|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4666/QĐ-BVHTTDL bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường di tích danh lam thắng cảnh quốc gia
Số hiệu:
|
4666/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Hoàng Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4666/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HƯỚNG DẪN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ -
VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bảo
vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá
trị di tích;
Căn cứ Công văn số 5450/BTNMT-TCMT
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý Bộ tiêu chí bảo vệ môi trường di
tích tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo
vệ môi trường (bao gồm môi trường tự nhiên và môi trường văn hóa - xã hội) tại
các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh quốc gia” (sau đây viết tắt
là Bộ tiêu chí).
Điều 2. Bộ tiêu chí là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan
xây dựng kế hoạch, thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
các cơ quan quản lý nhà nước hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công tác bảo vệ môi
trường tại các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh quốc gia (sau đây
viết tắt là di tích quốc gia).
Điều 3. Các di tích không phải là di tích quốc gia, tham khảo vận dụng
các quy định tại Bộ tiêu chí trong thực tiễn bảo vệ môi trường tại di tích.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân có liên
quan tại địa phương thực hiện các quy định trong Bộ tiêu
chí. Hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí với Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường).
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích
căn cứ tình hình thực tế tại di tích, triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện, đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bộ
tiêu chí.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, hướng dẫn,
kiểm tra việc áp dụng Bộ tiêu chí; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện, báo
cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc
TW;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KHCNMT, TX.200.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
BỘ TIÊU CHÍ
HƯỚNG DẪN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DI TÍCH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4666/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
I. NHÓM TIÊU CHÍ CHUNG
Mã
số
|
Nội dung tiêu chí
|
Quy
định cụ thể
|
Yêu
cầu thực hiện
|
Bắt buộc
|
Khuyến khích
|
A
|
Bảo vệ môi trường tự nhiên
|
|
|
A1
|
Trong quy hoạch di tích (nếu có)
phải bố trí các công trình, thiết bị phục vụ công
tác bảo vệ môi trường tại di tích
|
Có sơ đồ rõ ràng, phù hợp với cảnh quan,
địa hình và đặc điểm của di tích; đáp ứng được nhu cầu sử dụng tại di tích
theo các quy định của pháp luật
|
x
|
|
A2
|
Quản lý chất thải
|
A2.1
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
|
Xây dựng và vận hành theo quy định hiện
hành; Nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
đối với nước thải sinh hoạt
|
x
|
|
A2.2
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
|
Tối thiểu đạt 80%
|
x
|
|
A2.3
|
Phân loại chất thải rắn
|
Có biện pháp phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn
|
x
|
|
A2.4
|
Vị trí khu tập kết trung chuyển chất
thải rắn
|
Đảm bảo hợp vệ sinh, không gây ảnh
hưởng đến cảnh quan di tích; tuân theo các quy định của
pháp luật
|
x
|
|
A2.5
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn (nếu có)
|
Đối với những di tích phải xây dựng
cơ sở (lò đốt, trạm xử lý...) để xử lý chất thải rắn do
đặc thù không thể vận chuyển hoặc khó khăn trong việc vận chuyển chất thải rắn
đến nơi khác để xử lý, trong quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành phải đảm
bảo tuân theo các quy định hiện hành.
|
x
|
|
A2.6
|
Thiết kế các trang thiết bị lưu chứa
và thu gom chất thải rắn
|
Phù hợp với cảnh quan di tích; kiểu
dáng thích hợp, có nắp đậy, thuận tiện cho việc phân loại rác ngay tại nguồn;
kích cỡ phải phù hợp với thời gian lưu giữ
|
x
|
|
A2.7
|
Bố trí địa điểm đặt trang thiết bị
lưu chứa và thu gom chất thải rắn
|
Hợp lý, không ảnh hưởng đến cảnh quan di tích; đáp ứng được nhu cầu sử dụng,
thuận tiện và dễ nhận biết
|
x
|
|
A2.8
|
Phân luồng các phương tiện giao
thông hoạt động trong khu vực di tích trên cả đường bộ và đường thủy (nếu có)
đề giảm lượng khí thải
|
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực
hiện trong thực tế.
|
x
|
|
A2.9
|
Bãi đỗ, bến neo đậu... cho các loại
hình phương tiện giao thông khác nhau
|
Đảm bảo đủ nhu cầu sử dụng trong thời gian cao điểm nhất.
|
x
|
|
A2.10
|
Cấm, hạn chế hút thuốc lá trong khu
vực di tích
|
Cấm hút thuốc lá trong khu vực nội
tự; Tuyên truyền, vận động, nhắc nhở du khách không hút
thuốc lá tại những khu vực khác trong di tích. Có hệ thống biển báo bằng chữ
viết (Tiếng Việt và Tiếng Anh) và hình ảnh minh họa.
|
x
|
|
A2.11
|
Giải pháp tiết kiệm nước
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện trong thực tế.
|
|
x
|
A2.12
|
Thời gian lưu chứa chất thải rắn
sinh hoạt
|
Không quá 2 ngày (48 giờ).
|
|
x
|
A2.13
|
Tái sử dụng, tái
chế, giảm thiểu lượng chất thải rắn đổ đến các khu chôn lấp
|
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực
hiện trong thực tế theo quy định của pháp luật.
|
|
x
|
A2.14
|
Sử dụng các phương tiện giao thông
thân thiện với môi trường
|
Các loại phương tiện không phát sinh khí thải độc hại
(xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, ô tô điện...), hoặc hoạt động bằng nhiên
liệu thân thiện với môi trường.
|
|
x
|
A3
|
Hệ thống nhà vệ sinh
|
|
|
|
A3.1
|
Thiết kế và vị trí
|
Phù hợp với cảnh quan và đặc điểm
di tích; đáp ứng nhu cầu sử dụng; dễ nhận biết, dễ tiếp
cận, đảm bảo an ninh, an toàn cho người sử dụng
|
x
|
|
A3.2
|
Trang thiết bị tiện nghi
|
Hoạt động tốt, lắp đặt chắc chắn, gọn gàng, bảo đảm thông thoáng,
sạch sẽ, đủ ánh sáng
|
x
|
|
A3.3
|
Hệ thống biển
báo
|
Có ngôn ngữ bằng Tiếng Việt và Tiếng
Anh hoặc kèm hình ảnh minh họa; đặt ở vị trí thuận lợi dễ quan sát.
|
x
|
|
A3.4
|
Bố trí, thuê
nhà vệ sinh (lưu động hoặc cố định) vào thời kỳ hoạt động cao điểm của di tích
|
Có kế hoạch và đảm bảo đáp ứng được
nhu cầu sử dụng tăng đột biến.
|
x
|
|
A3.5
|
Nhân lực phục vụ
|
Bố trí đủ và thường xuyên để đảm bảo
nhà vệ sinh luôn hoạt động tốt
|
x
|
|
A4
|
Bảo vệ môi trường trong công tác bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
|
A4.1
|
Thực hiện Báo cáo Đánh giá tác động
môi trường (ĐTM), Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Các dự án là đối tượng phải lập Báo
cáo ĐTM, Kế hoạch bảo vệ môi trường phải thực hiện theo các quy định của pháp
luật hiện hành, được thẩm định, phê duyệt trước khi tiến hành thực hiện dự
án.
|
x
|
|
A4.2
|
Sử dụng các vật liệu, sản phẩm thân
thiện với môi trường trong quá trình bảo tồn, tu bổ, tôn
tạo di tích.
|
Được thể hiện trong quá trình lập dự án, triển khai thực hiện trong bảo quản, tu bổ và phục hồi
di tích
|
|
x
|
A5
|
Nhân lực và kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường
|
A5.1
|
Nguồn nhân lực theo dõi quản lý công tác bảo vệ môi trường
|
Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm có kiến thức chuyên môn, đáp ứng được nhu cầu của công tác bảo vệ môi trường tại di tích.
|
x
|
|
A5.2
|
Nguồn kinh phí cho các hoạt động bảo
vệ môi trường
|
Được bố trí theo các quy định hiện
hành của Nhà nước và đặc thù của địa
phương.
|
x
|
|
A5.3
|
Xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
|
Có sự tham gia, hưởng ứng của các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong hoạt động bảo vệ môi trường và tuân theo quy định của pháp luật.
|
|
x
|
B
|
Bảo vệ môi trường văn hóa - xã hội
|
B1
|
Đối với Ban quản lý di tích
|
B1.1
|
Phòng ngừa và ngăn chặn các hiện tượng
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường văn hóa - xã hội, tình hình an ninh trật tự
trong phạm vi khu di tích
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện; thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
|
x
|
|
B1.2
|
Tổ chức và sắp xếp các dịch vụ phục vụ du khách
|
Sắp xếp hệ thống hàng quán dịch vụ
hợp lý, thuận tiện cho du khách, không ảnh hưởng đến không gian di tích.
|
x
|
|
B1.3
|
Nội quy hoạt động của di tích
|
Có xây dựng, được niêm yết công khai, đặt tại vị trí dễ quan sát.
|
x
|
|
B1.4
|
Hướng dẫn du khách thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường tại di tích
|
Có hệ thống chỉ dẫn (biển báo, loa
đài...) rõ ràng, thường xuyên; bố trí hợp lý, không ảnh hưởng đến cảnh quan
và đặc điểm của di tích.
|
x
|
|
B1.5
|
Tiếp nhận và xử lý kịp thời các
thông tin do khách tham quan cung cấp
|
Thiết lập đường dây nóng, thông tin
được niêm yết công khai, dễ quan sát.
|
x
|
|
B
1.6
|
Phối hợp với
chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động bảo
vệ môi trường tại di tích
|
Tích cực tham gia các hoạt động, sự
kiện bảo vệ môi trường do chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân có
liên quan tổ chức; Kiến nghị với các cơ
quan chức năng xử lý kịp thời những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi
trường gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh di tích.
|
|
x
|
B1.7
|
Các hoạt động chia sẻ lợi ích từ việc
khai thác giá trị di tích đối với cộng đồng địa phương
|
Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình tại địa phương có di tích được hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật trong và xung quanh di tích; Có
các đóng góp thiết thực cho các hoạt động phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
tại địa phương.
|
|
x
|
B2
|
Đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động kinh
doanh dịch vụ tại
di tích (bao gồm cả các cơ sở lưu trữ du lịch, các doanh nghiệp lữ hành, kinh doanh vận chuyển...)
|
B2.1
|
Thực hiện các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường
|
Yêu cầu ký kết và thực hiện theo
đúng các cam kết Bảo vệ môi trường với Ban quản lý di tích và các cơ quan chức
năng liên quan.
|
x
|
|
B2.2
|
Hướng dẫn du khách thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường tại di tích
|
Có bố trí nhân
lực, tài liệu, hệ thống biển chỉ dẫn; thực hiện thường xuyên.
|
x
|
|
B2.3
|
Việc kinh doanh, trưng bày hàng hóa
tại di tích
|
Đảm bảo phù hợp với tính chất và
không gian di tích, phải tuân theo các quy định do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
|
x
|
|
B2.4
|
Hưởng ứng, tham gia các hoạt động bảo
vệ môi trường; khai thác, phát triển du
lịch bền vững theo quy định của pháp luật trên địa bàn.
|
Tham gia ký kết giữa các bên (Ban
quản lý, chính quyền địa phương, doanh nghiệp...) và triển khai trong thực tế.
|
|
x
|
B3
|
Đối với du khách tại di tích
|
B3.1
|
Thực hiện nội quy di tích, các quy
định, hướng dẫn về bảo vệ môi trường tại di tích
|
Bỏ chất thải đúng nơi quy định; Giữ
gìn vệ sinh công cộng; Không xâm hại cảnh quan di tích, các loài sinh vật tại
di tích.
|
x
|
|
B3.2
|
Thực hiện các quy định về nếp sống
văn minh tại di tích.
|
Không tham gia vào các hoạt động
trái với quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường văn
hóa - xã hội và tình hình an ninh trật tự trong phạm vi khu di tích, trang phục
phù hợp, ứng xử văn hóa khi tham quan di tích
|
x
|
|
B4
|
Thắp hương và cúng vàng mã
|
B4.1
|
Khu vực đốt vàng mã
|
Phải có khu vực riêng, hợp lý, đảm bảo
an toàn phòng chống cháy nổ
|
x
|
|
B4.2
|
Hệ thống thông gió
|
Bố trí tại nơi thắp hương trong nhà
|
x
|
|
B4.3
|
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
|
Bố trí đầy đủ khắp di tích, tăng cường
tại những địa điểm có nguy cơ cháy nổ cao
|
x
|
|
B4.4
|
Lư hương phục vụ người hành lễ
|
Mỗi hạng mục di tích chỉ có một lư
hương
|
|
x
|
B5
|
Hòm công đức và đĩa giọt dầu
|
B5.1
|
Số lượng hòm công đức
|
Bố trí không quá 3 hòm công đức cho
mỗi hạng mục di tích
|
|
x
|
B5.2
|
Đĩa đựng tiền giọt dầu
|
Chỉ đặt trên bàn thờ chính
|
|
x
|
C
|
Thông tin - Tuyên truyền
|
C1
|
Niêm yết quy định về bảo vệ môi trường
|
C1.1
|
Hình thức, vị trí
|
Đặt tại vị trí dễ quan sát; Có bảng
riêng hoặc lồng ghép với Nội quy của di tích
|
x
|
|
C1.2
|
Nội dung
|
Phải ghi rõ các quy định về bảo vệ
môi trường tại di tích
|
x
|
|
C2
|
Giáo dục và tuyên truyền
|
C2.1
|
Quảng bá, giới thiệu về giá trị của
di tích và tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường đối với hoạt động bảo
vệ, phát huy giá trị di tích
|
Xây dựng tài liệu, tiến hành quảng
bá thông qua nhiều phương tiện truyền thông khác nhau.
|
|
x
|
C2.2
|
Tập huấn, giáo dục về bảo vệ môi
trường tại di tích
|
Số lần tối thiểu 1 lần/1 năm (có thể kết hợp với các hoạt động tập huấn,
giáo dục khác).
|
|
x
|
C3
|
Hệ thống truyền thanh
|
|
|
|
C3.1
|
Số lượng
|
Các địa điểm chính tại khu di tích
phải có loa phát thanh để thông tin, tuyên truyền, nhắc nhở du khách thực hiện
các quy định cần thiết tại khu di tích.
|
|
x
|
C3.2
|
Chất lượng
|
Đảm bảo hệ thống có thể hoạt động tốt,
liên tục, tín hiệu âm thanh rõ ràng.
|
|
x
|
II. NHÓM TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ
Bên cạnh việc thực hiện các quy định trên
đây, một số di tích có tính chất đặc thù cần phải thực hiện
các quy định để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo đặc thù của di tích.
Mã
số
|
Nội
dung tiêu chí
|
Quy
định cụ thể
|
Yêu
cầu thực hiện
|
Bắt buộc
|
Khuyến khích
|
D
|
Đối với di tích có tổ chức lễ hội
|
D1
|
Quản lý chất thải
|
D1.1
|
Hệ thống lưu chứa và thu gom rác thải
vào thời gian trước, trong và sau quá trình tổ chức lễ hội
|
Có kế hoạch và biện pháp cụ thể để
tăng cường trang thiết bị và nguồn nhân lực nhằm đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu.
|
x
|
|
D1.2
|
Thời gian lưu chứa chất thải rắn
sinh hoạt trong thời gian tổ chức lễ hội
|
Không quá 01 ngày (24 giờ).
|
x
|
|
D2
|
Kiểm soát tiếng ồn
|
D2.1
|
Giảm thiểu tiếng ồn trong khu vực di
tích trong thời gian tổ chức lễ hội từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
|
Thực hiện các biện pháp để tiếng ồn
không vượt quá 65 dBA (đối với khu vực cần đặc biệt yên tĩnh) 80 dBA (đối với khu
vực khác).
|
|
x
|
D2.2
|
Giảm thiểu tiếng ồn trong khu vực
di tích trong thời gian tổ chức lễ hội từ 6 giờ sáng đến 21 giờ trong ngày.
|
Thực hiện các biện pháp để tiếng ồn không vượt quá 75
dBA (đối với khu vực cần đặc biệt yên tĩnh) 90 dBA (đối với khu vực khác).
|
|
x
|
D2.3
|
Quy định về vị trí của các hoạt động
vui chơi giải trí có phát sinh âm thanh.
|
Khoảng cách đến khu vực nội tự của
di tích tối thiểu là 100m.
|
|
x
|
D2.4
|
Quy định về nội dung các hoạt động
phát sinh âm thanh trong khu vực di tích.
|
Phải phù hợp với tính chất của lễ hội
và di tích.
|
|
x
|
D2.5
|
Các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
phát sinh âm thanh diễn ra tại khu vực di tích, đặc biệt
là khu vực nội tự.
|
Quy định về thời gian tiến hành, không gây ảnh hưởng đến không gian di tích và du khách.
|
x
|
|
D3
|
Công tác tổ chức lễ hội
|
Tuân thủ các quy định hiện hành về
tổ chức lễ hội, đảm bảo lễ hội được an toàn, văn minh, lịch sự, tiết kiệm, chống
lãng phí.
|
x
|
|
E
|
Đối với Danh lam thắng cảnh
|
E1
|
Ứng phó với sự cố môi trường
|
Có phương án, chuẩn bị phương tiện
và các điều kiện cần thiết để kịp thời ứng phó và khắc phục tối đa hậu quả.
|
x
|
|
E2
|
Danh lam thắng cảnh có diện tích mặt nước tự nhiên
|
E2.1
|
Các dịch vụ vận chuyển khách du lịch
bằng phương tiện thủy nội địa, các phương tiện lưu trú, nhà hàng nổi, khách sạn
nổi trên diện tích mặt nước do di tích quản lý
|
Tham gia ký kết và thực hiện theo đúng các quy định về kỹ thuật, trang thiết
bị an toàn và bảo vệ môi trường được các cơ quan chức năng kiểm tra xác nhận. Đảm bảo an toàn giao thông trong hoạt động vận tải hành
khách du Iich.
|
x
|
|
E2.2
|
Các hoạt động khai thác sản xuất, neo đậu phương tiện đánh bắt thủy sản và
phương tiện vận tải tại khu vực diện tích mặt nước do Ban quản lý di tích quản
lý
|
Phải tuân theo các quy định hiện
hành về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan, không gây ảnh hưởng
đến di tích.
|
x
|
|
E3
|
Bảo tồn giá trị đa dạng sinh học
|
E3.1
|
Bảo tồn các nguồn gen bản địa quý
hiếm (nếu có)
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực tế; thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm tra, xử lý theo quy định
của pháp luật.
|
x
|
|
E3.2
|
Hạn chế các hoạt động làm ảnh hưởng
tới hệ sinh thái trong và xung quanh di tích
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
tế; thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm tra, xử lý
theo quy định của pháp luật.
|
x
|
|
E3.3
|
Hạn chế ảnh hưởng của thuốc bảo vệ
thực vật trong công tác chăm sóc thực vật
|
Sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép, khuyến khích sử dụng các loại thuốc
bảo vệ thực vật thân thiện với môi trường.
|
|
x
|
G
|
Đối với di tích Khảo cổ
|
G1
|
Đối với các hoạt động thăm dò,
khai quật khảo cổ
|
G1.1
|
Hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến
môi trường tự nhiên; không gây ô nhiễm nguồn nước nơi khai quật khảo cổ
|
Phải tiến hành nghiên cứu và có
đánh giá môi trường trong dự án khai quật khảo cổ
|
x
|
|
G1.2
|
Xử lý đất đá trong quá trình thăm
dò, khai quật và các loại chất thải
phát sinh khác
|
Phải xây dựng và tiến hành triển
khai kế hoạch xử lý trong và sau quá trình khai quật
|
x
|
|
Quyết định 4666/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường tại các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4666/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2015 về Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường tại các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
3.314
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|