|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/QĐ-UBND công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ Vĩnh Long 2016
Số hiệu:
|
32/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 06 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2950/TTr- STNMT ngày 25/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 (Danh mục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện nội dung tại Điều 1 của Quyết định này và các bước
tiếp theo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; Thủ trưởng
các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
DANH MỤC
SÔNG, KÊNH PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND, ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh
Vĩnh Long)
STT
|
TÊN
|
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(xã, phường)
|
ĐOẠN SÔNG
|
CHIỀU DÀI (Km)
|
CHỨC NĂNG
|
PHẠM VI HÀNH LANG BẢO VỆ (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
THÀNH PHỐ VĨNH LONG
|
1
|
Sông Cái Đôi
|
Tân Hoà
|
Giao với sông Tiền
|
Giao với rạch Đường Cày
|
5,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
2
|
Sông Cái Da
|
Tân Hội
|
Giao với sông Sa Đéc
|
Giáp rạch Bà Tành
|
2,75
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
3
|
Sông Cái Côn
|
Tân Ngãi
|
Giao với sông Cái Cam
|
Giao với rạch Bà Bông
|
3,50
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
4
|
Sông Cái Cam
|
Trường An
|
Giáp với sông Cổ Chiên
|
Giao với kênh Bu Kê và sông Đội Hổ
|
9,65
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>10
|
5
|
Sông Cái Cá
|
Phường 1
|
Giao với sông Cổ Chiên tại Cầu Cái Cá
|
Giáp với sông Đội Hổ
|
4,50
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
6
|
Sông Cầu Lầu
|
Phường 4
|
Giao với sông Long Hồ
|
Giao với rạch Cá Trê
|
1,85
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
7
|
Sông Tân Hữu
|
Phường 8
|
Giao với sông Cái Cá
|
Tại cầu Cảng P8
|
1,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
8
|
Sông Tân Bình (Rạch Bình Lữ)
|
Phường 9
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
Giáp rạch Tân Hữu - P9
|
2,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
9
|
Sông Long Hồ
|
Phường 1
|
Giao với sông Cổ Chiên tại bến chợ Phường 1
|
Giao với sông Cái Sao và sông Hoà Tịnh tại thị trấn Long Hồ
|
8,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>10
|
II
|
HUYỆN LONG HỒ
|
10
|
Sông Bà Lang
|
Hoà Phú
|
Giao với sông Xã Tào và sông Hoà Thạnh 2
|
UBND xã Tân Lộc huyện Tam Bình
|
8,30
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
11
|
Sông Ông Me Lớn
|
Phước Hậu
|
Giao với sông Long Hồ tại đình Long Hồ
|
Giao với sông Ông Me Nhỏ
|
7,23
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
12
|
Sông Ông Me Nhỏ
|
Lộc Hoà
|
Giao với sông Đội Hổ
|
Giao với sông Cái Sao tại UBND xã Phú Đức
|
5,3
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
13
|
Kênh Hàng Thẻ
|
Tân Hạnh
|
Giao với sông Cái Cam tại ngã tư Hàng Thẻ
|
Giao với sông Bà Lang tại Trường tiểu học Phú Thạnh B
|
5,6
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
14
|
Sông Cái Sao
|
Phú Đức
|
Giao với sông Long Hồ và sông Hoà Tịnh tại thị trấn Long Hồ
|
Giáp với sông Cái Ngang
|
5,90
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
15
|
Sông Đội Hổ
|
Lộc Hoà
|
Giáp với sông Cái Cá
|
Giao với kênh Bu Kê và sông Cái Cam tại cầu Ông Me Nhỏ
|
3,55
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
16
|
Kênh Bu Kê
|
Phú Qưới
|
Giao với sông Đội Hổ và sông Cái Cam
|
Giao với sông Bà Lang
|
10,25
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
17
|
Sông Hoà Thạnh 2
|
Thạnh Qưới
|
Giao với sông Xã Tào và sông Bà Lang
|
Giáp với sông Ba Càng tại cầu Cườm Nga
|
3,05
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
18
|
Kênh Tư
|
Phú Qưới
|
Cầu Vườn Quỳ (tỉnh Đồng Tháp)
|
Giao với kênh Bu Kê
|
3,65
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
19
|
Sông Xã Tào
|
Thạnh Qưới
|
Ngã ba Lãnh Lân (tỉnh Đồng Tháp)
|
Giao với sông Bà Lang và sông Hoà Thạnh 2
|
3,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
20
|
Sông Giang (Vàm Giang)
|
Hoà Ninh
|
Giao với sông Tiền (Vàm Cây Còng)
|
Vàm Tân Tạo
|
5,35
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
21
|
Rạch Bà Vú
|
An Bình
|
Giao với sông Cổ Chiên (vàm Đường Cày)
|
Giao với sông Cổ Chiên (vàm Bà Vú)
|
4,9
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
22
|
Sông Cái Sơn
|
Thanh Đức
|
Giao với sông Cổ Chiên (vàm Cái Sơn Lớn)
|
Ngã ba Bà Nghĩa (xã Thanh Đức)
|
2,70
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
23
|
Rạch Cái Muối
|
Bình Hoà Phước
|
Giao với sông Tiền (vàm Cái Muối)
|
Giao với sông Mương Lộ
|
4,8
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
24
|
Sông Tân Nhơn
|
Tân Hạnh
|
Giao với sông Cái Cam tại Vàm Bà Điểu
|
Ngã ba Tân Nhơn
|
4,00
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
25
|
Sông Mương Lộ
|
Đồng Phú
|
Giao với sông Tiền
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
5,75
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
III
|
HUYỆN MANG THÍT
|
26
|
Sông Hoà Tịnh
|
Hoà Tịnh
|
Giao với sông Long Hồ và sông Cái Sao
|
Giao với sông Bình Hoà
|
1,70
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
27
|
Sông Bình Hoà
|
Hoà Tịnh
|
Giáp sông Hoà Tịnh
|
Giáp sông Thiên Long
|
3,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
28
|
Sông Thiềng Long
|
Hoà Tịnh
|
Giáp sông Bình Hoà
|
Giáp rạch Thầy Bao
|
3,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
29
|
Rạch Thầy Bao
|
Nhơn phú
|
Giáp sông Thiên Long
|
Giáp rạch Cái Mới
|
1,40
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
30
|
Rạch Cái Mới
|
Nhơn phú
|
Giáp rạch Thầy Bao
|
Giáp sông Cái Nhum
|
2,60
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
31
|
Sông Cái Nhum
|
Thị trấn Cái Nhum
|
Giáp rạch Cái Mới
|
Giao với sông Măng Thít
|
4,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
32
|
Sông Vòi Voi
|
Mỹ An
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
Giao với sông Thiên Long và sông Bình Hoà
|
3,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
33
|
Kênh Thầy Cai
|
Mỹ Phước
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
Giao với rạch Cái Nhum
|
2,35
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
34
|
Rạch Cái Nhum
|
Nhơn Phú
|
Giao với Kênh Thầy Cai
|
Giao với sông Cái Kè
|
3,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
35
|
Sông Cái Kè
|
Mỹ Phước
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
Giao với rạch Cái Nhum
|
4,20
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
36
|
Sông Lung
|
Bình Phước
|
Giao với rạch Cái Sao Nhỏ
|
Giao với sông Bà Phong
|
4,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
37
|
Sông Bà Phong
|
Tân Long Hội
|
Giao với sông Lung
|
Giao với sông Măng Thít
|
3,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
38
|
Sông Cầu Bò
|
Bình Phước
|
Giao với sông Cái Sao Nhỏ
|
Giao với sông Măng Thít
|
10,50
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
39
|
Sông Cái Sao Nhỏ
|
Bình Phước
|
Giao với sông Hoà Tịnh
|
Giao với rạch Phong Hoà
|
6,30
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
IV
|
HUYỆN VŨNG LIÊM
|
40
|
Sông Ngãi Chánh
|
Hiếu Nhơn
|
Giáp sông Bưng Trường
|
Giáp sông Trà Ngoa
|
8,50
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
41
|
Sông Vũng Liêm
|
Trung Thành Tây
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
Giáp với sông Bưng Trường
|
13,70
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
42
|
Sông Bưng Trường
|
Hiếu Phụng
|
Giáp với sông Vũng Liêm
|
Giáp với sông Ngãi Chánh
|
7,90
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
43
|
Sông Rạch Bàng
|
Trung Thành Đông
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
Giao với sông Mương Đào
|
1,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
44
|
Sông Mương Đào
|
Trung Thành Đông
|
Giao với sông Rạch Bàng
|
Giao với sông Càng Long
|
1,90
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
45
|
Sông Càng Long
|
Trung Nghĩa
|
Giao với sông Mương Đào
|
Giao với rạch Mây Tức
|
9,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
46
|
Rạch Cái Tôm
|
Tân Qưới Trung
|
Giao với sông Cổ Chiên
|
Giao với rạch Quang Bình
|
4,20
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
47
|
Rạch Quang Bình
|
Tân Qưới Trung
|
Giao với rạch Cái Tôm
|
Giao với sông Vũng Liêm
|
3,70
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
48
|
Rạch Mây Tức
|
Trung Nghĩa
|
Giao với kênh Lá (huyện Càng Long)
|
Giao với rạch Ngãi Hậu
|
11,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
49
|
Rạch Ngãi Hậu
|
Hiếu Nhơn
|
Giao với rạch Mây Tức
|
Giao với rạch Cái Cá và rạch Ranh Tổng
|
2,70
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
50
|
Rạch Ranh Tổng
|
Hiếu Nghĩa
|
Giao với rạch Trà Ngoa
|
Giao với rạch Cái Cá và rạch Ngãi Hậu
|
8,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
51
|
Rạch Mướp Sát
|
Trung Hiệp
|
Giao với sông Vũng Liêm
|
Giao với kênh Mới
|
7,40
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
52
|
Kênh Mới
|
Trung Hiệp
|
Giao với rạch Mướp Sát
|
Giao với rạch Mây Tức
|
3,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
53
|
Rạch Đôn
|
Thị trấn Vũng Liêm
|
Giao với sông Vũng Liêm (chợ Vũng Liêm)
|
Giáp rạch Ngã Bát (chợ Giồng Ké)
|
6,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
54
|
Rạch Ngã Bát
|
Trung Ngãi
|
Giáp rạch Đôn (chợ Giồng Ké)
|
Giao với sông Càng Long
|
4,00
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
55
|
Rạch Lá
|
Trung Thành Tây
|
Giao với sông Vũng Liêm (đình Trung Hậu)
|
Giao với Đập Đất
|
4,10
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
V
|
HUYỆN TAM BÌNH
|
56
|
Kênh Xáng
|
Tân Phú
|
Giao với sông Măng Thít (bến chợ thị trấn Tam Bình)
|
Giao với kênh Cà Và (UBND xã Tân Phú)
|
15,70
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
57
|
Kênh Cái Sơn
|
Long Phú
|
Giao với rạch Sóc Tro và kênh Còng Cọc (ngã ba Còng Cọc)
|
Giao với sông Ba Càng
|
6,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
58
|
Rạch Sóc Tro
|
Ngãi Tứ
|
Giao với sông Măng Thít
|
Giao với kênh Cái Sơn và kênh Còng Cọc (ngã ba Còng Cọc)
|
9,00
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
59
|
Rạch Cà Ná
|
Bình Ninh
|
Giao với rạch Ba Phố
|
Giao với rạch Sóc Tro
|
5,80
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
60
|
Rạch Ba Phố
|
Bình Ninh
|
Giao với sông Măng Thít
|
Giao với rạch Cà Ná
|
2,70
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
61
|
Sông Cái Ngang
|
Hoà Lộc
|
Giáp với sông Cái Sao
|
Giao với sông Ba Kè và sông Ba Càng tại thị tứ Cái Ngang
|
6,10
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
62
|
Sông Ba Kè
|
Hoà Lộc
|
Giáp với sông Cái Ngang và sông Ba Càng
|
Giao với sông Măng Thít
|
9,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
63
|
Sông Ba Càng
|
Phú Thịnh
|
Giáp rạch Cườm Nga
|
Giao với sông Ba Kè và sông Cái Ngang
|
16,00
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
64
|
Rạch Chà Và
|
Tân Phú
|
Giao với sông Ba Càng
|
Giáp kênh Chà Và
|
2,80
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>15
|
VI
|
HUYỆN TRÀ ÔN
|
65
|
Rạch Trà Côn
|
Trà Côn
|
Giao với sông Trà Ngoa
|
Giáp với rạch Tân Dinh
|
5,20
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
66
|
Rạch Tân Dinh
|
Tích Thiện
|
Giáp với rạch Trà Côn
|
Giao với sông Hậu
|
11,80
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
67
|
Rạch Cái Cá
|
Xuân Hiệp
|
Giao với sông Măng Thít
|
Giao với rạch Ranh Tổng và rạch Ngãi Hậu
|
7,40
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
68
|
Rạch Trà Mòn
|
Tân Mỹ
|
Giao với sông Măng Thít
|
Giao với rạch Cần Thay
|
2,60
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
≥20
|
69
|
Rạch Cần Thay
|
Tân Mỹ
|
Giao với rạch Trà Mòn
|
Giao với rạch Tầm Vu
|
3,80
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
70
|
Rạch Tầm Vu
|
Trà Côn
|
Giao với rạch Trà Côn
|
Giao với sông Trà Côn
|
5,20
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
≥20
|
71
|
Rạch Cống
|
Thiện Mỹ
|
Giao với sông Măng Thít
|
Giao với rạch Trà Mòn
|
5,60
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
72
|
Rạch Tra
|
Thiện Mỹ
|
Giao với sông Hậu
|
Giao với rạch Cống
|
6,00
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
73
|
Rạch Cây Mét
|
Tân Mỹ
|
Giao với rạch Trà Mòn
|
Giáp với rạch Vĩnh Thành
|
3,80
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
≥20
|
74
|
Rạch Vĩnh Thành
|
Hựu Thành
|
Giáp rạch Cây Mét
|
Giao với rạch Trà Côn
|
1,60
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
≥20
|
75
|
Rạch Sa Rài
|
Nhơn Bình
|
Giao với sông Măng Thít
|
Giao với rạch Ban Bần
|
4,30
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
76
|
Rạch Ban Bần
|
Nhơn Bình
|
Giáp rạch Sa Rài
|
Giao với sông Trà Ngoa
|
10,00
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
≥20
|
77
|
Rạch Săng Trắng
|
Nhơn Bình
|
Giao với rạch Lý Nho
|
Giao với rạch Sa Rài
|
2,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
78
|
Rạch Lý Nho
|
Nhơn Bình
|
Giao với sông Măng Thít
|
Giao với rạch Săng Trắng
|
1,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
79
|
Sông Trà Ngoa
|
Trà Côn
|
Giáp sông Măng Thít
|
Giáp sông Ngãi Chánh
|
14,50
|
Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước
|
>20
|
VII
|
THỊ XÃ BÌNH MINH
|
80
|
Kênh Hai Quý
|
Phường Thành Phước
|
Giao với rạch Vồn
|
Giao với sông Hậu
|
2,30
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
81
|
Kênh Phán Tiết
|
Thuận An
|
Giao với kênh 26/3
|
Giao với sông Mỹ Thuận
|
3
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
82
|
Sông Phù Ly
|
Đông Bình
|
Giao với sông Cái Vồn Nhỏ
|
Giao với kênh Giáo Mẹo
|
4,5
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
83
|
Rạch Vồn
|
Phường Cái Vồn
|
Giao với kênh Hai Quý
|
Giao với sông Cái Vồn Lớn
|
3,65
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
84
|
Sông Cái Vồn Nhỏ
|
Phường Cái Vồn
|
Giao với sông Cái Vồn Lớn
|
Giao với sông Hậu
|
14,55
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
85
|
Kênh Chà Và
|
Đông Bình
|
Giáp rạch Chà Và
|
Giao với sông Cái Vồn Lớn và sông Mỹ Thuận
|
6,80
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
86
|
Sông Cái Vồn Lớn
|
Phường Cái Vồn
|
Giao với kênh Chà Và và sông Mỹ Thuận
|
Giao với sông Hậu
|
4,20
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
VIII
|
HUYỆN BÌNH TÂN
|
87
|
Sông Trà Mơn
|
Tân Qưới
|
Giao với kênh Xã Hời
|
Giao với sông Hậu
|
13,75
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
88
|
Kênh Phán Tiết
|
Mỹ Thuận
|
Giao với sông Mỹ Thuận tỉnh Đồng Tháp
|
Giao với kênh 26/3
|
5,4
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
89
|
Kênh Xã Khánh
|
Tân Lược
|
Ngã tư kênh 12 tỉnh Đồng Tháp
|
Giao với sông Trà Mơn
|
7,35
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
90
|
Kênh Mười Thới
|
Tân Bình
|
Ngã năm Cây Mít tỉnh Đồng Tháp
|
Giao với sông Trà Mơn
|
8,85
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ
và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>5
|
91
|
Sông Mỹ Thuận
|
Mỹ Thuận
|
Giao với kênh rạch Sâu tỉnh Đồng Tháp
|
Giao với sông Cái Vồn Lớn và kênh Chà Và
|
10,50
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
>10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 32/QĐ-UBND công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
1.583
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|