ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4000/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 28 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050 TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết
định số 670 Đ-TTg ngày 31/10/20 7 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn
20 6 - 2020;
Căn cứ Công
văn số 180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn sự nghiệp);
Căn cứ Quyết
định số 948/Đ-UBND ngày 22/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề
cương và dự toán nhiệm vụ Xây dựng, cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu giai đoạn 202 - 2030, tầm nhìn đến 2050 tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị
của Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tại Tờ trình số 24/TTr-CCCO ngày
22/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021
- 2030, tầm nhìn đến 2050 tỉnh Bình Định đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Văn phòng Điều phối về biến đổi khí
hậu tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên & Môi trường (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPVX;
- Lưu: VT, K10;
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. QUAN
ĐIỂM
- Chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu và đẩy mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường có ý nghĩa sống
còn, quan hệ mật thiết, tác động qua lại, quyết định sự phát triển bền vững của
tỉnh; là nền tảng để hoạch định đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng xã hội thân thiện với môi trường, hướng tới
nền kinh tế xanh và phát triển bền vững.
- Để chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu phải tiến hành đồng thời các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ, trong
đó thích ứng với biến đổi khí hậu là trọng tâm và coi giảm nhẹ khí nhà kính là
cơ hội để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
- Chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu phải trên cơ sở tiếp cận quản lý tổng hợp, liên ngành, liên vùng,
tính đủ lợi ích tổng thể và đảm bảo lợi ích hài hòa giữa các bên liên quan, giữa
các thế hệ; dựa trên nội lực là chính, đồng thời phát huy hiệu quả nguồn lực hỗ
trợ và kinh nghiệm quốc tế và ứng dụng khoa học, công nghệ phù hợp với từng
giai đoạn phát triển.
- Để đạt được các mục tiêu đề
ra, cần phải xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện;
công tác triển khai phải đảm bảo nghiêm túc, có sự phối hợp chặt chẽ của các cấp
ủy đảng, chính quyền, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các cấp và cộng đồng
dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích sản xuất và
tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, giảm thiểu biến đổi
khí hậu và hạn chế sản xuất, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ gây nguy hại đến
môi trường.
- Khuyến khích tổ chức, cá
nhân thực hiện các dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM) và khuyến
khích xã hội hóa trong lĩnh vực biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
- Khuyến khích các nhà đầu
tư tham gia trực tiếp vào hoạt động xử lý ô nhiễm môi trường, sử dụng tiết kiệm
và có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tăng cường năng lực ứng
phó với biến đổi khí hậu cho tỉnh, tiến tới nền kinh tế các - bon thấp, phát
triển bền vững; nâng cao năng lực quản lý, giám sát biến đổi khí hậu, phòng,
tránh và giảm thiểu những hiểm họa do biến đổi khí hậu đem lại, bảo vệ cuộc sống
của nhân dân, đảm bảo sự phát triển bền vững; làm cơ sở cho việc hoạch định
chính sách, chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định.
- Góp phần thực hiện Chiến
lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Kế hoạch Quốc gia thích ứng với biến đổi khí
hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050; tích cực thực hiện cam kết của Việt
Nam cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ khí hậu trái đất, tạo đà tiếp tục thu hút hỗ
trợ vốn đầu tư từ cộng đồng quốc tế.
- Giảm lượng phát thải khí
nhà kính hướng đến việc triển khai thực hiện cam kết giảm phát thải khí nhà
kính sau năm 2020 (COP21 và Đóng góp dự kiến do quốc gia tự quyết định) nhằm bảo
vệ khí hậu trái đất theo Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về thích ứng biến đổi khí
hậu
- Công tác dự báo, cảnh báo
thiên tai có độ tin cậy cao, đánh giá được các nguy cơ thiên tai để có giải
pháp phòng ngừa kịp thời.
- Chủ động phương án, điều
kiện phòng tránh và giảm thiểu những hiểm họa do biến đổi khí hậu đem lại phù hợp
với từng ngành, từng lĩnh vực nhất là những vùng dễ bị tác động bởi biến đổi
khí hậu. Nâng cao khả năng thích ứng của hệ thống hạ tầng, công trình thủy lợi,
kinh tế - xã hội, cộng đồng dân cư trước tác động của biến đổi khí hậu.
- Nâng cao hiệu quả thích ứng
với biến đổi khí hậu thông qua việc nâng cao nhận thức, hình thành ý thức thường
trực ứng phó với biến đổi khí hậu của các ngành, các cấp, cộng đồng dân cư và
người dân; tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, thúc đẩy lồng
ghép yếu tố biến đổi khí hậu vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Về giảm phát thải khí nhà
kính
- Đến năm 2030 giảm 10,7% tổng
lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường, đến năm
2050 giảm 25% tổng lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển
thông thường nếu nhận được sự hỗ trợ quốc tế, chủ động công tác điều tra, kiểm
kê và thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Phát huy và đẩy mạnh việc
khai thác, sử dụng năng lượng mới và tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Đưa giảm nhẹ phát thải và
hấp thụ khí nhà kính thành các chỉ tiêu trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
III. NHIỆM
VỤ CỦA KẾ HOẠCH
1. Nhiệm
vụ chung
a) Giai đoạn 2021 - 2030
- Kiện toàn bộ máy và cơ cấu
tổ chức để thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cộng đồng về biến đổi khí hậu và ứng phó
với những tác động của biến đổi khí hậu.
- Nâng cao năng lực ứng phó
với biến đổi khí hậu của các ngành, các cấp để ứng phó hiệu quả, kịp thời trước
những tác động của biến đổi khí hậu.
- Triển khai các hoạt động
khoa học - công nghệ thông qua các đề tài, dự án nghiên cứu về đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực, các khu vực cụ thể cũng như những
nghiên cứu về khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu các ngành, lĩnh vực và địa
phương.
- Điều tra, khảo sát, hoàn
thiện hệ thống thông tin, dữ liệu để nâng cao năng lực dự báo cảnh báo thiên
tai, giám sát biến đổi khí hậu và quản lý phát thải kính nhà kính.
- Nâng cao năng lực quan trắc,
cảnh báo kịp thời diễn biến của biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết bất
thường.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp
và hoàn thiện một số công trình đảm bảo an toàn phòng chống thiên tai, nâng cao
khả năng ứng phó biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; xây dựng kế
hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kôn - Hà Thanh, La Tinh và Lại Giang; cập
nhật phương án ứng phó hạn hán, lũ lụt, bão, siêu bão theo cấp độ rủi ro thiên
tai.
- Triển khai các chương
trình “Tiết kiệm năng lượng”, sử dụng nguồn năng lượng mới, sạch, vật liệu
thích ứng với biến đổi khí hậu, triển khai các giống cây trồng, vật nuôi thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Các quy hoạch, kế hoạch,
phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành lĩnh vực ở cấp tỉnh, cấp huyện được
lồng ghép các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu một cách hiệu quả.
b) Giai đoạn sau năm 2030
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt
động tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về biến đổi
khí hậu và ứng phó với những tác động của biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục xây dựng các
chương trình, dự án liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho từng
ngành, từng lĩnh vực cụ thể, góp phần vào thực hiện việc ứng phó với biến đổi
khí hậu một cách hiệu quả.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh,
bổ sung cơ chế, chính sách, kế hoạch tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi
khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với định hướng phát triển mới
nhằm xây dựng và củng cố nền kinh tế cac - bon thấp có khả năng chống chịu và
thích ứng cao với các tác động của biến đổi khí hậu.
- Tăng cường hợp tác quốc tế,
khẳng định sự chủ động, nỗ lực của Bình Định trong ứng phó với biến đổi khí hậu,
vận động hỗ trợ quốc tế về tăng cường năng lực, tài chính, công nghệ để Bình Định
ứng phó hiệu quả với các tác động của biến đổi khí hậu.
2. Nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu của các lĩnh vực chuyên ngành
a) Lĩnh vực nông nghiệp và
phòng tránh thiên tai
- Lập quy hoạch vùng dân cư
và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai. Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với
biến đổi khí hậu cho vùng nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số.
- Rà soát, cập nhật bản đồ
ngập lụt, xây dựng kế hoạch quản lý lũ tổng hợp và cắm mốc hành lang thoát lũ
cho lưu vực sông Kôn - Hà Thanh, La Tinh và Lại Giang.
- Ứng dụng canh tác các giống
cây trồng cạn thích ứng với điều kiện ngoại cảnh: hạn hán, chống chịu ngập, chịu
phèn mặn và chống chịu một số dịch hại chính.
- Trồng, chăm sóc và bảo vệ
rừng ngập mặn tập trung để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại và đầm
Đề Gi.
- Xây dựng phương án ứng phó
hạn hán, lũ lụt theo cấp độ rủi ro thiên tai.
- Cập nhật phương án ứng phó
với bão, bão mạnh, siêu bão theo cấp độ rủi ro thiên tai.
- Tăng cường năng lực quan
trắc khí tượng thủy văn hải văn để dự báo, cảnh báo, truyền tin về thiên tai và
khí hậu cực đoan.
b) Lĩnh vực công nghiệp
- Xây dựng và cập nhật hệ thống
cơ sở dữ liệu tổng hợp cho ngành công thương phục vụ phòng, chống thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí hậu.
- Thực hiện các giải pháp về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải
pháp áp dụng chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Chuyển đổi nguồn cung cấp
năng lượng từ hóa thạch sang các dạng năng lượng tái tạo, sử dụng các dạng năng
lượng được coi là không phát thải khí nhà kính như điện gió, điện mặt trời, khí
sinh học,...
c) Lĩnh vực xây dựng và cơ sở
hạ tầng
- Nâng cao năng lực cán bộ
thực hiện quy hoạch xây dựng, có khả năng tích hợp, lồng ghép các yếu tố ứng
phó với biến đổi khí hậu trong lập và triển khai quy hoạch.
- Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến ứng dụng các công nghệ mới vào đầu tư xây dựng công trình và
nhà ở. Áp dụng các vật liệu mới có khả năng chống chịu tốt với các hiện tượng
khí hậu cực đoan.
- Nghiên cứu mô hình nhà,
công trình hạ tầng kỹ thuật chống chịu bão lũ, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của ngành xây dựng, nhất là đội ngũ cán bộ quản lý xây dựng các cấp.
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao nhận thức về biến đổi
khí hậu cho cán bộ quản lý xây dựng, các chủ đầu tư công trình sử dụng vốn ngân
sách để nâng cao hiệu quả đầu tư công gắn với yêu cầu chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu.
d) Lĩnh vực giao thông vận tải
- Điều tra, rà soát xây dựng
phương án phòng, chống ngập lụt cho hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp, cải tạo và xây mới
các tuyến đường trên địa bàn tỉnh nhằm chủ động ứng phó với thiên tai có xu hướng
gia tăng cả về tần suất và cường độ.
- Khuyến khích phát triển
các loại phương tiện sử dụng ít hoặc không sử dụng nhiên liệu hóa thạch, đẩy mạnh
nghiên cứu và sử dụng nhiên liệu tái tạo trong các phương tiện vận tải. Tăng cường
kiểm soát khí thải từ các phương tiện giao thông, kiểm soát ô nhiễm không khí từ
hoạt động giao thông vận tải.
đ) Lĩnh vực du lịch
- Tập huấn kiến thức và kỹ
năng thích ứng biến đổi khí hậu cho cán bộ, công nhân viên ngành du lịch và hộ
dân kinh doanh du lịch.
- Nghiên cứu lượng hóa các
tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực du lịch và đề xuất các giải pháp
thích ứng.
- Xây dựng hệ thống thông
tin về biến đổi khí hậu trong hoạt động du lịch.
- Xây dựng và triển khai các
mô hình du lịch thân thiện với môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
e) Lĩnh vực văn hóa thể thao
- Xây dựng kế hoạch thích ứng
với biến đổi khí hậu cho các di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh, các địa điểm
tổ chức tập luyện, thi đấu thể dục thể thao nằm trong khu vực ảnh hưởng và có
nguy cơ bị ảnh hưởng bởi tác động thiên tai và biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục triển khai trùng
tu, tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh ứng phó
biến đổi khí hậu.
- Bảo tồn các giá trị di sản
văn hóa phi vật thể tại các khu vực có nguy cơ ảnh hưởng cao bởi biến đổi khí hậu.
g) Lĩnh vực giáo dục
- Tuyên truyền, tập huấn
tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh và ứng phó biến đổi khí hậu
cho giáo viên, học sinh các cấp.
- Xử lý rác thải hữu cơ tại
nguồn bằng phương pháp sinh học.
- Tiếp tục sửa chữa, nâng cấp
phòng học đạt tiêu chuẩn để phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu,
tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường (Ưu tiên các cơ sở giáo dục nằm trong
vùng thường xuyên bị thiên tai).
h) Lĩnh vực y tế
- Nâng cao nhận thức cán bộ
y tế và cộng đồng về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến sức
khỏe.
- Đầu tư nâng cấp các cơ sở
y tế tuyến huyện, xã phục vụ công tác khám chữa bệnh thích ứng với biến đổi khí
hậu.
i) Lĩnh vực khoa học công
nghệ
- Nghiên cứu thực trạng
thoái hóa đất và nguy cơ hoang mạc đất đai phục vụ quy hoạch phát triển bền vững,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản và đề xuất giải pháp phát triển nuôi
trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu. Nghiên cứu sản xuất giống một số
loài thủy sản nước ngọt có khả năng chịu hạn và thủy sản nước lợ mặn có khả
năng thích ứng độ mặn rộng phục vụ nhu cầu nuôi trồng thủy sản theo hướng đa dạng,
bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp khoa học công nghệ phù hợp nhằm xử lý hiện tượng ô nhiễm bùn gây đục nước
tại các vùng cửa sông, ven biển tỉnh Bình Định, áp dụng cho khu vực ven biển
Quy Nhơn trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
k) Lĩnh vực tài nguyên, môi
trường
- Điều tra, đánh giá ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt và đề xuất mô hình quản lý tài
nguyên nước mặt.
- Quy hoạch sử dụng đất có
tính đến hiệu quả gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp dưới tác động của biến
đổi khí hậu.
- Nghiên cứu và áp dụng các
giải pháp quản lý bền vững rừng phục vụ cân bằng sinh thái, cải thiện sinh kế
và chất lượng cuộc sống.
- Nghiên cứu tác động của biến
đổi khí hậu đến vùng đới bờ, đề xuất và triển khai giải pháp quản lý tổng hợp.
- Xây dựng mạng lưới quan trắc
biến đổi đường bờ, biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Khắc phục ô nhiễm, cải thiện
chất lượng môi trường và điều kiện sống của người dân, hạn chế tác động do ô
nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân dân. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học.
- Thực hiện nghiêm ngặt các
biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản. Chú trọng cải thiện chất
lượng không khí, cây xanh, không gian vui chơi, giải trí trong các đô thị, khu
dân cư.
l) Lĩnh vực lao động thương
binh và xã hội
- Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức và kỹ năng về giới trong ứng phó
với biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và môi trường.
- Tập huấn kỹ năng mềm cho
lao động nữ tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng với biến đổi
khí hậu.
3.
Nhóm nhiệm vụ bổ trợ
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, kiến thức về biến đổi khí hậu cho các ngành, các cấp và cộng đồng.
- Nâng cao nhận thức và năng
lực quản lý nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ, công chức,
viên chức trong từng lĩnh vực.
- Thực hiện bản tin về ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu biến
đổi khí hậu.
- Cập nhật các kịch bản về
nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biển dâng.
- Kiểm kê khí nhà kính và đề
xuất các giải pháp quản lý phát thải khí nhà kính.
- Thực hiện giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện Đóng góp quốc
gia tự quyết định (NDC).
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp về cơ chế chính sách và tổ chức quản lý
- Kịp thời ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các chủ
trương, chính sách của Trung ương về ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với
điều kiện thực tế của tỉnh.
- Tăng cường việc lồng ghép
các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường công tác chỉ đạo
thực hiện Kế hoạch của các cấp, các ngành.
- Kiện toàn tổ chức, quản lý
của các sở, ban ngành có liên quan về biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh sự phối hợp, tham
gia của các sở, ban ngành liên quan trong việc phân bổ nguồn lực và tổ chức thực
hiện Kế hoạch.
- Triển khai các cơ chế
chính sách nhằm thu hút nguồn lực triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng phó
với biến đổi khí hậu, khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư cho các hoạt động giảm
phát thải khí nhà kính ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Giải
pháp khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ
ứng phó với biến đổi khí hậu trong các ngành, lĩnh vực một cách hiệu quả; tiến
hành triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu về biến đổi khí hậu
và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu một cách cụ thể.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và
các phần mềm dự báo tác động biến đổi khí hậu, mức độ phát thải khí nhà kính,
thiên tai.
- Tăng cường các hoạt động
liên kết, hợp tác để tiếp nhận và chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến phục vụ
giảm phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của
các nước và tổ chức quốc tế về tài chính, nâng cao năng lực và công nghệ trong
thực hiện các chiến lược, chính sách về biến đổi khí hậu.
- Có phương án tiếp cận và sử
dụng hiệu quả nguồn tài trợ của quốc tế trong các vấn đề liên quan đến biến đổi
khí hậu, vấn đề chuyển giao công nghệ; tăng cường năng lực; đề xuất các hướng
tài trợ nhằm huy động tối đa sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực biến
đổi khí hậu.
3. Giải
pháp về đào tạo, thông tin tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức
- Kết hợp đào tạo hoặc mời
các chuyên gia, đơn vị nghiên cứu chuyên sâu biến đổi khí hậu hỗ trợ đào tạo
cho cán bộ quản lý và cộng đồng nhằm nâng cao trình độ kiến thức về biến đổi
khí hậu và các kỹ thuật ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức các lớp tập huấn về
biến đổi khí hậu và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu cho các đơn vị trong
các ngành, lĩnh vực từ cấp sở đến cấp huyện.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
tuyên truyền thông tin nhằm nâng cao nhận thức của các cấp quản lý và người dân
về biến đổi khí hậu và kỹ thuật ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Giải
pháp về tài chính
- Huy động các nguồn lực,
bao gồm nguồn xã hội hóa, nguồn tài chính của Trung ương, địa phương, các dự án
ODA, của các tổ chức phi chính phủ thông qua các chương trình liên quan đến
nâng cao năng lực cho cán bộ kỹ thuật, các dự án phát triển và nhân rộng mô
hình thích ứng, hỗ trợ sinh kế, đặc biệt là tại các địa phương có nguy cơ ảnh
hưởng cao do biến đổi khí hậu và những vùng chịu nhiều ảnh hưởng bởi biến đổi
khí hậu.
- Đề nghị sự hỗ trợ, phân bổ
kinh phí cho hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của Chính phủ, các Bộ,
ngành của Trung ương cũng như cần phải có kế hoạch lồng ghép kế hoạch ứng phó với
biến đổi khí hậu vào các kế hoạch phát triển của các ngành thông qua các dự án
phát triển cụ thể.
- Ưu tiên đầu tư kinh phí, vật
chất nếu có cho công tác nâng cấp các hệ thống hạ tầng và cho đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực một cách chuyên sâu nhằm tăng khả
năng ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Giải
pháp về kiểm tra, giám sát và đánh giá
- Có thể tham khảo hệ thống
giám sát và đánh giá cấp quốc gia để xây dựng hệ thống giám sát áp dụng cho tỉnh
trên cơ sở các điều kiện thực tế tại địa phương.
- Tiến hành việc kiểm tra,
giám sát và đánh giá theo định kỳ về việc thực hiện Kế hoạch từ cấp tỉnh đến cấp
huyện, cấp xã để đảm bảo việc thực hiện hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch báo cáo
UBND tỉnh để kịp thời có những điều chỉnh trong quá trình thực hiện.
V. DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
Danh mục các nhiệm vụ, dự án
ưu tiên triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 (Phụ lục Danh mục kèm theo Kế hoạch
này).
VI. NGUỒN
VỐN THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế
hoạch bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước
(chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp
bảo vệ môi trường, sự nghiệp kinh tế) phân cấp hiện hành theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Từ ngoài nguồn ngân sách
(nguồn vốn hỗ trợ từ quốc tế, đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp khối tư nhân).
- Nguồn vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án có liên quan.
- Các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
VII. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Điều phối về
biến đổi khí hậu
- Thực hiện chức năng của
Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu, phối hợp với các đơn vị liên quan
trong tỉnh để tham mưu cho UBND tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định trong quá trình tổ
chức triển khai Kế hoạch; làm đầu mối giúp Chủ tịch UBND tỉnh điều phối các hoạt
động về biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, rà soát danh mục nhiệm
vụ, phân bổ nguồn vốn, dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ
và các đơn vị liên quan để vận động tài trợ quốc tế cho các hoạt động ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Chủ trì theo dõi, giám
sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối về biến đổi khí hậu, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan thẩm định
danh mục, đề cương nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển
khai các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch và các hoạt động về biến đổi khí hậu trên
địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch vốn giai đoạn trung hạn và hàng năm của Kế
hoạch, trình UBND tỉnh để gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thẩm định danh mục, đề cương các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu phân bổ các nguồn vốn thực
hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Điều phối về biến đổi khí hậu và các đơn vị thuộc UBND tỉnh tích hợp vấn
đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch có
liên quan.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu
và các cơ quan, đơn vị có liên quan phân bổ các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì thẩm định dự toán
đối với các dự án, nhiệm vụ được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của ngân
sách tỉnh và thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Sở Ngoại vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Điều phối về biến đổi khí hậu và các đơn vị có liên quan vận động tài trợ
quốc tế cho các hoạt động ứng phó biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu.
6. Sở Khoa học và Công
nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Điều phối về biến đổi khí hậu và các đơn vị có liên quan vận động tài trợ
quốc tế cho các hoạt động ứng phó biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan đề xuất giải pháp kỹ thuật, công nghệ ứng phó hiệu quả với biến
đổi khí hậu.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các đoàn thể trong tỉnh
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức
và nhân dân tham gia ứng phó với biến đổi khí hậu; giám sát, đề xuất việc thực
hiện các chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu; tổ chức vận động các tổ chức,
cá nhân cùng tham gia đóng góp nguồn lực để triển khai Kế hoạch.
8. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Xây dựng và triển khai kế
hoạch thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch và các hoạt động về biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Chủ động huy động nguồn lực
và lồng ghép các hoạt động liên quan của các chương trình, dự án, hoạt động
khác trên địa bàn để đạt được các mục tiêu của Kế hoạch.
9. Các đơn vị khác
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch.
- Tham gia các hoạt động
chung theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Các đơn vị chủ trì thực hiện
nhiệm vụ định kỳ hằng năm có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
cho UBND tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh) để tổng
hợp và báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 tỉnh Bình Định,
các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ chủ động
triển khai thực hiện. Xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh phí từng nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ
sở xác định và bố trí kinh phí theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định (thông qua Văn
phòng Điều phối về biến đổi khí hậu)./.
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Mục tiêu
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ trì
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sau 2030
|
1
|
Xây dựng và cập nhật hệ thống
cơ sở dữ liệu tổng hợp cho ngành công thương phục vụ phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Thu thập được thông tin, dữ
liệu phục vụ cho công tác phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí
hậu của ngành công thương
|
x
|
x
|
|
Sở Công Thương
|
2
|
Thực hiện các giải pháp về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng trên địa bàn tỉnh qua đó giảm phát thải khí nhà kính trong ứng phó
với biến đổi khí hậu
|
x
|
x
|
|
Sở Công Thương
|
3
|
Đẩy mạnh thực hiện các giải
pháp áp dụng Chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Định
|
Nâng cao hiệu quả tài
nguyên, nhiên liệu sản xuất, giảm phát thải trong sản xuất công nghiệp khi áp
dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
x
|
x
|
|
Sở Công Thương
|
4
|
Tập huấn về kiến thức và kỹ
năng thích ứng biến đổi khí hậu cho cán bộ công nhân viên ngành du lịch và hộ
dân kinh doanh du lịch
|
100% cán bộ, công chức,
viên chức ngành du lịch, 100% doanh nghiệp dịch vụ du lịch được tập huấn
|
x
|
x
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
5
|
Nghiên cứu lượng hóa các
tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực du lịch của tỉnh và đề xuất các giải
pháp thích ứng
|
Nghiên cứu, lượng hóa các
tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực du lịch của tỉnh và đề xuất các giải
pháp thích ứng
|
x
|
x
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
6
|
Xây dựng hệ thống thông
tin về biến đổi khí hậu trong hoạt động du lịch
|
- Hệ thống phần mềm liên kết
từ cơ quan nghiên cứu biến đổi khí hậu đến cơ quan quản lý địa phương, doanh
nghiệp du lịch, cộng đồng dân cư
- Hệ thống thông tin qua mạng,
phương tiện truyền thông đại chúng.
|
x
|
x
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
7
|
Xây dựng và triển khai các
mô hình du lịch thân thiện với môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu
|
Hệ thống được các mô hình
du lịch thân thiện với môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
x
|
x
|
|
Sở Du lịch
|
8
|
Tuyên truyền, tập huấn
tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh và ứng phó biến đổi khí
hậu cho giáo viên, học sinh các cấp
|
Nâng cao kiến thức, kỹ
năng, thái độ của học sinh về bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh và ứng phó
biến đổi khí hậu
|
x
|
x
|
x
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Xử lý rác thải hữu cơ tại
nguồn bằng phương pháp sinh học
|
Xử lý rác thải hữu cơ tại
nguồn bằng phương pháp sinh học
|
x
|
x
|
x
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Tiếp tục sửa chữa, nâng cấp
phòng học đạt tiêu chuẩn để phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu,
tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. (Ưu tiên các cơ sở giáo dục nằm
trong vùng thường xuyên bị thiên tai)
|
- Hệ thống được các trường
đào tạo trên địa bàn toàn tỉnh được nâng cấp, sửa chữa.
- Trang bị được những
trang thiết bị, cơ sở vật chất cho việc đảm bảo phòng, chống thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
x
|
x
|
x
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Điều tra, rà soát xây dựng
phương án phòng, chống ngập lụt cho hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh
|
- Tính toán, xây dựng được
phương án phòng chống ngập lụt cho hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh có
tính đến biến đổi khí hậu
- Đề xuất được các giải
pháp đảm bảo lưu thông, an toàn giao thông khi có thiên tai lũ lụt xảy ra
|
x
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dự án sửa chữa, nâng cấp
thảm tăng cường mặt đường các tuyến đường tỉnh và một số tuyến đường kết nối
Quốc lộ 1.
|
Khắc phục, sửa chữa được các
hư hỏng do bão lụt, thiên tai gây ra
|
x
|
x
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dự án đường ven biển
(ĐT.639) đoạn Cát Tiến đến Đề Gi
|
Đáp ứng công tác cứu hộ, cứu
nạn, phát triển kinh tế biển, đảm bảo quốc phòng an ninh
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Giao
thông tỉnh
|
14
|
Dự án đường ven biển
(ĐT.639) đoạn Đề Gi đến Mỹ Thành
|
Đáp ứng công tác cứu hộ, cứu
nạn, phát triển kinh tế biển, đảm bảo quốc phòng an ninh
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Giao
thông tỉnh
|
15
|
Dự án đường ven biển
(ĐT.639) đoạn Mỹ Thành - Cầu Lại Giang
|
Đáp ứng công tác cứu hộ, cứu
nạn, phát triển kinh tế biển, đảm bảo quốc phòng an ninh
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Giao
thông tỉnh
|
16
|
Dự án đường ven biển
(ĐT.639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh
|
Đáp ứng công tác cứu hộ, cứu
nạn, phát triển kinh tế biển, đảm bảo quốc phòng an ninh
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Giao
thông tỉnh.
|
17
|
Dự án đường ven biển, các
đoạn còn lại:
+ Đoạn Tam Quan Bắc đến
giáp Quảng Ngãi; + Đoạn Cát Tiến đến Quốc lộ 1D
|
Đáp ứng công tác cứu hộ, cứu
nạn, phát triển kinh tế biển, đảm bảo quốc phòng an ninh
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Giao
thông tỉnh
|
18
|
Dự án Cầu Thị Nại 2
|
Phát triển kinh tế xã hội,
đảm bảo quốc phòng an ninh phục vụ công tác cứu hộ cứu nạn,…
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Giao
thông tỉnh
|
19
|
Lập quy hoạch vùng dân cư
và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai
|
Lập quy hoạch được vùng
dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
20
|
Xây dựng kế hoạch quản lý
lũ tổng hợp lưu vực sông La Tinh và Lại Giang
|
Xây dựng được kế hoạch quản
lý lũ tổng hợp lũ lưu vực sông La Tinh và sông Lại Giang
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
21
|
Ứng dụng canh tác các giống
cây trồng cạn thích ứng với điều kiện ngoại cảnh: hạn hán, chống chịu ngập,
chịu phèn mặn và chống chịu một số dịch hại chính.
|
Tạo ra sản phẩn nông nghiệp
thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
22
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản tỉnh Bình Định và đề xuất các giải pháp ứng
phó để phát triển bền vững
|
- Xác định các biểu hiện của
biến đổi khí hậu, các ảnh hưởng tiêu cực và dự báo các ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu đến nuôi trồng thủy sản
- Đề xuất các giải pháp ứng
phó để phát triển bền vững
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
23
|
Dự án nước sạch và vệ sinh
nông thôn bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định, giai đoạn
2021 - 2025 – Vốn vay WB
|
Cải thiện điều kiện cấp nước
sạch cho hơn 466.000 dân và cải thiện điều kiện vệ sinh cho 29 trường học và
96 trạm y tế xã, đảm bảo tính bền vững của đầu tư vào nước sạch, vệ sinh và
hiệu quả tổng thể của quản lý công trình nước, xây dựng biện pháp chống chịu
với khí hậu trong ngành; củng cố nước sạch, vệ sinh nông thôn và thể chế của
ngành thông qua chính sách, sự tham gia của khối tư nhân và công tác theo
dõi, đánh giá
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
24
|
Trồng, chăm sóc và bảo vệ
rừng ngập mặn tập trung để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại và Đề
Gi tỉnh Bình Định (diện tích khoảng 2,0 ha)
|
Chống xói lở, bảo vệ công
trình nuôi thủy sản, nhà cửa,… góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
25
|
Trồng cây ngập mặn phân
tán để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng ven đầm Thị Nại và Đề Gi tỉnh Bình Định
(số lượng khoảng 10.000 cây)
|
Chống xói lở, bảo vệ công
trình nuôi thủy sản, nhà cửa,… góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu
|
x
|
x
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
26
|
Nghiên cứu sản xuất giống
một số loài thủy sản nước ngọt có khả năng chịu hạn và thủy sản nước lợ mặn có
khả năng thích ứng độ mặn rộng phục vụ nhu cầu nuôi trồng thủy sản theo hướng
đa dạng, bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Sản xuất giống một số
loài thủy sản nước ngọt có khả năng chịu hạn
- Sản xuất giống một số
loài thủy sản nước lợ mặn có khả năng thích ứng độ mặn rộng
|
x
|
x
|
x
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
27
|
Nghiên cứu giải pháp phát
triển nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu tại Bình Định
|
- Khảo sát, đánh giá thực
trạng nuôi trồng thủy sản
- Đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu tới nuôi trồng thủy sản
- Thiết kế, xây dựng và
triển khai một số mô hình nuôi trồng thủy sản có khả năng thích ứng với biến
đổi khí hậu
|
x
|
x
|
x
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
28
|
Rà soát, cập nhật bản đồ
ngập lụt và lập phương án phòng, chống lũ, ngập lụt cho vùng hạ du sông Kôn
trong tình huống xả lũ khẩn cấp
|
Nâng cao năng lực thích ứng
với biến đổi khí hậu cho các vùng dễ bị tổn thương và có nguy cơ ảnh hưởng bởi
biến đổi khí hậu
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
29
|
Cắm mốc hành lang thoát lũ
cho các tuyến sông chính: sông Kôn, Hà Thanh, La Tinh và Lại Giang
|
Hoàn chỉnh công cụ hỗ trợ
công tác phòng, chống thiên tai
|
|
x
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
30
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) tỉnh
Bình Định
|
Góp phần quan trọng trong
việc cải thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu, đối với tư duy canh tác truyền thống phục
vụ sản xuất và đời sống của đồng bào; phát huy nghề truyền thống nhằm hỗ trợ
sinh kế và phát triển bền vững. Nâng cao năng lực lập kế hoạch và kỹ năng ứng
phó với thảm họa thiên nhiên,…
|
x
|
x
|
|
Ban Quản lý dự án Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
31
|
Dự án An toàn đập kết hợp
tưới thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
x
|
|
|
Ban Quản lý dự án Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
32
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp khoa học công nghệ phù hợp nhằm xử lý hiện tượng ô nhiễm bùn gây đục nước
tại các vùng cửa sông, ven biển tỉnh Bình Định, áp dụng cho khu vực ven biển
Quy Nhơn trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
- Chỉ rõ được thực trạng,
nguyên nhân, cơ chế hình thành, phát tán bùn đen và các chất gây ô nhiễm môi
trường, đồng thời định lượng được (phạm vi, khối lượng) tại khu vực đầm Thị Nại
- vịnh Quy Nhơn
- Đưa ra được các giải
pháp bảo đảm tính khoa học nhằm bảo vệ, quản lý và khai thác một cách bền vững
- Triển khai, ứng dụng thử
nghiệm giải pháp khoa học công nghệ đã đề xuất cho trọng điểm lựa chọn
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
33
|
Nghiên cứu xây dựng cơ sở
dữ liệu bản đồ vùng biển trong thềm lục địa của tỉnh Bình Định phục vụ quy hoạch
khu vực đánh bắt, nuôi trồng thích ứng với biến đổi khí hậu, thu hút đầu tư
phát triển du lịch biển gắn với phát triển bền vững
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu
quy hoạch vùng nuôi trồng, vùng khai thác thủy sản thích ứng với biến đổi khí
hậu đảm bảo phát triển bền vững
- Xây dựng cơ sở dữ liệu
vùng biển thu hút đầu tư về phát triển du lịch biển trong bối cảnh biến đổi
khí hậu
|
x
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
34
|
Nghiên cứu thực trạng
thoái hóa đất và nguy cơ hoang mạc đất đai ở tỉnh Bình Định phục vụ quy hoạch
phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Đánh giá phân loại và
thành lập bản đồ thực trạng thoái hóa đất, xác định được quá trình thoái hóa,
nguyên nhân, quy luật hình thành và nguy cơ hoang mạc đất đai phục vụ quy hoạch
phát triển bền vững ở tỉnh Bình Định
- Đề xuất giải pháp ngăn
ngừa thoái hóa đất, các mô hình sử dụng đất hợp lý nhằm phòng tránh giảm nhẹ
thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
x
|
|
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
35
|
Quy hoạch thoát nước thành
phố Quy Nhơn có tính đến biến đổi khí hậu đến 2020 và tầm nhìn đến 2050 tỉnh
Bình Định (Quyết định số 4445/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định)
|
Ứng phó với biến đổi khí hậu
và nước biển dâng
|
x
|
|
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
36
|
Nâng cao năng lực cho cán
bộ thực hiện quy hoạch xây dựng, có khả năng tích hợp, lồng ghép các yếu tố ứng
phó với biến đổi khí hậu trong lập và triển khai quy hoạch
|
Nâng cao được năng lực cho
cán bộ thực hiện quy hoạch xây dựng, có khả năng tích hợp, lồng ghép các yếu
tố ứng phó với biến đổi khí hậu trong lập và triển khai quy hoạch
|
x
|
x
|
x
|
Sở Xây dựng
|
37
|
Nghiên cứu mô hình nhà,
công trình hạ tầng kỹ thuật chống chịu bão lũ, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Chống chịu và ứng phó với
biến đổi khí hậu
|
x
|
|
|
Sở Xây dựng
|
38
|
Nâng cao nhận thức của cán
bộ y tế và cộng đồng về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến
sức khỏe
|
- Tổ chức truyền thông và
tập huấn cho công chức, nhân viên y tế về biến đổi khí hậu và các hoạt động ứng
phó với biến đổi khí hậu
- Tổ chức truyền thông trực
tiếp tại các cộng đồng về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến
sức khỏe
|
x
|
x
|
x
|
Sở Y tế
|
39
|
Đầu tư nâng cấp các cơ sở
y tế tuyến huyện, xã phục vụ công tác khám chữa bệnh thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
- Nâng cấp cơ sở vật chất
cơ sở y tế huyện, xã phục vụ công tác khám chữa bệnh thích ứng với biến đổi
khí hậu
- Bổ sung trang thiết bị
các cơ sở y tế huyện, xã phục vụ công tác khám chữa bệnh thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
x
|
x
|
x
|
Sở Y tế
|
40
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng
với biến đổi khí hậu cho các di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh, các địa điểm
tổ chức tập luyện, thi đấu thể dục thể thao nằm trong khu vực ảnh hưởng và có
nguy cơ bị ảnh hưởng bởi tác động biến đổi khí hậu
|
Nâng cao năng lực thích ứng
với biến đổi khí hậu cho các di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh, các địa điểm
tổ chức tập luyện, thi đấu thể dục thể thao tại các khu vực dễ bị tổn thương
và có nguy cơ ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu
|
x
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
41
|
Tiếp tục triển khai trùng
tu, tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh ứng phó
biến đổi khí hậu
|
- Hệ thống được các di
tích lịch sử, danh lam thắng cảnh được trùng tu và tôn tạo
- Trang bị được những
trang thiết bị, cơ sở vật chất cho việc đảm bảo môi trường du lịch, ứng phó
biến đổi khí hậu
|
x
|
x
|
x
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
42
|
Bảo tồn các giá trị di sản
văn hóa phi vật thể tại các khu vực có nguy cơ ảnh hưởng cao bởi biến đổi khí
hậu
|
Bảo vệ, nâng cao năng lực
thích ứng biến đổi khí hậu của các loại hình di sản văn hóa phi vật thể
|
x
|
x
|
x
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
43
|
Xây dựng phương án ứng phó
hạn hán, lũ lụt theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
Hoàn chỉnh công cụ hỗ trợ
công tác phòng, chống thiên tai
|
x
|
|
|
Văn phòng Thường trực Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
44
|
Cập nhật phương án ứng phó
với bão, bão mạnh, siêu bão theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
Hoàn chỉnh công cụ hỗ trợ
công tác phòng, chống thiên tai
|
x
|
|
|
Văn phòng Thường trực Ban
chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
45
|
Điều tra đánh giá ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt tỉnh Bình Định và đề xuất mô
hình quản lý tài nguyên nước mặt
|
Đề xuất mô hình quản lý
tài nguyên nước mặt và áp dụng mô hình cho một số khu vực
|
x
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
46
|
Quy hoạch sử dụng đất có
tính đến hiệu quả gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp dưới tác động của biến
đổi khí hậu
|
Tăng đất nông nghiệp (đặc
biệt là đất thủy lợi), tăng diện tích đất chăn nuôi và xa khu đô thị, giảm diện
tích đất trồng lúa, đất lúa độc canh sang luân canh, tăng đất trồng cây ăn quả
có giá trị cao, khu dân cư - đô thị xa các vùng có nguy cơ lũ lụt, xói lở và
nước biển dâng
|
x
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
47
|
Nghiên cứu và áp dụng các giải
pháp quản lý bền vững rừng phục vụ cân bằng sinh thái, cải thiện sinh kế và
chất lượng cuộc sống
|
Xác định các giải pháp
trong việc gia tăng giá trị của rừng
|
x
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
48
|
Nghiên cứu tác động của biến
đổi khí hậu đến vùng đới bờ của tỉnh, đề xuất và triển khai giải pháp quản lý
tổng hợp
|
Đề xuất giải pháp quản lý
tổng hợp vùng bờ trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
x
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
49
|
Xây dựng mạng lưới quan trắc
biến đổi đường bờ, biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Thiết lập mạng lưới quan
trắc sự biến đổi đường bờ biển, biến đổi khí hậu và mực nước biển (bao gồm mạng
lưới quan trắc chất lượng nước)
|
x
|
x
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
50
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu biến
đổi khí hậu (Giám sát biến đổi khí hậu)
|
Xây dựng và duy trì cơ sở
dữ liệu với các dữ liệu, bản đồ liên quan đến biến đổi khí hậu
|
x
|
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
51
|
Kiểm kê khí nhà kính và đề
xuất các giải pháp quản lý phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Thống kê, đánh giá và dự
báo được lượng phát thải khí nhà kính từ lĩnh vực chất thải, năng lượng, các
quá trình công nghiệp, nông nghiệp, sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh, từ đó xây dựng các giải pháp quản lý hiệu quả nhằm
góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thực hiện định hướng phát triển tỉnh bền
vững
|
x
|
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
52
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định nhằm thực hiện
Đóng góp quốc gia tự quyết định (NDC)
|
Kiểm kê khí nhà kính các
cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và
đưa ra các giải pháp giảm nhẹ cho ngành nhằm thực hiện NDC
|
x
|
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
53
|
Xây dựng và triển khai thí
điểm các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ
máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Nâng cao nhận thức về biến
đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh
Bình Định thông qua các chiến lược truyền thông biến đổi khí hậu, các mô hình
truyền thông phù hợp cho các đối tượng, các công cụ và tài liệu hỗ trợ truyền
thông biến đổi khí hậu, các kênh truyền thông
|
x
|
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
54
|
Cập nhật các kịch bản về
nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biển dâng cho tỉnh Bình Định
|
Thu thập được các dữ liệu và
cập nhật các kịch bản về nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biển dâng cho tỉnh
Bình Định
|
x
|
|
|
Văn phòng Điều phối về biến
đổi khí hậu
|
55
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức và kỹ năng về giới trong ứng phó
với biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và môi trường
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện được kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức và kỹ năng về giới trong ứng
phó với biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và môi trường
|
x
|
x
|
x
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
56
|
Tập huấn kỹ năng mềm cho
lao động nữ tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
Tăng cường năng lực nữ giới
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
x
|
x
|
x
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
57
|
Tăng cường hệ thống cảnh
báo khí tượng, thủy văn và hải văn
|
- Kiểm tra, bổ sung thiết
bị, cơ sở khoa học và dự báo các phương pháp mới nhằm tăng cường hệ thống cảnh
báo khí tượng, thủy văn và biển
- Đào tạo nâng cao dự báo
cho các dự báo viên, tuyển dụng và đào tạo cho các dự báo viên
|
x
|
x
|
|
Đài Khí tượng thủy văn tỉnh
|