|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
430/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 430/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 25 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN RẮN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12;
Căn cứ Quyết định số 4594/QĐ-UB ngày 17 tháng
9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đề cương đề án “Đánh giá thực
trạng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh và Lập quy hoạch tổng thể
khai thác, sử dụng đến năm 2010”;
Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-UB ngày 18 tháng
01 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về bổ sung và điều chỉnh Quyết định
số 4594/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt
đề cương đề án “Đánh giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí
Minh và Lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng đến năm 2010”;
Căn cứ Thông báo số 45-TB/TU ngày 29 tháng 11
năm 2010 về kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương thực hiện Đồ án
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 21
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Quy hoạch phát triển
vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 925/TB-VP ngày 27 tháng
12 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết luận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Lê Hoàng Quân về quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 4474/TTr-TNMT-QLTN ngày 02 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
tổng thể khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản rắn thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng
phát triển:
1.1. Quan điểm
và mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch khoáng sản phải phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đến năm 2020; đồng thời phải
phù hợp với các quy hoạch khoáng sản của Trung ương và các quy hoạch ngành,
lĩnh vực khác.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý và sử
dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố một cách có kế hoạch, có
phương pháp, trên cơ sở đảm bảo an toàn lao động và môi trường khu vực.
- Đánh giá được thực trạng tài
nguyên khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố để làm cơ sở cho việc xây dựng quy
hoạch các cụm công nghiệp, dân cư, giao thông,… nằm ngoài khu vực có triển vọng
khai thác tài nguyên khoáng sản của từng địa phương.
- Quy hoạch khoáng sản phải phù
hợp với nội dung Thông báo số 45-TB/TU ngày 29 tháng 11 năm 2010 về kết luận
của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương thực hiện Đồ án quy hoạch phát triển
vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020. Trong trường hợp cần phải
khai thác khoáng sản để phục vụ cho các dự án trọng điểm của thành phố thì phải
có chủ trương của Thành ủy và chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Quy hoạch phân vùng cấm hoạt
động khoáng sản và khu vực dự trữ nhằm mục tiêu để bảo vệ và sử dụng lâu dài cho sự phát triển của thành phố.
- Góp phần
tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản. Làm cơ sở cho
các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố.
1.2. Định hướng
phát triển:
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, hậu kiểm; giám sát chặt chẽ các mục tiêu đề ra trong quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Sử dụng khoáng sản phải đi
đôi với lợi ích kinh tế - xã hội, đảm bảo an toàn môi trường.
- Tất cả các loại khoáng sản
được đưa vào dự trữ đến năm 2020. Định hướng đến năm 2030 có thể xem xét khai
thác các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao.
2. Nội dung chủ
yếu của quy hoạch:
2.1. Đánh
giá thực trạng tài nguyên khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
Qua khảo sát đã đánh giá được
trữ lượng tài nguyên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kết quả như sau:
- Đá xây dựng: 195.758.346 m3;
- Cát xây dựng: 41.529.554 m3;
- Cát san lấp: 14.609.959 m3;
- Cuội sỏi san lấp: 33.230.633
m3;
- Laterit san lấp: 28.568.562 m3;
- Kaolin: 18.651.934 tấn;
- Sét gạch ngói: 165.023.342 m3;
- Sét hỗn hợp: 137.996.116 m3;
- Than bùn: 5.063.359 tấn.
2.2 Quy hoạch
khai thác đến năm 2020:
a) Quy hoạch vùng cấm hoạt
động khoáng sản:
Quy hoạch vùng cấm bao gồm 120 khu
vực nằm trong 67 mỏ - điểm khoáng sản, thuộc 8 loại hình khoáng sản được khoanh
định vào diện cấm hoạt động khoáng sản. Tổng diện tích các khu vực cấm hoạt
động khoáng sản các khu vực trên là 9.870,46 ha, cụ thể theo từng loại như sau:
- Đá xây dựng: 5 tiểu khu với tổng
diện tích cấm 278,63 ha; trữ lượng 195.758.346 m3;
- Sét gạch ngói: 50 tiểu khu với
tổng diện tích cấm 4.113,06 ha; trữ lượng 118.238.342 m3;
- Sét hỗn hợp: 19 tiểu khu với
tổng diện tích cấm 2.480,12 ha; trữ lượng 117.439.116 m3;
- Cuội sỏi san lấp: 8 tiểu khu với
tổng diện tích cấm 538,33 ha; trữ lượng 24.492.864 m3;
- Cát xây dựng: 6 tiểu khu với tổng
diện tích cấm 28,79 ha; trữ lượng 19.804.514 m3;
- Laterit san lấp: 7 tiểu khu với
tổng diện tích cấm 1.615,98 ha; trữ lượng 23.611.021 m3;
-
Than bùn: 16 tiểu khu với tổng diện tích cấm 379,76 ha; trữ lượng 3.820.053 tấn;
- Kaolin: 9 tiểu khu với tổng diện
tích cấm 435,80 ha; trữ lượng 13.417.595 tấn.
Bảng số 1- Tổng hợp các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
STT
|
SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH
|
TÊN MỎ KHOÁNG SẢN
|
XÃ, PHƯỜNG
|
HUYỆN, QUẬN
|
THÔNG SỐ QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
|
DIỆN TÍCH
(ha )
|
TÀI NGUYÊN DỰ BÁO
|
I
|
SÉT GẠCH NGÓI (m3)
|
1
|
13-1-D.1
|
Rạch Sơn 1
|
An Nhơn Tây
|
Củ Chi
|
36,50
|
365.000
|
2
|
13-1-D.2
|
7,83
|
83.000
|
3
|
13-1-D.3
|
15,90
|
159.000
|
4
|
13-1-D.4
|
13,61
|
136.000
|
5
|
13-3-D.1
|
Rạch Sơn 3
|
An Nhơn Tây; Nhuận Đức
|
36,50
|
1.095.000
|
6
|
13-3-D.2
|
7,83
|
235.000
|
7
|
13-3-D.3
|
15,90
|
477.000
|
8
|
13-3-D.4
|
13,61
|
408.000
|
9
|
17-1-D.1
|
Phú Hợp (Trại giống Cây trồng Đồng Tiến 2)
|
Phạm Văn Cội
|
Củ Chi
|
75,64
|
3.555.000
|
10
|
17-1-D.2
|
25,20
|
1.184.000
|
11
|
19-1-D.1
|
Bàu Điều
|
Trung Lập Hạ
|
Củ Chi
|
61,20
|
3.978.000
|
12
|
19-1-D.2
|
6,53
|
424.000
|
13
|
19-1-D.3
|
Phước Thạnh
|
8,02
|
521.000
|
14
|
19-1-D.4
|
1,08
|
70.000
|
15
|
19-1-D.5
|
20,50
|
1.333.000
|
16
|
19-1-D.6
|
8,00
|
520.000
|
17
|
30-1-D.1
|
Thái Mỹ 1
|
Thái Mỹ
|
Củ Chi
|
2,30
|
43.000
|
18
|
30-1-D.2
|
0,98
|
19.000
|
19
|
30-1-D.3
|
3,15
|
59.000
|
20
|
30-1-D.4
|
16,50
|
308.000
|
21
|
30-1-D.5
|
4,00
|
75.000
|
22
|
30-1-D.6
|
6,13
|
115.000
|
23
|
30-1-D.7
|
24,98
|
467.000
|
24
|
30-1-D.8
|
5,57
|
104.000
|
25
|
30-1-D.9
|
12,39
|
232.000
|
26
|
30-1-D.10
|
25,56
|
478.000
|
27
|
31-2-D.1
|
Thái Mỹ 2
|
Thái Mỹ
|
Củ Chi
|
18,10
|
141.000
|
28
|
31-2-D.2
|
25,72
|
200.000
|
29
|
31-2-D.3
|
27,47
|
214.000
|
30
|
31-2-D.4
|
10,89
|
85.000
|
31
|
31-2-D.5
|
19,28
|
150.000
|
32
|
31-2-D.6
|
15,22
|
119.000
|
33
|
38-6-D
|
Tân Quy
|
Tân Thuận Đông
|
Củ Chi
|
10,18
|
499.000
|
34
|
38-6-D.1
|
2,98
|
146.000
|
35
|
38-6-D.2
|
5,30
|
260.000
|
36
|
38-6-D.3
|
5,17
|
253.000
|
37
|
45-3-D.1
|
Nhị Bình 3
|
Nhị Bình
|
Hóc Môn
|
26,60
|
800.000
|
38
|
45-3-D.2
|
24,60
|
740.000
|
39
|
45-3-D.3
|
7,11
|
213.000
|
40
|
45-3-D.4
|
8,06
|
242.000
|
41
|
45-3-D.5
|
6,51
|
195.000
|
42
|
45-3-D.6
|
2,66
|
080.000
|
43
|
45-3-D.7
|
1,26
|
38.000
|
44
|
45-3-D.8
|
2,20
|
66.000
|
45
|
45-3-D.9
|
1,43
|
43.000
|
46
|
45-3-D.10
|
2,75
|
83.000
|
47
|
45-3-D.11
|
1,62
|
49.000
|
48
|
53-3-D.1
|
Đông Thạnh 3
|
Tân Hiệp
|
Hóc Môn
|
21,60
|
860.000
|
49
|
53-3-D.2
|
12,50
|
490.000
|
50
|
53-3-D
|
4,14
|
165.000
|
51
|
53-3-D.3
|
8,76
|
348.000
|
52
|
53-3-D.4
|
7,53
|
299.000
|
53
|
56-2-D
|
Tân Thới Nhì
|
TT. Hóc Môn
|
7,48
|
75.000
|
54
|
68-3-D
|
Xuân Thới Sơn
|
9,96
|
99.000
|
TỔNG CỘNG SÉT
GẠCH NGÓI (VÙNG I)
|
752,49
|
23.395.000
|
1
|
127-1-D.1
|
Vĩnh Lộc 1
|
Vĩnh Lộc B
|
Bình Chánh
|
29,08
|
401.000
|
2
|
127-1-D.2
|
14,90
|
206.000
|
3
|
127-1-D.3
|
21,88
|
302.000
|
4
|
127-1-D.4
|
14,75
|
204.000
|
5
|
127-1-D.5
|
17,40
|
240.000
|
6
|
127-2-D
|
Vĩnh Lộc 2
|
48,44
|
1.889.000
|
7
|
127-3-D.1
|
Vĩnh Lộc 3
|
16,20
|
778.000
|
8
|
127-3-D.2
|
17,90
|
859.000
|
9
|
127-3-D.3
|
15,24
|
732.000
|
10
|
127-3-D.4
|
20,67
|
992.000
|
11
|
127-3-D.5
|
13,70
|
658.000
|
12
|
127-3-D.6
|
Tân Tạo
|
14,58
|
700.000
|
13
|
136-1-D.1
|
Láng Le 1
|
Bình Lợi
|
Bình Chánh
|
30,80
|
554.000
|
14
|
136-1-D.2
|
40,90
|
736.000
|
15
|
136-1-D.3
|
26,44
|
476.000
|
16
|
136-1-D.4
|
24,69
|
444.000
|
17
|
136-1-D.5
|
26,02
|
468.000
|
18
|
136-1-D.6
|
42,27
|
761.000
|
19
|
136-1-D.7
|
25,35
|
456.000
|
20
|
136-1-D.8
|
27,37
|
493.000
|
21
|
136-2-D.1
|
Láng Le 2
|
3,85
|
62.000
|
22
|
136-2-D.2
|
7,12
|
114.000
|
23
|
136-2-D.3
|
9,69
|
155.000
|
24
|
136-2-D.4
|
12,87
|
206.000
|
25
|
136-2-D.5
|
23,64
|
378.000
|
26
|
136-2-D.6
|
15,02
|
240.000
|
27
|
136-2-D.7
|
11,63
|
186.000
|
28
|
136-2-D.8
|
8,71
|
139.000
|
29
|
136-2-D.9
|
5,67
|
91.000
|
30
|
142-1-D.1
|
Tân Túc 1
|
Tân Nhựt
|
Bình Chánh
|
59,40
|
1.105.000
|
31
|
142-1-D.2
|
14,20
|
264.000
|
32
|
142-1-D.3
|
42,90
|
798.000
|
33
|
142-1-D.4
|
28,64
|
533.000
|
34
|
142-1-D.5
|
8,20
|
153.000
|
35
|
142-1-D.6
|
8,32
|
155.000
|
36
|
142-1-D.7
|
21,98
|
409.000
|
37
|
142-1-D.8
|
30,80
|
573.000
|
38
|
142-1-D.9
|
34,04
|
633.000
|
39
|
147-2-D.1
|
Tân Túc 2
|
Bình Chánh
|
5,58
|
140.000
|
40
|
147-2-D.2
|
3,69
|
89.000
|
40
|
147-2-D.3
|
3,42
|
82.000
|
41
|
147-2-D
|
32,80
|
787.000
|
42
|
144-1-D.1
|
Bình Giáp 1
|
Hưng Long
|
Bình Chánh
|
44,70
|
894.000
|
43
|
144-1-D.2
|
56,50
|
1.130.000
|
44
|
144-1-D.3
|
32,00
|
640.000
|
45
|
144-1-D.4
|
16,71
|
334.000
|
46
|
144-1-D.5
|
16,54
|
331.000
|
47
|
153-2-D.1
|
Bình Giáp 2
|
Quy Đức
|
11,00
|
165.000
|
48
|
153-2-D.2
|
17,00
|
255.000
|
CỘNG (VÙNG II)
|
1.075,20
|
23.390.000
|
TỔNG CỘNG SÉT
GẠCH NGÓI (VÙNG I + VÙNG II)
|
1.827,69
|
46.785.000
|
II
|
SÉT HỖN HỢP
KERAMZIT (m3)
|
1
|
77-4-D
|
Tân Thới Nhì
|
Xuân Thới Thượng
|
Hóc Môn
|
30,11
|
1.123.000
|
2
|
102-1-D.1
|
Nhị Xuân
|
Xuân Thới Thượng
|
9,14
|
334.000
|
3
|
102-1-D.2
|
8,69
|
317.000
|
4
|
102-1-D.3
|
46,50
|
1.664.000
|
5
|
102-1-D.4
|
28,20
|
1.029.000
|
6
|
102-1-D.5
|
48,50
|
1.770.000
|
7
|
102-1-D.6
|
29,13
|
1.063.000
|
8
|
102-1-D.7
|
Pham Văn Hai 1
|
Phạm Văn Hai
|
Bình Chánh
|
16,64
|
607.000
|
9
|
102-1-D.8
|
18,60
|
679.000
|
10
|
102-1-D.9
|
14,76
|
539.000
|
11
|
102-1-D.10
|
16,14
|
589.000
|
12
|
102-1-D.11
|
9,26
|
338.000
|
13
|
102-1-D.12
|
6,09
|
222.000
|
14
|
121-1-D.1
|
Pham Văn Hai 2
|
Phạm Văn Hai
|
13,13
|
463.000
|
15
|
121-1-D.2
|
13,88
|
490.000
|
16
|
121-1-D.3
|
17,30
|
611.000
|
17
|
121-1-D.4
|
13,41
|
473.000
|
18
|
121-1-D.5
|
9,46
|
334.000
|
19
|
121-1-D.6
|
9,19
|
324.000
|
20
|
164-3-D.1
|
NT Quận 1-3
|
Thạnh An
|
Cần Giờ
|
35,06
|
1.248.000
|
21
|
164-3-D.2
|
60,11
|
2.140.000
|
22
|
164-3-D.3
|
10,82
|
385.000
|
23
|
164-3-D.4
|
15,68
|
558.000
|
24
|
165-4-D.1
|
NT Quận 1-4
|
Thạnh An
|
21,71
|
773.000
|
25
|
165-4-D.2
|
69,78
|
2.484.000
|
TỔNG CỘNG SÉT KERAMZIT
|
571,29
|
20.557.000
|
III
|
LATERIT SAN LẤP (m3)
|
1
|
13-2-D.1
|
Rạch Sơn - Bàu Trăn
|
An Nhơn Tây
|
Củ Chi
|
36,50
|
438.240
|
2
|
13-2-D.2
|
Nhuận Đức
|
7,83
|
93.920
|
3
|
13-2-D.3
|
15,90
|
190.920
|
4
|
13-2-D.4
|
13,61
|
163.340
|
5
|
26-2-D
|
Tân Quy 1
|
Trung An
|
11,26
|
168.904
|
6
|
29-1-D
|
Tân Thạnh Tây 1
|
Tân Thạnh Tây
|
29,30
|
785.280
|
7
|
33-2-D.1
|
Phước Vĩnh An
|
Phước Vĩnh An
|
24,56
|
427.344
|
8
|
33-2-D.2
|
Tân Thông Hội
|
Tân Thông Hội
|
6,88
|
119.712
|
9
|
33-2-D.3
|
25,77
|
448.398
|
10
|
33-2-D.4
|
Tân Thạnh Đông
|
Tân Thạnh Đông
|
8,49
|
147.726
|
11
|
33-2-D.5
|
13,39
|
232.986
|
12
|
33-2-D.6
|
7,90
|
137.600
|
13
|
38-5-D
|
Tân Quy 2
|
40,4
|
465.520
|
14
|
38-5-D.1
|
2,98
|
33.764
|
15
|
38-5-D.2
|
5,30
|
59.890
|
16
|
38-5-D.3
|
3,25
|
36.730
|
17
|
38-5-D.4
|
67,5
|
760.00
|
18
|
38-5-D.5
|
8,39
|
94.807
|
19
|
38-5-D.6
|
7,85
|
88.750
|
20
|
38-5-D.7
|
5,64
|
63.710
|
TỔNG CỘNG LATERIT
SAN LẤP
|
342,70
|
4.957.541
|
IV
|
KAOLIN (tấn)
|
1
|
12-4-D.1
|
Rạch Sơn
|
An Nhơn Tây
|
Củ Chi
|
36,50
|
838.000
|
2
|
12-4-D.2
|
Rạch Sơn
|
Nhuận Đức
|
Củ Chi
|
7,83
|
179.500
|
3
|
12-4-D.3
|
15,90
|
365.000
|
4
|
12-4-D.4
|
13,61
|
312.000
|
5
|
18-1-D.1
|
Bàu Chứa
|
Nhuận Đức
|
10,40
|
109.512
|
6
|
18-1-D.2
|
6,18
|
65.075
|
7
|
38-7-D
|
Tân Quy 2
|
Tân Thạnh Đông
|
13,96
|
742.000
|
8
|
38-7-D.1
|
4,48
|
232.602
|
9
|
38-7-D.2
|
68,60
|
561.712
|
10
|
38-7-D.3
|
9,47
|
503.000
|
11
|
38-7-D.4
|
6,90
|
358.248
|
12
|
38-7-D.5
|
6,87
|
356.690
|
13
|
66-2-D.1
|
Linh Xuân
|
Linh Xuân
|
Thủ Đức
|
7,73
|
377.000
|
14
|
66-2-D.2
|
4,97
|
234.000
|
TỔNG CỘNG KAOLIN
|
213,40
|
5.243.340
|
V.1
|
CÁT XÂY DỰNG LÒNG SÔNG (m3)
|
|
|
1
|
1-1-D
|
Vùng 1- SSG
|
Phú Mỹ Hưng
|
Củ Chi
|
2,76
|
30.700
|
2
|
1-2-D
|
9,93
|
13.210
|
3
|
2-1-D
|
Vùng 2 - SSG
|
An Phú
|
3,54
|
71.560
|
4
|
3-1-D
|
Vùng 3 - SSG
|
1,36
|
20.540
|
5
|
3-2-D
|
1,23
|
32.840
|
6
|
3-3-D
|
0,88
|
10.320
|
7
|
3-4-D
|
0,32
|
3.420
|
8
|
9-1-D
|
Vùng 4 - SSG
|
An Nhơn Tây
|
1,61
|
32.200
|
9
|
21-1-D
|
Vùng 5 - SSG
|
Trung An
|
7,20
|
173.720
|
10
|
59-2-D
|
Vùng 1 - SĐN
|
Long Bình
|
Q.9
|
42,30
|
1.800.000
|
11
|
114-1-D
|
Vùng 2 - SĐN
|
Long Bình
|
1,89
|
37.880
|
12
|
114-2-D
|
Long Phước
|
49,30
|
1.690.000
|
13
|
114-3-D
|
Vùng 2 - SĐN
|
Long Phước
|
12,50
|
220.000
|
14
|
137-1-D
|
Vùng 3 - SĐN
|
Thạnh Mỹ Lợi
|
8,93
|
143.820
|
15
|
121A-1-D
|
Vùng 1 - ST
|
Long Phước
|
26,70
|
800.000
|
16
|
128-1-D
|
Vùng 7- SSG
|
Thạnh Mỹ Lợi
Tân Thuận Đông
|
Q.2 - Q.7
|
2,31
|
61.740
|
17
|
138-1-D
|
Vùng 8- SSG
|
2,93
|
131.750
|
18
|
160-1-D
|
Vùng 1 - SSR
|
An Thới Đông - Lý Nhơn
|
Cần Giờ
|
170,20
|
7.050.000
|
19
|
156-1-D
|
Vùng 1 - SĐT
|
Thạnh An
Tam Thôn Hiệp
|
21,72
|
510.000
|
20
|
154-1-D
|
Vùng 4 - SĐT
|
3,85
|
47.380
|
21
|
157-1-D
|
Sông Dừa
|
Tam Thôn Hiệp
|
19,45
|
346.260
|
22
|
149-1-D
|
Vùng 1 - SNB
|
Phú Xuân - Bình Khánh
|
Nhà Bè - Cần Giờ
|
59,70
|
1.290.000
|
23
|
151-1-D
|
Vùng 3 - SNB
|
Hiệp Phước - Bình Khánh
|
13,08
|
222.520
|
24
|
158-1-D
|
Vùng 4 - SNB
|
52,22
|
1.290.000
|
25
|
158-2-D
|
Vùng 5 - SNB
|
32,56
|
590.000
|
26
|
158-3--D
|
9,57
|
170.400
|
27
|
158-4-D
|
4,13
|
54.540
|
TỔNG CỘNG CÁT XÂY
DỰNG LÒNG SÔNG (I)
|
562,17
|
16.844.800
|
V.2
|
CÁT XÂY DỰNG TRÊN
CẠN (m3 )
|
1
|
38-4-D
|
Tân Quy
|
Tân Thạnh Đông
|
Củ chi
|
40,24
|
977.870
|
2
|
38-4-D.1
|
3,00
|
72.810
|
3
|
38-4-D.2
|
5,30
|
128.820
|
4
|
38-4-D.3
|
3,23
|
78.460
|
5
|
38-4-D.4
|
67,43
|
1.638.620
|
6
|
38-4-D.5
|
6,73
|
163.620
|
7
|
38-4-D.6
|
3,21
|
78.040
|
8
|
53-4-D.1
|
Đông Thạnh
|
Tân Hiệp
|
Hóc Môn
|
21,60
|
822.000
|
9
|
53-4-D.2
|
4,14
|
157.000
|
10
|
53-4-D.3
|
12,55
|
477.000
|
11
|
53-4-D.4
|
7,52
|
286.000
|
TỔNG CỘNG CÁT XÂY
DỰNG TRÊN CẠN (II)
|
174,95
|
4.880.240
|
TỔNG TÀI NGUYÊN
DỰ BÁO CÁT XÂY DỰNG (I + II)
|
737,12
|
21.725.040
|
VI
|
CÁT SAN LẤP (m3)
|
|
|
1
|
174-1-D
|
Vùng 2 SĐT
|
Long Hòa
|
Cần Giờ
|
42,40
|
670.000
|
2
|
176-1-D
|
Long Hòa I
|
Long Hòa
|
Cần Giờ
|
97,87
|
2.699.377
|
3
|
177-1-D
|
Long Hòa II
|
100,00
|
3.206.557
|
4
|
178-1-D
|
Long Hòa III
|
66,64
|
1.409.521
|
5
|
179-1-D
|
Long Hòa IV
|
100,00
|
2.340.980
|
6
|
180-1-D
|
Long Hòa V
|
100,00
|
3.000.000
|
7
|
181-1-D
|
Long Hòa VI
|
100,00
|
1.283.224
|
TỔNG CỘNG
|
606,91
|
14.609.659
|
VII
|
CUỘI - SỎI - CÁT
(m3)
|
|
|
1
|
17-2-D.1
|
Phú Hợp
|
Phạm Văn Cội
|
Củ Chi
|
75,66
|
6.163.669
|
2
|
17-2-D.2
|
25,20
|
2.053.470
|
3
|
20-2-D
|
Bàu Chứa
|
Nhuận Đức - Trung Lập Hạ
|
13,29
|
481.430
|
4
|
20-3-D
|
3,92
|
39.200
|
TỔNG CỘNG CUỘI -
SỎI - CÁT
|
118,07
|
8.710.769
|
VIII
|
THAN BÙN (tấn)
|
1
|
23-1-D.1
|
Cây Sộp
|
Phước Vĩnh An
|
Củ Chi
|
3,42
|
15.057
|
2
|
23-1-D.2
|
Phú Hòa Đông
|
5,15
|
22.659
|
3
|
46-1-D
|
Nhị Bình
|
Nhị Bình
|
Hóc Môn
|
3,74
|
11.970
|
1
|
139-3-D.1
|
Láng Le
|
Lê Minh Xuân
|
Bình Chánh
|
3,85
|
63.525
|
2
|
139-3-D.2
|
1,36
|
22.440
|
3
|
139-3-D.3
|
6,08
|
100.320
|
4
|
139-4-D
|
3,39
|
55.935
|
5
|
159-1-D.1
|
An Nghĩa
|
An Thới Đông
|
Cần Giờ
|
11,20
|
147.840
|
6
|
159-1-D.2
|
22,70
|
218.000
|
7
|
159-1-D.3
|
8,50
|
82.000
|
8
|
171-2-D
|
Gò Bàu
|
Thạnh An
|
34,30
|
491.210
|
9
|
171-1-D.1
|
2,15
|
8.590
|
10
|
171-1-D.2
|
0,94
|
3.760
|
TỔNG CỘNG THAN BÙN
|
106,78
|
1.243.306
|
b) Quy hoạch vùng dự trữ khoáng
sản:
Bao gồm 73 khu vực mỏ được phân
chia thành 223 tiểu khu với diện tích tổng cộng 4.524
ha.
- Sét
gạch ngói: 19 khu vực, diện tích 1.827,69ha; trữ lượng 46.785.000 m3;
- Sét hỗn hợp (Keramzit): 06khu
vực, diện tích 571,29 ha, trữ lượng 20,557.000
m3;
-
Laterit: 07 khu vực, diện tích 342,7ha, trữ lượng 4.957.541 m3;
-
Kaolin: 05 khu vực, diện tích 213,4ha, trữ lượng 5.243.340 tấn;
-
Cuội sỏi: 02 khu vực, diện tích 118,07ha, trữ lượng 8.710.769 m3;
- Cát xây dựng: 22 khu vực, diện tích 737,12ha, trữ lượng 21.725.040 m3;
-
Than bùn: 05 khu vực, diện tích 106,78ha, trữ lượng 1.243.306 tấn;
Bảng số 2- Tổng hợp các khu vực quy hoạch dự trữ
khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
STT
|
SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH
|
TÊN MỎ KHOÁNG SẢN
|
XÃ, PHƯỜNG
|
HUYỆN, QUẬN
|
THÔNG SỐ QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
|
DIỆN TÍCH
(ha )
|
TÀI NGUYÊN DỰ BÁO
|
I
|
SÉT GẠCH NGÓI (m3)
|
1
|
13-1-D.1
|
Rạch Sơn 1
|
An Nhơn Tây
|
Củ Chi
|
36,50
|
365.000
|
2
|
13-1-D.2
|
7,83
|
83.000
|
3
|
13-1-D.3
|
15,90
|
159.000
|
4
|
13-1-D.4
|
13,61
|
136.000
|
5
|
13-3-D.1
|
Rạch Sơn 3
|
An Nhơn Tây
Nhuận Đức
|
36,50
|
1.095.000
|
6
|
13-3-D.2
|
7,83
|
235.000
|
7
|
13-3-D.3
|
15,90
|
477.000
|
8
|
13-3-D.4
|
13,61
|
408.000
|
9
|
17-1-D.1
|
Phú Hợp (Trại giống Cây trồng Đồng Tiến 2)
|
Phạm Văn Cội
|
75,64
|
3.555.000
|
10
|
17-1-D.2
|
25,20
|
1.184.000
|
11
|
19-1-D.1
|
Bàu Điều
|
Trung Lập Hạ
|
61,20
|
3.978.000
|
12
|
19-1-D.2
|
6,53
|
424.000
|
13
|
19-1-D.3
|
Phước Thạnh
|
8,02
|
521.000
|
14
|
19-1-D.4
|
1,08
|
70.000
|
15
|
19-1-D.5
|
20,50
|
1.333.000
|
16
|
19-1-D.6
|
8,00
|
520.000
|
17
|
30-1-D.1
|
Thái Mỹ 1
|
Thái Mỹ
|
2,30
|
43.000
|
18
|
30-1-D.2
|
0,98
|
19.000
|
19
|
30-1-D.3
|
3,15
|
59.000
|
20
|
30-1-D.4
|
16,50
|
308.000
|
21
|
30-1-D.5
|
4,00
|
75.000
|
22
|
30-1-D.6
|
6,13
|
115.000
|
23
|
30-1-D.7
|
24,98
|
467.000
|
24
|
30-1-D.8
|
5,57
|
104.000
|
25
|
30-1-D.9
|
12,39
|
232.000
|
26
|
30-1-D.10
|
25,56
|
478.000
|
27
|
31-2-D.1
|
Thái Mỹ 2
|
Thái Mỹ
|
18,10
|
141.000
|
28
|
31-2-D.2
|
25,72
|
200.000
|
29
|
31-2-D.3
|
27,47
|
214.000
|
30
|
31-2-D.4
|
10,89
|
85.000
|
31
|
31-2-D.5
|
19,28
|
150.000
|
32
|
31-2-D.6
|
15,22
|
119.000
|
33
|
38-6-D
|
Tân Quy
|
Tân Thuận Đông
|
10,18
|
499.000
|
34
|
38-6-D.1
|
2,98
|
146.000
|
35
|
38-6-D.2
|
5,30
|
260.000
|
36
|
38-6-D.3
|
5,17
|
253.000
|
37
|
45-3-D.1
|
Nhị Bình 3
|
Nhị Bình
|
Hóc Môn
|
26,60
|
800.000
|
38
|
45-3-D.2
|
24,60
|
740.000
|
39
|
45-3-D.3
|
7,11
|
213.000
|
40
|
45-3-D.4
|
8,06
|
242.000
|
41
|
45-3-D.5
|
6,51
|
195.000
|
42
|
45-3-D.6
|
2,66
|
80.000
|
43
|
45-3-D.7
|
1,26
|
38.000
|
44
|
45-3-D.8
|
2,20
|
66.000
|
45
|
45-3-D.9
|
1,43
|
43.000
|
46
|
45-3-D.10
|
2,75
|
83.000
|
47
|
45-3-D.11
|
1,62
|
49.000
|
48
|
53-3-D.1
|
Đông Thạnh 3
|
Tân Hiệp
|
Hóc Môn
|
21,60
|
860.000
|
49
|
53-3-D.2
|
12,50
|
490.000
|
50
|
53-3-D
|
4,14
|
165.000
|
51
|
53-3-D.3
|
8,76
|
348.000
|
52
|
53-3-D.4
|
7,53
|
299.000
|
53
|
56-2-D
|
Tân Thới Nhì
|
TT. Hóc Môn
|
7,48
|
75.000
|
54
|
68-3-D
|
Xuân Thới Sơn
|
9,96
|
99.000
|
55
|
127-1-D.1
|
Vĩnh Lộc 1
|
Vĩnh Lộc B
|
Bình Chánh
|
29,08
|
401.000
|
56
|
127-1-D.2
|
14,90
|
206.000
|
57
|
127-1-D.3
|
21,88
|
302.000
|
58
|
127-1-D.4
|
14,75
|
204.000
|
59
|
127-1-D.5
|
17,40
|
240.000
|
60
|
127-2-D
|
Vĩnh Lộc 2
|
48,44
|
1.889.000
|
61
|
127-3-D.1
|
Vĩnh Lộc 3
|
16,20
|
778.000
|
62
|
127-3-D.2
|
17,90
|
859.000
|
63
|
127-3-D.3
|
15,24
|
732.000
|
64
|
127-3-D.4
|
20,67
|
992.000
|
65
|
127-3-D.5
|
13,70
|
658.000
|
66
|
127-3-D.6
|
Tân Tạo
|
14,58
|
700.000
|
67
|
136-1-D.1
|
Láng Le 1
|
Bình Lợi
|
30,80
|
554.000
|
68
|
136-1-D.2
|
40,90
|
736.000
|
69
|
136-1-D.3
|
26,44
|
476.000
|
70
|
136-1-D.4
|
24,69
|
444.000
|
71
|
136-1-D.5
|
26,02
|
468.000
|
72
|
136-1-D.6
|
42,27
|
761.000
|
73
|
136-1-D.7
|
25,35
|
456.000
|
74
|
136-1-D.8
|
27,37
|
493.000
|
75
|
136-2-D.1
|
Láng Le 2
|
3,85
|
62.000
|
76
|
136-2-D.2
|
7,12
|
114.000
|
77
|
136-2-D.3
|
9,69
|
155.000
|
78
|
136-2-D.4
|
12,87
|
206.000
|
79
|
136-2-D.5
|
23,64
|
378.000
|
80
|
136-2-D.6
|
15,02
|
240.000
|
81
|
136-2-D.7
|
11,63
|
186.000
|
82
|
136-2-D.8
|
8,71
|
139.000
|
83
|
136-2-D.9
|
5,67
|
091.000
|
84
|
142-1-D.1
|
Tân Túc 1
|
Tân Nhựt
|
59,40
|
1.105.000
|
85
|
142-1-D.2
|
14,20
|
264.000
|
86
|
142-1-D.3
|
42,90
|
798.000
|
87
|
142-1-D.4
|
28,64
|
533.000
|
88
|
142-1-D.5
|
8,20
|
153.000
|
89
|
142-1-D.6
|
8,32
|
155.000
|
90
|
142-1-D.7
|
21,98
|
409.000
|
91
|
142-1-D.8
|
30,80
|
573.000
|
92
|
142-1-D.9
|
34,04
|
633.000
|
93
|
147-2-D.1
|
Tân Túc 2
|
Bình Chánh
|
5,58
|
140.000
|
94
|
147-2-D.2
|
3,69
|
89.000
|
95
|
147-2-D.3
|
3,42
|
82.000
|
96
|
147-2-D
|
32,80
|
787.000
|
97
|
144-1-D.1
|
Bình Giáp 1
|
Hưng Long
|
Bình Chánh
|
44,70
|
894.000
|
98
|
144-1-D.2
|
56,50
|
1.130.000
|
99
|
144-1-D.3
|
32,00
|
640.000
|
100
|
144-1-D.4
|
16,71
|
334.000
|
101
|
144-1-D.5
|
16,54
|
331.000
|
102
|
153-2-D.1
|
Bình Giáp 2
|
Quy Đức
|
11,00
|
165.000
|
103
|
153-2-D.2
|
17,00
|
255.000
|
TỔNG CỘNG SÉT
GẠCH NGÓI
|
1.827,69
|
46.785.000
|
II
|
SÉT HỖN HỢP (m3)
|
1
|
77-4-D
|
Tân Thới Nhì
|
Xuân Thới Thượng
|
Hóc Môn
|
30,11
|
1.123.000
|
2
|
102-1-D.1
|
Nhị Xuân
|
Xuân Thới Thượng
|
9,14
|
334.000
|
3
|
102-1-D.2
|
8,69
|
317.000
|
4
|
102-1-D.3
|
46,50
|
1.664.000
|
5
|
102-1-D.4
|
28,20
|
1.029.000
|
6
|
102-1-D.5
|
48,50
|
1.770.000
|
7
|
102-1-D.6
|
29,13
|
1.063.000
|
8
|
102-1-D.7
|
Pham Văn Hai 1
|
Phạm Văn Hai
|
Bình Chánh
|
16,64
|
607.000
|
09
|
102-1-D.8
|
18,60
|
679.000
|
10
|
102-1-D.9
|
14,76
|
539.000
|
11
|
102-1-D.10
|
16,14
|
589.000
|
12
|
102-1-D.11
|
9,26
|
338.000
|
13
|
102-1-D.12
|
6,09
|
222.000
|
14
|
121-1-D.1
|
Pham Văn Hai 2
|
Phạm Văn Hai
|
13,13
|
463.000
|
15
|
121-1-D.2
|
13,88
|
490.000
|
16
|
121-1-D.3
|
17,30
|
611.000
|
17
|
121-1-D.4
|
13,41
|
473.000
|
18
|
121-1-D.5
|
9,46
|
334.000
|
19
|
121-1-D.6
|
9,19
|
324.000
|
20
|
164-3-D.1
|
NT Quận 1-3
|
Thạnh An
|
Cần Giờ
|
35,06
|
1.248.000
|
21
|
164-3-D.2
|
60,11
|
2.140.000
|
22
|
164-3-D.3
|
10,82
|
385.000
|
23
|
164-3-D.4
|
15,68
|
558.000
|
24
|
165-4-D.1
|
NT Quận 1-4
|
Thạnh An
|
21,71
|
773.000
|
25
|
165-4-D.2
|
69,78
|
2.484.000
|
TỔNG CỘNG (VÙNG
IV)
|
213,16
|
7.588.000
|
TỔNG CỘNG SÉT HỖN
HỢP (KERAMZIT)
|
571,29
|
20.557.000
|
III
|
LATERIT SAN LẤP
(m3)
|
1
|
13-2-D.1
|
Rạch Sơn - Bàu Trăn
|
An Nhơn Tây
|
Củ Chi
|
36,50
|
438.240
|
2
|
13-2-D.2
|
Nhuận Đức
|
7,83
|
93.920
|
3
|
13-2-D.3
|
15,90
|
190.920
|
4
|
13-2-D.4
|
13,61
|
163.340
|
5
|
26-2-D
|
Tân Quy 1
|
Trung An
|
11,26
|
168.904
|
6
|
29-1-D
|
Tân Thạnh Tây 1
|
Tân Thạnh Tây
|
29,30
|
785.280
|
7
|
33-2-D.1
|
Phước Vĩnh An
|
Phước Vĩnh An
|
24,56
|
427.344
|
8
|
33-2-D.2
|
Tân Thông Hội
|
Tân Thông Hội
|
6,88
|
119.712
|
9
|
33-2-D.3
|
25,77
|
448.398
|
10
|
33-2-D.4
|
Tân Thạnh Đông
|
Tân Thạnh Đông
|
8,49
|
147.726
|
11
|
33-2-D.5
|
13,39
|
232.986
|
12
|
33-2-D.6
|
7,90
|
137.600
|
13
|
38-5-D
|
Tân Quy 2
|
40,4
|
465.520
|
14
|
38-5-D.1
|
2,98
|
33.764
|
15
|
38-5-D.2
|
5,30
|
59.890
|
16
|
38-5-D.3
|
3,25
|
36.730
|
17
|
38-5-D.4
|
67,5
|
760.000
|
18
|
38-5-D.5
|
8,39
|
94.807
|
19
|
38-5-D.6
|
7,85
|
88.750
|
20
|
38-5-D.7
|
5,64
|
63.710
|
TỔNG CỘNG LATERIT
SAN LẤP
|
342,70
|
4.957.541
|
IV
|
KAOLIN (ngàn tấn)
|
1
|
12-4-D.1
|
Rạch Sơn
|
An Nhơn Tây
|
Củ Chi
|
36,50
|
838.000
|
2
|
12-4-D.2
|
Rạch Sơn
|
Nhuận Đức
|
7,83
|
179.500
|
3
|
12-4-D.3
|
15,90
|
365.000
|
4
|
12-4-D.4
|
13,61
|
312.000
|
5
|
18-1-D.1
|
Bàu Chứa
|
Nhuận Đức
|
10,40
|
109.512
|
6
|
18-1-D.2
|
6,18
|
65.075
|
7
|
38-7-D
|
Tân Quy 2
|
Tân Thạnh Đông
|
13,96
|
742.000
|
8
|
38-7-D.1
|
4,48
|
232.602
|
9
|
38-7-D.2
|
68,60
|
561.712
|
10
|
38-7-D.3
|
9,47
|
503.000
|
11
|
38-7-D.4
|
6,90
|
358.248
|
12
|
38-7-D.5
|
6,87
|
356.690
|
13
|
66-2-D.1
|
Linh Xuân
|
Linh Xuân
|
Thủ Đức
|
7,73
|
377.000
|
14
|
66-2-D.2
|
4,97
|
234.000
|
TỔNG CỘNG KAOLIN
|
213,40
|
5.243.340
|
V.1
|
CÁT XÂY DỰNG LÒNG
SÔNG (m3)
|
|
|
1
|
1-1-D
|
Vùng 1 - SSG
|
Phú Mỹ Hưng
|
Củ Chi
|
2,76
|
30.700
|
2
|
1-2-D
|
9,93
|
13.210
|
3
|
2-1-D
|
Vùng 2 - SSG
|
An Phú
|
3,54
|
71.560
|
4
|
3-1-D
|
Vùng 3 - SSG
|
1,36
|
20.540
|
5
|
3-2-D
|
1,23
|
32.840
|
6
|
3-3-D
|
0,88
|
10.320
|
7
|
3-4-D
|
0,32
|
3.420
|
8
|
9-1-D
|
Vùng 4 - SSG
|
An Nhơn Tây
|
1,61
|
32.200
|
9
|
21-1-D
|
Vùng 5 - SSG
|
Trung An
|
7,20
|
173.720
|
10
|
59-2-D
|
Vùng 1 - SĐN
|
Long Bình
|
Q.9
|
42,30
|
1.800.000
|
11
|
114-1-D
|
Vùng 2 - SĐN
|
Long Bình
|
1,89
|
37.880
|
12
|
114-2-D
|
Long Phước
|
49,30
|
1.690.000
|
13
|
114-3-D
|
Vùng 2 - SĐN
|
Long Phước
|
12,50
|
220.000
|
14
|
137-1-D
|
Vùng 3 - SĐN
|
Thạnh Mỹ Lợi
|
8,93
|
143.820
|
15
|
121A-1-D
|
Vùng 1 - ST
|
Long Phước
|
26,70
|
800.000
|
16
|
128-1-D
|
Vùng 7 - SSG
|
Thạnh Mỹ Lợi
Tân Thuận Đông
|
Q.2 - Q.7
|
2,31
|
61.740
|
17
|
138-1-D
|
Vùng 8 - SSG
|
2,93
|
131.750
|
18
|
160-1-D
|
Vùng 1 - SSR
|
An Thới Đông-Lý Nhơn
|
Cần Giờ
|
170,20
|
7.050.000
|
19
|
156-1-D
|
Vùng 1 - SĐT
|
Thạnh An
- Tam Thôn Hiệp
|
21,72
|
510.000
|
20
|
154-1-D
|
Vùng 4 - SĐT
|
3,85
|
47.380
|
21
|
157-1-D
|
Sông Dừa
|
Tam Thôn Hiệp
|
19,45
|
346.260
|
22
|
149-1-D
|
Vùng 1 - SNB
|
Phú Xuân - Bình Khánh
|
Nhà Bè - Cần Giờ
|
59,70
|
1.290.000
|
23
|
151-1-D
|
Vùng 3 - SNB
|
Hiệp Phước - Bình Khánh
|
13,08
|
222.520
|
24
|
158-1-D
|
Vùng 4 - SNB
|
52,22
|
1.290.000
|
25
|
158-2-D
|
Vùng 5 - SNB
|
32,56
|
590.000
|
26
|
158-3--D
|
9,57
|
170.400
|
27
|
158-4-D
|
4,13
|
54.540
|
TỔNG CỘNG CÁT XÂY
DỰNG LÒNG SÔNG (I)
|
562,17
|
16.844.800
|
V.2
|
CÁT XÂY DỰNG TRÊN
CẠN (m3)
|
1
|
38-4-D
|
Tân Quy
|
Tân Thạnh Đông
|
Củ chi
|
40,24
|
977.870
|
2
|
38-4-D.1
|
3,00
|
72.810
|
3
|
38-4-D.2
|
5,30
|
128.820
|
4
|
38-4-D.3
|
3,23
|
78.460
|
5
|
38-4-D.4
|
67,43
|
1.638.620
|
6
|
38-4-D.5
|
6,73
|
163.620
|
7
|
38-4-D.6
|
3,21
|
78.040
|
8
|
53-4-D.1
|
Đông Thạnh
|
Tân Hiệp
|
Hóc Môn
|
21,60
|
822.000
|
9
|
53-4-D.2
|
4,14
|
157.000
|
10
|
53-4-D.3
|
12,55
|
477.000
|
11
|
53-4-D.4
|
7,52
|
286.000
|
TỔNG CỘNG CÁT XÂY
DỰNG TRÊN CẠN (II)
|
174,95
|
4.880.240
|
TỔNG TÀI NGUYÊN
DỰ BÁO CÁT XÂY DỰNG (I + II)
|
737,12
|
21.725.040
|
VI
|
CÁT SAN LẤP (m3)
|
|
|
1
|
174-1-D
|
Vùng 2 SĐT
|
Long Hòa
|
Cần Giờ
|
42,40
|
670.000
|
2
|
176-1-D
|
Long Hòa I
|
Long Hòa
|
97,87
|
2.699.377
|
3
|
177-1-D
|
Long Hòa II
|
100,00
|
3.206.557
|
4
|
178-1-D
|
Long Hòa III
|
66,64
|
1.409.521
|
5
|
179-1-D
|
Long Hòa IV
|
100,00
|
2.340.980
|
6
|
180-1-D
|
Long Hòa V
|
100,00
|
3.000.000
|
7
|
181-1-D
|
Long Hòa VI
|
100,00
|
1.283.224
|
TỔNG CỘNG
|
606,91
|
14.609.659
|
VII
|
CUỘI-SỎI-CÁT (m3
)
|
|
|
1
|
17-2-D.1
|
Phú Hợp
|
Phạm Văn Cội
|
Củ Chi
|
75,66
|
6.163.669
|
2
|
17-2-D.2
|
25,20
|
2.053.470
|
3
|
20-2-D
|
Bàu Chứa
|
Nhuận Đức - Trung Lập Hạ
|
13,29
|
481.430
|
4
|
20-3-D
|
3,92
|
39.200
|
TỔNG CỘNG
|
118,07
|
8.710.769
|
VIII
|
THAN BÙN (tấn)
|
1
|
23-1-D.1
|
Cây Sộp
|
Phước Vĩnh An
|
Củ Chi
|
3,42
|
15.057
|
2
|
23-1-D.2
|
Phú Hòa Đông
|
5,15
|
22.659
|
3
|
46-1-D
|
Nhị Bình
|
Nhị Bình
|
Hóc Môn
|
3,74
|
11.970
|
CỘNG
|
12,31
|
49.686
|
4
|
139-3-D.1
|
Láng Le
|
Lê Minh Xuân
|
Bình Chánh
|
3,85
|
63.525
|
5
|
139-3-D.2
|
1,36
|
22.440
|
6
|
139-3-D.3
|
6,08
|
100.320
|
7
|
139-4-D
|
3,39
|
55.935
|
8
|
159-1-D.1
|
An Nghĩa
|
An Thới Đông
|
Cần Giờ
|
11,20
|
147.840
|
9
|
159-1-D.2
|
22,70
|
218.000
|
10
|
159-1-D.3
|
8,50
|
82.000
|
11
|
171-2-D
|
Gò Bàu
|
Thạnh An
|
34,30
|
491.210
|
12
|
171-1-D.1
|
2,15
|
8.590
|
13
|
171-1-D.2
|
0,94
|
3.760
|
TỔNG CỘNG THAN BÙN
|
106,78
|
1.243.306
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường: Có trách nhiệm công bố quy hoạch; theo dõi và giám sát việc thực
hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Sở Xây dựng,
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giao thông vận tải, Công
an thành phố, Bộ Tư lệnh thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ trì
và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai cụ thể hóa các quan điểm,
mục tiêu, định hướng, giải pháp nêu trong Quyết định này và các nội dung trong
dự án quy hoạch khoáng sản này.
3. Ủy ban nhân
dân các quận - huyện:
- Chấp hành việc quản lý hoạt động
khoáng sản theo quy hoạch đã được phê duyệt. Quản lý, bảo vệ tài nguyên
khoáng sản chưa được khai thác, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự xã
hội trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với các Sở - ngành chức năng trong
công tác kiểm tra, hậu kiểm; tăng cường công tác giám sát đối với các cơ sở đã
được cấp phép khai thác trước đây về việc chấp hành quy trình công nghệ khai
thác, chế biến, về bảo vệ môi trường đã được thẩm định và nghĩa vụ đối với nhà
nước, địa phương.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 430/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 phê duyệt quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản rắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
4.734
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|