BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
516/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THIẾT KẾ TRỒNG RỪNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1
tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Cục trưởng Cục Phát
triển Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy trình thiết
kế trồng rừng”.
Điều 2.
Quy trình thiết kế trồng rừng trên được áp dụng cho các
đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế có tiến hành trồng rừng
bằng vốn ngân sách và vốn vay ưu đãi.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện trực
thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đẳng
|
TIỂU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-46-2001
(Ban
hành kèm theo QĐ 516-BNN-KHCN, ngày 18-02-02)
QUY TRÌNH THIẾT KẾ TRỒNG RỪNG
Chương 1.
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Mục
tiêu, nội dung và phương pháp thiết kế trồng rừng
Quy trình này quy định những nguyên
tắc cơ bản về nội dung và phương pháp thiết kế trồng rừng cho cơ sở sản xuất,
cá nhân từ khâu chuẩn bị thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản
xuất có liên quan đến công tác thiết kế, phân chia lô, khoảnh, xây dựng bản đồ
thiết kế đến dự toán chi phí trồng rừng từ khi trồng cho tới khi rừng khép tán.
Quy trình là cơ sở pháp lý để tổ
chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá thiết kế trồng rừng.
Điều 2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng trên phạm vi
cả nước, cho tất cả các đơn vị sản xuất, cá nhân sử dụng vốn ngân sách, vốn vay
ưu đãi và ở những nơi đã có quy hoạch, nơi chưa có quy hoạch trước khi thiết kế
phải tiến hành quy hoạch.
Chương 2.
NỘI DUNG THIẾT KẾ TRỒNG
RỪNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
MỤC 1. CÔNG TÁC
CHUẨN BỊ
Điều 3. Thu
thập tài liệu
1. Phải thu thập bản đồ địa hình có
tỉ lệ tối thiểu là 1/25.000 của Cục đo đạc và bản đồ hoặc 1/50.000 của UTM làm
gốc.
2. Thu thập tài liệu, văn bản có
liên quan đến công tác thiết kế
Điều 4. Nội
dung chuẩn bị
Khảo sát hiện trường
Chuẩn bị vật tư, kinh phí.
Nắm bắt yêu cầu bên A.
Quyết định có liên quan (đơn giá
vật tư, lao động …).
Dự kiến kế hoạch tiến hành.
MỤC 2. CÔNG TÁC
NGOẠI NGHIỆP
Điều 5. Kiểm
tra độ chính xác của bản đồ địa hình thiết kế.
a. Bản đồ địa hình sử dụng trong
thiết kế trồng rừng có tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 là bản đồ gốc hoặc được
phóng từ bản đồ địa hình 1/25.000 của Cục đo đạc và bản đồ hoặc 1/50.000 của
UTM.
b. Ra thực địa kiểm tra độ chính
xác của bản đồ địa hình thiết kế bằng dụng cụ đo đạc giản đơn (địa bàn cầm tay,
thước dây) hoặc địa bàn ba chân, sai số cho phép đo chiều dài bằng địa bàn cầm
tay là 1/20, bằng địa bàn 3 chân là 1/100 – 1/200.
Điều 6. Đơn vị
thiết kế
a. Lô: Lô là đơn vị cơ bản của
thiết kế trồng rừng được phân chia từ khoảnh có điều kiện tự nhiên tương đối
đồng nhất (Loại đất, loại thực bì, loại địa hình) và áp dụng một biện pháp kinh
doanh, lô có diện tích nhỏ nhất là 0,5 ha, lớn nhất không quá 5 ha. Thứ tự lô
được ghi bằng chữ cái Việt Nam trong phạm vi từng khoảnh.
b. Khoảnh: Khoảnh là đơn vị thống
kê tổng hợp, tạo điều kiện thuận lợi xác định vị trí trên thực địa, phân chia
khoảnh dựa vào địa hình dễ nhận biết và bền vững để phân chia, khoảnh có diện
tích nhỏ nhất là 50 ha, lớn nhất không quá 150 ha, được đánh số bằng chữ cố Ả
Rập trong phạm vi từ tiểu khu.
c. Tiểu khu là đơn vị cơ bản để
quản lý tài nguyên rừng và đất rừng, tiểu khu có diện tích trung bình 1000 ha
được đánh số bằng chữ số Ả Rập từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng trong
phạm vi toàn tỉnh.
Điều 7. Phân
chia lô xác định ranh giới, diện tích lô, đóng mốc.
a. Phân chia lô, xác định ranh
giới lô
Trước tiên dựa vào địa hình, dự
kiến phân chia lô trên bản đồ địa hình (1/5.000 hoặc 1/10.000), sau đó ra thực
địa bằng phương pháp đo đạc đơn giản xác định ranh giới lô, phát đường ranh và
cắm mốc sao cho từng đường ranh giới lô và cọc mốc trên bản đồ trùng khớp với
trên thực địa.
Mốc lô dùng cọc gỗ có kích thước 6
x 6 x 50cm, trên cọc mốc ghi rõ tên lô bằng sơn đỏ. Mốc lô phải đóng ở đầu các
đường ranh giới lô và chỗ giáp ranh với các lô, khoảnh khác. Nơi có tảng đá tự
nhiên, gốc cây to, co thể lợi dụng làm cọc mốc. Trường hợp đường ranh giới lô
là đường thẳng kéo dài thì cứ cách 40-60 m cắm 1 cọc mốc ở nơi dễ nhận biết.
b. Xác định diện tích lô
Xác định diện tích lô trên bản đồ:
Tính diện tích lô trên bản đồ bằng
giấy kẻ li ô vuông hoặc dùng cầu tích có định cực, máy tính diện tích trên bản
đồ scaner.
c. Kiểm tra diện tích lô:
Dùng phương pháp chọn ngẫu nhiên 5%
số lô hoặc 10% diện tích, ra thực địa, dùng địa bàn ba chân và mia đo vẽ lại
bản đồ và tính lại diện tích, nếu sai số về diện tích giữa thiết kế và diện
tích kiểm tra dưới 5% thì chấp nhận kết quả thiết kế.
Điều 8. Khảo
sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất nơi thiết kế
Sử dụng phương pháp điều tra mô tả
đồng ruộng, kết hợp mục trắc và dụng cụ đơn giản (địa bàn cầm tay, thước dây,
giao thổ nhưỡng, cuốc xẻng v.v…) để khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất cho
từng lô, theo các nội dung như phụ biểu 1.
Điều 9. Hoàn
chỉnh tài liệu ngoại nghiệp
Hoàn chỉnh, kiểm tra các tài liệu
ngoại nghiệp, tài liệu khảo sát các yếu tố tự nhiên, phân chia lô, ranh giới,
diện tích, dự kiến biện pháp kỹ thuật trồng rừng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật,
bản đồ thiết kế.
MỤC 3. CÔNG TÁC
NỘI NGHIỆP
Điều 10. Xác
định biện pháp kỹ thuật trồng rừng
Dựa vào điều kiện tự nhiên đã khảo
sát (loại đất, loại thực bì, dạng địa hình), đặc điểm sinh thái của loại cây
trồng, mục đích kinh doanh để chọn loại cây trồng và xác định biện pháp kỹ
thuật trồng rừng, chăm sóc bảo vệ cho từng công thức theo biểu 2, 3.
Điều 11. Xác
định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của Nhà nước, của địa phương và thực tế của đơn vị sản xuất, đơn vị thiết
kế cùng đơn vị sản xuất, xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Điều 12. Tính
toán nội nghiệp, hoàn thành thành quả thiết kế.
Tính toán chi phí 1 ha cho từng
công thức trồng rừng, chi phí trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ theo biểu 4a; 4b;
5a; 5b.
Tổng hợp diện tích trồng rừng, chăm
sóc rừng trồng theo địa danh và theo công thức (Biểu 6; 7).
Tổng hợp dự toán trồng rừng, chăm
sóc rừng trồng theo biểu 8.
Cuối cùng hoàn chỉnh bản đồ thiết
kế, viết bản thuyết minh, và 1 bộ hồ sơ lô gồm 8 biểu.
Nội dung bản thuyết minh bao gồm:
lời nói đầu.
I. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội nơi thiết kế
II. Các giải pháp kỹ thuật.
III. Khối lượng công trình theo
từng công thức quy định
IV. Kinh phí đầu tư
V. Kết luận, kiến nghị.
Nội dung bản đồ thiết kế phải thể
hiện:
- Đường bình độ, đỉnh núi cao, sông
suối, đường giao thông, làng bản.
- Đường ranh giới lô, khoảnh, tiểu
khu, các loại cọc mốc (lô, khoảnh tiểu khu, biển báo, bảng quy ước bảo vệ
rừng).
- Công thức kỹ thuật trồng rừng ghi
theo kí hiệu:
A: Là công thức kỹ thuật (A. B. C
….)
I: là số thứ tự khoảnh (1, 2, 3, 4)
a: Là số thứ tự lô (a, b, c …)
S: Là diện tích lô.
X: là cây trồng (Viết tắt loài cây
trồng, ví dụ: BĐ là Bạch đàn, KLT là Keo lá tràm …).
N: là năm trồng.
- Bên phải, phía dưới tấm bản đồ kẻ
4 ô (mỗi ô cao 8cm, rộng 7cm, từ trái sang phải: ô1 ghi đơn vị thiết
kế, ô2 ghi chủ dự án, ô3 cấp thẩm định, ô4 cấp
phê duyệt có ký tên và đóng dấu.
b. Thành quả thiết kế trồng rừng
được làm thành ít nhất 4 bộ: Mỗi bộ bao gồm: Một bản đồ thiết kế trồng rừng,
một bản thuyết minh, hồ sơ lô gồm 8 biểu.
Chương 3.
TRÌNH TỰ PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ
Điều 13. Cấp
xét duyệt thiết kế và thời gian xét duyệt
- Cấp Sở: Xét duyệt thiết kế cho
các đơn vị sản xuất thuộc Sở.
- Cấp Bộ: Xét duyệt thiết kế cho
các đơn vị sản xuất thuộc Bộ. Bộ trưởng giao cho Tổng công ty Lâm nghiệp Việt
Nam xét duyệt thiết kế cho các đơn vị sản xuất thuộc Tổng công ty lâm nghiệp
Việt Nam; giao cho Cục Phát triển Lâm nghiệp xét duyệt thiết kế cho các đơn vị
trực thuộc Bộ.
- Thành quả thiết kế phải được xét
duyệt xong ít nhất 4 tháng trước khi trồng rừng.
Điều 14. Bàn
giao thành quả thiết kế
Sau khi thành quả thiết kế được cấp
trên xét duyệt, đơn vị thiết kế phải bàn giao thành quả thiết kế cho đơn vị sản
xuất.
Thành quả thiết kế bàn giao cho các
đơn vị sau:
Cấp phê duyệt
Đơn vị thi công.
Tài chính (Kho bạc)
Đơn vị thiết kế.
Nội dung bàn giao là hướng dẫn đơn
vị sản xuất sử dụng tài liệu thiết kế và bàn giao tại thực địa.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu
lực thi hành.
Quy trình này có hiệu lực kể từ sau
15 ngày ký ban hành. Các quy định kỹ thuật trước đây trái với nội dung quy định
trong bản quy trình này đều bãi bỏ.
Tư cách pháp nhân: Thiết kế trồng
rừng phải do kĩ sư lâm sinh ở đơn vị tư vấn hoặc đơn vị chủ quản thiết kế
chuyên ngành đủ tư cách pháp nhân mới được thiết kế.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đẳng
|
Biểu 1. Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Đơn vị sản xuất: …………….
Dự án:………………………..
Tiểu khu: ……………………
Khoảnh: …………………….
Hạng
mục
|
Khảo
sát
|
Lô
……
|
Lô
……
|
Lô
……
|
1. Địa hình
|
|
|
|
- Độ cao (Tuyệt đối, tương đối)
|
|
|
|
- Hướng dốc
|
|
|
|
- Độ dốc
|
|
|
|
2. Đất
|
|
|
|
a) Vùng đồi núi
|
|
|
|
- Đá mẹ
|
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của đất
|
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M
|
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ, trung
bình, nặng
|
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: %
|
|
|
|
- Độ nén chặt tơi xốp, chặt, cứng
rắn
|
|
|
|
- Đá nổi: %
|
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt: yếu,
trung bình, mạnh
|
|
|
|
Xếp loại đất theo định mức số 426/KLND
ngày 16/11/1991
|
|
|
|
b) Vùng ven sông, ven biển:
|
|
|
|
- Vùng bãi cát
|
|
|
|
+ Thành phần cơ giới: cát thô,
cát mịn, cát pha đất
|
|
|
|
+ Tình hình di động của cát: Di
động, bán di động, cố định
|
|
|
|
+ Độ dày tầng cát
|
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước
|
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ
|
|
|
|
- Vùng bãi lầy
|
|
|
|
+ Độ sâu tầng bùn
|
|
|
|
+ Độ sâu ngập nước
|
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ
|
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước, chế độ
thủy triều
|
|
|
|
3. Thực bì
|
|
|
|
- Loại thực bì
|
|
|
|
- Loài cây ưu thế
|
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m)
|
|
|
|
- Tình hình sinh trưởng (tốt,
trung bình, xấu)
|
|
|
|
- Độ che phủ
|
|
|
|
- Xếp loại thực bì theo định mức
QĐ/426/KLND ngày 16/11/1991
|
|
|
|
5. Cự ly vận chuyển cây con (m)
và phương tiện vận chuyển
|
|
|
|
6. Cự ly đi làm (m) và phương
tiện đi lại
|
|
|
|
* Các lô có điều kiện giống nhau có
thể ghi vào một cột.
Biểu 2. Công thức kỹ thuật trồng rừng
Hạng
mục
|
Công
thức kỹ thuật
|
A
|
B
|
C
|
I. Xử lý thực bì
|
|
|
|
1. Phương thức
|
|
|
|
2. Phương pháp
|
|
|
|
3. Thời gian xử lý
|
|
|
|
II. Làm đất
|
|
|
|
1. Phương thức
|
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố,
kích thước hố, lấp hố …)
|
|
|
|
3. Thời gian làm đất
|
|
|
|
III. Trồng rừng
|
|
|
|
1. Loài cây trồng
|
|
|
|
2. Phương thức trồng
|
|
|
|
3. Phương pháp trồng
|
|
|
|
4. Công thức trồng
|
|
|
|
5. Thời vụ trồng
|
|
|
|
6. Mật độ trồng
|
|
|
|
- Cự ly hàng (m)
|
|
|
|
- Cự ly cây (m)
|
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây con (chiều cao,
đường kính cổ rễ, tuổi)
|
|
|
|
8. Số lượng cây con, hạt giống
(kể cả trồng giặm)
|
|
|
|
Biểu 3. Thiết kế kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ rừng trồng năm
thứ 1
Hạng
mục
|
Công
thức kỹ thuật
|
I
|
II
|
III
|
I. Đối tượng áp dụng (rừng
trồng năm thứ I, II, III, vườn thực vật …)
II. Chăm sóc
Lần thứ nhất (Tháng … đến tháng
……)
a. Trồng giặm
b. Phát thực bì: (toàn diện, theo
băng, theo hố, hoặc không cần phát)
c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày
bừa đất, vun gốc v.v…
d. Bón phân (loại phân bón, liều
lượng, kỹ thuật bón …)
2. Lần thứ 2, thứ 3, …. Nội dung
chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung
thích hợp
|
|
|
|
III. Bảo vệ
1. Phòng chống lửa: Làm đường
băng cản lửa.
2. Chống người, gia súc:
- Công bảo vệ
- Cọc mốc, biển báo, bảng quy ước
…
|
|
|
|
Biểu 4a. Chi phí cho khâu trồng rừng bằng vốn ngân sách
(các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng) (đồng/ha)
Công thức (A,B,C)
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng (ha)
|
Định
mức
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Dự toán (A + B)
|
|
|
|
|
|
A. Chi phí trực tiếp gồm có
|
|
|
|
|
|
1. Tiền nhân công thực hiện kỹ
thuật lâm sinh
|
|
|
|
|
|
- Công xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
- Công làm đất, bón phân
|
|
|
|
|
|
- Công vận chuyển cây con
|
|
|
|
|
|
- Công trồng
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
|
3. Tiền chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
|
- Hạt giống, bón phân
|
|
|
|
|
|
- Tạo cây con (cho cả trồng giặm)
|
|
|
|
|
|
B. Chi phí gián tiếp
|
|
|
|
|
|
1. Thiết kế phí
|
|
|
|
|
|
2. Thẩm định
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí quản lý và nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
Biểu 4b. Chi phí cho khâu trồng rừng bằng vốn vay, vốn tự
có (đồng/ha)
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng (ha)
|
Định
mức
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A. Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1. Tiền nhân công
|
|
|
|
|
|
- Xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
- Làm đất
|
|
|
|
|
|
- Bón phân
|
|
|
|
|
|
- Vận chuyển: cây con, phân
|
|
|
|
|
|
- Công trồng
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
- Phá vỡ khai hoang
|
|
|
|
|
|
- Bừa …
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí vật tư
|
|
|
|
|
|
- Cây giống
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
- Dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
Công chi phí trực tiếp (T)
|
|
|
|
|
|
B. Chi phí chung: (55% x N
công) (C)
|
|
|
|
|
|
C. Thu nhập chịu thuế tính
trước TL = (CPTT + CPC) x tỷ lệ quy định.
Cộng giá trị dự toán trước thuế
(T + C + TL)
|
|
|
|
|
|
D. Thuế giá trị gia tăng đầu
ra (VAT) = C x Tỷ lệ quy định
Cộng giá trị dự toán sau thuế = G
x L
|
|
|
|
|
|
E. Chi khác
|
|
|
|
|
|
1. Thiết kế phí lâm sinh (Theo tỷ
lệ quy định QĐ 02/2000/QĐ-BXD)
|
|
|
|
|
|
Quản lý công trình
(Theo NĐ-52)
|
|
|
|
|
|
Biểu 5a. Chi phí cho chăm sóc, bảo vệ rừng trồng bằng vốn
các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
Công thức I, II, III
Hạng
mục
|
Khối
lượng (ha)
|
Định
mức (ha)
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Dự toán (A + B)
|
|
|
|
|
A. Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
- Công chăm sóc
|
|
|
|
|
- Công bảo vệ
|
|
|
|
|
- Làm đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
- Tiền cọc mốc, biển báo …
|
|
|
|
|
B. Chi phí gián tiếp
|
|
|
|
|
- Quản lý công trình
|
|
|
|
|
- Nghiệm thu trồng, chăm sóc bảo
vệ
|
|
|
|
|
Biểu 5b. Phí cho chăm sóc bảo vệ rừng trồng bằng vốn vay,
vốn tự có (đồng/ha)
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng (ha)
|
Định
mức
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A. Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1. Tiền nhân công
|
|
|
|
|
|
- Xử lý thực bì
|
|
|
|
|
|
- Làm đất
|
|
|
|
|
|
- Bón phân
|
|
|
|
|
|
- Vận chuyển: cây con, phân
|
|
|
|
|
|
- Công trồng
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
- Phá vỡ khai hoang
|
|
|
|
|
|
- Bừa …….
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí vật tư
|
|
|
|
|
|
- Cây giống
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
- Dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
Cộng chi phí trực tiếp (T)
|
|
|
|
|
|
B. Chi phí chung: (55% x N
công) (C)
|
|
|
|
|
|
C. Thu nhập chịu thuế tính
trước TL = (CPTT + CPC) x tỷ lệ quy định.
Cộng giá trị dự toán trước thuế
(T + C + TL)
|
|
|
|
|
|
D. Thuế giá trị gia tăng đầu
ra (VAT) = C x Tỷ lệ quy định
Cộng giá trị dự toán sau thuế = G
x L
|
|
|
|
|
|
E. Chi khác
|
|
|
|
|
|
1. Thiết kế phí lâm sinh (Theo tỷ
lệ quy định QĐ 01/2000/QĐ-BXD
|
|
|
|
|
|
Quản lý công trình
(Theo NĐ-52)
|
|
|
|
|
|
Biểu 6. Tổng hợp diện tích trồng rừng theo địa danh và
theo công thức
TT
|
Khoảnh
|
Lô
|
Công
thức A
|
Công
thức B
|
Công
thức C
|
Diện
tích thiết kế
|
Diện
tích thi công
|
Người
nhận khoán
|
Diện
tích thiết kế
|
Diện
tích thi công
|
Người
nhận khoán
|
Diện
tích thiết kế
|
Diện
tích thi công
|
Người
nhận khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 7. Tổng hợp diện tích chăm sóc rừng theo địa danh và
theo công thức
TT
|
Khoảnh
|
Lô
|
Công
thức A
|
Công
thức B
|
Công
thức C
|
Diện
tích thiết kế
|
Diện
tích thi công
|
Người
nhận khoán
|
Diện
tích thiết kế
|
Diện
tích thi công
|
Người
nhận khoán
|
Diện
tích thiết kế
|
Diện
tích thi công
|
Người
nhận khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 8. Tổng hợp dự toán trồng rừng và chăm sóc rừng
Công
thức
|
Tổng
diện tích
(ha)
|
Đơn
giá
(đ/ha)
|
Thành
tiền
|
1- Trồng rừng A
|
|
|
|
B
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
2- Chăm sóc
|
|
|
|
I
|
|
|
|
II
|
|
|
|
III
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chăm sóc và trồng rừng
|
|
|
|