|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3683/QĐ-UBND 2021 Danh mục hồ ao đầm không được san lấp tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
3683/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3683/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 14 tháng 10
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt quy hoạch
tài nguyên nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 602/TTr-STNMT
ngày 24/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục 152 hồ, ao, đầm
không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn
tỉnh Lào Cai gồm: 124 hồ, 27 ao, 01 đầm. Trong đó:
- Huyện Mường Khương: 18 hồ, 02 ao.
- Huyện Bát Xát: 03 hồ.
- Huyện Bắc Hà: 03 hồ, 02 ao.
- Huyện Si Ma Cai: 05 hồ, 02 ao.
- TP. Lào Cai: 12 hồ.
- Thị xã Sa Pa: 02 hồ.
- Huyện Bảo Thắng: 43 hồ, 13 ao.
- Huyện Bảo Yên: 19 hồ, 08 ao.
- Huyện Văn Bàn:
19 hồ, 01 đầm.
(Có
phụ lục Danh mục hồ, ao, đầm kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thông báo cho các địa phương, các
đơn vị liên quan về danh mục các hồ, ao, đầm của địa
phương không được san lấp.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trên
địa bàn thực hiện, quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện danh
mục hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc trách nhiệm của địa phương. Thanh tra,
kiểm tra, xử lý nghiêm những sai phạm theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo công tác quản lý hồ,
ao, đầm không được san lấp về Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.
- Trình UBND tỉnh điều chỉnh danh mục
hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
theo từng giai đoạn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý
hồ, ao, đầm không được san lấp có mục đích sử dụng để nuôi
trồng thủy sản và cấp nước sản xuất nông nghiệp.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý
hồ, ao, đầm không được san lấp có chức năng bảo tồn văn hóa, phục vụ mục đích
du lịch.
4. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý
hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc các đô thị và khu công nghiệp.
5. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xây dựng phương án và
tổ chức bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường cùng các ngành chức năng liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở
Tài nguyên và Môi trường) tình hình quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm
không được san lấp.
- Tổng hợp, đề
xuất UBND tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với
mục đích phát triển kinh tế của địa phương
6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân quản lý hồ, ao, đầm
- Sử dụng hồ, ao, đầm đúng mục đích
và tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp.
- Kiểm soát chặt chẽ các hành vi lấn chiếm hồ, ao, đầm xây dựng công trình trái phép
và xả nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp
vào hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
xử lý sai phạm theo quy định của pháp luật.
- Việc khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm
trong danh mục không được san lấp vào các mục đích (vui
chơi giải trí, nuôi trồng thủy sản, du lịch...) phải đáp ứng chức năng điều hòa
nước mưa, tạo cảnh quan, môi trường, sinh thái và được cấp có thẩm
quyền cho phép.
7. Trách nhiệm của cộng đồng dân
cư
- Không xả chất thải chưa qua xử lý
vào hồ, ao, đầm gây ô nhiễm nguồn nước.
- Không tự ý san lấp hồ, ao, đầm sử dụng
vào mục đích khác khi không được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Tố giác các hành vi vi phạm các quy
định về quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp.
- Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Giao
thông vận tải - Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH4, NLN1,3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
DANH MỤC
HỒ,
AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3683/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên
hồ, ao, đầm
|
Vị
trí, địa điểm
|
Diện
tích mặt nước (ha)
|
Dung
tích toàn bộ (triệu m3)
|
Mục
đích sử dụng đất của ao, hồ, đầm
|
Đơn
vị quản lý
|
Ghi
chú
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch Gđ 2021-2030
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Huyện Mường Khương (20)
|
1
|
Hồ Na Đẩy
|
TDP Xóm Mới, TT. Mường Khương
|
2,37
|
0,082
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
TT Mường Khương
|
|
2
|
Ao Sảng Chải
|
TDP Sảng Chải, TT. Mường Khương
|
0,81
|
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
TT Mường Khương
|
|
3
|
Hồ Na Ri
|
Thôn Na Phả, xã Bản Sen
|
4,9
|
0,281
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Sen
|
|
4
|
Hồ Na Nối
|
Thôn Na Nối, xã Bản Sen
|
2,19
|
0,038
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Sen
|
|
5
|
Hồ Thịnh Ổi
|
Thôn Thịnh Ổi,
xã Bản Sen
|
1,82
|
0,082
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Sen
|
|
6
|
Hồ Củm Hoa
|
Thôn Phẳng
Tao, xã Bản Lầu
|
1
|
0,018
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
7
|
Hồ Hữu Nghị
|
Thôn Na Mạ 1, xã Bản Lầu
|
1,09
|
0,017
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
8
|
Hồ Km 17
|
Thôn Na Mạ 2, xã Bản Lầu
|
0,31
|
0,012
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
9
|
Hồ Km 18
|
Thôn Na Mạ 1, xã Bản Lầu
|
1,16
|
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
10
|
Hồ Thủ Lùng
|
Thôn Na Pao, xã Bản Lầu
|
0,53
|
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
11
|
Ao Sen
|
Thôn Na Pao, xã Bản Lầu
|
0,41
|
0,06
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
12
|
Hồ Ná Lin trên (Ná Lin 1)
|
Thôn Na Lin, xã Bản Lầu
|
0,93
|
0,014
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
13
|
Hồ Na Lin dưới (ná Lin 2)
|
Thôn Na Lin, xã Bản Lầu
|
0,78
|
0,024
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Lầu
|
|
14
|
Hồ Tảo Giàng 1
|
Thôn Tảo Giàng, xã Lùng Vai
|
5,2
|
0,19
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Lùng Vai
|
|
15
|
Hồ Tảo Giàng 2
|
Thôn Tảo Giàng, xã Lùng Vai
|
0,34
|
0,002
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Lùng Vai
|
|
16
|
Hồ Cốc Lầy
|
xã Lùng Vai
|
|
0.08
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Lùng Vai
|
|
17
|
Hồ Sín Chải A
|
xã Tả Ngài Chồ
|
|
0,175
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Tả Ngài Chồ
|
|
18
|
Hồ Bồ Lũng
|
Xã Lùng Vai
|
|
0,009
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Lùng Vai
|
|
19
|
Hồ Quân Y
|
Xã Bản Xen
|
|
0,06
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Xen
|
|
20
|
Hồ Ngải Thầu
|
Xã Dìn Chín
|
|
0,012
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Dìn Chin
|
|
II
|
Huyện Bát Xát (3)
|
1
|
Hồ Vĩ Kẽm
|
Thôn Vi Kẽm, xã Quang Kim
|
8,64
|
0,665
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Quang Kim
|
|
2
|
Hồ Công Viên
|
Tổ 5, thị trấn Bát Xát
|
0,79
|
0,03
|
|
Cảnh
quan
|
UBND
thị trấn Bát Xát
|
|
3
|
Hồ Tả Xín
|
Tổ 1, thị trấn Bát Xát
|
|
0,289
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
thị trấn Bát Xát
|
|
III
|
Huyện Bắc Hà (5)
|
1
|
Ao Hoàng Trù Ván
|
Thôn Hoàng Trù Ván, xã Tả Văn Chư
|
0,093
|
|
NTS
|
NTS
|
UBND
xã Tả Van Chư
|
|
2
|
Hồ Khởi Bung
|
Thôn Khởi Bung, xã Bảo Nhai
|
0,481
|
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bảo Nhai
|
|
3
|
Hồ Na Cồ
|
TDP Nậm Sắt 2, TT Bắc Hà
|
8,7
|
0,147
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
UBND
thị trấn Bắc Hà
|
|
4
|
Ao cá Bác Hồ
|
Thôn Na Kim, xã Tà Chải
|
0,55
|
|
Cảnh
quan, tôn giáo tín ngưỡng
|
Cảnh
quan, tôn giáo tín ngưỡng
|
UBND
xã Tà Chải
|
|
5
|
Hồ Nậm trì
|
Xã Bảo Nhai
|
|
0,005
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bảo Nhai
|
|
IV
|
Huyện Si Ma Cai (7)
|
1
|
Hồ Phố Cũ
|
Phố Cũ - TT Si Ma Cai
|
5,07
|
0,37
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
UBND
huyện Si Ma Cai
|
|
2
|
Hồ Trung tâm huyện
|
Phố Thầu - TT Si Ma Cai
|
3,4
|
0,24
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
Huyện
Si Ma Cai
|
|
3
|
Hồ Cán Cấu
|
Thôn Cán cấu (Tờ bản đồ 68, thửa
21)
|
14,63
|
1,03
|
Thủy
lợi, Nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, Nuôi thủy sản
|
Cộng
đồng thôn Cán Cấu
|
|
4
|
Hồ tập thể xã Sán Chải
|
Thôn Sín Hồ Sán, xã Sán Chải
|
0,55
|
0,038
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Sán Chải
|
|
5
|
Ao tập thể thôn Sín Hồ Sán
|
Thôn Sín Hồ Sán, xã Sán Chải
|
0,08
|
0,004
|
Thủy
lợi, Nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, Nuôi thủy sản
|
Cộng
đồng Thôn Sín Hồ Sán
|
|
6
|
Ao tập thể thôn Hòa Bình
|
Thôn Hòa Bình, xã Sán Chải
|
0,12
|
0,005
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
Cộng
đồng Thôn Hòa Bình
|
|
7
|
Hồ chứa nước Hóa Chư Phùng
|
Thôn Ngã Ba, xã Quan Hồ Thẩn
|
5,5
|
0,42
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Quan Hồ Thẩn
|
|
V
|
TP. Lào Cai (12)
|
1
|
Hồ Cửa Nam
|
Thôn Giang Đông, xã Vạn Hòa
|
2,7
|
0,046
|
Thủy
lợi
|
Hồ cảnh
quan
|
UBND
xã Vạn Hòa
|
|
2
|
Hồ Cửa Khu
|
Thôn Cánh Đông, xã Vạn Hòa
|
0,87
|
0,045
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Vạn Hòa
|
|
3
|
Hồ Ông Lừu
|
Thôn Giang Đông, xã Vạn Hòa
|
1,2
|
0,012
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Vạn Hòa
|
|
4
|
Hồ Trèn Kíp
|
Thôn Cánh Chín, xã Vạn Hòa
|
0,55
|
0,020
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Vạn Hòa
|
|
5
|
Hồ Giao Tiến 1
|
Thôn Giao Tiến, xã Thống Nhất
|
0,21
|
0,005
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Thống Nhất
|
|
6
|
Hồ Giao Tiến 2
|
Thôn Giao Tiên, xã Thống Nhất
|
0,39
|
0,009
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Thống Nhất
|
|
7
|
Hồ Đá Mài 2
|
Thôn Tiến Cường, xã Thống Nhất
|
0,66
|
0,016
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Thống Nhất
|
|
8
|
Hồ Khe Loỏng
|
Thôn Thống Nhất, xã Thống Nhất
|
0,90
|
0,036
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Thống Nhất
|
|
9
|
Hồ nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn
|
Xã Đồng Tuyển
|
8,5
|
0,255
|
Sản
xuất công nghiệp
|
Sản
xuất công nghiệp
|
UBND
xã Đồng Tuyển
|
|
10
|
Hồ Luổng Đơ
|
Thôn Luổng Đơ, xã Cốc San
|
1,7
|
0,03
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Cốc San
|
|
11
|
Hồ công viên Nhạc Sơn
|
Phường Kim Tân
|
5,5
|
0,14
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
UBND
phường Kim Tân
|
|
12
|
Hồ Sở kế hoạch - Đầu tư
|
Phường Nam Cường
|
1,91
|
0,076
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư
|
|
VI
|
Thị xã Sa Pa (2)
|
1
|
Hồ trung tâm thị xã Sa Pa (hồ Mắt
Ngọc)
|
Tổ 4, Phường Sa Pa
|
4,63
|
0,045
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
UBND
phường Sa Pa
|
|
2
|
Hồ Thác Bạc
|
Tổ 2, Phường Ô Quý Hồ
|
4,5
|
0,315
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
Cảnh
quan, cấp nước sinh hoạt
|
UBND
phường Ô Quý Hồ
|
|
VII
|
Huyện Bảo Thắng (56)
|
7.1
|
Phú Nhuận
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Phú Nhuận
|
Thôn Nhuần 3
|
18,6
|
1,05
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Phú Nhuận
|
|
2
|
Hồ Phú Thịnh 1
|
Thôn Phú Thịnh 1
|
0,99
|
0,014
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Phú Nhuận
|
|
3
|
Hồ Phú Thịnh 2
|
Thôn Phú Thịnh 2
|
5,3
|
0,075
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Phú Nhuận
|
|
4
|
Hồ Phú Thịnh 3
|
Thôn Phú Thịnh 3
|
0,99
|
0,032
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Phú Nhuận
|
|
5
|
Hồ Hải Sơn
|
Thôn Hải Sơn 1
|
3,3
|
0,081
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Phú Nhuận
|
|
6
|
Hồ Nhuần 4
|
Thôn Nhuần 4
|
1,7
|
0,206
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Phú Nhuận
|
|
7.2
|
Xuân Giao
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hồ Địa Chất
|
Thôn Hợp Giao
|
|
0,002
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Giao
|
|
8
|
Hồ Hợp Giao
|
Thôn Hợp Giao
|
3,4
|
0,002
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Xuân Giao
|
|
9
|
Hồ Tiến Lợi
|
Thôn Tiến Lợi
|
1
|
0,061
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Xuân Giao
|
|
10
|
Hồ Canh Trường
|
Thôn Chành
|
0,56
|
0,027
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Xuân Giao
|
|
11
|
Hồ Ná Trầm
|
Thôn Phẻo
|
1,6
|
0,006
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Xuân Giao
|
|
12
|
Hồ Long Tâm
|
Thôn Hùng Xuân 2
|
1,09
|
0,027
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Xuân Giao
|
|
7.3
|
Tằng Loỏng
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hồ Hợp Xuân
|
Thôn Hợp Xuân 2, Tằng Loỏng
|
3,67
|
0,073
|
Thủy
lợi
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Tằng Loỏng
|
|
7.4
|
Sơn
Hải
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hồ Đồng Tâm
|
Thôn Đồng Tâm
|
6,25
|
0,31
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Sơn Hải
|
|
15
|
Hồ An Tiến
|
Thôn An Tiến
|
5,66
|
0,287
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Sơn Hải
|
|
7.5
|
Sơn
Hà
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hồ An Thắng
|
Thôn An Thắng
|
1,65
|
0,01
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Sơn Hà
|
|
17
|
Hồ Khe Đền
|
Sơn Hà
|
0,37
|
0,005
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Sơn Hà
|
|
18
|
Hồ 19-5
|
Sơn Hà
|
5,1
|
0,222
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Sơn Hà
|
|
7.6
|
Phố Lu
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hồ Công Viên
|
TT Phố Lu
|
0,48
|
0,02
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
TT Phố Lu
|
|
20
|
Ao Đốc Dương
|
TT Phố Lu
|
0,55
|
0,02
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
TT Phố Lu
|
|
7.7
|
Trì Quang
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hồ Tân Thượng
|
Trì Quang
|
2,4
|
0,128
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Trì Quang
|
|
22
|
Hồ Nhò Trong
|
Trì Quang
|
0,8
|
0,011
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Trì Quang
|
|
7.8
|
Xuân Quang
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Hồ Gốc Mít
|
Gốc Mít
|
0,45
|
0,044
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Quang
|
|
24
|
Hồ Hang Đá
|
Hang Đá
|
0,73
|
0,01
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Quang
|
|
25
|
Hồ Hốc Đá
|
Hốc Đá
|
1,09
|
0,33
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Quang
|
|
26
|
Hồ Gốc Chanh
|
Gốc Mít
|
1,2
|
0,018
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Quang
|
|
27
|
Hồ KM48
|
Km48 QL70
|
|
0,003
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Quang
|
|
7.9
|
Thái Niên
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Hồ Hải Niên
|
thôn Hải Niên
|
0,89
|
0,007
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Thái Niên
|
|
29
|
Hồ Bãi Báu
|
Thôn Báu
|
0,88
|
0,024
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Thái Niên
|
|
30
|
Hồ Dốc Cao
|
Thái Phiên
|
0,7
|
0,03
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Thái Niên
|
|
31
|
Hồ Thôn Múc
|
Thái Niên
|
|
0,0002
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Thái Niên
|
|
7.10
|
Phong Niên
|
8,26
|
0,504
|
|
|
|
|
32
|
Hồ Tân Phong 1
|
Thôn Tân Phong 1
|
1,17
|
0,023
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Phong Niên
|
|
33
|
Hồ Tân Phong 2
|
Thôn Tân Phong 2
|
1,56
|
0,02
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Phong Niên
|
|
34
|
Hồ Cốc Tủm
|
Thôn Cốc Tủm 2
|
1,9
|
0,215
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Phong Niên
|
|
35
|
Hồ Cốc Sâm 4
|
Thôn Cốc Sâm 4
|
3,31
|
0,206
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Phong Niên
|
|
36
|
Hồ Cốc Sâm 5
|
Thôn Cốc Sâm 5
|
0,32
|
0,04
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Phong Niên
|
|
7.11
|
TT. Phong Hải
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Ao Bà Hạnh
|
thôn Nậm Tang
|
0,61
|
0,024
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Phong Hải
|
|
38
|
Ao ông Chung
|
thôn Nậm Tang
|
0,6
|
0,024
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Phong Hải
|
|
39
|
Ao ông Dũng
|
thôn Nậm Tang
|
0,98
|
0,039
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Phong Hải
|
|
40
|
Hồ ông Nghiệp
|
Thôn Nậm Choỏng
|
1,83
|
0,073
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Phong Hải
|
|
41
|
Ao ông Sinh
|
Thôn Na Năng
|
0,28
|
0,011
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Phong Hải
|
|
42
|
Ao ông Sơn
|
Thôn Nậm Choỏng
|
0,1
|
0,004
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Phong Hải
|
|
43
|
Ao ông An
|
Thôn Nậm Chủ
|
0,56
|
0,021
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
TT Phong Hải
|
|
7.12
|
Bản Cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Ao Bà Hạnh
|
thôn Nậm Tang
|
0,61
|
0,018
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bản Cầm
|
|
45
|
Ao ông Chung
|
thôn Nậm Tang
|
0,6
|
0,019
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bản Cầm
|
|
46
|
Ao ông Dũng
|
thôn Nậm Tang
|
0,98
|
0,029
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bản Cầm
|
|
47
|
Hồ ông Nghiệp
|
Thôn Nậm Choỏng
|
1,83
|
0,054
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bản Cầm
|
|
48
|
Ao ông Sinh
|
Thôn Na Năng
|
0,28
|
0,008
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bản Cầm
|
|
49
|
Ao ông Sơn
|
Thôn Nậm Choỏng
|
0,1
|
0,004
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bản Cầm
|
|
50
|
Ao ông An
|
Thôn Nậm Chủ
|
0,56
|
0,017
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bản Cầm
|
|
7.13
|
Bản Phiệt
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Hồ Km8
|
Bản Phiệt
|
1,02
|
0,021
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Phiệt
|
|
52
|
Hồ Làng Chung
|
Bản Phiệt
|
0,68
|
0,009
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Phiệt
|
|
53
|
Hồ Na Quynh
|
Bản Phiệt
|
2,5
|
0,06
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bản Phiệt
|
|
7.14
|
Gia Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Hồ Xuân Lý
|
Thôn Xuân Lý
|
2,94
|
0,06
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
|
UBND
xã Gia Phú
|
|
55
|
Hồ Bắp Cạp
|
Thôn Bến Phà
|
1,13
|
0,023
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
|
UBND
xã Gia Phú
|
|
56
|
Hồ Chính Tiến
|
Thôn Chính Tiến
|
2,17
|
0.08
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
|
UBND
xã Gia Phú
|
|
VIII
|
Huyện Bảo Yên (27)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ quy hoạch khu đền Phúc Khánh
|
Tổ dân phố 4A,
thị trấn Phố Ràng
|
0,61
|
0
|
Cảnh
quan, thủy lợi
|
Cảnh
quan, tôn giáo, tín ngưỡng, thủy lợi
|
UBND
thị trấn Phố Ràng
|
|
2
|
Hồ Phố Ràng
|
TDP 3A, thị trấn Phố Ràng
|
11,50
|
0,83
|
Cảnh
quan, Thủy lợi
|
Cảnh
quan, thủy lợi
|
UBND
thị trấn Phố Ràng
|
|
3
|
Hồ Nà Đò
|
Bản Nà Đò, xã Tân Dương
|
0,551
|
0.005
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Tân Dương
|
|
4
|
Hồ bàn Mủng
|
Bản Mủng, xã Tân Dương
|
0,439
|
0.015
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Tân Dương
|
|
5
|
Ao bản Mủng
|
Bản Nà Đò, xã Tân Dương
|
0,169
|
0.006
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Tân Dương
|
|
6
|
Hồ Tân Văn
|
Thôn 2 Tân Văn xã Kim Sơn
|
1,7
|
0,079
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Kim Sơn
|
|
7
|
Hồ Bảo Ân 2
|
Thôn Bảo Ân, xã Kim Sơn
|
1,3
|
0,03
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Kim Sơn
|
|
8
|
Hồ Kim Quang
|
Thôn 4 AB xã Kim Sơn
|
4,4
|
1
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Kim Sơn
|
|
9
|
Hồ 4 AB
|
Thôn 4 AB xã Kim Sơn
|
1,1
|
0,017
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Kim Sơn
|
|
10
|
Hồ Mai 3
|
Bản Mai 3 xã Minh Tân
|
1,43
|
0,286
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Minh Tân
|
|
11
|
Hồ Mai 4
|
Xã Minh Tân
|
|
0,021
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Minh Tân
|
|
12
|
Hồ Minh Hải 1
|
Bản Minh Hải, xã Minh Tân
|
1,84
|
0,03
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Minh Tân
|
|
13
|
Hồ Bon 2
|
Bản Bon 2, xã Minh Tân
|
0,74
|
0,03
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Minh Tân
|
|
14
|
Hồ Khuổi Lếch
|
Bản Nà Pồng, xã Vĩnh Yên
|
1,7
|
0,068
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Vĩnh Yên
|
|
15
|
Ao Bản 1 Vài Siêu
|
Bản 1 Vài Siêu, xã Thượng Hà
|
1,36
|
0,027
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Thượng Hà
|
|
16
|
Ao Bản 3 Mai Đào
|
Bản 3 Mai Đào, xã Thượng Hà
|
0,61
|
0,012
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Thượng Hà
|
|
17
|
Ao (hồ) thôn Hàm Rồng
|
Thôn Hàm Rồng, xã Việt Tiến
|
3,17
|
0,02
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Việt Tiến
|
|
18
|
Ao (hồ) thôn Già Thượng
|
Thôn Già Thượng
|
0,71
|
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Việt Tiến
|
|
19
|
Ao (hồ) thôn Già Thượng
|
Thôn Già Thượng
|
0,33
|
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Việt Tiến
|
|
20
|
Hồ Đông Thọ
|
Bản 7 Vành xã Xuân Thượng
|
6,18
|
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Xuân Thượng
|
|
21
|
Hồ Làng Là
|
xã Xuân Thượng
|
|
0,138
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Thượng
|
|
22
|
Ao bản 7 Vành
|
Bản 7 Vành xã Xuân Thượng
|
0,77
|
0,005
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Xuân Thượng
|
|
23
|
Ao(hồ) Thôn Bó
|
Thôn Bó, xã Phúc Khánh
|
0,65
|
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Phúc Khánh
|
|
24
|
Ao(hồ) Bản Bùn
|
Bản Bùn 1, xã Bảo Hà
|
0,4
|
|
Nuôi
thủy sản
|
Nuôi
thủy sản
|
UBND
xã Bảo Hà
|
|
25
|
Ao (hồ) Bản Bông 4
|
Bản Bông 4, xã Bảo Hà
|
0,77
|
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Bảo Hà
|
|
26
|
Hồ Khuổi Rịa
|
xã Nghĩa Đô
|
|
0,005
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Nghĩa Đô
|
|
27
|
Hồ Cốc Lay
|
xã Cam Cọn
|
|
0,03
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Cam Cọn
|
|
IX
|
Huyện Văn Bàn (20)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Leo Liềng
|
Thôn Chiềng 4
|
3,9
|
0,202
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
2
|
Hồ Làng Vinh
|
Thôn Vinh 1
|
1,51
|
0,043
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
3
|
Hồ Cốc Phường
|
Thôn Vinh 1
|
1,98
|
0,123
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
4
|
Hồ Văn Thủy
|
Thôn Văn Thủy, xã Võ Lao
|
5,72
|
0,198
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi và nuôi thủy sản
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
5
|
Hồ Noong Pó
|
Thôn Là
|
0,8
|
0,006
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
6
|
Hồ Lủ
|
Thôn Lủ
|
0,52
|
0,013
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
7
|
Hồ Tổng Tư
|
Thôn Ngầu
|
0,66
|
0,012
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
8
|
Hồ Làng Én
|
Thôn Én
|
1,13
|
0,022
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
9
|
Hồ Sung Lảng
|
Thôn Lảng
|
1,56
|
0,2
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Khánh Yên Hạ
|
|
10
|
Hồ Bô
|
Thôn Bô 1
|
2,26
|
0,009
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi và Cảnh quan
|
UBND
xã Khánh Yên Hạ
|
|
11
|
Hồ Noong Khuấn
|
Bản Noong Khuấn
|
1,9
|
0,017
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi, nuôi thủy sản
|
UBND
xã Khánh Yên Trung
|
|
12
|
Hồ Noong Chai
|
Bản Noong Chai
|
1,42
|
0,026
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Khánh Yên Trung
|
|
13
|
Hồ Làn
|
Thôn Lan 1
|
1,12
|
0,009
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Khánh Yên Trung
|
|
14
|
Hồ Bơ
|
Bản Bơ
|
1,63
|
0,015
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Khánh Yên Trung
|
|
15
|
Hồ Bệnh Viện
|
Tổ 5 thị trấn Khánh Yên
|
1,69
|
0,032
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
UBND
thị trấn Khánh Yên
|
|
16
|
Hồ Trung tâm
|
Tổ 8 thị trấn Khánh Yên
|
2,38
|
0,176
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
UBND
thị trấn Khánh Yên
|
|
17
|
Khe Quất, Khe Hồng
|
xã Tân An
|
|
0,24
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Tân An
|
|
18
|
Hồ Nậm Mả
|
xã Nậm Mả
|
|
0,031
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
xã Nậm Mả
|
|
19
|
Đầm Sen
|
xã Võ Lao
|
2,4
|
|
Cảnh
quan
|
Cảnh
quan
|
UBND
xã Võ Lao
|
|
20
|
Hồ Một
|
TT Khánh Yên
|
|
0,028
|
Thủy
lợi
|
Thủy
lợi
|
UBND
TT Khánh Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: 152 hồ, ao, đầm.
Quyết định 3683/QĐ-UBND năm 2021 Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3683/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
795
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|