ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2017/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2014/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 33/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2015/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật khoan điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 188/TTr-STNMT ngày 20 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào
nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Khoản 3, Điều 13
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trường hợp cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất, ngoài các căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này còn
phải căn cứ vào các quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 52 của Luật tài nguyên
nước.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khoan điều tra, đánh
giá và thăm dò nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải tuân thủ
theo đúng quy định tại Thông tư số 59/2015/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
khoan điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới đất”.
2. Khoản 2, Điều 14
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Có đề án, báo cáo phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước,
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước.
Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại các
điều từ Điều 4 đến Điều 9 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường”.
Phương án, biện pháp xử lý nước thải
thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
phải bảo đảm nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phương án thiết kế công trình hoặc công
trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và
đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước”.
3. Khoản 1, Điều 22
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn,
điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường
hợp sau đây:
a) Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm;
b) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt để
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm;
đ) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm;
e) Xả nước thải với lưu lượng dưới
30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản;
g) Xả nước thải với lưu lượng dưới
3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác.
h) Hành nghề khoan nước dưới đất
cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh với quy mô vừa và nhỏ quy định tại
điểm a và điểm b Khoản
1 Điều 3 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường”.
4. Điều 39 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 39.
Mọi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước đều bị xử phạt.
Hình thức phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt được áp dụng theo quy định tại Nghị
định số 33/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản”.
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 3, Điều
13; Khoản 2, Điều 14; Khoản 1, Điều 22 và Điều 39 của Quy định quản lý, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
(báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đài TRT, Báo TT Huế (đăng tin);
- VP: các PCVP và các CV,
- Cổng thông tin Điện tử TT Huế;
- Lưu: VT, TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|