|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 507/QĐ-BXD 2015 Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi 2020 2030
Số hiệu:
|
507/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trần Nam
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 507/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÔI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012
của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007
của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu
xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Căn cứ ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại công
văn số 284/VPCP-KTN ngày 13/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quan điểm:
a) Phát triển công nghiệp sản xuất các sản phẩm vôi
có giá trị cao, ổn định, bền vững, trên cơ sở sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu
quả; sử dụng các loại nguyên liệu thay thế theo hướng công nghệ xanh, bảo vệ
môi trường;
b) Đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất vôi có công
nghệ hiện đại, mức độ cơ giới hóa và tự động hóa cao để nâng cao chất lượng sản
phẩm; đa dạng hóa về chủng loại đáp ứng nhu cầu các ngành, lĩnh vực sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và xuất khẩu; tiến tới xóa bỏ các cơ sở sản
xuất vôi tự phát, thủ công không theo quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường;
c) Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư, sản xuất vôi với công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu:
a) Tính toán nhu cầu vôi của từng ngành, lĩnh vực sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và xuất khẩu; xác định các dự án, vùng
nguyên liệu cho các dự án sản xuất vôi và xây dựng lộ trình thực hiện đáp ứng
cân đối cung cầu theo từng giai đoạn;
b) Xác định quy mô, công suất hợp lý, công nghệ,
thiết bị hiện đại, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu và đáp ứng tiêu chuẩn về
môi trường;
c) Đến năm 2016, loại bỏ ít nhất 50% số lò thủ công
gián đoạn trên cả nước; đến năm 2020, xóa bỏ toàn bộ các lò thủ công gián đoạn
và thủ công liên hòa trên phạm vi toàn quốc.
3. Quy hoạch phát triển công nghiệp sản xuất vôi đến
năm 2020:
a) Dự báo nhu cầu vôi:
TT
|
Lĩnh vực sử dụng
|
Dự báo nhu cầu
(1000 tấn)
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
I
|
NHU CẦU
|
3.990
|
5.680
|
1
|
Công nghiệp, xây dựng
|
1.360
|
2.370
|
1.1
|
Công nghiệp luyện gang
|
920
|
1.440
|
1.2
|
Công nghiệp luyện thép
|
120
|
170
|
1.3
|
Công nghiệp alumin
|
320
|
760
|
1.4
|
Xử lý khí thải cho nhà máy nhiệt điện
|
100
|
150
|
1.5
|
Sản xuất bê tông khí chưng áp AAC
|
150
|
410
|
2
|
Nông nghiệp
|
|
|
2.1
|
Công nghiệp hóa chất
|
250
|
400
|
2.2
|
Công nghiệp giấy
|
790
|
880
|
2.3
|
Công nghiệp mía đường
|
80
|
100
|
2.4
|
Cải tạo đất nhiễm phèn, chua, mặn
|
600
|
600
|
2.5
|
Nuôi trồng thủy sản
|
550
|
600
|
3
|
Nhu cầu khác (3%)
|
120
|
160
|
II
|
XUẤT KHẨU
|
1.500
|
2.500
|
|
Tổng cộng
|
5.490
|
8.180
|
b) Yêu cầu về quy mô công suất, công nghệ thiết bị:
- Về quy mô công suất:
Chỉ xem xét đầu tư các dây chuyền mới có công suất
lò ≥ 200 tấn/ngày (60.000 tấn/năm).
- Về công nghệ, thiết bị:
* Các cơ sở sản xuất vôi được đầu tư mới phải lựa
chọn công nghệ tiên tiến đảm bảo môi trường, khuyến khích sử dụng công nghệ
xanh, cơ giới hóa và tự động hóa, đáp ứng
một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
+ Tiêu hao nhiệt năng: < 900 kcal/kg;
+ Tiêu hao điện năng: < 30 kWh/tấn;
+ Phát thải bụi: < 30 mg/Nm3.
* Nghiên cứu sử dụng nhiên liệu thay thế nhiên liệu
hóa thạch để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.
c) Về quy hoạch vùng nguyên liệu:
+ Đưa 18 mỏ đá vôi trong Phụ lục II tại Quyết định
số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm
dò, khai thác chế biến và sử dụng khoáng
sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 vào danh mục các mỏ nguyên liệu
sản xuất vôi (phần 1, Phụ lục III kèm theo Quyết định này).
+ Điều chỉnh một số mỏ đá vôi dự trữ cho công nghiệp
xi măng tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg
ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ vào danh mục các mỏ nguyên liệu sản xuất
vôi (phần II, phụ lục 3 kèm theo).
+ Đưa một số mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông
thường đảm bảo chất lượng, trữ lượng để làm nguyên liệu phục vụ cho các dự án sản
xuất vôi (phần III, phụ lục 3).
+ Xác định vùng mỏ nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất,
các dự án đầu tư đã có trong quy hoạch.
+ Cấp phép cho các dự án đầu tư mới phải gắn với
nguồn nguyên liệu đá vôi, quy mô công suất đầu tư phải phù hợp với trữ lượng được
phép khai thác.
d) Lộ trình thực hiện đến năm 2015:
- Tổng công suất thiết kế năm 2015 đạt khoảng
5.800.000 tấn/năm, cụ thể:
+ Sản xuất bằng lò cơ giới hóa: 4.300.000 tấn/năm;
+ Sản xuất bằng lò thủ công gián đoạn và liên hoàn:
1.500.000 tấn/năm.
- Định hướng đầu tư:
+ Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản
phẩm, giảm tiêu hao nhiên liệu, đạt các tiêu chí công nghệ và môi trường tại
các cơ sở sản xuất hiện có (Phụ lục I kèm theo);
+ Đầu tư xây dựng mới 22 dự án đã có chủ đầu tư (Phụ
lục I kèm theo) với tổng công suất thiết kế 2.850.000 tấn/năm và dự kiến đầu tư
04 dự án chưa xác định chủ đầu tư (Phụ lục II kèm theo) với tổng công suất thiết
kế 350.000 tấn/năm;
+ Không cấp phép đầu tư xây dựng các lò thủ công
gián đoạn và thủ công liên hoàn trên phạm vi toàn quốc;
+ Đến năm 2016, loại bỏ ít nhất 50% số lò thủ công
gián đoạn trên cả nước, duy trì khoảng 500.000 tấn/năm sản lượng sản phẩm vôi sản
xuất bằng lò thủ công gián đoạn;
+ Duy trì khoảng 1.000.000 tấn/năm sản lượng sản phẩm
vôi sản xuất bằng lò thủ công liên hoàn;
đ) Lộ trình thực hiện giai đoạn 2016 - 2020:
- Tổng công suất thiết kế năm 2020 đạt khoảng
8.960.000 tấn/năm
- Định hướng đầu tư:
+ Duy trì, phát huy công suất các cơ sở sản xuất
vôi bằng lò cơ giới hóa đã đầu tư, đạt sản lượng khoảng 4.300.000 tấn/năm.
- Đến năm 2020, loại bỏ toàn bộ các lò thủ công
gián đoạn và thủ công liên hoàn trên phạm vi toàn quốc;
+ Đầu tư nâng công suất 17 dự án đã có chủ đầu tư
(Phụ lục I kèmtheo) với tổng công suất thiết kế 3.460.000 tấn/năm và 17 dự án
chưa xác định chủ đầu tư (Phụ lục II kèm theo) với tổng công suất thiết kế
1.200.000 tấn/năm;
4. Định hướng phát triển công nghiệp vôi đến năm
2030:
- Dự báo nhu cầu vôi năm 2030 khoảng 9-10 triệu tấn,
trong đó:
+ Tiêu thụ trong nước: 7,0 triệu tấn.
+ Xuất khẩu: 3,0 triệu tấn.
Đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm vôi để đáp ứng
nhu cầu dự báo cho năm 2030 khoảng 10 triệu tấn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng:
Tổ chức công bố và phổ biến Quy hoạch phát triển
công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo quy định cho các địa
phương, các ngành, các cấp và các doanh nghiệp biết và thực hiện.
Hướng dẫn các địa phương triển khai quản lý sản xuất
vôi theo quy hoạch; giám sát, kiểm tra tình hình triển khai các nội dung của
Quy hoạch; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
Căn cứ vào định hướng đầu tư phát triển sản xuất
vôi để có ý kiến về các dự án đầu tư sản xuất vôi đảm bảo việc triển khai được
thực hiện đúng theo Quy hoạch.
Hàng năm, kiểm tra rà soát việc thực hiện quy hoạch;
căn cứ vào tình hình cụ thể để điều chỉnh danh mục các dự án, chủ đầu tư và
vùng nguyên liệu để sản xuất vôi.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn, nghiên cứu xây dựng và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia về vôi công nghiệp để phù hợp với Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật.
Thường xuyên kiểm tra giám sát việc khai thác, chế
biến khoáng sản đá vôi, đảm bảo nguồn
nguyên liệu sản xuất vôi; tăng cường quản lý để đảm bảo cân đối cung cầu sử dụng
vôi trong nước và xuất khẩu.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức điều
tra, khảo sát bổ sung nguồn nguyên liệu cho công nghiệp vôi; Tiếp tục nghiên cứu
khảo sát, thăm dò bổ sung các mỏ đá vôi đủ điều kiện để bổ sung thêm nguồn
nguyên liệu cho sản xuất vôi.
Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm tra
các tiêu chí yêu cầu về môi trường trong sản xuất vôi và trong khai thác mỏ để
hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
Hướng dẫn các đơn vị khai thác mỏ nguyên liệu vôi
áp dụng và tuân thủ kỹ thuật khai thác tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo
an toàn và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
3. Bộ Công Thương:
Chủ trì tổ chức nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết
bị, phụ tùng thay thế cho các dây chuyền sản xuất vôi cơ giới hóa;
Nghiên cứu và ban hành các chính sách hỗ trợ việc
xúc tiến thương mại, tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể trực tiếp xuất khẩu
vôi đem lại hiệu quả cao.
4. Bộ Khoa học Công nghệ:
Tổ chức hoạt động khoa học kỹ thuật trong phát triển
sản xuất vôi, giới thiệu và phổ biến công nghệ hiện đại trên thế giới;
Tổ chức thẩm định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
sản xuất vôi và công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Tổ chức triển khai, thực hiện các dự án đầu tư sản
xuất vôi trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt, lấy ý kiến về quy hoạch
vôi trước chấp thuận đầu tư dự án mới, hàng năm báo cáo kết quả đến Bộ Xây dựng.
Dừng cấp phép các dự án vôi mới sản xuất bằng lò thủ
công gián đoạn hoặc lò thủ công liên hoàn; xây dựng lộ trình, ban hành và tổ chức
thực hiện xóa bỏ các lò thủ công gián đoạn và lò thủ công liên hoàn theo Quy hoạch;
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện đầu tư và sản xuất vôi trên địa bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Cơ quan chịu trách
nhiệm thi hành
Các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí Thư trung ương Đảng (để báo
cáo);
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ; (để biết)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ Xây dựng;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ, Viện Vật liệu xây dựng thuộc Bộ Xây dựng;
- Các Tổng Công ty thuộc Bộ Xây dựng;
- Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam;
- Lưu VT, VLXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN HIỆN CÓ VÀ ĐẦU TƯ MỚI ĐẾN NĂM
2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ĐÃ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ HIỆN DỰ
TT
|
Tên dự án hoặc
chủ đầu tư
|
Vị trí đầu tư dự
kiến
|
Vùng nguyên liệu
dự kiến
|
Công suất (tấn/năm)
|
Hiện có
|
Đến 2015
|
Giai đoạn 2016
-2020
|
Đầu tư thêm
|
Lũy kế
|
Đầu tư thêm
|
Lũy kế
|
A
|
LÒ CƠ GIỚI HÓA
|
1.100.000
|
2.850.000
|
3.950.000
|
3.460.000
|
7.410.000
|
1.
|
Nhà máy giấy An Hòa
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
100.000
|
-
|
100.000
|
-
|
100.000
|
2.
|
Công ty CP cơ điện luyện kim Thái Nguyên
|
Huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
|
Mỏ Núi Voi, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
|
Đang thực án
|
60.000
|
60.000
|
-
|
60.000
|
3.
|
Công ty TNHH Đá Thượng Thành
|
Huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn
|
Mỏ đá vôi Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn
|
Đang chuẩn bị lập dự án
|
60.000
|
60.000
|
-
|
60.000
|
4.
|
Công ty xi măng Lương Sơn
|
Tỉnh Hòa Bình
|
Mỏ đá vôi Làng Rụt, xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn,
tỉnh Hòa Bình
|
Sản xuất xi măng lò đứng
|
60.000
|
60.000
|
-
|
60.000
|
5.
|
Công ty TNHH Hương Hải
|
Huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
|
Thăm dò, khai thác trong diện tích mỏ đá vôi khối
II (100 ha), xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
|
Đang xây dựng
|
540.000
|
540.000
|
440.000
|
980.000
|
6.
|
Công ty cổ phần SPG
|
Huyện Hoành Bồ và Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
|
Mỏ đá vôi xã Hòa Bình, xã Vũ Oai, huyện Hoành Bồ
và Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
|
Đang lập dự án
|
-
|
-
|
300.000
|
300.000
|
7.
|
Công ty cổ phần XNK Đình Hà và Công ty CP Thương
mại và Vận tải Hồng Hà
|
Khu vực huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương huyện Đông
Triều và Tp Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
|
Mỏ đá vôi Hồng Thái Tây, H. Đông Triều, Phương
Nam, Tp Uông Bí, khu vực Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh và huyện Kinh Môn tỉnh Hải
Dương
|
chuyển đổi từ lò thủ công
|
100.000
|
100.000
|
110.000
|
210.000
|
8.
|
Công ty CP vôi công nghiệp DLH
|
CCN Phú Thứ, TT Phú Thứ, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải
Dương
|
Mỏ đá DLH, xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng
Ninh
|
Đang xây dựng
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
200.00
|
9.
|
Công ty CP Thép Hòa Phát
|
Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, Hải Dương
|
Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
|
150.000
|
-
|
150.000
|
-
|
150.000
|
10.
|
Cty TNHH đầu tư DNV Quảng Đông
|
Xã Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng
|
Mỏ đá vôi Núi Thung xã Lại Xuân, huyện Thủy
Nguyên, TP. Hải Phòng.
|
chuyển đổi từ lò thủ công
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
240.000
|
11.
|
Xí nghiệp tập thể thương binh Quang Minh
|
Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
|
Mỏ đá vôi Núi Quai Sanh trên; Núi Quai Sanh dưới,
núi Đó, xã Gia Minh, núi Hom Dâu, xã Minh Tân, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải
Phòng
|
Đang lập dự án
|
100.000
|
100.000
|
-
|
100.000
|
12.
|
Công ty CP Đức Thái
|
Huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng
|
Mỏ đá vôi Tây đá Kẹp tại xã Liên Khê, xã Lưu Kỳ,
huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng
|
150.000
|
100.000
|
250.000
|
-
|
250.000
|
13.
|
Công ty TNHH Hương Hải
|
Thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh
|
Mỏ đá vôi Đồng Giá, xã Minh Tân và mỏ Sa Gạc, xã
Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng
|
Đang thực hiện dự án
|
200.000
|
200.000
|
240.000
|
440.000
|
14.
|
Công ty CP xi măng Tân Phú Xuân
|
Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
|
Mỏ đá vôi Cống Đá 1, Cống Đá 2, các mỏ đá tại xã
Liên Khê H. Thủy Nguyên, TP Hải Phòng
|
chuyển đổi từ lò đứng sản xuất xi măng
|
100.000
|
100.000
|
150.000
|
250.000
|
15.
|
Công ty cổ phần Savina
|
Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, Hà Nam
|
Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
|
60.000
|
-
|
60.000
|
-
|
60.000
|
16.
|
Công ty xi măng Tràng An
|
Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
Mỏ đá vôi T35, T36 xã Thanh Nghị và Thanh Tân,
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
|
Đang thực hiện dự án
|
100.000
|
100.000
|
-
|
100.000
|
17.
|
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và Phát triển Xuân
Thành
|
Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
Mỏ đá vôi tại xã Thanh Thủy và Thanh Tân (46,2
ha), huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
Đang lập dự án
|
230.000
|
230.000
|
200.000
|
430.000
|
18.
|
Công ty cổ phần Đầu tư Vạn Xuân-Ninh Bình
|
Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
Mỏ đá vôi đôlômit Kỳ Phú, huyện Nho Quan được tỉnh
Ninh Bình cấp phép khai thác và cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 09121000034
ngày 31/12/2010
|
Đang thực hiện
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
400.000
|
19.
|
Công ty TNHH MTV Việt Thắng
|
Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
|
Mỏ đá vôi núi Cháy, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp,
tỉnh Ninh Bình
|
chuyển đổi từ lò thủ công
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
20.
|
Công ty TNHH Trường Thịnh
|
Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
|
Mỏ đá phía Tây Bắc núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thị
xã Tam Điêp và Đồng Giao, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
|
chuyển đổi từ lò thủ công
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
120.000
|
21.
|
Công ty TNHH MTV vôi Việt Nam
|
Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
150.000
|
-
|
150.000
|
-
|
150.000
|
22.
|
Công ty CP KT sản xuất bột đá chất lượng cao Linh
Thành- Quảng Bình
|
Xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
|
Mỏ đá Lèn Minh Cầm (63,48 ha), Lèn Hung và Lèn
Minh (75,23ha) xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
|
Đang thực hiện
|
-
|
-
|
350.000
|
350.000
|
23.
|
Công ty CP đầu tư khoáng
sản than Đông Bắc
|
Xã Kim Lò, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
|
Mỏ đá Kim Lũ, xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh
Quảng Bình.
|
Đang thực hiện Dự án
|
200.000
|
200.000
|
100.000
|
300.000
|
24.
|
Công ty cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản An Phát - Quảng Bình
|
Khu vực Lèn Giang, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình
|
Khu vực đá vôi, đô lômit Lèn Giang, xã Trung Hóa,
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
|
Đang thực hiện
|
100.000
|
100.000
|
280.000
|
380.000
|
25.
|
Công ty Cổ phần Minh Hưng Quảng Trị
|
xã Cam Thành huyện Cam Lộ và Tà Rùng, huyện Hướng
Hóa
|
Khu vực Tân Lâm, xã Cam Thành huyện Cam Lộ và Tà
Rùng, huyện Hướng Hóa
|
có nhà máy xi măng lò đứng
|
60.000
|
60.000
|
-
|
60.000
|
26.
|
Công ty CP SX sô đa Chu Lai
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Mỏ đá Thạnh Mỹ 2, huyện Nam Giang, Quảng Nam
|
350.000
|
-
|
350.000
|
-
|
350.000
|
27.
|
Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Hoàn Sơn Đắk Lắk
|
Huyện Ea Sup, tỉnh Đắk Lắc
|
Mỏ đá vôi Bản Dao xã Ea Iê, huyện Ea Sup
|
Đang thực hiện
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
300.000
|
28.
|
Công ty Cty CP ĐT Thái Bảo Sài Gòn
|
Huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
|
Mỏ đá vôi xã An Phú và Minh Tâm, huyện Hớn Quản,
tỉnh Bình Phước
|
Đang lập dự án
|
60.000
|
60.000
|
60000
|
120.000
|
29.
|
Công ty cổ phần Tân Thành Mỹ
|
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
40.000
|
-
|
40.000
|
-
|
40.000
|
30.
|
Công ty TNHH Hương Hải
|
Xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
|
Mỏ núi Túc Khối - Xã Dương Hòa, Núi Nhỏ, Ba He,
núi Lò vôi lớn, Núi Nước, xã Bình An , huyện Kiên Lương, Kiên Giang
|
Đang xây dựng
|
150.000
|
150.000
|
300.000
|
450.000
|
31.
|
Công ty cổ phần
Lanh-ke Hà
Tiên
|
Xã Bình An, huyện
Kien Lương
|
Mỏ hang Cây Ớt, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh
Kiên Giang
|
Đang lập dự án
|
-
|
-
|
100.000
|
100.000
|
B
|
LÒ THỦ CÔNG GIÁN ĐOẠN
|
1.140.000
|
- 640.000
|
500.000
|
- 500.000
|
0
|
C
|
LÒ THỦ CÔNG LIÊN HOÀN
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
-1.000.000
|
0
|
|
Tổng cộng
|
3.240.000
|
2.170.000
|
5.450.000
|
1.600.000
|
7.410.000
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ VÙNG
NGUYÊN LIỆU ĐẾN NĂM 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CHƯA XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ
TT
|
Khu vực dự kiến
đầu tư
|
Vùng nguyên liệu
dự kiến
|
Công suất (tấn/năm)
|
Đến 2015
|
Đầu tư thêm
2016-2020
|
Lũy kế đến 2020
|
1
|
Tuyên Quang
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
60.000
|
60.000
|
2
|
Thái Nguyên
|
Mỏ Núi Voi, huyện Đồng Hỷ, T. Thái Nguyên
|
|
60.000
|
60.000
|
Các mỏ đá vôi tại xã La Hiên và các mỏ đá vôi tại
xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
|
|
60.000
|
60.000
|
3
|
Yên Bái
|
Các mỏ đá vôi xã Mông Sơn, huyện Yên Bình
|
|
60.000
|
60.000
|
4
|
Lào Cai
|
Mỏ Cam Đường, huyện Bảo Thắng.
|
|
60.000
|
60.000
|
5
|
Bắc Giang
|
Mỏ đá vôi tại xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng, T. Lạng
Sơn
|
100.000
|
|
100.000
|
6
|
Lạng Sơn
|
Mỏ đá vôi tại xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng và Sa
Khao, xã Đồng Tiến, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
|
100.000
|
|
100.000
|
7
|
Hòa Bình
|
Mỏ đá vôi Làng Rụt, xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn,
tỉnh Hòa Bình
|
|
60.000
|
60.000
|
8
|
Điện Biên
|
Mường Ảng, Điện Biên, Tuần Giáo
|
|
60.000
|
60.000
|
9
|
Quảng Ninh
|
Các mỏ đá vôi thuộc xã Sơn Dương, xã Thống Nhất,
huyện Hoành Bồ và mỏ đá vôi Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều tại Phường Phương
Nam, Tp Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh
|
|
120.000
|
120.000
|
Mỏ đá tại xã Vũ Qai và xã Hòa Bình, huyện Hoành Bồ
|
|
120.000
|
120.000
|
10
|
Hải Phòng
|
Mỏ đá vôi phía Tây Nam khu B, Núi Trại Sơn, xã An
Sơn (16,98 ha) và xã Lại Xuân, xã Gia Minh, xã Gia Đức, xã Minh Tân, xã Minh
Đức xã Liên Khê, xã Lưu Kỳ huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng.
|
|
120.000
|
120.000
|
11
|
Hải Dương
|
Núi Cóc, núi Voi, núi Công, núi Thần, huyện Kinh
Môn
|
|
60.000
|
60.000
|
12
|
Hà Nam
|
Các mỏ đá vôi thuộc xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng,
xã Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Thủy H. Thanh Liêm
|
|
60.000
|
60.000
|
13
|
Ninh Bình
|
- Các mỏ đá vôi đôlômit Kỳ
Phú, huyện Nho Quan
- Mỏ đá Thung Chuông, Thôn Ngọc cao, xã Đức Long,
huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
- Các mỏ đá vôi thuộc huyện Yên Mô, Nho Quan, Gia
Viễn và thị xã Tam Điệp
- Mỏ đá phía Tây Bắc núi Lòng Lan, xã Đông Sơn,
thị xã Tam Điêp và Đồng Giao, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
|
60.000
|
60.000
|
120.000
|
14
|
Thanh Hóa
|
Các mỏ đá vôi thuộc TX. Bỉm Sơn và huyện Đông
Sơn, T. Thanh Hóa
|
|
60.000
|
60.000
|
15
|
Nghệ An
|
Các mỏ đá vôi thuộc huyện Quỳnh Lưu, Tân Kỳ và Đô
Lương, Anh Sơn
|
60.000
|
60.000
|
120.000
|
16
|
Bình Phước
|
Các mỏ đá vôi thuộc xã An Phú và Minh Tâm, huyện
Hớn Quản, huyện Bình Long
|
|
60.000
|
80.000
|
17
|
Kiên Giang
|
Mỏ đá hang Cây Ớt, xã Bình An, huyện Kiên Lương,
tỉnh Kiên Giang
|
|
60.000
|
60.000
|
|
Cả nước
|
|
350.000
|
1.200.000
|
1.540.000
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC MỎ KHOÁNG SẢN ĐÁ VÔI
ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU CHO SẢN XUẤT VÔI
T T
|
Tên mỏ
|
Vị trí địa lý
|
Tọa độ
|
Chất lượng
|
Trữ lượng (tr.
m3), diện tích (ha)
|
X
|
Y
|
Phần 1. Danh
sách các mỏ đá vôi nằm trong quy hoạch theo Quyết định 45/QĐ- TTg ngày 09/01/2012
của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
Núi Đồng Giá
|
Xã Minh Tân, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng
|
2320740451 363598453
2320760439 363958478
2320530414 364198487
2320380405 364168479
2320460409 363859461
2320450435 363518438
2320740451 363598453
|
|
17,4 ha
|
2
|
Tây Đá Kẹp
|
Xã Liên Khê và Lưu Kỳ, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải
Phòng
|
23230933 59419822
23229229 59403450
23227642 59407914
23227559 59416680
23229163 59428089
23228200 67234884
23231598 67241881
|
|
11,7 ha
|
3
|
Bắc Hang Gióng Lở
(T34)
|
Xã Thanh Tân, Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, T. Hà
Nam
|
2260838.80 591595.06
2260784.00 591857.23
2260566.42 591972.51
2260390.53 591554.15
2260647.96 591392.35
|
|
15 ha
|
4
|
Đá vôi T34 núi Mó
Bo
|
Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, T. Hà Nam
|
2260299.19 591538.75
2260430.13 591895.18
2260143.63 591990.85
2260071.32 591697.64
|
|
9,64 ha
|
5
|
Đá vôi khối II
|
Xã Sơn Dương, H. Hoành Bồ, T. Quảng Ninh
|
2331127 709334
2331201 710063
2331024 710766
2330466 710867
2330154 710763
|
CaO: 54,36; MgO:
0,42
|
41,4 ha
|
6
|
Đá vôi khối V
|
Xã Thống Nhất, H. Hoành Bồ, T. Quảng Ninh
|
2330667 713627
2330817 714752
2329817 714752
2329667 713677
|
Đá vôi sản xuất
vôi bột công nghệ cao
|
100
|
7
|
Kim Lũ,
|
xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
1984.962
1984.444
1983.806
1983.567
1983.999
1984.419
1984.167
1984.322
1984.352
1984.609
|
602.657
603.644
603.774
603.467
603.086
603.125
603.343
603.387
603.141
602.655
|
Công ty CP ĐT KS
Đông Bắc Đã thăm dò đảm bảo chất lượng làm vôi
|
62,22 ha
|
8
|
Kim Lũ
|
Xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa, T. Quảng Bình
|
Kinh độ: 105o59'00-
Vĩ độ: 17o55'40-
|
CaO: 46,73 -
51,25; MgO: 0,8 - 3,1
|
62,4 ha
|
9
|
An Phú
|
Xã An Phú, huyện Bình Long, T. Bình Phước
|
1291535 664366
1291524 666309
1290002 665519
1290002 663029
|
CaO: 49,59
MgO: 2,65
|
343 ha
|
10
|
An Phú
|
Xã An Phú, huyện Hớn Quảng, T. Bình Phước
|
X: 1292365 đến 1292095
Y: 663189 đến 662618
|
|
120 ha
|
11
|
Minh Tâm
|
Xã Minh Tâm, huyện Hớn Quảng, T. Bình Phước
|
X: 1289951 đến 1289290
Y: 661173 đến 660720
|
|
80 ha
|
12
|
Phía Nam núi Khoe Lá
|
Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang
|
1128118 454946
1128171 455053
1128175 455065
1128133 455024
1127973 455084
1127885 455221
1127869 455155
1127843 455058
1127827 454985
1127795 454857
1127888 454884
1127795 454921
|
|
Đã thăm dò 4,955
ha 3,213 tr.m3
|
13
|
Phía Nam núi Khoe Lá
|
Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang
|
1128222 454902
1128264 455099
1128118 454916
1128171 455053
1128175 455065
|
|
Đã thăm dò 2,499
ha 1,187 tr.m3
|
14
|
Núi Túc Khối
|
X. Dương Hoà, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang
|
X: 1139499.69 đến 1139348.00
Y: 454140.00 đến 454466.00
|
CaO: 52,74; MgO:
1,12
|
21,75 ha Đã khai
thác
|
15
|
Lò Vôi Lớn
|
Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang
|
1127262.67 511496.62
1127270.42 511654.76
1127302.24 511627.34
1127466.63 511753.58
1127539.13 511745.27
1127524.99 511476.32
|
|
7 ha
Đã khai thác phần trên
|
16
|
Núi Nhỏ
|
Xã Bình An, huyện Kiên Lương, T. Kiên Giang
|
X: 1128706.00 đến 1128757.18
Y: 458873.00 đến 458810.00
|
|
5,0 ha
Đã khai thác
|
17
|
Thạnh Mỹ 2
|
Xã Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang, T. Quảng Nam
|
Khu 1 (54,63 ha)
1741.585 1741.585
1741.946 1741.946
1741.662 1741.662
1741.317 1741.317
Khu 2 (57 ha)
1741.738 1741.738
1742.082 1742.082
1742.610 1742.610
1742.421 1742.421
|
Đá vôi phục vụ
ngành công nghiệp (TB: CaO: 51,12; MgO: 0,62)
|
C2+P:
900 tr.m3 116,63 ha
|
18
|
Mà Cooih
|
Huyện Đông Giang, T. Quảng Nam
|
1756385 792384
1756044 791216
1755738 791111
1755469 790580
|
Đá vôi phục vụ
ngành công nghiệp
(TB: CaO: 51,12; MgO: 0,62)
|
P: 121,15 tr.m3
83,57 ha
|
Phần 2. Danh
sách các mỏ đá vôi theo Quyết định 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/ 7/2008 và Quyết định
số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
HẢI PHÒNG
|
1
|
Núi Cống Đá 2
|
Xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên
|
X: 2324.150;
Y: 357.250
|
|
P: 3,87
|
HÀ NAM
|
1
|
Bắc Tân Lang (K2)
|
Tượng Lĩnh, Tân Sơn, huyện Kim Bảng
|
|
CaO: 52,69;
MgO: 2,39
|
P: 65,26
|
2
|
Tây Nam Đồng Bưng (K6)
|
Tân Sơn, Khả Phong, huyện Kim Bảng
|
|
CaO: 53,3 ;
MgO: 2,05
|
P: 52,7
|
3
|
Do Lễ (K11)
|
Khả Phong, Liên Sơn, Ba Sao, huyện Kim Bảng
|
|
CaO: 53,8;
MgO: 01,51
|
P: 15,345
|
4
|
Tây Bút Sơn (K22)
|
Liên Sơn, Thanh Sơn, huyện Kim Bảng
|
|
CaO: 52,69;
MgO: 2,39
|
P: 393,76 Sở
XD
|
5
|
Thung Hấm Quẻ (K35)
|
Thanh Sơn, Liên Sơn, huyện Kim Bảng
|
|
|
P: 369,0
|
6
|
Thung Canh Nội (K36)
|
Thanh Sơn, huyện Kim Bảng
|
|
|
P: 58,0
|
7
|
Thung Bể (K38)
|
Liên Sơn, Thanh Sơn - H Kim Bảng
|
|
CaO: 54,42; MgO:
1,3
|
P: 453,0
|
8
|
Tây Thôn Vồng (K7)
|
Tân Sơn, Khả Phong, huyện Kim Bảng
|
|
|
P: 11,7
|
9
|
Thanh Sơn (K22)
|
Xã Thanh Sơn , huyện Kim Bảng
|
Kinh độ: 105o51'34-
Vĩ độ: 20o 31'00"
|
CaO: 53,8; MgO:
01,51
|
Tổng: 415,428
trong đó: C1+ C2: 163,8 TLĐC
|
10
|
Tây Thung Hóp (T12)
|
Thanh Thủy,
huyện Thanh Liêm
|
|
CaO: 54,3 - 54,9;
MgO: 0,36 -1,17
|
P: 111,7
|
11
|
Tây Bắc Thung Dược (T18)
|
Thanh Thủy,
huyện Thanh Liêm
|
|
CaO: 52,5 - 53,9;
MgO: 1,28 - 1,8
|
P: 24,0
|
12
|
Cổng Trời (T20)
|
Thanh Thủy,
huyện Thanh Liêm
|
|
CaO : 52,2; MgO :
1,4
|
P: 97,0
|
13
|
Nam Thung (T22)
|
Xã Thanh Thủy,
Thanh Tân, huyện Thanh Liêm
|
|
CaO: 50,57;
MgO: 1,64
|
P: 78,3
|
14
|
Đông Thôn (T48)
|
Kiện Khê, huyện Thanh Liêm
|
|
CaO: 52,5-53,9;
MgO: 1,28-1,8
|
P: 21,3
|
15
|
Thanh Nghị (T36)
|
Xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm
|
Kinh độ: 105o52'00 -
Vĩ độ: 20o27'05
|
CaO : 52,2; MgO :
1,4
|
C1+ C2+
P: 59,7
TLĐC: C2: 1004,9
|
16
|
Đồng Ao
|
Xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm
|
Kinh độ: 105o52'00 -
Vĩ độ: 20o29"30"
|
CaO: 52,69; MgO:
2,39
|
C2:
12,43
|
17
|
Núi Mốc
|
Xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm
|
Kinh độ: 105o53;00 -
Vĩ độ: 20o26'00"
|
CaO: 53,3; MgO:
2,05
|
P: 5,388
|
18
|
Đông Thung Đã Liền (K20)
|
Liên Sơn, H Kim Bảng
|
|
CaO: 53,47; MgO:
0,41
|
P: 237,94
|
19
|
Đông Xóm Suối Ngang (K15)
|
Liên Sơn, Ba Sao - H Kim Bảng
|
|
CaO: 54,42; MgO:
1,3
|
P: 77
|
20
|
Bút Phong (K16)
|
Liên Sơn, H Kim Bảng
|
|
|
324,32; trong đó:
B+C1+C2: 130,75; P:193,57
|
21
|
Núi Hang Bụt (T10)
|
Xã Thanh Thủy, Thanh Tân, huyện Thanh Liêm
|
|
CaO: 54,05; MgO:
0,11
|
P: 73,4
|
22
|
Thung Đồng (K30)
|
Liên Sơn, huyện Kim Bảng
|
|
CaO: 54,42; MgO:
1,3
|
P: 36,7
|
23
|
Tây Thung Đôn (T2)
|
Xã Kiện Khê, huyện Kim Bảng
|
|
CaO: 53,47; MgO:
0,41
|
P: 41
|
24
|
Thung Đã Liền (K19)
|
Ba Sao, Liên Sơn, huyện Kim Bảng
|
|
CaO: 50-54; MgO:
0,7-1,5
|
P: 169,6
|
25
|
Nam Thung Tiên Sinh (K33)
|
Liên Sơn, Thanh Sơn- H. Kim Bảng
|
|
CaO: 53,47; MgO:
0,41
|
P: 242
|
26
|
Dốc Ba Chồm (K27)
|
Ba Sao - H Kim Bảng
|
|
CaO: 53,3 ; MgO:
2,05
|
P: 110
|
NINH BÌNH
|
1
|
Thiện Dưỡng
|
Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư
|
|
CaO: 53,27; MgO:
1,3
|
chưa có
|
2
|
Kỳ Phú, Phú Long
|
Xã Kỳ Phú, xã Phú Long, huyện Nho Quan
|
Kinh độ: 105o46'30-
Vĩ độ:20o20'30-
|
CaO: 53 - 54; MgO:
0,55 -1,5
|
Tổng: 240 (trong
đó C : 40)
|
3
|
Yên Duyên
|
Trong khu vực dãy đá vôi Yên Mô.
|
|
|
chưa xác định
|
4
|
Gia Thanh
|
Xã Gia Thanh H. Gia Viễn
|
|
|
P: 70 triệu m3
~ 195 triệu tấn
|
LÀO CAI
|
1
|
Cam Đường
|
TX Cam Đường, huyện Bảo Thắng.
|
Kinh độ: 103o59'12-
Vĩ độ: 22o25'40"
|
CaO: 47- 53; MgO:
<3,5
|
Tổng: 7,697; C1:
1,085; C2: 2,912; P: 3,7
|
2
|
Tiên Phong
|
TT Phong Hải - H. Bảo Thắng
|
Kinh độ: 103o59'12";
Vĩ độ: 22o25'40"
|
CaO: 53; MgO: 1,4
|
P : 6,2
|
3
|
Ma Tong
|
Xã Pha Long, huyện Mường Khương
|
Kinh độ: 103o12'00-
Vĩ độ: 22o45'00-
|
|
P: 500
|
4
|
Văn Bàn
|
Xã Khánh Yên Trung, huyện Văn Bàn
|
Kinh độ:
Vĩ độ:
|
|
P: 10
|
5
|
Phong Niên
|
Xã Phong Niên H. Bảo Thắng
|
|
|
36,96 ha
|
LẠNG SƠN
|
1
|
Suối Cò
|
X. Hoà Lạc, huyện Hữu Lũng
|
Kinh độ: 106o27'00-
Vĩ độ: 22o33'00-
|
Cao: 55,7; MgO:
3,23
|
P: > 100
|
2
|
Đông Lai
|
X. Cai Kinh, huyện Hữu Lũng
|
Kinh độ :106o22'25"
Vĩ độ: 21o32'30"
|
CaO: 52 - 54; MgO:
1-1,5
|
P: > 100
|
3
|
Minh Tiến
|
X. Minh Tiến, huyện Hữu Lũng
|
Kinh độ: 106o16'20"
Vĩ độ: 21o33'20"
|
CaO: 50 - 53; MgO:
0,4-1,5
|
P: > 1.440
|
4
|
Quán Thành
|
Xã Chi Lăng -H. Chi Lăng
|
Kinh độ: 106o31'14";
Vĩ độ: 21o36'29"
|
CaO: 54,4 ; MgO:
04- 0,5
|
P: 210
|
TUYÊN QUANG
|
1
|
Cam Bon
|
Xã Đà Vị, huyện Na Hang
|
Kinh độ: 105o35'30"
Vĩ độ: 22o29'30"
|
Cao: 53,28; MgO:
1,34
|
P: 80
|
2
|
Bắc Làng Mai
|
Xã Thượng Lâm, huyện Na Hang
|
Kinh độ: 105o54'44"
Vĩ độ: 21o29'30"
|
Cao: 54,4; MgO: 1
|
P: 47,2
|
3
|
Bình Ca
|
Xã Thái Bình, huyện Yên Sơn
|
Kinh độ: 105o15'50"
Vĩ độ: 21o45'44"
|
Cao: 53,99 - 55,8;
MgO: 0,8 - 1,52
|
P: 16,25
|
4
|
Đa Năng
|
H. Sơn Dương
|
Kinh độ: 105o19’00"
Vĩ độ: 21o44'30"
|
CaO: 48,79 -
53,95; MgO: 1,17 - 1,56
|
C1+C2+P:
500
|
5
|
Y Nhân
|
Xã Phúc ứng, huyện Sơn Dương
|
Kinh độ: 105o21'00"
Vĩ độ: 21o41'20"
|
CaO: 51,36 -
52,78; MgO: 0,7 - 1,86
|
C1: 6,5 P2: 17
|
6
|
Bắc Bàn
|
Xã Cạch Xà, huyện Hàm Yên
|
Kinh độ: 10o56'02"
Vĩ độ: 22o14'16"
|
CaO: 55,10; MgO:
0,67
|
P: 100
|
7
|
Làng Chảy
|
Xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn
|
Kinh độ: 10o16'00"
Vĩ độ: 21o51'37"
|
CaO: 50,4 - 56;
MgO: 0,8 - 3,4
|
điểm khoáng sản
|
8
|
Thượng ấm
|
Xã Thượng ấm, huyện Sơn Dương
|
Kinh độ: 105o20'30"
Vĩ độ: 21o44'10"
|
CaO: 51,3 - 52,7;
MgO:
|
điểm khoáng sản
|
9
|
Đội Bình
|
Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn
|
Kinh độ: 105o12'40"
Vĩ độ: 21o41'54"
|
CaO: 50,32 -
51,22; MgO: 01,81 - 3,1
|
điểm khoáng sản
|
10
|
Áo Sen
|
Xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương
|
|
CaO: 51,6 - 52,84;
MgO: 1,96 - 2,2
|
điểm khoáng sản
|
YÊN BÁI
|
1
|
Làng Cạn
|
Xã Mông Sơn -H. Yên Bình
|
Kinh độ: 104o53'24"
Vĩ độ: 21o53'45"
|
CaO: 55,12 - 55,93; MgO: 0,09 -0,93
|
C1+ C2:
74,52
|
2
|
Mỹ Gia II
|
Xã Mỹ Gia, huyện Yên Bình
|
Kinh độ: 104o56'50"
Vĩ độ: 21o56'30"
|
|
Điểm khoáng sản
|
3
|
Bồng Sát
|
Xã An Phú, huyện Lục Yên
|
Kinh độ: 104o48'00"
Vĩ độ: 21o57'40"
|
CaO: 46 - 52,3;
MgO: 0,72 - 2,3;
|
P : 3,4
|
4
|
Ba Khe
|
Xã Suối Bu, huyện Văn Chấn
|
Kinh độ: 104o38'00"
Vĩ độ: 21o33'45"
|
CaO: 46 - 52,3;
MgO: 0,72 - 2,3;
|
Điểm khoáng sản
|
5
|
Núi Lang
|
Xã An Phú, huyện Lục Yên
|
Kinh độ: 104o50'51"
Vĩ độ: 21o58'55"
|
CaO: 50 -54;
MgO: 1,8;
|
Điểm khoáng sản TNDB lớn
|
6
|
Làng Dự
|
Xã Cẩm Nhân, huyện Yên Bình
|
Kinh độ: 104o58'06"
Vĩ độ: 21o58'17"
|
CaO: 55,29;
MgO: 0,52;
|
Điểm khoáng sản TNDB lớn
|
7
|
An Phú
|
Xã An Phú, huyện Lục Yên
|
Kinh độ: 104o50'24"
Vĩ độ: 21o58'34"
|
CaO: 51,67; MgO: 3,7;
|
Điểm khoáng sản TNDB lớn
|
ĐIỆN BIÊN
|
1
|
Pa Thơm
|
H. Điện Biên
|
|
|
Chưa xác định
|
2
|
Mường ẳng
|
Xã ẳng Cang, huyện Tuần Giáo
|
Kinh độ: 102o55'35"
Vĩ độ: 22o14'50"
|
|
P: 20,655
|
3
|
Tả Sìn Thàng
|
Xã Tả Phìn, huyện Tủa Chùa
|
Kinh độ: 103o21'28"
Vĩ độ: 22o21'20"
|
CaO: ; MgO:
|
Điểm khoáng sản
|
4
|
Ka La Vô
|
Xã Hừa Ngài, huyện Mường Trà
|
Kinh độ: 103o12'12"
Vĩ độ: 21o57'13"
|
CaO: 55,34; MgO: 55,62
|
Điểm khoáng sản
|
5
|
Trung Thu
|
Xã Trung Thu, huyện Tủa Chùa
|
Kinh độ:103o19'30"
Vĩ độ: 21o56'35"
|
CaO: 51,1; MgO: 0,7- 2,5
|
Điểm khoáng sản
|
6
|
Sa Lông
|
Xã Hổi Lèng, huyện Mường Trà
|
Kinh độ: 103o07'56"
Vĩ độ: 21o49'29"
|
CaO: 49,91 - 54,82; MgO: 0,04 -0,1
|
Điểm khoáng sản
|
7
|
Nà Pheo
|
Xã Mường Mơn, huyện Mường Trà
|
Kinh độ: 103o04'15"
Vĩ độ: 21o44'15"
|
CaO: 49,63 - 55,24; MgO: 0,04 - 3,6
|
Điểm khoáng sản
|
8
|
Pú Nhung
|
Xã Pú Nhung, huyện Tuần Giáo
|
Kinh độ: 103o28'09"
Vĩ độ: 210o42'45"
|
CaO: 53 - 54,96; MgO: 0,04 - 3,6
|
Điểm khoáng sản P: 8.700
|
HÒA BÌNH
|
1
|
Làng Rụt
|
X. Tân Vinh, huyện Lương Sơn
|
Kinh độ: 105o33'00";
Vĩ độ: 20o52'20"
|
CaO: 52,92, MgO: 0,50
|
C2: 17,54
|
3
|
Triều Thủy
|
X. Mỹ Hoà, huyện Kim Bôi
|
Kinh độ: 105o36'33";
Vĩ độ: 20o34'06"’
|
CaO: 53,7, MgO: 0,8
|
P: 83,5
|
3
|
Đồng Đăng
|
Xã Cao Dương, huyện Lương Sơn
|
Chưa xác định
|
|
P2: 189 diện
tích 225 ha
|
4
|
Đồng Tâm
|
Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy
|
Chưa xác định
|
|
P2: 189
|
Phần 3. Danh
sách các mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
HẢI PHÒNG
|
1
|
Núi Cống Đá 1
|
Xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên
|
X: 2324.330; Y: 357.700
|
|
P; 5,72
|
2
|
Núi Bờ Hồ
|
Xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên
|
X: 2324.470; Y: 359.900
|
|
P: 4,86
|
3
|
Núi Tây Nam khu B, núi Trại Sơn B (10,03ha)
|
Xã An Sơn, huyện Thủy Nguyên
|
Khu vực thành phố đã cấp VLXD thông thường
|
CaO: 53,6;
MgO: 1,76
|
Cấp 121+122:
5,285 cấp
334:6,07
|
4
|
Núi Da Lợn
|
Xã Minh Tân, huyện Thủy Nguyên
|
2321564.155 598052.661
2321506.563 598223.453
2321378.732 598104.457
2321322.218 598133.266
2321301.208 597864.381
|
CaO: 53,6; MgO: 1,76
|
4,9 ha
|
HẢI DƯƠNG
|
1
|
Vạn Chánh
|
Xã Phú Thứ, huyện Kinh Môn
|
Kinh độ: 106o32'47"
Vĩ độ: 21o01'10"
|
CaO: 52,71-55,5;
MgO: 0,19 -1,99
|
C1+ C2: 2,036,
|
2
|
Núi Hơn
|
Xã Phú Thứ, huyện Kinh Môn
|
-
|
CaO: 54,05;
MgO: 0,11
|
P : 58,6
|
3
|
Lự Chiểu
|
Xã Minh Tân, huyện Kinh Môn
|
Kinh độ: 106o34'45"
Vĩ độ: 21o02'09"
|
CaO: 51,5-54,6;
MgO: 0,45-3,14
|
C1 :
138,72
|
4
|
Trại Cách
|
Xã Duy Tân - H. Kinh Môn
|
Kinh độ: 106o30'45"
Vĩ độ: 21o02'15"
|
CaO: 53-54;
MgO: 0,25-1,0
|
C2 : 30
|
NINH BÌNH
|
1
|
Một số mỏ đá được UBND tỉnh Ninh Bình đã cấp VLXD
thông thường
|
xã Đông Sơn, Quang Sơn, xã Gia Thanh,huyện Gia Viễn
huyện Nho Quan, thị xã Tam Điệp, huyện Hoa Lư, huyện Kim Sơn
|
-
|
Đảm bảo chất lượng làm vôi
|
Trữ lượng lớn
|
QUẢNG NINH
|
1
|
Mỏ đá Hòa Bình
|
Xã Thống Nhất, huyện Hoành Bồ
|
2329410 36480606
2329420 36480380
2328970 36480430
2328920 36480270
2328960 36480040
|
|
16,8 ha
|
2
|
Bồ Chuyến
|
Phường Đại Yên, TP. Hạ Long
|
|
|
0,4
|
3
|
Mỏ đá Hồng Thái Tây
|
Xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều
|
|
|
2,19
|
4
|
Mỏ DLH
|
Xã Thống Nhất H. Hoành Bồ
|
2329015 409500
2329157 409616
2329157 409893
2329015 409700
|
|
4 ha
|
LÀO CAI
|
1
|
Ma Tong
|
Xã Pha Long, huyện Mường Khương
|
Kinh độ: 103o12'00"
Vĩ độ: 22o45'00”
|
|
P: 500
|
2
|
Văn Bàn
|
Xã Khánh Yên Trung, huyện Văn Bàn
|
Kinh độ:
Vĩ độ:
|
|
P: 10
|
LẠNG SƠN
|
1
|
Suối Cò
|
X. Hoà Lạc, huyện Hữu Lũng
|
Kinh độ: 106o27'00
Vĩ độ: 21o33'00"
|
Cao: 55,7 ; MgO:
3,23
|
P: > 100
|
2
|
Đông Lai
|
X. Cai Kinh, huyện Hữu Lũng
|
Kinh độ: 106o22'25"
Vĩ độ: 21o32'30"
|
CaO: 52 - 54; MgO:
1-1,5
|
P: > 100
|
3
|
Minh Tiến
|
X. Minh Tiến, huyện Hữu Lũng
|
Kinh độ: 106o16'20"
Vĩ độ: 21o33'20"
|
CaO: 50 - 53; MgO:
0,4-1,5
|
P: > 1.440
|
4
|
Quán Thành
|
Xã Chi Lăng -H. Chi Lăng
|
Kinh độ: 106o31'14";
Vĩ độ: 21o36'29"
|
CaO: 54,4; MgO:
04- 0,5
|
P: 210
|
THÁI NGUYÊN
|
1
|
Trúc Mai 1
|
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
|
|
|
50,68 ha 27,453
|
2
|
Núi Voi
|
TT Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ
|
|
CaO: 54,7-55,5;
MgO: 0,28 - 0,78
|
18,7 ha 3,804
|
3
|
Lũng Chò
|
Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ
|
|
|
8,35 ha 9,53
|
4
|
Xóm Đẩu
|
Xã Yên Lạc, huyện Phú Lương
|
|
|
6,55 ha 5,4
|
THANH HÓA
|
1
|
Dốc Ngán
|
Xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lạc
|
|
CaO: 53,36;
MgO: 1,01
|
P: 224
|
2
|
Cẩm Bình
|
Xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy
|
|
|
|
QUẢNG BÌNH
|
1
|
Cà Tang
|
Xã Lâm Hóa, H. Tuyên Hóa
|
VN2000 múi chiếu 60,
kinh tuyến 105o
|
CaO: 58,45 –
55,49; MgO: 0,26 – 1,67
|
P: 6,5 (141,0
(ha))
|
X (m)
|
Y (m)
|
1958.635
1959.501
1958.373
1957.958
|
603.860
604.573
605.751
604.646
|
2
|
Trung Hóa
|
Xã Trung Hóa
- H. Minh Hóa
|
1969.513
1969.161
1969.922
1969.000
|
603.825
604.477
605.097
604.408
|
CaO: 53,27 – 54; MgO: 0,65 -1,29
|
P: 175 (72,8,0
(ha))
|
3
|
Quy Đạt
|
Xã Quy - H. Minh
Hóa
|
1984.125
1984.143
1982.852
1983.487
|
586.340
587.296
587.273
586.459
|
CaO: 53,54; MgO: 1,26
|
P : 350 (86,3
(ha))
|
4
|
Minh Cầm
|
xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
1969.057
1968.720
1968.534
1968.205
1967.842
1967.830
1968.027
1968.099
1968.224
1968.560
1968.567
1968.767
1968.954
|
626.463
627.056
627.783
628.006
627.921
627.605
627.558
627.272
627.114
627.081
627.772
627.742
627.399
|
Công ty Linh Thành
Group đã thăm dò đảm bảo chất lượng làm vôi
|
63,48 ha
|
ĐẮK LẮK
|
1
|
Đắk Lắk
|
Mỏ đá vôi Bản Dao xã Ea Iê, huyện Ea Sup (≥32 ha)
|
442141
442822
442944
442765
442040
|
1451096
1450775
1450279
1450231
1450982
|
CaO: 54,47;
MgO: 0,72;
|
Cấp 334b: 4,7 triệu
m3
|
KIÊN GIANG
|
1
|
Ba He
|
X. Bình An, huyện Kiên Lương
|
Kinh độ: 104°36'05"
Vĩ độ: 10°10'20"
|
CaO: 54,47; MgO: 0,72;
|
Cấp C1: 21
|
2
|
Núi Nước
|
X. Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 507/QĐ-BXD năm 2015 về Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ Xây dựng ban hành
Decision No. 507/QD-BXD dated April 27, 2015, approval for lime industry development planning to 2020 and a vision to 2030 Văn bản này đang cập nhật Nội dung => Bạn vui lòng "Tải về" để xem.
Quyết định 507/QĐ-BXD ngày 27/04/2015 về Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ Xây dựng ban hành
11.749
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|