|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3841/QĐ-UBND Nâng cao nhận thức cộng đồng quản lý rủi ro thiên tai Quảng Nam 2015
Số hiệu:
|
3841/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3841/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2015
|
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG
ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng
và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
Căn cứ Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 07/4/2011
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức
cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam;
Công văn số 6645/BNN-TCTL ngày 14/8/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
giai đoạn 2016 - 2020.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 349/TTr-SNN&PTNT-CCTL ngày 01/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án
“Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh (trong đó Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan
thường trực, Chi cục Thủy lợi là Văn phòng thường trực) chịu trách nhiệm chỉ
đạo, đôn đốc tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.
2. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh và UBND
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây
dựng chương trình chi tiết của đơn vị, địa phương để thực hiện nội dung Kế hoạch.
3. Định kỳ hằng năm, các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn
thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này cho Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh (qua cơ
quan thường trực là Sở Nông nghiệp và PTNT) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Quỹ Phòng,
chống thiên tai tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng
các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3841/QĐ-UBND ngày 19 /10/2015 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
- Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam;
- Công văn số 6645/BNN-TCTL ngày 14/8/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
giai đoạn 2016 - 2020.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền,
đoàn thể các cấp, tập trung cho cấp cơ sở trực tiếp làm công tác phòng, chống
thiên tai.
2. Các địa phương, đơn vị rút kinh nghiệm
các hoạt động của những năm trước để nhân rộng mô hình quản lý rủi ro thiên tai
dựa vào cộng đồng đạt hiệu quả.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán
bộ chính quyền địa phương ở các cấp quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động
quản lý thiên tai cộng đồng (QLTTCĐ) (Các hoạt động dưới đây theo Đề án ban
hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
a) Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng
dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và
cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6).
b) Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho
các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7).
c) Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống
lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho
đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9).
2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục
và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ (Các hoạt động dưới đây theo Đề án
ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính
phủ).
a) Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động
QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1).
b) Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị
tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm
thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các
bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn: trước, trong
và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế
xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2).
c) Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt
động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng phó với từng giai
đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và
điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.3).
d) Thu thập, cập nhật thông tin cho bản đồ thiên
tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện hằng năm (Thành viên
cộng đồng thực hiện) (Hoạt động 2.4).
đ) Cộng đồng xây dựng kế hoạch hằng năm về phòng,
chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng (Hoạt động 2.5).
e) Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch phát
triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro
thiên tai (Hoạt động 2.6).
g) Xây dựng kế hoạch diễn tập về phòng, chống và
giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hằng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng
cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7).
h) Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm
về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
(Hoạt động 2.8).
i) Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt
động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9).
k) Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được quảng
bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi… (Hoạt động
2.10).
l) Tổ chức các lớp đào tạo hằng năm cho cộng đồng
về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng
đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối
tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...)
(Hoạt động 2.12).
m) Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động
2.13).
n) Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công
tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện các hợp phần của Kế hoạch
thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh được khái toán là 51,622
tỷ đồng (Năm mươi mốt tỷ, sáu trăm hai mươi hai triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí thực hiện Hợp phần I : 1,08 tỷ đồng;
- Kinh phí thực hiện Hợp phần II: 50,542 tỷ đồng.
Kinh phí trên được phân kỳ theo 05 năm để thực hiện:
- Năm 2016 : 5,230 tỷ đồng;
- Năm 2017 : 5,252 tỷ đồng;
- Năm 2018 : 15,462 tỷ đồng;
- Năm 2019 : 11,982 tỷ đồng;
- Năm 2020 : 13,696 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch này được sử dụng lồng
ghép từ các dự án của Trung ương đầu tư, tài trợ của các tổ chức quốc tế, Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh và kinh phí đối ứng từ ngân sách của địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chủ trì giúp UBND tỉnh
chỉ đạo, đôn đốc các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch, có
trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
các Sở, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng, đề xuất các giải pháp
thực hiện kế hoạch hằng năm, ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch;
- Phối hợp với Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh đề
xuất UBND tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ kính phí để lồng ghép thực hiện các nội
dung Kế hoạch;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
tại các Sở, ngành, địa phương, đơn vị. Định kỳ hằng năm sơ kết, đánh giá rút
kinh nhiệm, đồng thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung những vấn đề phát
sinh cho phù hợp với điều kiện theo thực tế của địa phương nằm trong vùng dự án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối, bố trí vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh nhằm tranh thủ các nguồn
vốn tài trợ khác để thực hiện có hiệu quả nội dung của Kế hoạch này.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp, các
Sở, ngành, Hội, đoàn thể có liên quan để biên soạn tài liệu, đưa nội dung về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai lồng ghép vào các môn học để giảng dạy trong
giờ chính khóa, ngoại khóa ở các trường học.
4. Các Sở, Ban, ngành tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
phối hợp với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
để thực hiện các nội dung có liên quan của Kế hoạch này;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về tiến
độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức thực hiện các hoạt động có liên quan theo
phân công trong Kế hoạch;
- Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả
nguồn vốn của đề án, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn;
- Chủ động huy động bổ sung các nguồn lực của địa
phương, nguồn lực của nhân dân trên địa bàn; lồng ghép các hoạt động liên quan
của các chương trình khác để thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả cao;
- Chỉ đạo các cơ sở tổ chức phổ biến, tuyên truyền,
vận động mọi tầng lớp nhân dân, trước hết đối với người dân các khu vực thường
xuyên hoặc có nguy cơ cao bị ảnh hưởng thiên tai về ý thức chủ động phòng,
chống và tham gia tích cực các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai tại cộng
đồng, góp phần giảm nhẹ thiệt hại khi xảy ra thiên tai;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về tiến
độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động có
liên quan về công tác quản lý rủi ro thiên tai và nâng cao nhận thức đối với cộng
đồng dân cư thuộc địa bàn quản lý theo chỉ đạo của cấp trên;
- Thực hiện tốt công tác diễn tập về Phòng,
chống thiên tai và TKCN trên địa bàn;
- Thường xuyên đánh giá, rút kinh nghiệm và tham
mưu, đề xuất với UBND cấp huyện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những biện pháp ứng
phó, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra; những bài học kinh nghiệm về nâng
cao nhận thức của cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng ở địa
phương.
7. Các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp,
Hội, đoàn thể
Hoạt động về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng là nhiệm vụ của toàn xã hội, do đó các tổ
chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, Hội, đoàn thể cần có kế hoạch, chương
trình cụ thể vận động các hội viên, thành viên trong tổ chức và mọi tầng lớp
nhân dân tích cực tham gia thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH, KINH PHÍ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN
TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG" - GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 3841 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Hạng mục chính
(Căn cứ QĐ số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009)
|
Hoạt động
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng kinh phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền
địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các
tỉnh, thành phố
|
1.080
|
1. Tổ
chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ
giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực
hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6).
|
- Tổ
chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp Tỉnh, Huyện
|
- Số
lượng lớp tập huấn: 1 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ được tập huấn: 50 người
|
20
|
- Số
lượng lớp tập huấn: 3 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ được tập huấn: 150 người
|
60
|
- Số
lượng lớp tập huấn: 3 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ được tập huấn: 150 người
|
60
|
-
|
140
|
2. Tổ
chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ
cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7).
|
- Tổ
chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, tập huấn viên cấp Tỉnh,
Huyện, Xã
|
- Số
lượng lớp tập huấn: 1 lớp;
- Số lượng giảng viên các cấp được tập huấn: 150 người
|
20
|
- Số
lượng lớp tập huấn: 2 lớp;
- Số lượng giảng viên các cấp được tập huấn: 100 người
|
40
|
- Số
lượng lớp tập huấn: 2 lớp;
- Số lượng giảng viên các cấp được tập huấn: 100 người
|
40
|
-
|
100
|
3. Trang
bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền
các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp
(Hoạt động 1.9).
|
- Trang
bị các dụng cụ cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy, tập huấn tại cộng
đồng.
- Trang bị các thiết bị, công cụ phục vụ công tác Phòng, chống thiên tai.
|
- 20
bộ máy vi tính;
- 20 máy Projector
|
560
|
- 10
bộ máy vi tính;
- 10 máy Projector
|
280
|
-
|
840
|
4. Cải
tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt
bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố (Hoạt động 1.10).
|
- Cải
tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống
thiên tai cấp Tỉnh
|
- Nâng
cấp cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh
|
-
|
- Nâng
cấp cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh
|
-
|
-
|
0
|
Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục và nâng
cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ
|
50.542
|
5. Thành
lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động
2.1)
|
- Thành
lập các Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển khai thực hiện Đề án tại các xã ưu
tiên thực hiện Đề án (tham khảo Tài liệu Quản lý RRTT-DVCĐ)
|
- Số
xã thành lập Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã: 150 (xã)
|
1.500
|
-
|
1.500
|
6. Thiết lập bản
đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự
xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng
pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục
hồi với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng
đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm cộng
đồng) (Hoạt động 2.2).
|
- Tổ
chức hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án từ đó xây
dựng được bản đồ rủi ro thiên tai và xác định tình trạng dễ bị tổn thương (tham
khảo Tài liệu Đánh giá RRTT-DVCĐ)
- Xây dựng Panô, bản đồ,bảng hướng dẫn về khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi thiên
tai, các biện pháp cộng đồng chủ động phòng, tránh thiên tai... treo tại trụ
sở UBND nhà văn hóa thôn, các điểm họp dân, cộng đồng trên địa bàn các xã.
|
-
|
- Số
xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ: 18 xã
- Số lượng Panô, bản đồ bảng hướng dẫn được xây dựng: 18 cái
|
90
|
- Số
xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ: 50 xã
- Số lượng Panô, bản đồ bảng hướng dẫn được xây dựng: 50 cái
|
350
|
- Số
xã tổ chức thực hiện hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ: 100 xã;
- Số lượng Panô, bản đồ bảng hướng dẫn được xây dựng: 100 cái
|
700
|
1.140
|
7. Xây dựng sổ tay
hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó
và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho
từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội của từng cộng đồng/nhóm
cộng đồng) (Hoạt động 2.3).
|
- Xây
dựng các sổ tay hướng dẫn phù hợp với văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội tại
địa phương
|
- Số
lượng sổ tay được xây dựng: 4
|
100
|
-
|
100
|
8. Thu thập, cập
nhật thông tin cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy
trì thực hiện hàng năm (Thành viên cộng đồng thực hiện) (Hoạt động 2.4)
|
Hoạt
động này đã được thực hiện thông qua hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ hàng năm.
|
-
|
|
9. Cộng đồng xây
dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng
(Hoạt động 2.5).
|
- Hàng
năm, tổ chức lập và phê duyệt Kế hoạch Phòng chống thiên tai có sự tham gia
của cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án (tham khảo Tài liệu Quản lý
RRTT-DVCĐ)
|
-
|
- Số
xã xây dựng Kế hoạch Phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng: 50
xã
|
500
|
- Số
xã xây dựng Kế hoạch Phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng: 100
xã
|
1.000
|
- Số
xã xây dựng Kế hoạch Phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng: 50
xã
|
500
|
2.000
|
10. Các thành viên
cộng đồng xây dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về
phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt động 2.6).
|
- Hàng
năm, tổ chức hoạt động lồng ghép Kế hoạch Phòng chống thiên tai có sự tham
gia của cộng đồng vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại các xã ưu tiên
thực hiện Đề án (tham khảo Tài liệu Quản lý RRTT-DVCĐ)
|
-
|
- Số
xã thực hiện lồng ghép Kế hoạch Phòng, chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội: 11 xã
|
-
|
- Số
xã thực hiện lồng ghép Kế hoạch Phòng, chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội: 11 xã
|
-
|
- Số
xã thực hiện lồng ghép Kế hoạch Phòng, chống thiên tai vào Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội: 11 xã
|
-
|
0
|
11. Xây dựng kế hoạch
diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao
gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7).
|
- Hàng
năm, căn cứ theo kế hoạch PCTT đã được phê duyệt, UBND các xã ưu tiên triển
khai thực hiện Đề án xây dựng Kế hoạch tổ chức diễn tập Phòng, chống thiên
tai; Tổ chức triển khai Kế hoạch diễn tập PCTT và huy động sự tham gia của
cộng đồng.
|
-
|
- Số
xã, phường xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số lượng cuộc
diễn tập được tổ chức): 50
|
2.500
|
- Số
xã, phường xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số lượng cuộc
diễn tập được tổ chức): 50
|
2.500
|
- Số
xã xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số lượng cuộc diễn
tập được tổ chức): 50
|
2.500
|
7.500
|
12. Thiết lập hệ
thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các
trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8).
|
- Nghiên
cứu đề xuất hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm thiên tai phù hợp với loại hình
thiên tai chính tại địa phương;
- Xây dựng hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm tại cộng đồng. Tổ chức phổ biến,
hướng dẫn người dân tham gia thực hiện
|
- Số
lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng:
4
|
240
|
- Số
lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng:
10
|
600
|
- Số
lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng:
10
|
600
|
- Số
lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng:
10
|
600
|
- Số
lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng:
10
|
600
|
2.640
|
13. Thiết lập hệ
thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
trong cộng đồng (Hoạt động 2.9).
|
- Thành
lập hệ thống theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đề án tại các cấp (Tỉnh, Huyện,
Xã)
- Hàng năm, Lập báo cáo (tổng hợp, phân tích, đánh giá, đề xuất và kiến nghị
các giải pháp) triển khai thực hiện Đề án.
(tham khảo Tài liệu “Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn theo dõi và đánh
giá thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai
dựa vào cộng đồng”)
|
- Hệ
thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp:
+ Cấp tỉnh: 01
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 50;
- Các báo cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án:
+ Cấp tỉnh: 01
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 50;
|
990
|
- Hệ
thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp:
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 50;
- Các báo cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án:
+ Cấp tỉnh: 01
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 50;
|
972
|
- Hệ
thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp:
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 50;
- Các báo cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án:
+ Cấp tỉnh: 01
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 50;
|
972
|
- Hệ
thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp:
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 20;
- Các báo cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án:
+ Cấp tỉnh: 01
+ Cấp huyện: 4
+ Cấp xã: 20;
|
432
|
- Hệ
thống theo dõi, đánh giá được thành lập tại các cấp:
+ Cấp huyện: 2
+ Cấp xã: 20;
- Các báo cáo kết quả, báo cáo đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án:
+ Cấp tỉnh: 01
+ Cấp huyện: 2
+ Cấp xã: 20;
|
396
|
3.762
|
14. Các hoạt động
về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và
các pano áp phích, tờ rơi… (Hoạt động 2.10).
|
- UBND
các cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, truyền thông về thiên tai, quản
lý rủi ro thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đảm bảo phù
hợp với điều kiện văn hóa - xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương và các
nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trên các phương tiện thông tin đại chúng...
|
- Hình
thức truyền thông:
+ Truyền thông qua truyền hình,
+ Truyền thông qua Đài phát thanh của địa phương
+ Truyền thông qua web của VP BCH PCTT&TKCN
+ Truyền thông thông qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường,
lịch bàn, vở học sinh...
- Kết quả:
|
300
|
- Hình
thức truyền thông:
+ Truyền thông qua truyền hình,
+ Truyền thông qua Đài phát thanh của địa phương
+ Truyền thông qua web của VP BCH PCTT&TKCN
+ Truyền thông thông qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường, lịch
bàn, vở học sinh...
- Kết quả:
|
300
|
- Hình
thức truyền thông:
+ Truyền thông qua truyền hình,
+ Truyền thông qua Đài phát thanh của địa phương
+ Truyền thông qua web của VP BCH PCTT&TKCN
+ Truyền thông thông qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường,
lịch bàn, vở học sinh...
- Kết quả:
|
200
|
- Hình
thức truyền thông:
+ Truyền thông qua truyền hình,
+ Truyền thông qua Đài phát thanh của địa phương
+ Truyền thông qua web của VP BCH PCTT&TKCN
+ Truyền thông thông qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường,
lịch bàn, vở học sinh...
- Kết quả:
|
200
|
- Hình
thức truyền thông:
+ Truyền thông qua truyền hình,
+ Truyền thông qua Đài phát thanh của địa phương
+ Truyền thông qua web của VP BCH PCTT&TKCN
+ Truyền thông thông qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường,
lịch bàn, vở học sinh...
- Kết quả:
|
100
|
1.100
|
15. Tổ chức các lớp
đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác
quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này
được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới
tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động 2.12).
|
- Hàng
năm, các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án tổ chức các khóa tập huấn,
hướng dẫn cách thức phòng chống thiên tai phù hợp cho các đối tượng dễ bị tổn
thương trên địa bàn.
|
- Số
lượng các lớp tập huấn: 50;
- Số lượng các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn: 2500
|
1.000
|
- Số
lượng các lớp tập huấn: 50;
- Số lượng các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn: 2500
|
2.500
|
- Số
lượng các lớp tập huấn: 50;
- Số lượng các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn: 2500
|
1.000
|
- Số
lượng các lớp tập huấn: 20;
- Số lượng các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn: 1000
|
400
|
- Số
lượng các lớp tập huấn: 20;
- Số lượng các đối tượng dễ bị tổn thương được tập huấn: 1000
|
400
|
5.300
|
16. Tổ chức các buổi
biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các
ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động 2.13).
|
Kết hợp
các ngày lễ, hội truyền thống tại địa phương để tổ chức các buổi biểu diễn
văn nghệ có nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
- Số
lượng buổi biểu diễn, diễn kịch có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5
|
500
|
- Số
lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5
|
500
|
- Số
lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5
|
500
|
- Số
lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5
|
500
|
- Số
lượng buổi biểu diễn, diễn kịch tuyên có nội dung PC và GNTT được thực hiện: 5
|
500
|
2.500
|
17. Xây dựng các
công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại
cộng đồng (Hoạt động 2.14).
|
Nội dung
thực hiện, bao gồm: Làm mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp đối với đường tránh
lũ, nhà cộng đồng, trường học, trạm y tế, công trình nước sạch và các công
trình liên quan khác phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn xã.
|
-
|
- Hạng
mục công trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề
án được xây dựng và bàn giao:
+ Mốc báo lũ: 100
+ Nhà đa năng PCTT: 04
|
9.000
|
- Hạng
mục công trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề
án được xây dựng và bàn giao:
+ Nhà đa năng PCTT: 06
|
6.000
|
- Hạng
mục công trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề
án được xây dựng và bàn giao:
+ Nhà đa năng PCTT: 08
|
8.000
|
23.000
|
Tổng cộng:
|
|
5.230
|
|
5.252
|
|
15.462
|
|
11.982
|
|
13.696
|
51.622
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3841/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.099
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|