biên
cần ghi chú rõ là “tài liệu gốc không khớp”.
10. QUY ĐỊNH VỀ GHI
LÝ LỊCH BẢN ĐỒ
Mỗi mảnh bản đồ số phải kèm theo một tệp tin
về lý lịch bản đồ trong đó ghi rõ những thông tin cơ bản về tài liệu, phương
pháp số hóa, các đặc điểm về kỹ thuật khi số hóa từng mảnh bản đồ, phần mềm
dùng để số hóa, phương pháp số hóa cũng như những ghi chú về tài liệu, các giải
quyết kỹ thuật khác của mình theo nội dung quy định tại phụ lục 5 kèm theo văn
bản này.
Trường hợp bản đồ gốc đo vẽ hoặc biên vẽ được
sản xuất theo công nghệ truyền thống mà bản gốc này được số hóa để ra phim chế
in thì việc ghi lý lịch phải thực hiện cả trên giấy theo quy định thông thường
và phải ghi lý lịch cả cho bản đồ số theo quy định tại văn bản này.
11. NGUYÊN TẮC KIỂM
TRA NGHIỆM THU
11.1. Bản đồ sau khi số hóa và biên tập được
kiểm tra ít nhất 1 lần trên máy tính và 2 lần trên bản in phun. Các lỗi phát
hiện qua kiểm tra phải được sửa chữa triệt để sao cho bản đồ số có nội dung
hoàn chỉnh như bản đồ gốc.
11.2. Công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng
bản đồ số hóa được tổ chức thực hiện theo “Qui chế quản lý chất lượng công
trình - sản phẩm đo đạc bản đồ” và “Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu
công trình - sản phẩm đo đạc bản đồ” ban hành theo Quyết định số 657 QĐ/ĐC và
658 QĐ/ĐC ngày 4 tháng 11 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính.
11.3. Nội dung kiểm tra bản đồ số hóa thực
hiện trên máy tính và trên bản đồ in ra giấy sau khi số hóa như sau:
- Nội dung kiểm tra trên máy tính:
+ Kiểm tra độ chính xác nắn chỉnh bằng kiểm
tra tệp tin ảnh nắn cuối cùng (đối với trường hợp số hóa bản đồ từ ảnh quét).
+ Kiểm tra tọa độ góc khung; kích thước khung
và đường chéo; kiểm tra giá trị tọa độ, độ cao của các điểm khống chế trắc địa.
+ Kiểm tra tuần tự theo phân lớp nội dung bản
đồ xem việc phân lớp có chính xác, đầy đủ và đúng quy định không; kiểm tra các
yếu tố vùng có khép kín không; các mẫu ký hiệu có trải đầy đủ và đúng loại
không; các yếu tố đường có liên tục không.
+ Kiểm tra tiếp biên các yếu tố nội dung.
+ Kiểm tra xem dữ liệu đã được làm sạch chưa,
xem việc loại bỏ yếu tố thừa, làm trơn những chỗ gãy, nối những chỗ đứt, hụt đã
được thực hiện chưa.
+ Kiểm tra việc ghi chép lý lịch bản đồ có
đầy đủ và đúng quy định không.
- Nội dung kiểm tra bản đồ in ra giấy:
+ Kiểm tra toàn bộ các yếu tố nội dung có phù
hợp và chính xác như bản gốc số hóa không. Trừ những yếu tố có thay đổi do đặc
thù riêng của bản đồ số. Ví dụ: đường địa giới chạy theo giữa địa vật hình
tuyến vẽ một nét trên bản đồ khi in ra giấy có thể đè lên địa vật đó; nét của
yếu tố thể hiện sau có thể che yếu tố thể hiện trước v.v. Đối với những yếu tố nếu
in đúng màu quy định của bản đồ địa hình mà khó kiểm tra có thể chọn màu khác
rõ ràng hơn để thuận tiện cho việc kiểm tra. Ví dụ: đường bình độ cái có thể in
màu tím, hệ thống thủy văn in màu đỏ.
12. QUI TRÌNH HOÀN
THIỆN VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM
Sau khi hoàn thành kiểm tra nghiệm thu phải
ghi bản đồ vào đĩa CD để lưu trữ theo cơ số 2 và giao nộp cho cơ quan quản lý,
lưu trữ tư liệu.
Mặt ngoài đĩa và vỏ hộp đĩa CD phải đánh số
thứ tự đĩa, ghi tỉ lệ bản đồ, tên mảnh và phiên hiệu mảnh của các tờ bản đồ
được số hóa theo đúng thứ tự ghi trên đĩa; tài liệu số hóa; đơn vị thực hiện số
hóa; thời gian số hóa; ngày ghi đĩa CD (ví dụ: Đĩa số 1; Bản đồ địa hình tỉ lệ
1:50000: 1. Cồn Ông F-48-117-A; 2. Yên Thủy F-48-117-B…, tài liệu dùng để số
hóa: bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000- Tổng cục Địa chính, xuất bản năm 1996; Nhà
Xuất bản Bản đồ số hóa tháng 4 năm 1999; Ghi đĩa CD ngày 20 tháng 6 năm 1999).
Các tệp tin thành phần (7 tệp:_CS, _TH, _DH, _GT, _DC, _RG, _TV) và tệp lý lịch
bản đồ *.DOC của mỗi mảnh bản đồ được lưu vào thư mục đặt tên theo phiên hiệu
mảnh bản đồ (ví dụ: FA117A). Ngoài ra trong một bộ đĩa CD còn cần có 1 thư mục
được đặt tên là \NGUON lưu giữ tất cả các tệp chuẩn cơ sở đã được sử dụng trong
suốt quá trình số hóa và biên tập bản đồ như vn2D.dgn, vnfont.rsc, *.rsc, Color.tbl…
để có thể mở được các tệp tin bản đồ trong mọi trường hợp.
Đĩa CD phải là loại đảm bảo chất lượng lưu
trữ lâu dài. Đĩa CD sau khi ghi phải được kiểm tra nghiệm thu trên máy tính
100% và giao nộp theo quy định giao nộp sản phẩm hiện hành.
Điều kiện lưu trữ đĩa CD phải được đảm bảo
đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật như lưu trữ phim ảnh. Sau thời gian lưu trữ 1 năm
phải kiểm tra lại, trong trường hợp cần thiết phải ghi sao sang đĩa khác và hủy
đĩa cũ. Trên mặt đĩa ghi sao cũng phải ghi rõ sao lần thứ mấy và ngày tháng năm
sao (ví dụ, Đĩa số… sao lần thứ nhất 12/7/2000).
Những bản đồ thuộc loại mật phải được lưu
trữ, bảo quản theo đúng quy định hiện hành về bảo mật tài liệu trắc địa, bản
đồ.
PHỤ LỤC
1
TÊN
VÀ SỐ HIỆU CÁC PHÔNG CHỮ TIẾNG VIỆT TRONG TỆP CHUẨN VNFONT.RSC
SỐ PHÔNG
TÊN PHÔNG
SỐ PHÔNG
TÊN PHÔNG
177
VnBahab
198
Vnavan
178
VHBahab
199
Vnavanb
179
RussBodoni
200
Vnavani
180
Vnarial
201
Vnavanbi
181
Vnarialb
202
VHavan
182
Vnariali
203
VHavanb
183
Vnarialbi
204
VHavani
184
VHarial
205
VHavanbi
185
VHarialb
206
Vncent
186
VHariali
207
Vncentb
187
VHarialbi
208
Vncenti
188
Vntime
209
Vncentbi
189
Vntimeb
210
VHcent
190
Vntimei
211
VHcentb
191
Vntimebi
212
VHcenti
192
VHtime
213
VHcentbi
193
VHtimeb
214
Univcd
194
VHtimei
215
Univcdb
195
VHtimebi
216
Univcdi
196
Vncour
217
Univcdbi
197
Vncouri
PHỤ LỤC
2
BẢNG
QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM LỚP, LỚP VÀ MÃ SỐ CỦA CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỪ
TỈ LỆ 1:10000 ĐẾN 1:100000
(Ô
được tô màu xác định nội dung được áp dụng cho tỉ lệ ghi ở cột tương ứng)
NHÓM
LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC
Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài
khung Category:coso
Lớp
Code
Nội dung
Tỉ lệ
Ghi chú
1:10000
1:25000
1:50000
1:100000
1
101
Tên mảnh bản đồ
2
102
Phiên hiệu mảnh
3
103-1
Tên mảnh cạnh khung ngoài
3
103-2
Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài
4
104
Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong)
5
105
Khung trong, lưới km
6
106
Khung tọa độ địa lý
7
107
Khung ngoài
8
108-1
Tên nước góc khung
8
108-2
Tên tỉnh góc khung
8
108-3
Tên huyện góc khung
9
109-1
Bảng chắp
9
109-2
Tên ở bảng chắp
10
110
Tính chất tài liệu
11
111-1
Thước đo góc PP’ 3o
11
111-2
Thước đo góc PP’ 6o
11
111-3
Giải thích thước đo góc PP’
12
112
Điểm thiên văn
13
113-1
Điểm tọa độ Nhà nước thường
13
113-2
Điểm tọa độ Nhà nước trên gò
13
113-3
Điểm tọa độ Nhà nước gắn trên vật kiến trúc
13
113-4
Điểm tọa độ cơ sở thường
13
113-5
Điểm tọa độ cơ sở trên gò
13
133-6
Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc
13
133-7
Điểm phương vị
13
133-8
Ghi chú độ cao các điểm tọa độ
14
114-1
Điểm độ cao Nhà nước cơ bản
14
114-2
Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến
trúc
14
114-3
Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò
14
114-4
Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò
14
114-5
Điểm độ cao kỹ thuật
14
114-6
Ghi chú độ cao của các điểm độ cao
15
115-1
Điểm khống chế đo vẽ
15
115-2
Ghi chú độ cao của điểm khống chế đo vẽ
16
116
Số kinh vĩ độ
17
117
Số lưới ô vuông (km) chính
18
118
Số đai chính
19
119
Giải thích khung nam (nét), thước tỉ lệ
20
120
Chữ giải thích khung Nam
21
121
Năm in, lần xuất bản
22
122
Tên nước tiếp biên
23
123-1
Tên tỉnh tiếp biên
23
123-2
Tên huyện tiếp biên
24
124
Tên xã tiếp biên
25
125
Tên thôn xóm tiếp biên
26
126
Ghi chú đường đi tới
27
127
Lưới ô vuông (km) phụ
28
128
Số lưới ô vuông (km) phụ
29
129
Số đai phụ
30
130
Đốt khung trong tọa độ địa lý
32
132
Tên cơ quan xuất bản
33
133-1
Thước độ dốc
33
133-2
Giải thích của thước độ dốc
34
134-1
Đường PP’
34
134-2
Khuyên PP’
34
134-3
Ghi chú PP’
35
135-1
Góc lệch nam châm
35
135-2
Giải thích góc lệch nam châm
37
137
Các màu nền của giải thích khung nam
NHÓM
LỚP: THỦY VĂN
Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ thuộc Category:Thuyhe
Lớp
Code
Nội dung
Tỉ lệ
Ghi chú
1:10000
1:25000
1:50000
1:100000
1
201
Sông tự nhiên 1 nét
<5m
<12m
<25m
<50m
2
202
Sông tự nhiên có nước theo mùa
3
203
Đường bờ sông 2 nét, kênh 2 nét theo TL,
ao, hồ
4
204
Nền sông 2 nét, kênh 2 nét theo TL, ao, hồ
5
205
Bình độ sâu
6
206
Ghi chú bình độ sâu
7
207
Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa
8
208
Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa
9
209
Đường bờ biển
10
210
Nền biển
11
211
Đường mép nước
12
212
Đoạn sông suối khó xác định (nét)
13
213
Đoạn sông suối khó xác định (vùng)
14
214
KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm
15
215
Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt
16
216
Sông, suối, hồ khô cạn (nét)
17
217
Sông, suối, hồ khô cạn (nền)
18
218-1
Độ cao mực nước
18
218-2
Thời gian đo mực nước
18
218-3
Độ rộng, sâu, chất đáy và tốc độ chảy
18
218-4
Mũi tên độ rộng cho sông 2 nét lớn
18
218-5
Mũi tên độ rộng cho sông 2 nét nhỏ và 1 nét
18
218-6
Hướng dòng chảy
19
219-1
Hướng dòng chảy và hướng thủy triều
19
219-2
Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không
rõ nét
20
220
Cột đo nước - trạm thủy văn
21
221-1
Giếng nước
21
221-1
Giếng nước xây phi tỉ lệ
21
221-2
Giếng nước xây theo tỉ lệ
21
221-3
Mạch nước khoáng
21
221-4
Giếng nước không xây phi tỉ lệ
21
221-5
Giếng nước không xây theo tỉ lệ
22
222-1
Đường bờ mương đắp cao xây 1
22
222-2
Đường bờ mương đắp cao xây 2
22
222-3
Đường bờ mương đắp cao xây 3
22
222-4
Đường bờ mương đắp cao đất 1
22
222-5
Đường bờ mương đắp cao đất 2
22
222-6
Đường bờ mương đắp cao đất 3
23
223-1
Đường bờ mương xẻ sâu xây 1
23
223-2
Đường bờ mương xẻ sâu xây 2
23
223-3
Đường bờ mương xẻ sâu đắp đất 1
23
223-4
Đường bờ mương xẻ sâu đắp đất 2
24
224
Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô, rong,
đá dưới nước…
25
225
Bãi bùn ven bờ
26
226
Đầm lầy nước ngọt
26
226-1
Đầm lầy nước ngọt khó qua
26
226-2
Đầm lầy nước ngọt dễ qua
26
226-3
Độ sâu đầm lầy nước ngọt
27
227
Bãi cát ven bờ
28
228
Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ
29
229
Đầm lầy nước mặn
29
229-1
Đầm lầy nước mặn khó qua
29
229-2
Đầm lầy nước mặn dễ qua
29
229-3
Độ sâu đầm lầy nước mặn
30
230-1
Bãi san hô nổi
30
230-2
Bãi san hô chìm
31
231
Máng dẫn nước
31
231-1
Máng dẫn nước lên trụ xây
31
231-2
Máng dẫn nước ở mặt đất
32
232
Bãi rong tảo
33
233-1
Đá dưới nước: chìm, nổi cụm, khối
33
233-2
Đá dưới nước: chìm, nổi đứng lẻ
34
234-1
Thác
34
234-2
Ghềnh
35
235-1
Bờ dốc TN đất, sỏi, cát không có bãi
35
235-2
Tỉ cao bờ dốc đất, sỏi, cát không có bãi
37
237-1
Bờ cạp xây bê tông dưới chân có bãi
37
237-2
Bờ cạp xây bê tông dưới chân không có bãi
37
237-3
Bờ cạp xếp đá hộc dưới chân có bãi
37
237-4
Bờ cạp xếp đá hộc dưới chân không có bãi
37
237-5
Bờ cạp tre, gỗ
37
237-6
Tỉ cao bờ cạp
38
238
Cống điều tiết nước trên kênh mương
38
238-1
Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL
38
238-2
Cống trên kênh mương không có thiết bị theo
TL
38
238-3
Cống tháo nước vào đồng
38
238-4
Cống trên kênh mương có thiết bị phi TL
38
238-5
Cống trên kênh mương không có thiết bị phi
TL
38
238-6
Trạm bơm
39
239
Kênh đào 2 nét nửa tỉ lệ
từ 3-5m
từ 8-12m
40
240
Kênh đào 1 nét
<3m
<8m
40
240-1
Kênh đào 1 nét 0.35 mm trên bản đồ
8-25m
8-50m
40
240-2
Kênh đào 1 nét 0.1-0.15 mm trên bản đồ
<8m
<8m
41
241-1
Kênh mương đang đào 1 nét 0.35-0.4 mm trên
bản đồ
3-5m
8-12m
8-25m
8-50m
41
241-2
Kênh mương đang đào 1 nét 0.1-0.2 mm trên bản
đồ
<3m
<8m
<8m
<8m
41
241-3
Kênh mương đang đào 2 nét theo TL (viền)
>5m
>12m
>25m
>50m
42
242
Kênh mương đang đào 2 nét theo TL (nền)
>5m
>12m
>25m
>50m
43
243-1
Đập xây ô tô qua được
43
243-2
Đập xây ô tô không qua được
43
243-3
Đập đất ô tô qua được
43
243-4
Đập đất ô tô không qua được
43
243-5
Đập tràn
43
243-6
Đập chắn sóng xây theo TL
43
243-7
Đập chắn sóng xây phi TL
43
243-8
Đập chắn sóng xếp đá hộc theo TL
43
243-9
Đập chắn sóng xếp đá hộc phi TL
43
243-10
Đập chắn sóng
43
243-11
Đập giữ nước
44
244
Đê
44
244-1
Đê con chạch
44
244-2
Đê nhiều tầng
44
244-3
Đê xây
44
244-4
Đê kè đá
44
244-5
Đê kè tre gỗ
44
244-6
Điếm canh đê
44
244-7
Ghi chú tỉ cao con chạch
45
245-1
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1
45
245-2
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2
46
246-1
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1
46
246-2
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2
47
247-1
Tên sông chạy được ca nô, tàu gỗ cấp 1
47
247-2
Tên sông chạy được ca nô, tàu gỗ cấp 2
48
248-1
Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 1
48
248-2
Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 2
48
248-3
Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 3
48
248-4
Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 4
49
249
Ghi chú điểm độ sâu
50
250-1
Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 1
50
250-2
Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 2
50
250-3
Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 3
50
250-4
Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 4
50
250-5
Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 5
50
250-6
Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 6
50
250-7
Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 7
52
252
Tên riêng
53
253
Ghi chú thuyết minh (bơm, C.đê…)
54
254-1
Tên đầm lầy cấp 1
54
254-2
Tên đầm lầy cấp 2
54
254-3
Tên đầm lầy cấp 3
54
254-4
Tên đầm lầy cấp 4
55
255
Tháng sông, suối có nước (thời gian theo
mùa)
56
256
Ghi chú thủy hệ dạng phân số
NHÓM
LỚP: ĐỊA HÌNH
Nội dung: Dáng đất Category:Diahinh
Lớp
Code
Nội dung
Tỉ lệ
Ghi chú
1:10000
1:25000
1:50000
1:100000
1
301
Đường bình độ cơ bản
2
302
Đường bình độ cái
3
303
Đường bình độ nửa khoảng cao đều
4
304
Đường bình độ phụ
5
305
Đường bình độ vẽ nháp
6
306
Ghi chú đường bình độ
7
307
Chấm điểm độ cao thường
8
308
Ghi chú điểm độ cao thường
9
309-1
Chấm điểm độ cao khống chế
9
309-2
Ghi chú điểm độ cao khống chế
10
310-1
Khe rãnh xói mòn >1mm trên bản đồ
>10m
>25m
10
310-2
Khe rãnh xói mòn 0.5-1mm trên bản đồ
5-10m
12-25m
10
310-3
Khe rãnh xói mòn <0.5 mm trên bản đồ
<5m
<12m
10
310-4
Khe rãnh xói mòn đang hình thành
10
310-5
Khe rãnh đã phát triển ổn định
10
310-6
Khe rãnh đang phát triển
11
311-1
Sườn đất dốc đứng
11
311-2
Tỉ cao sườn dốc đứng
12
312-1
Sườn đất sụn, đứt gãy
12
312-2
Tỉ cao sườn đất sụn, đứt gãy
13
313-1
Sườn sụn lở đất, cát
13
313-2
Sườn sụn lở đá, sỏi
14
314-1
Bờ sườn đất trượt (KH castơ)
14
314-2
Ranh giới vùng đất trượt (KH Rgthvata)
14
314-3
Vùng sườn đất trượt (KH bình độ phụ)
15
315
Vách đá không biểu thị được bằng bđ
16
316
Các vùng núi đá, bãi đá, bãi cát…
17
317
Tơ-ram núi đá
18
318-1
Lũy đá
18
318-2
Đá độc lập
18
318-3
Suối đá sỏi
18
318-4
Bãi đá phân bố đều
18
318-5
Bãi đá cụm khối
19
319-1
Miệng núi lửa theo TL
19
319-2
Miệng núi lửa phi TL
20
320
Cửa hang động
21
321-1
Hố castơ theo tỉ lệ
21
321-2
Hố castơ phi tỉ lệ
22
322-1
Gò, đống tự nhiên theo TL
22
322-2
Gò, đống tự nhiên phi TL
22
322-3
Gò, đống nhân tạo theo TL
22
322-4
Gò, đống nhân tạo phi TL
23
323-1
Hồ nhân tạo theo TL (hồ TN thể hiện bằng
bình độ)
23
323-2
Hồ nhân tạo phi TL
23
323-3
Hồ tự nhiên phi tỉ lệ
24
324
Địa hình bậc thang
25
325
Ranh giới bãi cát các loại
26
326
Bãi cát phẳng, cát làn sóng, cát đụn, cát
cồn
29
329
Nét chỉ dốc
30
330-1
Bờ dốc tự nhiên đất, sỏi, cát dưới chân có
bãi
31
331-2
Tỉ cao của bờ dốc đất, sỏi, cát dưới chân
có bãi
31
331-1
Bờ dốc tự nhiên đá dưới chân có bãi
31
331-2
Tỉ cao của bờ dốc đá dưới chân có bãi
36
336-1
Tên cao nguyên cấp 1
36
336-2
Tên cao nguyên cấp 2
36
336-3
Tên cao nguyên cấp 3
36
336-4
Tên cao nguyên cấp 4
39
339-1
Tên giải núi, dãy núi cấp 1
39
339-2
Tên giải núi, dãy núi cấp 2
39
339-3
Tên giải núi, dãy núi cấp 3
39
339-4
Tên giải núi, dãy núi cấp 4
42
342-1
Tên ngọn núi cấp 1
42
342-2
Tên ngọn núi cấp 2
42
342-3
Tên ngọn núi cấp 3
42
342-4
Tên ngọn núi cấp 4
52
352
Tên riêng
53
353
Ghi chú thuyết minh
NHÓM
LỚP: GIAO THÔNG
Nội dung: Giao thông- Thiết bị phụ thuộc Category:Giaothong
Lớp
Code
Nội dung
Tỉ lệ
Ghi chú
1:10000
1:25000
1:50000
1:100000
1
401
Đường sắt kép hiện có
2
402
Đường sắt kép đang làm
3
403
Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m hiện có
4
404
Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m đang làm
5
405
Đường sắt rộng 1,435m, 1m hiện có
6
406
Đường sắt rộng 1,435m, 1m đang làm
7
407
Đường sắt hẹp, đường gòong hiện có
8
408
Đường sắt hẹp, đường gòong đang làm
9
409
Đường sắt có bánh răng hiện có
10
410
Đường sắt có bánh răng đang làm
11
411
Ga lớn vẽ theo TL
11
411-1
Đường sắt trong ga: chỗ cuối đg, chỗ quay
đầu máy, cầu trên không, lối ngầm
11
411-2
Sân ga theo TL
12
412
Trạm ghi
13
413-1
Cột tín hiệu
13
413-2
Cột tiếp nước
14
414
Đường cáp treo và trụ
15
415-1
Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL (viền)
15
415-2
Đường ôtô có trục phân tuyến nửa theo TL
(viền)
16
416
Đường ôtô có trục phân tuyến (nền)
17
417-1
Đường ô tô nhựa, bê tông theo TL (viền)
17
417-2
Đường ô tô nhựa, bê tông nửa theo TL (viền)
18
418
Đường ô tô nhựa, bê tông (nền)
19
419-1
Đường ô tô nhựa, bê tông đang làm (viền)
19
419-2
Đường ô tô có trục phân tuyến đang làm
(viền)
20
420-1
Đường ô tô nhựa, bê tông đang làm (nền)
20
420-2
Đường ô tô có trục phân tuyến đang làm
(nền)
21
421-1
Đường rải gạch, đá, cấp phối theo TL
21
421-2
Đường rải gạch, đá, cấp phối phi TL
22
422
Đường rải gạch, đá, cấp phối đang làm
23
423
Đường đất lớn
23
423-1
Đường đất lớn đang làm
24
424
Đường đất nhỏ
25
425
Đường mòn
26
426-1
Khuyên số đường ô tô, đường QL, TL
26
426-2
Số đường ô tô, đường QL, TL
26
426-3
Ghi chú đường
28
428
Ga phi TL
30
430
Đường ôtô đắp cao
30
430-1
Đường ô tô đắp cao không gia cố, lớn
30
430-2
Đường ô tô đắp cao không gia cố, nhỏ
30
430-3
Đường ô tô đắp cao có gia cố, lớn
30
430-4
Đường ô tô đắp cao có gia cố, nhỏ
30
430-5
Tỉ cao đường đắp cao
31
431
Đường ô tô xẻ sâu
31
431-1
Đường xẻ sâu không gia cố
31
431-2
Đường xẻ sâu có gia cố
31
431-3
Tỉ cao đường xẻ sâu
32
432-1
Đường hầm theo TL
32
432-2
Đường hầm phi TL
32
432-3
Ghi chú cao, rộng, dài của đường hầm
33
433
KH đoạn đường khó đi và nguy hiểm
34
434
KH đỉnh đèo
35
435-1
Cầu sắt 1 nhịp
35
435-2
Cầu sắt nhiều nhịp
35
435-3
Cầu bê tông, đá, gỗ 1 nhịp
35
435-4
Cầu bê tông, đá, gỗ nhiều nhịp
35
435-5
Cầu tầng
35
435-5
Cầu tầng ô tô ở trên, đường sắt ở dưới
35
435-6
Cầu tầng ô tô ở dưới, đường sắt ở trên
35
435-7
Cầu quay theo tỉ lệ
35
435-8
Cầu quay phi tỉ lệ
35
435-9
Cầu treo, cầu dây cáp
35
435-10
Cầu phao
35
435-11
Cầu đơn giản
35
435-12
Ghi chú cầu
35
435-13
Các loại cầu khác
35
435-14
Cầu ô tô không qua được
36
436
Các KH cống dưới đường
37
437-1
Bến đò ngang, dọc
37
437-2
Bến phà phi tỷ lệ, KH phà
37
437-3
Bến phà đổ bê tông
37
437-4
Bến phà lát đá hộc
37
437-5
Bến phá đất, đá cuội, sỏi
37
437-6
Ghi chú phà
38
438-1
Sân bay hoạt động
38
438-2
Sân bay không hoạt động
39
439-1
Đường ngầm dưới nước
39
439-2
Bến lội
39
439-3
Ghi chú tính chất bến lội
40
440
Đường ra vào cảng
41
441-1
Ranh giới khu vực nguy hiểm theo TL
41
441-2
KH khu vực nguy hiểm phi TL
42
442-1
Âu thuyền
42
442-2
Chỗ thả neo
42
442-3
Phao buộc thuyền
42
442-4
Phao tín hiệu có đèn
42
442-5
Phao tín hiệu không có đèn
42
442-6
Cột tín hiệu có đèn
42
442-7
Cột tín hiệu không có đèn
42
442-8
Đèn biển
42
442-9
Ghi chú âu thuyền
42
442-10
Chỗ đóng, dỡ bè
43
443
Đường chia lô rừng
44
444
Đường bờ ruộng
45
445
Đường lao gỗ
46
446
Đường lên cao có bậc xây
47
447
Đoạn đường sắt đắp cao
47
447-1
Đoạn đường sắt đắp cao không gia cố
47
447-2
Đoạn đường sắt đắp cao có gia cố
47
447-3
Tỉ cao đoạn đường sắt đắp cao
48
448
Đoạn đường sắt đắp xẻ sâu
48
448-1
Đoạn đường sắt xẻ sâu không gia cố
48
448-2
Đoạn đường sắt xẻ sâu có gia cố
48
448-3
Tỉ cao đoạn đường sắt xẻ sâu
49
449
Bến tàu, thuyền
52
452
Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 1
52
452-1
Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 2
52
452-2
Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 3
53
453
Ghi chú thuyết minh (nguy hiểm, lội…)
54
454
Ghi chú giao thông dạng phân số
55
455
Đường phố trong vùng đô thị theo TL
56
456
Đường phố trong vùng đô thị: phố chính
57
457
Đường phố trong vùng đô thị: phố phụ, ngõ
NHÓM
LỚP: DÂN CƯ
Nội dung: Dân cư - Địa vật độc lập Category:Dancu
Lớp
Code
Nội dung
Tỉ lệ
Ghi chú
1:10000
1:25000
1:50000
1:100000
1
501
Khu phố nhà đông đúc theo TL (viền)
1
501-1
Khối nhà chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ
(viền)
1
501-2
Khối nhà chịu lửa <3 tầng nửa tỉ lệ
(viền)
1
501-3
Khối nhà chịu lửa >4 tầng theo tỉ lệ
(viền, nền)
1
501-4
Khối nhà chịu lửa >4 tầng nửa tỉ lệ
(viền, nền)
2
502
Khu phố nhà đông đúc theo TL (viền)
2
502-1
Khối nhà chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ
(nền)
2
502-2
Khối nhà chịu lửa <3 tầng nửa tỉ lệ
(nền)
2
502-3
Khối nhà kém chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ
(nền)
3
503
Khu phố nhà đông đúc nửa theo TL (viền)
3
503
Khối nhà kém chịu lửa theo TL và phi TL
(viền)
4
504
Khu phố nhà đông đúc nửa theo TL (nền)
4
504
Khối nhà kém chịu lửa theo TL và phi TL
(nền)
5
505-1
Nhà độc lập theo TL
5
505-2
Nhà độc lập nửa theo TL
5
505-3
Nhà đột xuất
5
505-4
Nhà không tường
5
505-5
Nhà đang xây
5
505-6
Nhà hỏng
6
506
Nhà độc lập phi TL
7
507
Nhà độc lập kém chịu lửa
8
508
Sân lát mặt
9
509
Nghĩa trang: ký hiệu
11
511
Công viên (viền)
13
513-1
Cổng tò vò
13
513-2
Lăng tẩm, nhà mồ
13
513-3
Mộ xây độc lập
13
513-4
Nơi hỏa táng
13
513-5
Tam quan
13
513-6
Cổng xây
13
513-7
Bảng thông tin quảng cáo
13
513-8
Lô cốt nổi
13
513-9
Lô cốt chìm
13
513-10
Giàn cột đèn
13
513-11
Cột đèn pha
13
513-12
Chòi, tháp cao
13
513-13
Cột anten
13
513-14
Cột chống sét
14
514-1
Kiến trúc dạng tháp cổ
14
514-2
Tượng đài, bia kỷ niệm
14
514-3
Nhà thờ
14
514-4
Gác chuông
14
514-5
Đình, chùa, đền, miếu
14
514-6
Sân vận động
15
515-1
Bệnh viện
15
515-2
Trường học
16
516-1
Ống khói
16
516-2
Nhà máy có ống khói phi TL
16
516-3
Nhà máy không có ống khói phi TL
16
516-4
Trạm thủy điện
16
516-5
Cửa hầm lò của mỏ đang khai thác
16
516-6
Cửa hầm lò của mỏ ngừng khai thác
16
516-7
Trạm biến thế điện
16
516-8
Đài phát thanh, truyền hình
16
516-9
Trạm bưu điện
16
516-10
Trạm điện thoại công cộng
16
516-11
Đài khí tượng
16
516-12
Động cơ gió
16
516-13
Đài phun nước
16
516-14
Cột cờ
16
516-15
Cột đồng hồ
16
516-16
Lò, cụm lò nung sấy
16
516-17
Cối nước
16
516-18
Guồng nước
16
516-19
Trạm tiếp nhận xăng dầu
16
516-20
Bể chứa xăng dầu nổi, ngầm
16
516-21
Trạm nuôi trồng thí nghiệm
17
517
Vỉa khai thác lộ thiên, nơi khai thác lộ
thiên
18
518
Giàn khoan, tháp khai thác dầu khí
19
519-1
Gò đống vật liệu thải
19
519-2
Khu để vật tư
20
520-1
Giếng, hố, lỗ khoan địa chất
20
520-2
Hào và lỗ khoan địa chất
21
521
Vết lộ khoáng sản, khu vực sa khoáng
22
522-1
Ống dẫn trên trụ cao
22
522-2
Ống dẫn trên mặt đất
22
522-3
Ống dẫn ngầm và giếng kiểm tra
23
523-1
Ruộng muối theo TL
23
523-2
Ruộng muối phi TL
24
524
Đường dây điện cao thế
24
524-1
Đường dây điện cao thế ngoài khu dân cư
24
524-2
Đường dây điện cao thế trong khu dân cư
24
524-3
Đường dây điện cao thế đang làm
25
525-1
Đường dây điện hạ thế ngoài khu dân cư
25
525-2
Đường dây điện hạ thế trong khu dân cư
26
526-1
Đường dây thông tin ngoài khu dân cư
26
526-2
Đường dây thông tin trong khu dân cư
27
527
Thành lũy bằng gạch, đá, bê tông
28
528
Thành lũy bằng đất
29
529
Tường
30
530
Hàng rào
30
530
Hàng rào, tường vây
31
531
Đường ống thoát nước ngầm, cống KT, cống
thoát nước
39
539
Tên thủ đô
40
540
Tên thành phố trực thuộc trung ương
41
541
Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ
42
542
Thị xã, tỉnh lỵ
43
543
Thị trấn, huyện lỵ
44
544
Tên huyện
45
545
Khu tập thể
46
546
Tên xã
47
547
Ủy ban hành chính xã
48
548
Số hộ
49
549
Tên thôn, xóm
50
550
Thôn, xóm thuộc
51
551
Tên đường phố
52
552
Tên riêng
53
553
Ghi chú thuyết minh
54
554
Tên thôn xóm trong ngoặc
NHÓM
LỚP: RANH GIỚI
Nội dung: Ranh giới Category:Rgioi
Lớp
Code
Nội dung
Tỉ lệ
Ghi chú
1:10000
1:25000
1:50000
1:100000
1
601-1
Biên giới quốc gia xác định
1
601-2
Mốc biên giới
1
601-3
Số hiệu mốc biên giới
2
602
Biên giới quốc gia chưa xác định
4
604-1
Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương xác
định
4
604-2
Mốc địa giới cấp tỉnh
5
605
Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương chưa
xác định
7
607-1
Địa giới huyện và cấp tương đương xác định
7
607-2
Mốc địa giới cấp huyện
8
608
Địa giới huyện và cấp tương đương chưa xác
định
10
610-1
Địa giới xã và cấp tương đương xác định
10
610-2
Mốc địa giới cấp xã
11
611
Địa giới xã và cấp tương đương chưa xác
định
13
613
Ranh giới khu cấm
14
614
Ranh giới sử dụng đất
52
652
Tên riêng
53
653
Ghi chú thuyết minh
NHÓM
LỚP: THỰC VẬT
Nội dung: Thực vật - chất đất Category:thvat
Lớp
Code
Nội dung
Tỉ lệ
Ghi chú
1:10000
1:25000
1:50000
1:100000
1
710
Ranh giới các loại thực vật
1
701-1
Ranh giới thực vật chính xác
1
701-2
Ranh giới thực vật không chính xác
2
702
Các vùng thực vật (polygon)
3
703
Nền rừng phát triển ổn định
4
704-1
Rừng phát triển ổn định - KH lá rộng
4
704-2
Rừng phát triển ổn định - KH lá kim
4
704-3
Rừng phát triển ổn định - KH tre, nứa
4
704-4
Rừng phát triển ổn định - KH dừa, cọ
4
704-5
Rừng phát triển ổn định - KH lá hỗn hợp
5
705
Nền rừng non, mới trồng, rừng thưa, rừng
cây bụi, cây bụi chua phèn, cây trồng thân bụi…
6
706-1
Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá rộng
6
706-2
Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá kim
6
706-3
Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá tre
nứa
6
706-4
Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá dừa
cọ
6
706-5
Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá hỗn
hợp
8
708
KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn
dưới nước
9
709
KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa
mặn chua phèn dưới nước
10
710
KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn
trên cạn
11
711
KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa
mặn chua phèn trên cạn
12
712
KH cây cho rừng cây bụi
13
713
KH cây bụi rải rác
14
714
KH cây cho rừng thưa, cây rải rác
15
715
KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn
trên cạn
18
718
KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn
dưới nước
19
719
KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác trên
cạn
20
720
KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác dưới
nước
21
721
Cỏ trên cạn
21
721
Cỏ thấp trên cạn
22
722
Cỏ dưới nước
22
722
Cỏ thấp dưới nước
23
723
KH cói, lau sậy, dừa nước trên cạn
24
724
KH cói, lau sậy, dừa nước dưới nước
25
725
Cỏ cao trên cạn
26
726
Cỏ cao dưới nước
27
727
KH cây trồng thân gỗ mọc thành rừng
28
728
KH cây trồng thân gỗ mọc không thành rừng
30
730
KH cây trồng thân dừa, cọ mọc thành rừng
31
731
KH cây trồng thân dừa, cọ mọc không thành
rừng
32
732
KH cây trồng thân bụi mọc không thành rừng
33
733
KH cây trồng thân bụi mọc thành rừng
35
735
Nền làng có cây che phủ, nền nghĩa trang,
nền công viên, nền cây trồng các loại mọc thành rừng
36
736
KH cây trồng thân dây
39
739
KH cây trồng thân cỏ
40
740
KH lúa nương
41
741
KH lúa
41
741
KH lúa nước
42
742
KH rau, màu, hoa, cây cảnh
42
742
KH màu
43
743
KH rau trên cạn, dưới nước
44
744
Ruộng nuôi tôm và thủy sản (nền)
45
745
Hoa, cây cảnh
46
746
Sen, ấu, súng, bèo
47
747
Dải cây bụi dài, hẹp
48
748
Cây độc lập, cụm cây độc lập
49
749
Dải rừng dài, hẹp PT ổn định
50
750
Dải rừng dài, hẹp non, mới trồng
51
751-1
Tên rừng cấp 1
51
751-2
Tên rừng cấp 2
51
751-3
Tên rừng cấp 3
51
751-4
Tên rừng cấp 4
52
752
Tên riêng
53
753
Ghi chú thuyết minh
PHỤ LỤC
4-1
BẢNG
HƯỚNG DẪN SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 10000
NHÓM
LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC
Tên file: (Phiên
hiệu)_CS.dgn Tỷ lệ bản đồ quét:
………………………
Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài
khung Category:coso
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
101
Tên mảnh bản đồ
10
VHtime B
193
64/64
2
102
Phiên hiệu mảnh
10
Univercd
214
44/44
3
103-1
Tên mảnh cạnh khung ngoài
10
VHarial
184
32/32
3
103-2
Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài
10
Univercd
214
44/44
4
104
Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong)
10
Vnarial
180
15/15
5
105
Khung trong, lưới km
1
10
6
106
Khung tọa độ địa lý
10
7
107
Khung ngoài
13
10
8
108-1
Tên nước góc khung
10
VHarial
184
32/32
8
108-2
Tên tỉnh góc khung
10
VHtime
192
25/25
8
108-3
Tên huyện góc khung
10
VHtime
192
18/18
9
109-1
Bảng chắp
1
BCHAP
10
Cell
9
109-2
Tên ở bảng chắp
10
VHarial
184
18/13
12
112
Điểm thiên văn
1
DTHVAN
10
Cell
13
113-1
Điểm tọa độ Nhà nước thường
2a
DTDNN
10
Cell
13
113-2
Điểm tọa độ nhà nước trên gò
2b
DTDNNG
10
Cell
13
113-3
Điểm tọa độ nhà nước gắn trên vật kiến trúc
2c
DTDNNK
10
Cell
13
113-4
Điểm tọa độ cơ sở thường
4a
DTDCS
10
Cell
13
113-5
Điểm tọa độ cơ sở trên gò
4b
DTDCSG
10
Cell
13
113-6
Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc
4c
DTDCSK
10
Cell
13
113-7
Điểm phương vị của điểm tọa độ Nhà nước
3
DPHVI
10
Cell
13
113-8
Ghi chú độ cao các điểm tọa độ
2,4
10
Univercd
214
18/18
14
114-1
Điểm độ cao Nhà nước cơ bản
5a
DDCCB
10
Cell
14
114-2
Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến
trúc
5b,d
DDCTH
10
Cell
14
114-3
Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò
5c
DCCBGO
10
Cell
14
114-4
Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò
5c
DCTHGO
10
Cell
14
114-5
Điểm độ cao kỹ thuật
6
DDCKTH
10
Cell
14
114-6
Ghi chú độ cao của điểm độ cao
5,6
10
Univercd
214
18/18
15
115-1
Điểm khống chế đo vẽ
7
DKCDVE
10
cell
15
115-2
Ghi chú độ cao của điểm khống chế đo vẽ
7
10
Univercd
214
18/18
16
116
Số kinh vĩ độ
10
Russ
179
22/22
17
117
Số lưới ô vuông (km) chính
10
Univercdb
215
27/27
18
118
Số đai chính
10
Univercd
214
16/16
19
119
Giải thích khung nam (nét), thước tỷ lệ
10
20
120
Chữ giải thích khung Nam
10
Vnarial
180
16/16
21
121
Năm in, lần xuất bản
10
VHarial
184
18/16
22
122
Tên nước tiếp biên
10
VHarial
184
23/23
23
123-1
Tên tỉnh tiếp biên
10
VHarial
184
18/18
23
123-2
Tên huyện tiếp biên
10
VHarial
184
15/15
24
124
Tên xã tiếp biên
10
Vnarial
180
18/18
25
125
Tên thôn xóm tiếp biên
10
Vnarial
180
14/14
26
126
Ghi chú đường đi tới
10
Vnarial
180
18/17
27
127
Lưới ô vuông (km) phụ
1
10
28
128
Số lưới ô vuông (km) phụ
10
Univercdb
215
24/24
29
129
Số đai phụ
10
Univercd
214
13/13
30
130
Đốt khung trong tọa độ địa lý
1;9
10
Multiline
32
132
Tên cơ quan xuất bản
10
VHarial, Vnarial
184, 180 18
18/16; 16/16
33
133-1
Thước độ dốc
1
TDOC10
10
Cell
33
133-2
Giải thích của thước độ dốc
10
Vnarial
180
16/16
34
134-1
Đường PP'
1
3
10
34
134-2
Khuyên PP'
PP
10
Cell
34
134-3
Ghi chú PP'
10
VHtime
192
22/22
35
135-1
Góc lệnh nam châm
1
GOCNC1, GOCNC2
10
Cell
35
135-2
Giải thích góc lệch nam châm
10
Vnarial
180
14/14
37
137
Các màu nền của giải thích khung nam
NHÓM
LỚP: THỦY VĂN
Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn ……………………………… Tỷ
lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ
thuộc Category:Thuyhe
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
201
Sông tự nhiên 1 nét
126
0-8
Sg1net
12
2
202
Sông tự nhiên có nước theo mùa
127
1
Sgtheomua
12
Linesty
3
203
Đường bờ sông 2 nét, kênh>5m, ao, hồ
125b, 126, 145
1
12
4
204
Nền sông 2 nét, kênh>5m, ao, hồ
125, 126, 145
13
Fill
5
205
Bình độ sâu
136
1
12
6
206
Ghi chú bình độ sâu
136
12
vncour
196
20/20
7
207
Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa
127
1
Sgtheomua
12
Linesty
8
208
Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa
127
13
Fill
9
209
Đường bờ biển
1
12
10
210
Nền biển
13
Fill
11
211
Đường mép nước
125a
1
Mepnuoc
12
Linesty
12
212
Đoạn sông suối khó xác định (nét)
128
1-9
Rgthvatb
12
Linesty
13
213
Đoạn sông suối khó xác định (vùng)
128
13
Fill
14
214
KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm
129
1
HAM
12
Cell
15
215
Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt
130
1
Mepnuoclu
12
Linesty
16
216
Sông, suối, hồ khô cạn (nét)
131
1
Songcan
14
Linesty
17
217
Sông, suối, hồ khô cạn (nền)
131
CAT
14
Pattern
18
218-1
Độ cao mực nước
132a
DCNUOC
12
Cell
18
218-2
Thời gian đo mực nước
132a
12
Univercd
214
18/18
18
218-3
Độ rộng, độ sâu và chất đáy, tốc độ chảy
132b,c
12
Univercd
214
18/18
18
218-4
Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 2 nét
132c
3
Muiten
12
Linestyle
18
218-5
Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 1 nét
132c
CONGTN
12
Cell
18
218-6
Hướng dòng chảy
132b
HDCH10
12
Cell
19
219-1
Hướng dòng chảy và hướng thủy triều
132d
1
HTRIEU
12
Cell
19
219-2
Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không
rõ nét
132e
1
HTREUK
12
Cell
20
220
Cột đo nước
133
DONUOC
10
Cell
21
221-1
Giếng nước xây phi TL
134a
1
GIXPTL
12
Cell
21
221-2
Giếng nước xây theo TL
134a
3
GIXTL
10,13
Cell (thu, phóng)
21
221-3
Mạch nước khoáng
135
1
MACH
12
Cell
21
221-4
Giếng nước không xây phi TL
134b
1
GIKPTL
12
Cell
21
221-5
Giếng nước không xây theo TL
134b
3
GIKTL
10,13
Cell (thu, phóng)
22
222-1
Đường bờ mương đắp cao, xây 1
148a1
1
Bokenhxdc1
10
Linestyle
22
222-2
Đường bờ mương đắp cao, xây 2
148a2
1
Bokenhxdc2
10
Linestyle
22
222-3
Đường bờ mương đắp cao, xây 3
148a3
1
Bokenhxdc3
10
Linestyle
22
222-4
Đường bờ mương đắp cao, đất 1
148b1
1
Bokenhdc1
10
Linestyle
22
222-5
Đường bờ mương đắp cao, đất 2
148b2
1
Bokenhdc2
10
Linestyle
22
222-6
Đường bờ mương đắp cao, đất 3
148b3
1
Bokenhdc3
10
Linestyle
23
223-1
Đường bờ mương xẻ sâu, xây 1
149 a1
1
Bokenhxslon
10
Linestyle
23
223-2
Đường bờ mương xẻ sâu, xây 2
149 a2
1
Bokenhxsnho
10
Linestyle
23
223-3
Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 1
149b1
1
Bokenhdatsx
10
Linestyle
23
223-4
Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 2
149b2
1
Bodoc
12
Linestyle
24
224
Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô…
137-140
Rgthvata
10
Linestyle
25
225
Bãi bùn ven bờ
137a
BUN
10
Pattern; R/C: 25/0
26
226-1
Đầm lầy nước ngọt khó qua
177a
DAMLKH
12
Pattern; R/C: 10/0,
AA=00
26
226-2
Đầm lầy nước ngọt dễ qua
177b
DAMLDE
12
Pattern; R/C: 10/0,
AA=00
26
226-3
Độ sâu đầm lầy nước ngọt
177
12
Univercd
214
18/18
27
227
Bãi cát ven bờ
137b
CAT
10
Pattern R/C: 6/6
28
228
Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ
137c
DASOI
10
Cell
29
229-1
Đầm lầy nước mặn khó qua
178a
DAMLKH
12
Pattern; R/C: 10/0,
AA=900
29
229-2
Đầm lầy nước mặn dễ qua
178b
DAMLDE
12
Pattern; R/C: 10/0,
AA=900
29
229-3
Độ sâu đầm lầy nước mặn
178
12
Univercd
214
18/18
30
230
Bãi san hô nổi, chìm
138
Sanho, CAT
14
Linesty, pattern
cat
31
231-1
Máng dẫn nước nổi, trên trụ xây
147-a
9
Mang-a
12
31
231-2
Máng dẫn nước ở mặt đất
147-b
4
Mang-b
12
32
232
Bãi rong tảo
139
RTAO, Rgthvata
10
Cell, Linestyle
33
233-1
Đá dưới nước: (chìm, nổi) cụm khối
140a,b
DAKHOI, Rgthvata
10
Cell, Linesty
33
233-2
Đá dưới nước: (chìm, nổi) đứng lẻ
140a,b
DALE
10
Cell
34
234-1
Thác
141
1
thac
12
Linestyle
34
234-2
Ghềnh
142
1
DABAI, DOBE
12
Cell
35
235-1
Bờ dốc TN đất, sỏi, cát dưới chân không có
bãi
143-1-b
Bodoc
12
Linesty
35
235-2
Bờ dốc TN đá dưới chân không có bãi
143-2-b
Bodoc
12
Linesty
35
235-3
Tỷ cao bờ dốc tự nhiên không có bãi
143
14
Univercd
214
18/18
37
237-1
Bờ cạp bê tông dưới chân có bãi
144-1-a
Bocapxay
10
Linesty
37
237-2
Bờ cạp bê tông dưới chân không bãi
144-1-b
Bocapxay
12
Linesty
37
237-3
Bờ cạp đá hộc dưới chân có bãi
144-2-a
Bocapda
10
Linesty
37
237-4
Bờ cạp đá hộc dưới chân không có bãi
144-2-b
Bocapda Bocapxay
10
Linesty
37
237-5
Bờ cạp tre gỗ
144-3
Bocaptre
10
Linesty
38
238-1
Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL
150-a
CONGA
10
Cell
38
238-2
Cống trên kênh mương không có thiết bị theo
TL
150-b
CONGB
10
Cell
38
238-3
Cống tháo nước vào đồng
150-c
CONGTN
10
Cell
38
238-4
Cống trên kênh mương có thiết bị phi tỷ lệ
150-a
CONGA1
10
Cell
38
238-5
Cống trên kênh mương không có thiết bị phi
tỷ lệ
150-b
CONGB1
10
Cell
38
238-6
Trạm bơm
150-d
TRBOM
10
Cell
39
239
Kênh đào rộng từ 3-5m
145
7
Sg1net
12
40
240
Kênh đào dưới 3m
145
3
Sg1net
12
41
241-1
Kênh mương đang đào rộng từ 3-5m
146
7
Kenhdd-1n
12
Linesty
41
241-2
Kênh mương đang đào rộng dưới 3m
146
3
Kenhdd-1n
12
Linesty
41
241-3
Kênh mương đang đào rộng trên 5m (viền)
146
1
Kenhdd-2n
12
Linesty
42
242
Kênh mương đang đào rộng trên 5m (nền)
146
8-12
Kenhdd-1n
13
Linesty
43
243-1
Đập xây ôtô qua được, có cống
151-a
dapxaya, CONGTN
10
Linesty, cell
43
243-2
Đập xây ôtô không qua được, không có cống
151-b
Dapxayb
10
Linesty
43
243-3
Đập đất ôtô qua được, có cống
152-a
Dapdat, CONGTN
10
Linesty, cell
43
243-4
Đập đất ôtô không qua được, không có cống
152-b
Dapdat
10
Linesty
43
243-5
Đập tràn (xây)
153
Daptran
10
Linesty
43
243-6
Đập chắn sóng xây bê tông theo tỷ lệ
154-a
Bokenhxaydc3
10
Linesty
43
243-7
Đập chắn sóng xây bê tông nửa tỷ lệ
154-a
Dapchsxay
10
Linesty
43
243-8
Đập chắn sóng xếp đá hộc theo tỷ lệ
154-b
Bokenhdc3, DAP
10
Linesty, pattern
(R/C=00)
43
243-9
Đập chắn sóng xếp đá hộc nửa tỷ lệ
154-b
dapchsda
10
Linesty
44
244-1
Đê có con trạch
155-a
De, Deconchach
10
Linesty
44
244-2
Đoạn nhiều tầng, bậc
155-b
Detang, De, Bodoc
10
Linesty, multiline
44
244-3
Đoạn xây
155-c
Dexay
10
Linesty
44
244-4
Đoạn kè đá
155-d
Dekeda
10
Linesty
44
244-5
Đoạn kè tre, nứa, gỗ
155-e
Dekego
10
Linesty
44
244-6
Điếm canh đê
156
DIEMCD
10
Cell
44
244-7
Ghi chú tỷ cao con chạch
GC-15
10
Univercd
214
18/18
45
245-1
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1
GC-24
12
VHtime Bi
195
74/74
45
245-2
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2
GC-24
12
VHtime Bi
195
59/59
45
245-3
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 3
GC-24
12
VHtime Bi
195
52/52
45
245-4
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 4
GC-24
12
VHtime Bi
195
47/47
45
245-5
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 5
GC-24
12
VHtime Bi
195
42/42
45
245-6
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 6
GC-24
12
VHtime Bi
195
37/37
45
245-7
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 7
GC-24
12
VHtime Bi
195
32/32
46
246-1
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1
GC-25
12
VHtime Bi
195
55/55
46
246-2
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2
GC-25
12
VHtime Bi
195
47/47
46
246-3
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 3
GC-25
12
VHtime Bi
195
43/43
46
246-4
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 4
GC-25
12
VHtime Bi
195
40/40
9
309-2
Ghi chú điểm độ cao khống chế
GC-14
10
Univercdb
215
26/26
10
310-1
Khe rãnh xói mòn >1mm trên bản đồ
159-1
1
Bodoc
14
Linesty
10
310-2
Khe rãnh xói mòn từ 0,5 đến 1mm trên bản đồ
159-2
14
10
310-3
Khe rãnh xói mòn dưới 0,5mm trên bản đồ
159-3
14
10
310-4
Khe rãnh xói mòn đang hình thành
159-4
Kheranh4
14
Linesty, Or/Ed:
1.5/4.5
11
311-1
Sườn đất dốc đứng
160
2
Suondoc
14
Linesty
11
311-2
Tỷ cao sườn đất dốc đứng
160
14
Univercd
214
18/18
12
312-1
Sườn đất sụt, đứt gãy
161
1
Bodoc
14
Linesty
12
312-2
Tỷ cao sườn đất sụt, đứt gãy
161
14
Univercd
214
18/18
13
313-1
Sườn sụt lở đất, cát
162a
1
Casto, CAT
14
Linesty, pattern;
R/C=6/6
13
313-2
Sườn sụt lở đá, sỏi
162b
Casto, DABAI
Rgthvata, CAT
14
Linesty, pattern,
cell
14
314-1
Bờ sườn đất trượt (KH cacstơ)
163
1
Casto
14
Linesty
14
314-2
Ranh giới vùng đất trượt (KH Rgthvata)
163
Rgthvata
14
Linesty
14
314-3
Vùng sườn đất trượt (KH bình độ phụ)
163
binhdophu
14
Linesty
15
315
Vách đá không biểu thị được bằng bđ
164
1,4
Vda
14
Linesty
16
316
Ranh giới vùng núi đá
165
Rgthvata
10
17
317
Tơ-ram núi đá
165
19
Fill
18
318-1
Lũy đá
166
Vda, Bodoc
14
Linesty
18
318-2
Đá độc lập
167
Vda, DADL
14
Linesty, cell
18
318-3
Dòng hoặc suối đá sỏi
168
DABAI, DACUM
14
Cell
18
318-4
Bãi đá phân bố đều
169a
DABAI
14
Cell, pattern R/C:
45/45
18
318-5
Bãi đá cụm, khối
169b
DACUM
14
Cell, pattern R/C:
45/45
19
319-1
Miệng núi lửa theo TL
170
Casto
14
Linesty
19
319-2
Miệng núi lửa phi TL
170
NUILUA
14
Cell
20
320
Cửa hang động
171
HANG
10
Cell
21
321-1
Hố, phễu castơ theo tỷ lệ
172
Casto
14
Linesty
21
321-2
Hố, phễu cacstơ phi tỷ lệ
172
CASTO
14
Cell
22
322-1
Gò, đống tự nhiên theo tỷ lệ
173a
Casto
14
Linesty
22
322-2
Gò, đống tự nhiên phi tỷ lệ
173a
GONT
14
Cell
22
322-3
Gò, đống nhân tạo theo TL
173b
Godong, Rgthvata
10
Linesty
22
322-4
Gò, đống nhân tạo phi TL
173b
GONT
10
Cell
23
323
Hố nhân tạo (hố TN thể hiện bằng bình độ)
174b
Casto
10
Linesty
24
324
Địa hình bậc thang
175
Bodoc
10
Linesty
25
325
Ranh giới bãi cát các loại
1
Rgthvata
10
không thể hiện trên
bản in
26
326
Bãi cát phẳng
176a
CAT
14
Pattern; R/C: 6/6
27
327
Bãi cát làn sóng
176b
CAT, binhdonua
14
Pattern; R/C: 6/6,
Linesty
28
328
Bãi cát đụn, cồn
176c
CAT, binhdonua
14
Pattern; R/C: 6/6,
Linesty
29
329
Nét chỉ dốc
1
14
Line, leng=10
30
330
Bờ dốc tự nhiên đất, sỏi, cát dưới chân có
bãi
143-1a
Bodoc
14
Linesty
31
331
Bờ dốc tự nhiên đá dưới chân có bãi
143-2a,b
Vda
14
Linesty
36
336-1
Tên cao nguyên cấp 1
GC-29
10
VHTime i
194
38/38
36
336-2
Tên cao nguyên cấp 2
GC-29
10
VHTime i
194
33/33
36
336-3
Tên cao nguyên cấp 3
GC-29
10
VHTime i
194
31/31
36
336-4
Tên cao nguyên cấp 4
GC-29
10
VHTime i
194
29/29
39
339-1
Tên giải núi, dãy núi cấp 1
GC-30
10
VHarial i
186
56/50
39
339-2
Tên giải núi, dãy núi cấp 2
GC-30
10
VHarial i
186
50/44
39
339-3
Tên giải núi, dãy núi cấp 3
GC-30
10
VHarial i
186
45/40
39
339-4
Tên giải núi, dãy núi cấp 4
GC-30
10
VHarial i
186
38/32
42
342-1
Tên ngọn núi cấp 1
GC-31
10
Vnarial i
182
36/30
42
342-2
Tên ngọn núi cấp 2
GC-31
10
Vnarial i
182
34/28
42
342-3
Tên ngọn núi cấp 3
GC-31
10
Vnarial i
182
30/25
42
342-4
Tên ngọn núi cấp 4
GC-31
10
Vnarial i
182
26/24
52
352
Tên riêng
GC-22
10
Vnarial i
182
25/25
53
353
Ghi chú thuyết minh
GC-23
10
vncentury i
208
22/22
NHÓM
LỚP: GIAO THÔNG
Tên file: (Phiên hiệu)_GT.dgn
………………………….. Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Giao thông - Thiết bị phụ thuộc Category:Giaothong
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
401
Đường sắt kép hiện có
70a
Dsatkep
10
Linesty
2
402
Đường sắt kép đang làm
70b
Dsatkepdl
10
Linesty
3
403
Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m hiện có
71a
Dsatlong
10
Linesty
4
404
Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m đang làm
71b
Dsatlongdl
10
Linesty
5
405
Đường sắt rộng 1,435m, 1m hiện có
72a,73a
8
Dsat1m4, Dsat1m
10
Linesty
6
406
Đường sắt rộng 1,435m, 1m đang làm
72b,73b
8
Dsat1m4dl, Dsat1mdl
10
Linesty
7
407
Đường sắt hẹp, đường gòong hiện có
74a
Dsathep
10
Linesty
8
408
Đường sắt hẹp, đường gòong đang làm
74b
Dsathepdl
10
Linesty
9
409
Đường sắt có bánh răng hiện có
75a
Dsatbr
10
Linesty
10
410
Đường sắt có bánh răng đang làm
75b
Dsatbrdl
10
Linesty
11
411-1
Đường sắt trong ga; đề pô, chỗ cuối đg, chỗ
quay đầu máy, cầu trên không, lối ngầm
80
10
11
411-2
Sân ga vẽ theo tỷ lệ
84
10
12
412
Trạm ghi
81
TRAMGH
10
Cell
13
413-1
Cột tín hiệu quay
82
THQUAY
10
cell
13
413-2
Cột tiếp nước
83
COTNUO
10
cell
14
414
Đường cáp treo và trụ
85
Captr
10
15
415-1
Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL (viền)
86
Ls=0,Oto-tampt
10
Linesty, multiline
15
415-2
Đường ôtô có trục phân tuyến nửa theo TL
(viền)
86
Oto-pt
10
Linesty
16
416
Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL, nửa
theo TL (nền)
86
Sg1net
14
or/ed= độ rộng
17
417-1
Đường ôtô nhựa, bê tông theo TL (viền)
87
10
Multiline
17
417-2
Đường ôtô nhựa, bê tông nửa theo TL (viền)
87
1
Oto-Kpt
10
Linesty
18
418
Đường ôtô nhựa, bê tông theo TL, nửa theo
TL (nền)
87
9-16
Sg1net
14
wt bằng độ rộng
đường
19
419
Đường ôtô nhựa, bê tông đang làm (viền)
89a
Oto-nhdlv
10
Linesty
20
420
Đường ôtô nhựa, bê tông đang làm (nền)
89a
9
Oto-nhdln
14
Linesty
21
421-1
Đường rải gạch, đá, cấp phối theo tỷ lệ
88
Ls=0, Oto-tamcp
10
Linesty, multiline
21
421-2
Đường rải gạch, đá, cấp phối nửa theo tỷ lệ
88
Oto-cp
10
Linesty
22
422
Đường rải gạch, đá, cấp phối đang làm
89b
Oto-cpdl
10
Linesty
23
423
Đường đất lớn
91a
Ddatlon
10
Linesty
23
423-1
Đường đất lớn đang làm
91b
Ddatlondl
10
Linesty
24
424
Đường đất nhỏ
92
3
10
25
425
Đường mòn
93
Dmon
10
Linesty
26
426-1
Khuyên số đường ô tô (đường QL, TL)
97
1
KHDUON
10
Cell
26
426-2
Số đường ô tô (Quốc lộ, tỉnh lộ)
GC18
10
VHarial
184
18/13
26
426-3
Ghi chú đường ô tô
GC18
10
VHarial
184
18/13
28
428
Ga vẽ không theo tỷ lệ
76
1
GA
10
30
430-1
Đường ô tô đắp cao không gia cố lớn
99a
1,4
Dgdapcaolon
10,14
Linesty, multiline
30
430-2
Đường ô tô đắp cao không gia cố nhỏ
99a
1
Dgdapcaonho
10
Linesty
30
430-3
Đường ô tô đắp cao có gia cố lớn
99b
1,4
Dgdapcaogclon
10,14
Linesty, multiline
30
430-4
Đường ô tô đắp cao có gia cố nhỏ
99b
1
Dgdapcaogcnho
10
Linesty
30
430-5
Tỉ cao đường đắp cao
10
Univercd
214
18/18
31
431-1
Đường ô tô xẻ sâu không gia cố
100a
1
Dgxesau
10,14
Linesty
31
431-2
Đường ô tô xẻ sâu có gia cố
100b
1
Dgxesaugc
10,14
Linesty
31
431-3
Tỉ cao đường xẻ sâu
10
Univercd
214
18/18
32
432-1
Đường hầm theo TL
79
Dham
10
Linesty
32
432-2
Đường hầm không theo TL
79
HAM
10
Cell
32
432-3
Ghi chú cao, rộng, dài của đường hầm
10
Univercd
214
18/18
33
433
KH đoạn đường khó đi và nguy hiểm
90
1
KHODI
10
Linesty, cell
34
434
KH đỉnh đèo
98
DEO
10
Cell
35
435-1
Cầu sắt 1 nhịp
101
Causat
10
Linesty, cell
35
435-2
Cầu sắt nhiều nhịp
101
Causatnhip
10
Linesty, cell
35
435-3
Cầu bê tông, gạch, đá, gỗ 1 nhịp
102
Caubt, CAUBT
10
Linesty, cell
35
435-4
Cầu bê tông, gạch, đá, gỗ nhiều nhịp
102
Caubtnhip
10
Linesty, cell
35
435-5
Cầu tầng ô tô ở trên, đường sắt ở dưới
103a
Cautang
10
Linesty, cell
35
435-6
Cầu tầng ô tô ở dưới, đường sắt ở trên
103b
Cautangb
10
Linesty, cell
35
435-7
Cầu quay theo tỉ lệ
104
4
Cauquay1, Cauquay2
10
Linesty
35
435-8
Cầu quay phi tỉ lệ
104
CAUQU
10
Cell
35
435-9
Cầu treo, cầu dây cáp
105
Cautreo
10
Linesty
35
435-10
Cầu phao
106
Cauphao
10
Linesty
35
435-11
Cầu đơn giản
107
Caukhi, CAUDG
10
Linesty, cell
35
435-12
Ghi chú cầu
10
Univercd
214
18/18
36
436
Các KH cống dưới đường
109
CONGDD, CONGTN
10
Cell
37
437-1
Các KH đò ngang, dọc
112, 113
BENDO, Bendo
Bendodoc
10
Cell, Linesty
37
437-2
Bến phà phi tỷ lệ, KH phà
114
PHA
10
37
437-3
Bến phà đổ bê tông theo tỷ lệ
114
1
10,14
Fill
37
437-4
Bến phà lát đá hộc theo tỷ lệ
114
1
DAHOC
10
Pattern; R/C =0/0
37
437-5
Bến phà đất, đá cuội, sỏi theo tỷ lệ
114
1
10
37
437-6
Ghi chú phà
114
10
Univercd
214
18/18
38
438-1
Sân bay hoạt động
69a
SBAYA
10
Cell
38
438-2
Sân bay không hoạt động
69b
SBAYB
10
Cell
39
439-1
Đường ngầm dưới nước
110
1
0, Benloi
10
Multiline
39
439-2
Bến lội
111
Benloi, Bun
10
Linesty
39
439-3
Ghi chú tính chất bến lội, đường ngầm
10
VHarial
184
16/15
40
440
Đường ra vào cảng
123
1
ravaocang
12
Linesty
41
441
Ranh giới khu vực nguy hiểm
124
Rgthvata
10
Linesty
42
442-1
Âu thuyền
115
AUT_10
10
Cell
42
442-2
Chỗ thả neo
118
MONEO
10
Cell
42
442-3
Phao buộc thuyền
119
PHAOBT
10
Cell
42
442-4
Phao tín hiệu có đèn
120a
PHATHA
10
Cell
42
442-5
Phao tín hiệu không có đèn
120b
PHATHB
10
Cell
42
442-6
Cột tín hiệu có đèn
121a
COTTHA
10
Cell
42
442-7
Cột tín hiệu không có đèn
121b
COTTHB
10
Cell
42
442-8
Đèn biển
122
DENBIE
10
Cell
42
442-9
Ghi chú âu thuyền
115
10
Univercd
214
18/18
43
443
Đường chia lô rừng
181
Dgchialo
10
Linesty
44
444
Đường bờ ruộng
94
1
10
45
445
Đường lao gỗ
95
1
Dlaogo
10
Linesty
46
446
Đường lên cao có bậc xây
96
1
Dbacthang
10
Linesty
46
446-1
Đoạn bằng phẳng
96a
1
Ddatlon
10
Linesty
47
447-1
Đoạn đường sắt đắp cao không gia cố
77a
Dsatcao
10
Linesty, multiline
47
447-2
Đoạn đường sắt đắp cao có gia cố
77b
Dsatcaogc
10
Linesty, multiline
47
447-3
Tỉ cao đoạn đường sắt đắp cao
10
Univercd
214
18/18
48
448-1
Đoạn đường sắt xẻ sâu không gia cố
78a
Dgxesau
10
Linesty, multiline
48
448-2
Đoạn đường sắt xẻ sâu có gia cố
78b
Dgxesaugc
10
Linesty, multiline
48
448-3
Tỉ cao đoạn đường sắt xẻ sâu
10
Univercd
214
18/18
49
449
Bến tàu, thuyền
116
BENTAU Bentaua
10
Cell, linesty
52
452
Tên riêng (tên đèo, ga …)
10
Vnarial i
182
25/25
53
453
Ghi chú thuyết minh (nguy hiểm, lội …)
10
Vncentury i
208
22/22
54
454
Ghi chú giao thông dạng phân số
10
Univercd
214
18/18
55
455
Đường phố trong vùng đô thị theo TL
10
56
456
Đường phố trong vùng đô thị: phố chính
Phochinh
10
Linesty
57
457-1
Đường phố trong vùng đô thị: phố phụ
Phophu
10
Linesty
57
457-2
Đường phố trong vùng đô thị: ngõ
Ngo
10
Linesty
NHÓM
LỚP: DÂN CƯ
Tên file: (Phiên hiệu)_DC.dgn .................................
Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Dân cư - Địa vật độc
lập Category:Dancu
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
501-1
Khối nhà chịu lửa < 3 tầng theo tỷ lệ
(viền)
10-1a 10-2
1
10
1
501-2
Khối nhà chịu lửa < 3 tầng lửa nửa tỷ lệ
(viền)
10-1a 10-2
1
Nhalua-a
10
1
501-3
Khối nhà chịu lửa > 4 tầng theo tỷ lệ
(viền, nền)
10-1b
10
Fill
1
501-4
Khối nhà chịu lửa > 4 tầng theo nửa tỷ
lệ (viền, nền)
10-1b
Nhalua-b
10
2
502-1
Khối nhà chịu lửa < 3 tầng theo tỷ lệ
(nền)
10-1a
15
Fill
2
502-2
Khối nhà chịu lửa < 3 tầng nửa tỷ lệ
(nền)
10-1a
Nhalua-b
15
3
503
Khối nhà kém chịu lửa theo tỷ lệ (viền)
10-2
1
Nhalua-a
10
Line
4
504
Khối nhà kém chịu lửa theo tỉ lệ (nền)
10-2
Nhalua-b
21
Line
5
505-1
Nhà độc lập theo TL
8
10
5
505-2
Nhà độc lập nửa theo TL
8
Nhalua-b
10
Linesty
5
505-3
Nhà đột xuất
8-3
NDX
10
Cell
5
505-4
Nhà không tưởng
8-4
10
5
505-5
Nhà đang xây
8-1c
Nhadx
10
Linesty
5
505-6
Nhà hỏng
8-5
Nhahong+CAT
10
Linesty pattern R/C
= 6/6
6
506
Nhà độc lập không theo TL
8-1,2(2)
NDL10
10
8
508
Sân lát mặt
11
10
9
509
Nghĩa trang ký hiệu
18a
NGHTR, NGHTRC
10
Cell, pattern; R/C
= 22.5/20
11
511
Công viên (viền)
30
1
10
13
513-1
Cổng tò vò
12
CTOVO
10
Cell
13
513-2
Lăng tẩm, nhà mồ
15
LANGNM
10
Cell
13
513-3
Mộ xây độc lập
16
MODL
10
Cell
13
513-4
Nơi hỏa táng
17
HOATAN
10
Cell
13
513-5
Tam quan
19
TAMQUA
10
Cell
13
513-6
Cổng xây
20
COXAY
10
Cell
13
513-7
Bảng thông tin quảng cáo
21
BQUACA
10
Cell
13
513-8
Lô cốt lối
22A
LOCOTN
10
Cell
13
513-9
Lô cốt chim
22B
LOCOTC
10
Cell
13
513-10
Giàn cột đèn
44
COTDIE
10
Cell
13
513-11
Cột đèn pha
45
DENPHA
10
Cell
13
513-12
Chòi, tháp cao
23
CHOICA
10
Cell
13
513-13
Cột anten
46
ANTEN
10
Cell
13
513-14
Cột chống sét
47
SET
10
Cell
14
514-1
Kiến trúc dạng tháp cổ
13
THAPCO
10
Cell
14
514-2
Tượng đài, bia kỷ niệm
14
TD_BIA
10
Cell
14
514-3
Nhà thờ
26
NHATHO
10
Cell
14
514-4
Gác chuông
27
CHUONG
10
Cell
14
514-5
Đình, chùa, đền, miếu
28
CHUA
10
Cell
14
514-6
Sân vận động
29
SVD
10
Cell
15
515-1
Bệnh viện
24
BVIEN
10
Cell
15
515-2
Trường học
25
TRUONG
10
Cell
16
516-1
ống khói
31
ONGKH
10
Cell
16
516-2
Nhà máy có ống khói phi tỷ lệ
32
NMO_10
10
Cell
16
516-3
Nhà máy không có ống khói phi tỷ lệ
33
NMKO_10
10
Cell
16
516-4
Trạm thủy điện
34
THD_10
10
Cell
16
516-5
Cửa hầm lò của mỏ đang khai thác
35
MO10
10
Cell
16
516-6
Cửa hầm lò của mỏ ngừng khai thác
36
MO10
10
Cell
16
516-7
Trạm biến thế điện
51
BIENTH
10
Cell
16
516-8
Đài phát thanh, truyền hình
52
PHATTH
10
Cell
16
516-9
Trạm bưu điện
53
BUUDIE
10
Cell
16
516-10
Trạm điện thoại công cộng
54
DTHOAI
10
Cell
16
516-11
Đài khí tượng
55
KHTUO
10
Cell
16
516-12
Động cơ gió
56
DGIO10
10
Cell
16
516-13
Đài phun nước
57
DAINUO
10
Cell
16
516-14
Cột cờ
58
COTCO
10
Cell
16
516-15
Cột đồng hồ
59
DONGHO
10
Cell
16
516-16
Lò, cụm nung sấy
60
LONUNG
10
Cell
16
516-17
Cối nước
61
COINUO
10
Cell
16
516-18
Guồng nước
62
GNUOC
10
Cell
16
516-19
Trạm tiếp nhận xăng dầu
63
TRXANG
10
Cell
16
516-20
Bể chứa xăng dầu nổi, ngầm
64
BEDAUA, BEDAUB,
BEXANG
10
Cell
16
516-21
Trạm nuôi trồng thí nghiệm
67
THINGH
10
Cell
17
517
Vỉa khai thác lộ thiên, nơi khai thác lộ
thiên
37
Bodoc, VIA
10
Linesty, cell
18
518
Giàn khoan, tháp khai thác dầu khí
42
1
Giankhoan, GIANKH
10
Linesty, cell
19
519-1
Gò đống vật liệu thải
38
Rgthvata, Godong,
GOVL
10
Linesty, cell
19
519-2
Khu để vật tư
39
4
Tuong, Rgthvata
10
Linesty
20
520-1
Giếng, hố, lỗ khoan thăm dò địa chất
40
GKHOAN
10
Cell
20
520-2
Hào và lỗ khoan thăm dò địa chất
41
Diachat
10
Linesty
21
521
Vết lộ khoáng sản, khu vực sa khoáng
43
Rgthvata, KHSAN
10
Linesty
22
522-1
Ống dẫn trên trụ cao
65a
Ongdancao
10
Linesty
22
522-2
Ống dẫn ở mặt đất
65b
Ongdanmd
10
Linesty
22
522-3
Ống dẫn ngầm và giếng kiểm tra
65c
Ongngam, CONGKT
10
Linesty, cell
23
523-1
Ruộng muối theo tỷ lệ
68
1
RMUOI1
12
Pattern R/C: 10/10
23
523-2
Ruộng muối phi tỷ lệ
68
RMUOI2
12
Pattern R/C: 0/0
24
524-1
Đường dây điện cao thế ngoài khu dân cư
48a
2
dienct-a
10
Linesty
24
524-2
Đường dây điện cao thế trong khu dân cư
48b
dienct-b
10
Linesty
24
524-3
Đường dây điện cao thế đang làm
48c
dienct-c
10
Linesty
25
525-1
Đường dây điện hạ thế ngoài khu dân cư
49a
2
dienht-a
10
Linesty
25
525-2
Đường dây điện hạ thế trong khu dân cư
49b
dienht-b
10
Linesty
26
526-1
Đường dây thông tin ngoài khu dân cư
50a
Daytt-a
10
Linesty
26
526-2
Đường dây thông tin trong khu dân cư
50b
Daytt-b
10
Linesty
27
527
Thành lũy bằng gạch, đá, bê tông
210a
Luygach
10
Linesty
28
528
Thành lũy bằng đất
210b
Luydat
10
Linesty
29
529
Tường
211
4
Tuong
10
Linesty
30
530
Hàng rào
212
Hangrao
10
Linesty
31
531
Đường ống thoát nước ngầm và cống kiểm tra,
cống thoát nước
66
Ongnuoc, CONGKT,
CONG66
10
Linesty, cell
39
539
Tên thủ đô
GC-1
10
VHtime B
193
70/70
40
540
Tên thành phố trực thuộc trung ương
GC-2
10
VHtime B
193
58/58
41
541
Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ
GC-3,12
10
VHtime B
193
52/52
Tỉnh lỵ có gạch
chân
42
542
Thị xã, tỉnh lỵ
GC-4,12
0
10
VHtime B
193
45/45
Tỉnh lỵ có gạch
chân
43
543
Thị xã, huyện lỵ
GC-5,13
1
2
10
VHtimeB
193
37/37
Huyện lỵ có gạch
chân nét đứt
44
544
Tên huyện
GC-6
10
VHarial B
185
43/43
45
545
Khu tập thể
GC-7
10
VHarial i
186
27/27
46
546
Tên xã
GC-8
10
vnarial B
181
35/34
47
547
Ủy ban hành chính xã
GC-9
10
VHtime
192
26
48
548
Số hộ
GC-15
10
Univercd
214
18/18
49
549
Tên thôn, xóm
GC-10
10
Vnarial B
181
33/30
50
550
Thôn, xóm thuộc
GC-11
10
Univercd
214
20/20
51
551
Tên đường phố
GC-21
10
VHarial
184
18/18
52
552
Tên riêng
GC-22
10
Vnarial i
182
25/25
53
553
Ghi chú thuyết minh
GC-23
10
vncentury i
208
22/22
54
554
Tên thôn xóm trong ngoặc
10
Vnarial
180
14/14
NHÓM
LỚP: RANH GIỚI
Tên file: (Phiên
hiệu)_RG.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Ranh giới Category:
Rgioi
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
601-1
Biên giới quốc gia xác định
203a
Bgquocgia
10
Linesty
1
601-2
Mốc biên giới
203c
1
MOCBG
10
Cell
1
601-3
Số hiệu mốc
203c
10
VHtime i
194
20/20
2
602
Biên giới quốc gia chưa xác định
203b
Bgquocgiacxd
10
Linesty
4
604-1
Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương xác
định
204a
Dgtinh
10
Linesty
4
604-2
Mốc địa giới cấp tỉnh
204c
1
MOCTG
10
Cell
5
605
Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương chưa
xác định
204b
Dgtinhcxd
10
Linesty
7
607-1
Địa giới huyện và cấp tương đương xác định
205a
Dghuyen
10
Linesty
7
607-2
Mốc địa giới cấp huyện
205c
1
MOCHG
10
Cell
8
608
Địa giới huyện và cấp tương đương chưa xác
định
205b
Dghuyencxd
10
Linesty
10
610-1
Địa giới xã và cấp tương đương xác định
206a
Dgxa
10
Linesty
10
610-2
Mốc địa giới cấp xã
206c
MOCXA
10
Cell
11
611
Địa giới xã và cấp tương đương chưa xác
định
206b
Dgxacxd
10
Linesty
13
613
Ranh giới khu cấm
207
Rgkhucam
10
Linesty
14
614
Ranh giới sử dụng đất
208
Rgsudungdat
10
Linesty
52
653
Tên riêng
GC-22
10
Vnarial i
182
25/25
53
653
Ghi chú thuyết minh
GC-23
10
vncentury i
208
22/22
NHÓM
LỚP: THỰC VẬT
Tên file: (Phiên
hiệu)_TV.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Thực vật - chất
đất Category: thvat
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
701-1
Ranh giới thực vật chính xác
209a
Rgthvata
10
Linesty
1
701-2
Ranh giới thực vật không chính xác
209b
1
Rgthvatb
10
Linesty
2
702
Các vùng thực vật (polygon)
3
703
Nền cho rừng phát triển ổn định
179-1
17
4
704-1
Rừng phát triển ổn định - KH lá rộng
179-1a
RLA1
10
Cell
4
704-2
Rừng phát triển ổn định - KH lá kim
179-1b
RKIM1
10
Cell
4
704-3
Rừng phát triển ổn định - KH tre nứa
179-1c
RTRE1
10
Cell
4
704-4
Rừng phát triển ổn định - KH dừa, cọ
179-1d
RDUA1
10
Cell
4
704-5
Rừng phát triển ổn định - KH cây hỗn hợp
179-1e
RHHOP1
10
Cell
5
705
Nền rừng non, mới trồng, rừng thưa, rừng
cây bụi, rừng cây bụi chua phèn trên cạn, rừng cây trồng thân bụi
179-2, 182, 186a,
188, 194a
18
Fill
6
706-1
Rừng non, mới trồng: KH lá rộng
179-2a
RLA2
10
Cell
6
706-2
Rừng non, mới trồng: KH lá kim
179-2b
RKIM2
10
Cell
6
706-3
Rừng non, mới trồng: KH tre, nứa
179-2c
RTRE2
10
Cell
6
706-4
Rừng non, mới trồng: KH dừa, cọ
179-2d
RDUA2
10
Cell
6
706-5
Rừng non, mới trồng: KH cây hỗn hợp
179-2e
RHHOP2
10
Cell
8
708
KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn
dưới nước
179-1g
RMAN1, RMANN
10, 16
Cell
Pattern; R/C: 22/28
9
709
KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa
mặn chua phèn dưới nước
179-2-g
RAMAN2, RMANON
10, 16
Cell
Pattern; R/C: 24/30
10
710
KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn
trên cạn
179-1-f
RMAN1
10
Cell
11
711
KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa
mặn chua phèn trên cạn
179-2-f
RMAN2
10
Cell
12
712
KH cây cho rừng cây bụi
186a
RCBUI
16
Pattern; R/C:
17.5/15
13
713
KH cây bụi rải rác
186b
RBUIRR
16
Pattern; R/C: 22.5/25
14
714
KH cây cho rừng thưa, cây rải rác
182
RTHUA
16
Pattern; R/C: 30/26
15
715
KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn
trên cạn
188-1a
CBMAN
16
Pattern; R/C: 22/28
18
718
KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn dưới
nước
188-1b
CBMAN
16
Pattern; R/C: 22/28
19
719
KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác trên
cạn
188-2a
CBMANR
16
Pattern; R/C: 26/29
20
720
KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác dưới
nước
188-2b
CBMANR
16
Pattern; R/C: 26/29
21
721
Cỏ thấp trên cạn
189a
COTHAP, COTH.C
16
Pattern; R/C: 26/28,
Cell
22
722
Cỏ thấp nước dưới
189b
COTHAP, COTH.C
16
Pattern; R/C: 26/28,
Cell
23
723
KH cói, lau sậy, dừa nước trên cạn
191a
COI, COI.C
16
Pattern; R/C: 25/25,
Cell
24
724
KH cói, lau sậy, dừa nước dưới nước
191b
COI, COI.C
16
Pattern; R/C: 25/25,
Cell
25
725
Cỏ cao trên cạn
190a
COCAO, COCA.C
16
Pattern; R/C: 26/26,
Cell
26
726
Cỏ cao dưới nước
190b
COCAO, COCA.C
16
Pattern; R/C: 26/26,
Cell
27
727
KH cây trồng thân gỗ mọc thành rừng
192a
TRGOA
16
Pattern; R/C:
17/31,5
28
728
KH cây trồng thân gỗ mọc không thành rừng
192b
TRGOB
16
Pattern; R/C: 17/29
30
730
KH cây trồng thân dừa, cọ mọc thành rừng
193a
TRDUAA
16
Pattern; R/C: 10/25
31
731
KH cây trồng thân dừa, cọ mọc không thành
rừng
193b
TRDUAB
16
Pattern; R/C: 10/25
32
732
KH cây trồng thân bụi mọc thành rừng
194a
TRBUI
16
Pattern; R/C: 25/25
33
733
KH cây trồng thân bụi mọc không thành rừng
194b
TRBUIB
16
Pattern; R/C: 25/25
35
735
Nền làng có cây che phủ, nền nghĩa trang,
nền công viên, nền cây trồng các loại mọc thành rừng
9
17
Fill
36
736
KH cây trồng thân dây
195
TRDAY
16
Pattern; R/C: 20/25
39
739
KH cây trồng thân cỏ
196
TRCO
16
Pattern; R/C: 20/40
40
740
KH lúa nương
197
LUA1
16
Pattern, cell; R/C:
21/29
41
741
KH lúa nước
198
LUA2
16
Pattern, cell; R/C:
15/29
42
742
KH màu
199
MAU
16
Pattern, cell; R/C:
25/16
43
743
KH rau trên cạn, dưới nước
200
RAU
16
Pattern, cell; R/C:
25/21
44
744
Ruộng nuôi tôm và thủy sản (nền)
68
20
Fill
45
745
Hoa, cây cảnh
201
HOA
16
Pattern, R/C: 25/22;
cell
46
746
Sen, ấu, súng, bèo
202
SEN
16
Pattern, R/C: 20/20;
cell
47
747
Dải cây bụi dài, hẹp
187
Caybui, RBRR.C
16
Linesty, Cell
48
748
Cây độc lập, cụm cây độc lập
184, 185
RLA1, RKIM1, CCLA,
CCKIM, CCHHOP
10
Cell
49
749
Dải rừng dài, hẹp PT ổn định
183a
Rung
16
Linesty
50
750
Dải rừng dài, hẹp non, mới trồng
183b
Rungnon
16
Linesty
51
751-1
Tên rừng cấp 1
GC-29
10
VHtime
194
38/38
51
751-2
Tên rừng cấp 2
GC-29
10
VHtime
194
33/33
51
751-3
Tên rừng cấp 3
GC-29
10
VHtime
194
31/31
51
751-4
Tên rừng cấp 4
GC-29
10
VHtime
194
29/29
52
752
Tên riêng
GC-22
10
Vnarial i
182
25/25
53
753
Ghi chú thuyết minh
GC-23
10
vncentury i
208
22/22
54
754
Ghi chú rừng dạng phân bố
GC-15
10
Univercd
214
18/18
GHI CHÚ:
- Các ô lực nét, kiểu đường để trống là tương
đương với giá trị bằng 0
PHỤ LỤC
4-2
BẢNG
HƯỚNG DẪN SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 25000
NHÓM
LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC
Tên file: (Phiên
hiệu)_CS.dgn Tỷ lệ bản đồ quét:
………………………
Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài
khung Category:coso
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
101
Tên mảnh bản đồ
10
VHtime B
193
160/160
2
102
Phiên hiệu mảnh
10
Univercd
214
110/110
3
103-1
Tên mảnh cạnh khung ngoài
10
VHarial
184
75/75
3
103-2
Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài
10
Univercd
214
110/110
4
104
Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong)
10
Vnarial
180
32/32
5
105
Khung trong, lưới km
1
10
6
106
Khung tọa độ địa lý
10
7
107
Khung ngoài
13
10
8
108-1
Tên nước góc khung
10
VHarial
184
80/80
8
108-2
Tên tỉnh góc khung
10
VHtime
192
55/55
8
108-3
Tên huyện góc khung
10
VHtime
192
40/40
9
109-1
Bảng chắp
1
BCHAP
10
Cell
9
109-2
Tên ở bảng chắp
10
VHarial
184
43/32
10
110
Tính chất tài liệu (MẬT)
10
VHcent
210
65/65
11
111-1
Thước đo góc PP' 3 độ
TPP3
10
Cell
11
111-2
Thước đo góc PP' 6 độ
TPP6
10
Cell
11
111-3
Giải thích thước đo góc PP'
10
vnArial
180
37/32
12
112
Điểm thiên văn
1
DTHVAN
10
Cell
13
113-1
Điểm tọa độ nhà nước thường
2a
DTDNN
10
Cell
13
113-2
Điểm tọa độ nhà nước trên gò
2b
DTDNNG
10
Cell
13
113-3
Điểm tọa độ nhà nước gắn trên vật kiến trúc
2c
DTDNNK
10
Cell
13
113-4
Điểm tọa độ cơ sở thường
4a
DTDCS
10
Cell
13
113-5
Điểm tọa độ cơ sở trên gò
4b
DTDCSG
10
Cell
13
113-6
Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc
4c
DTDCSK
10
Cell
13
113-8
Ghi chú độ cao các điểm tọa độ
2,4
10
Univercd
214
45/45
14
114-1
Điểm độ cao Nhà nước cơ bản
5a
DDCCB
10
Cell
14
114-2
Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến
trúc
5b,d
DDCTH
10
Cell
14
114-3
Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò
5c
DCCBGO
10
Cell
14
114-4
Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò
5c
DCTHGO
10
Cell
14
114-5
Điểm độ cao kỹ thuật
6
DDCKTH
10
Cell
14
114-6
Ghi chú độ cao của điểm độ cao
5,6
10
Univercd
214
45/45
16
116
Số kinh vĩ độ
10
Russ
179
50/50
17
117
Số lưới ô vuông (km) chính
10
Univercdb
215
62/62
18
118
Số đai chính
10
Univercd
214
35/35
19
119
Giải thích khung nam (nét), thước tỷ lệ
10
20
120
Chữ giải thích khung nam
10
Vnarial
180
37/37
21
121
Năm in, lần xuất bản
10
VHarial
184
45/42
22
122
Tên nước tiếp biên
10
VHarial
184
55/52
23
123-1
Tên tỉnh tiếp biên
10
VHarial
184
45/45
23
123-2
Tên huyện tiếp biên
10
VHarial
184
35/35
24
124
Tên xã tiếp biên
10
Vnarial
180
45/45
25
125
Tên thôn xóm tiếp biên
10
Vnarial
180
37/37
26
126
Ghi chú đường đi tới
10
Vnarial
180
45/45
27
127
Lưới ô vuông (km) phụ
1
10
28
128
Số lưới ô vuông (km) phụ
10
Univercdb
215
60/60
29
129
Số đai phụ
10
Univercd
214
32/32
30
130
Đốt khung trong tọa độ địa lý
1;9
10
Multiline
32
132
Tên cơ quan xuất bản
10
VHarial, Vnarial
184, 180
45/42; 37/37
33
133-1
Thước độ dốc
1
TDOC10
10
Cell
33
133-2
Giải thích của thước độ dốc
10
Vnarial
180
37/37
34
134-1
Đường PP'
1
3
10
34
134-2
Khuyên PP'
PP
10
Cell
34
134-3
Ghi chú PP'
10
VHtime
192
52/52
35
135-1
Góc lệnh nam châm
1
GOCNC1, GOCNC2
10
Cell
35
135-2
Giải thích góc lệch nam châm
10
Vnarial
180
30/30
37
137
Các màu nền của giải thích khung nam
NHÓM
LỚP: THỦY VĂN
Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn ……………………………… Tỷ
lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ
thuộc Category:Thuyhe
Lớp
Code
Nội dung
Số KH (theo KH
1995)
Lực nét (weigh)
Tên ký hiệu, kiểu
đường
Màu (colour)
Phông chữ
Ghi chú
Tên
Số
Cỡ (H/W)
1
201
Sông tự nhiên 1 nét
126
0-8
Sg1net
12
Linesty
2
202
Sông tự nhiên có nước theo mùa
127
1
Sgtheomua
12
Linesty
3
203
Đường bờ sông 2 nét, kênh >12m, ao, hồ
125b, 126, 145
1
12
4
204
Nền sông 2 nét, kênh>12m, ao, hồ
125, 126, 145
13
Fill
5
205
Bình độ sâu
136
1
12
6
206
Ghi chú bình độ sâu
136
12
vncour
196
45/45
7
207
Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa
127
1
Sgtheomua
12
Linesty
8
208
Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa
127
13
Fill
9
209
Đường bờ biển
1
12
10
210
Nền biển
13
Fill
11
211
Đường mép nước
125a
1
Mepnuoc
12
Linesty
12
212
Đoạn sông suối khó xác định (nét)
128
1-9
Rgthvatb
12
Linesty
13
213
Đoạn sông suối khó xác định (vùng)
128
13
Fill
14
214
KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm
129
1
HAM
12
Cell
15
215
Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt
130
1
Mepnuoclu
12
Linesty
16
216
Sông, suối, hồ khô cạn (nét)
131
1
Songcan
14
Linesty
17
217
Sông, suối, hồ khô cạn (nền)
131
CAT
14
Pattern: R/C=15/15
18
218-1
Độ cao mực nước
132a
DCNUOC
12
Cell
18
218-2
Thời gian đo mực nước
132a
12
Univercd
214
45/45
18
218-3
Độ rộng, độ sâu và chất đáy, tốc độ chảy
132b,c
12
Univercd
214
45/45
18
218-4
Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 2 nét
132c
3
Muiten
12
Linesty
18
218-5
Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 1 nét
132c
CONGTN
12
Cell
18
218-6
Hướng dòng chảy
132b
HDCH25
12
Cell
19
219-1
Hướng dòng chảy và hướng thủy triều
132d
1
HTRIEU
12
Cell
19
219-2
Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không
rõ nét
132e
1
HTREUK
12
Cell
20
220
Cột đo nước
133
DONUOC
10
Cell
21
221-1
Giếng nước xây phi TL
134a
1
GIXPTL
12
Cell
21
221-2
Giếng nước xây theo TL
134a
3
GIXTL
10,13
Cell (thu, phóng
theo TL)
21
221-3
Mạch nước khoáng
135
1
MACH
12
Cell
21
221-4
Giếng nước không xây phi TL
134b
1
GIKPTL
12
Cell
21
221-5
Giếng nước không xây theo TL
134b
3
GIKTL
10,13
Cell (thu, phóng
theo TL)
22
222-1
Đường bờ mương đắp cao, xây 1
148a1
1
Bokenhxdc1
10
Linestyle
22
222-2
Đường bờ mương đắp cao, xây 2
148a2
1
Bokenhxdc2
10
Linestyle
22
222-3
Đường bờ mương đắp cao, xây 3
148a3
1
Bokenhxdc3
10
Linestyle
22
222-4
Đường bờ mương đắp cao, đất 1
148b1
1
Bokenhdc1
10
Linestyle
22
222-5
Đường bờ mương đắp cao, đất 2
148b2
1
Bokenhdc2
10
Linestyle
22
222-6
Đường bờ mương đắp cao, đất 3
148b3
1
Bokenhdc3
10
Linestyle
23
223-1
Đường bờ mương xẻ sâu, xây 1
149 a1
1
Bokenhxslon
10
Linestyle
23
223-2
Đường bờ mương xẻ sâu, xây 2
149 a2
1
Bokenhxsnho
10
Linestyle
23
223-3
Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 1
149b1
1
Bokenhdatsx
10
Linestyle
23
223-4
Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 2
149b2
1
Bodoc
12
Linestyle
24
224
Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô…
137-140
Rgthvata
10
Linestyle
25
225
Bãi bùn ven bờ
137a
BUN
10
Pattern; R/C: 50/0
26
226-1
Đầm lầy nước ngọt khó qua
177a
DAMLKH
12
Pattern; R/C: 25/0,
AA=00
26
226-2
Đầm lầy nước ngọt dễ qua
177b
DAMLDE
12
Pattern; R/C: 25/0,
AA=00
26
226-3
Độ sâu đầm lầy nước ngọt
177
12
Univercd
214
45/45
27
227
Bãi cát ven bờ
137b
CAT
10
Pattern R/C: 15/15
28
228
Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ
137c
DASOI
10
Cell
29
229-1
Đầm lầy nước mặn khó qua
178a
DAMLKH
12
Pattern; R/C: 25/0,
AA=900
29
229-2
Đầm lầy nước mặn dễ qua
178b
DAMLDE
12
Pattern; R/C: 25/0,
AA=900
29
229-3
Độ sâu đầm lầy nước mặn
178
12
Univercd
214
45/45
30
230
Bãi san hô nổi, chìm
138
Sanho, CAT
14
Linesty, pattern,
R/C=15/15
31
231-1
Máng dẫn nước nổi, trên trụ xây
147-a
9
Mang-a
12
31
231-2
Máng dẫn nước ở mặt đất
147-b
4
Mang-b
12
32
232
Bãi rong tảo
139
RTAO, Rgthvata
10
Cell, Linesty
33
233-1
Đá dưới nước: (chìm, nổi) cụm khối
140a,b
DAKHOI, Rgthvata
10
Cell, Linesty
33
233-2
Đá dưới nước: (chìm, nổi) đứng lẻ
140a,b
DALE
10
Cell
34
234-1
Thác
141
1
Thac
12
Linesty
34
234-2
Ghềnh
142
1
DABAI, DOBE
12
Cell
35
235-1
Bờ dốc TN đất, sỏi, cát dưới chân không có
bãi
143-1-b
Bodoc
12
Linesty
35
235-2
Bờ dốc TN đá dưới chân không có bãi
143-2-b
Bodoc
12
Linesty
35
235-3
Tỷ cao bờ dốc tự nhiên không có bãi
143
14
Univercd
214
45/45
37
237-1
Bờ cạp bê tông dưới chân có bãi
144-1-a
Bocapxay
10
Linesty
37
237-2
Bờ cạp bê tông dưới chân không bãi
144-1-b
Bocapxay
12
Linesty
37
237-3
Bờ cạp đá hộc dưới chân có bãi
144-2-a
Bocapda
10
Linesty
37
237-4
Bờ cạp đá hộc dưới chân không có bãi
144-2-b
Bocapda Bocapxay
10, 12
Linesty
37
237-5
Bờ cạp tre gỗ
144-3
Bocaptre
10
Linesty
38
238-1
Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL
150-a
CONGA
10
Cell
38
238-2
Cống trên kênh mương không có thiết bị theo
TL
150-b
CONGB
10
Cell
38
238-3
Cống tháo nước vào đồng
150-c
CONGTN
10
Cell
38
238-4
Cống trên kênh mương có thiết bị phi tỷ lệ
150-a
CONGA1
10
Cell
38
238-5
Cống trên kênh mương không có thiết bị phi
tỷ lệ
150-b
CONGB1
10
Cell
38
238-6
Trạm bơm
150-d
TRBOM
10
Cell
39
239
Kênh đào rộng từ 8-12m
145
7
Sg1net
12
Linesty
40
240
Kênh đào dưới 8m
145
3
Sg1net
12
Linesty
41
241-1
Kênh mương đang đào rộng từ 8-12m
146
7
Kenhdd-1n
12
Linesty
41
241-2
Kênh mương đang đào rộng dưới 8m
146
3
Kenhdd-1n
12
Linesty
41
241-3
Kênh mương đang đào rộng trên 12m (viền)
146
1
Kenhdd-2n
12
Linesty
42
242
Kênh mương đang đào rộng trên 12m (nền)
146
8-12
Kenhdd-1n
13
Linesty
43
243-1
Đập xây ôtô qua được, có cống
151-a
dapxaya, CONGTN
10
Linesty, cell
43
243-2
Đập xây ôtô không qua được, không có cống
151-b
Dapxayb
10
Linesty
43
243-3
Đập đất ôtô qua được, có cống
152-a
Dapdat, CONGTN
10
Linesty, cell
43
243-4
Đập đất ôtô không qua được, không có cống
152-b
Dapdat
10
Linesty
43
243-5
Đập tràn (xây)
153
Daptran
10
Linesty
43
243-6
Đập chắn sóng xây bê tông theo tỷ lệ
154-a
Bokenhxdc3
10
Linesty
43
243-7
Đập chắn sóng xây bê tông nửa tỷ lệ
154-a
Dapchsxay
10
Linesty
43
243-8
Đập chắn sóng xếp đá hộc theo tỷ lệ
154-b
Bokenhdc3, DAP
10
Linesty, pattern
(R/C=0/0)
43
243-9
Đập chắn sóng xếp đá hộc nửa tỷ lệ
154-b
dapchsda
10
Linesty
44
244-1
Đê có con trạch
155-a
De, Deconchach
10
Linesty
44
244-2
Đoạn nhiều tầng, bậc
155-b
Detang, De, Bodoc
10
Linesty, multiline
44
244-3
Đoạn xây
155-c
Dexay
10
Linesty
44
244-4
Đoạn kè đá
155-d
Dekeda
10
Linesty
44
244-5
Đoạn kè tre, nứa, gỗ
155-e
Dekego
10
Linesty
44
244-6
Điếm canh đê
156
DIEMCD
10
Cell
44
244-7
Ghi chú tỷ cao con chạch
GC-15
10
Univercd
214
45/45
45
245-1
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1
GC-24
12
VHtime Bi
195
170/170
45
245-2
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2
GC-24
12
VHtime Bi
195
135/135
45
245-3
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 3
GC-24
12
VHtime Bi
195
110/110
45
245-4
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 4
GC-24
12
VHtime Bi
195
75/75
45
245-5
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 5
GC-24
12
VHtime Bi
195
60/60
45
245-6
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 6
GC-24
12
VHtime Bi
195
55/55
45
245-7
Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 7
GC-24
12
VHtime Bi
195
47/47
46
246-1
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1
GC-25
12
VHtime Bi
195
122/122
46
246-2
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2
GC-25
12
VHtime Bi
195
112/112
46
246-3
Tên sông chạy được tàu thủy cấp 3
GC-25
12
VHtime Bi
195
100/100
Quyết định 70/2000/QĐ-ĐC về quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25/02/2000 về quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính ban hành
17.776
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng