BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6096/QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2011-2015
CÓ XÉT ĐẾN 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày
14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định
nội dung, trình tự, thủ tục lập và tham định quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk tại Tờ trình số 69/TTr- UBND ngày 17 tháng 8 năm 2011 đề nghị phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020;
Văn bản góp ý cho đề án số 1420/EVN-KH ngày 29 tháng 04 năm 2011 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam; Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng Điện 3 (PECC3) lập tháng 10 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều
tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề
án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 có xét đến
2020” do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 3 (PECC3) lập với các nội dung
chính như sau:
1. Nhu cầu điện
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo
nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc
độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011- 2015 là 12,5%/năm và giai đoạn
2016-2020 là 13%/năm. Cụ thể như sau:
a) Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 335 MW, điện
thương phẩm 1.594 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng
năm giai đoạn 2011-2015 là 16,97%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng
25,5%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng
11,0%/năm; Quản lý và Tiêu dùng dân cư tăng 12,8%/năm; Hoạt động khác tăng 8,1%/năm.
Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 945 kWh/người/năm.
b) Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 590 MW, điện
thương phẩm 3.197 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng
năm giai đoạn 2016-2020 là 14,94%/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần
phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Quy hoạch phát triển lưới điện
2.1. Quan điểm thiết kế
2.1.1 Lưới điện 220, 110kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện
220-110kV được thiết kế mạch vòng hoặc mạch kép, mỗi trạm biến áp sẽ được cấp
điện bằng hai đường dây đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220- 110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn
kế tiếp.
- Đường dây 220-110kV: Được thiết kế
nhiều mạch, ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường
dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110kV: Được thiết kế
với cấu hình đầy đủ tối thiểu là hai máy biến áp và có trạm 110/22kV nối cấp
trong trạm biến áp 220/110kV.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn
có tổng tiết diện ³
600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn
tiết diện ³ 185mm2,
đối với những nơi phụ tải tập trung ưu tiên sử dụng dây phân pha.
- Gam máy biến thế: Sử dụng gam máy biến
áp công suất 125MVA và 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện
áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tuỳ theo quy mô
công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu
công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75% công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV
được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV.
2.1.2 Lưới điện trung thế
a) Cấp điện áp 22kV được chuẩn hoá cho
phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cấu trúc lưới điện:
- Khu vực thành phố, khu đô thị mới,
thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất so với công suất
mang tải cực đại cho phép của đường dây.
- Sử dụng đường dây trên không 22kV
cho đường trục và các nhánh rẽ. Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu
vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng
cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không nhằm tiết kiệm vốn đầu
tư để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
c) Tiết diện dây dẫn:
- Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục: Sử dụng cáp ngầm tiết diện
³ 240mm2
hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện có tiết diện ³ 185mm2;
+ Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm hoặc
dây nhôm lõi thép bọc cách điện có tiết diện ³ 95 mm2.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
+ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép
có tiết diện đường trục ³ 95mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện
³ 70mm2.
d) Gam máy biến áp phân phối:
- Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới,
thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 160¸800kVA;
- Khu vực nông thôn sử dụng các máy biến
áp ba pha có gam công suất từ 100kVA¸250kVA hoặc máy biến áp 1 pha công suất 25kVA¸75kVA;
- Các trạm biến áp chuyên dùng của
khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2.1.3 Lưới điện hạ thế
- Khu vực thành phố, thị xã, khu đô thị
mới và các hộ phụ tải quan trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4
ruột chịu lực, tiết diện đường trục ³ 120mm2, tiết diện đường nhánh ³ 70mm2,
bán kính cấp điện £
300m.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn: Sử dụng đường dây trên không, có tiết diện đường trục ³ 70mm2, tiết
diện đường nhánh ³ 50mm2,
bán kính cấp điện £
800m.
2.2. Khối lượng xây dựng
Phê duyệt quy mô, tiến độ xây dựng các
hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như
sau:
2.2.1 Lưới điện 220,110kV
a) Giai đoạn 2011-2015
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Cải tạo, mở rộng trạm biến áp 220kV
Buôn Kuốp, nâng quy mô công suất trạm từ 63MVA lên (63+125)MVA, vận hành năm
2013.
- Cải tạo, mở rộng trạm biến áp 220kV
Buôn Kuốp, nâng quy mô công suất trạm từ (63+125)MVA lên (2x125)MVA, vận hành
năm 2015.
Đường dây:
- Xây dựng mới 156,9km đường dây
220kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch đơn đấu nối TBA 220kV
Sêrêpôk 4A - Sêrêpok 4, chiều dài 1x8km, tiết diện 240mm2, vận hành
năm 2013;
+ Mạch 2 đường dây đấu nối TBA 220kV
Krông Buk - Nha Trang, chiều dài 148,9km, tiết diện 500mm2, vận hành
năm 2015;
Lưới điện 110kV
Trạm biến áp:
- Thực hiện các công trình đang triển
khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được
duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
- Xây dựng mới 06 trạm biến áp với tổng
công suất 165MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Hòa Phú quy mô
công suất (2x40)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2013;
+ Trạm biến áp 110/22kV Hòa Bình 2 quy
mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV Krông Bông quy
mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV Buôn Đôn quy
mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV M’ Đrăk quy mô
công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2015;
+ Trạm biến áp 110/22kV Krông Ana 2
quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2015;
- Cải tạo, mở rộng 02 trạm biến áp với
tổng công suất tăng thêm là 50MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110kV Krông Buk, lắp
thêm máy biến áp T2 công suất 25MVA, đưa vào vận hành năm 2012;
+ Trạm biến áp 110kV Ea H’leo, lắp
thêm máy biến áp T2 công suất 25MVA, đưa vào vận hành năm 2015;
Đường dây:
- Thực hiện các công trình đang triển
khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được
duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
- Xây dựng mới 134,2km đường dây
110kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến
áp 110kV Hòa Phú trên đường dây 110kV Hòa Bình - Buôn Kuốp, chiều dài 2x0,2km,
tiết diện 300mm2, vận hành năm 2013;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Hòa Thuận - Hòa Bình 2, chiều dài 1x7km, tiết diện 185mm2,
vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Krông Păk - Krông Ana, chiều dài 1x25km, tiết diện 185mm2,
vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Cư M’Gar - Buôn Đôn, chiều dài 1x26km, tiết diện 185mm2, vận
hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Krông Ana - Krông Bông, chiều dài 1x23km, tiết diện 185mm2,
vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Krông Ana - Krông Ana 2, chiều dài 1x13km, tiết diện 185mm2,
vận hành năm 2015;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Ea Kar - M’ Đrăk, chiều dài 1x40km, tiết diện 185mm2, vận
hành năm 2015;
- Cải tạo 10km tuyến đường dây 110kV,
bao gồm:
+ Đường dây 110kV mạch đơn Buôn Kuốp -
Ea Tam tiết diện 185mm2, chiều dài 10km thành mạch kép, treo trước một
mạch, tiết diện 300mm2, đưa vào vận hành năm 2013;
Danh mục các công trình đường dây, trạm
biến áp và sơ đồ đấu nối được đưa vào vận hành giai đoạn 2011-2015 chi tiết
trong Phụ lục 3 và hồ sơ đề án quy hoạch.
b) Giai đoạn 2016-2020
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới trạm biến áp 220kV
Krông Ana, điện áp 220/110/22kV quy mô công suất (2x125)MVA, lắp trước máy T1;
+ Cải tạo, mở rộng Trạm biến áp 220kV
Krông Buk, thay máy biến áp T1, nâng quy mô công suất trạm từ (2x125)MVA lên
(250+125)MVA;
Đường dây:
- Xây dựng mới đường dây mạch kép đấu
nối TBA 220kV Krông Ana trên một mạch đường dây 220kV Krông Buk - Buôn Kuốp,
chiều dài 2x22km, tiết diện 500mm2;
Lưới điện 110kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 03 trạm biến áp với tổng
công suất 90MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Lăk quy mô
công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1;
+ Trạm biến áp 110/22kV Buôn Hồ quy mô
công suất (2x40)MVA, lắp trước máy T1;
+ Trạm biến áp 110/22kV Ea Soup quy mô
công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1;
- Cải tạo, mở rộng 11 trạm biến áp với
tổng công suất tăng thêm là 290MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp Hòa Phú, lắp máy biến
áp T2 công suất 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ
(1x40)MVA lên (2x40)MVA;
+ Trạm biến áp Ea Tam, lắp máy biến áp
T2 công suất 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ (1x40)MVA
lên (2x40)MVA;
+ Trạm biến áp Hòa Thuận, lắp máy biến
áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA
lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Ana, lắp máy biến
áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA
lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Ana 2, lắp máy biến
áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA
lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Bông, lắp máy biến
áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA
lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Buk, thay máy máy
biến áp T1 từ 25MVA lên 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ
(2x25)MVA lên (40+25)MVA;
+ Trạm biến áp Ea Kar, thay máy máy biến
áp T1 từ 25MVA lên 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ
(2x25)MVA lên (40+25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Păk, lắp máy biến
áp T2 công suất 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 40MVA
lên (2x40)MVA;
+ Trạm biến áp Cư M’Gar, lắp máy biến
áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA
lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Ea H’Leo, thay máy máy
biến áp T1 từ 25MVA lên 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ
(2x25)MVA lên (40+25)MVA;
Đường dây:
- Xây dựng mới 153,5km đường dây
110kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Hòa Thuận - Cư M’Gar, chiều dài 1x13km, tiết diện 240mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Krông Bông - Lăk, chiều dài 1x16km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Lăk - Krông Ana 2, chiều dài 1x16km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến
áp 110kV Buôn Hồ trên một mạch đường dây 110kV Krông Buk - Hòa Bình, chiều dài
2x4,5km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Buôn Đôn - Ea Soup, chiều dài 1x32km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Krông H’Năng hạ - Krông H’Năng, chiều dài 1x6km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Krông H’Năng 1 - Krông H’Năng, chiều dài 1x16km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Krông H’Năng 2 - Ea Kar, chiều dài 1x15km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến
áp 110kV Ia H’Leo - Ea H’Leo, chiều dài 1x35km, tiết diện 185mm2;
- Cải tạo 39km tuyến đường dây 110kV,
bao gồm:
+ Treo mạch hai đường dây 110kV Buôn
Kuốp - Hòa Phú, tiết diện 300mm2, chiều dài 6km;
+ Treo mạch hai đường dây 110kV Hòa
Thuận - Hòa Bình 2, tiết diện 185mm2, chiều dài 7km;
+ Treo mạch hai đường dây 110kV Ea
H’Leo - Ajunpa, tiết diện 185mm2, chiều dài 26km;
Danh mục công trình đường dây và trạm
biến áp vận hành giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 4 kèm theo và hồ sơ
đề án quy hoạch.
2.2.2 Lưới điện trung thế giai đoạn
2011-2015
Dường dây:
- Xây dựng mới 716km đường dây trung
thế 22kV.
- Cải tạo nâng tiết diện: 173km đường
dây trung thế.
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 956 trạm biến áp phân
phối 22/0,4kV với tong dung lượng 170,3MVA.
- Cải tạo, nâng công suất 438 trạm biến
áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 63,6MVA.
Sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện
trung thế theo hồ sơ quy hoạch.
2.2.3 Lưới điện hạ thế giai đoạn 2011-2015
- Đường dây: Xây dựng mới 1.047km;
- Công tơ: Lắp đặt mới 60.842 công tơ
hạ thế.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế sẽ
được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.
3. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước
tính là 2.557 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 220kV: 616,4 tỷ đồng;
+ Lưới 110kV: 1.040,9 tỷ đồng;
+ Lưới trung thế: 669,5 tỷ đồng;
Lưới hạ thế: 230,2 tỷ đồng.
Vốn đã có trong kế hoạch là 718,7 tỷ đồng
và vốn cần bổ sung là 1.838,3 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk tổ chức
công bố công khai quy hoạch, giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch
đã được phê duyệt, giao Sở Công Thương Đắk Lắk tổ chức triển khai lập quy hoạch
phát triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng
thôn, xã, xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn
đầu tư và giảm tổn thất điện nãng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam phối hợp với Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk để thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng
các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực cần tuân
thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ các
Quy định về hệ thống điện truyền tải và Quy định về hệ thống điện phân phối đã
được Bộ Công Thương ban hành.
3. Sở Công Thương Đắk Lắk chỉ đạo Công
ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng điện 3 hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội
dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Bộ Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Sở Công Thương Đắk
Lắk, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng
công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Đắk Lắk để quản lý và thực hiện quy
hoạch. Sở Công Thương Đắk Lắk có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực
hiện Quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
Điều 3. Chánh Vãn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt
Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Đắk Lắk;
- SCT Đắk Lắk;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN);
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT);
- Tổng công ty Điện lực miền Trung (CPC);
- Công ty Điện lực Đắk Lắk;
- CTCP Tư vấn xây dựng Điện 3 (PECC3);
- Lưu: VT, ĐTĐL (02).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|