|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
310/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Quang
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 310/QĐ-CT
|
Tuyên
Quang, ngày 26 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY HOẠCH PHÂN 3 LOẠI RỪNG (PHÒNG HỘ, ĐẶC DỤNG, SẢN XUẤT) TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về
thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày
05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại văn bản số 3287/BNN-LN ngày 08/12/2006 về việc thẩm định kết quả
rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2006/NQ-HĐND ngày
08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 7 về quy hoạch phát
triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm
2020;
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
30/11/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) về phát triển kinh tế lâm
nghiệp giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn
bản số 61/SKH-KTN ngày 24/01/2007 về việc thẩm định quy hoạch phát triển lâm
nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020; đề
nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 110/TT-SNN ngày
24/01/2007 về việc xin phê duyệt quy hoạch phân 3 loại rừng tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang cụ thể như sau:
1. Hiện trạng đất lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 445.847,9 ha,
trong đó: đất có rừng 366.181,5 ha (rừng tự nhiên: 284.984,4 ha; rừng trồng
81.197,1 ha); đất chưa có rừng 79.666,4 ha.
Phân theo chức năng:
- Đặc dụng: 80.243,4 ha (có rừng 67.254,9 ha;
chưa có rừng 12.988,5 ha).
- Phòng hộ: 248.927,4 ha
(có rừng 207.819,5 ha; chưa có rừng 41.107,9 ha).
- Sản xuất: 116.677,1 ha (có rừng 91.107,1
ha; chưa có rừng 25.570,0 ha).
2. Quy hoạch 3 loại rừng
- Rừng phòng hộ: 138.442,5 ha; chiếm 31%
diện tích đất lâm nghiệp; trong đó: đất có rừng 118.519,5 ha; đất chưa có rừng
19.923 ha.
- Rừng đặc dụng: 48.899,7 ha chiếm 11% diện
tích đất lâm nghiệp; trong đó: đất có rừng 46.028,9 ha; đất chưa có rừng
2.870,8 ha.
- Rừng sản xuất: 258.505,7 ha chiếm 58% diện
tích đất lâm nghiệp; trong đó: đất có rừng 201.633,1 ha; đất chưa có rừng
56.872,6 ha.
(có Biểu tổng hợp quy hoạch đất lâm nghiệp
phân theo 3 loại rừng và Bản đồ quy hoạch phân 3 loại rừng tỷ lệ 1/100.000 cấp
tỉnh kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn
cứ quy hoạch 3 loại rừng tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và Bản đồ quy hoạch
phân 3 loại rừng được phê duyệt để xác định cụ thể ranh giới và thực hiện cắm mốc
phân định ranh giới ngoài thực địa; làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng phù hợp với chức năng đã quy hoạch.
2. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm
thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương theo
đúng quy hoạch phân 3 loại rừng của tỉnh tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Trưởng
Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
BIỂU
QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO 3 LOẠI RỪNG CẤP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết
định số 310/QĐ-CT ngày 26/02/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Ha
Loại đất, loại rừng
|
Diện tích
|
Phân theo đơn vị
hành chính (Huyện, thị xã)
|
Na Hang
|
Yên Sơn
|
Thị xã
|
Sơn Dương
|
Chiêm Hoá
|
Hàm Yên
|
Tổng DT đất lâm nghiệp
|
445.847,9
|
123.570,0
|
87.121,1
|
1.239,8
|
47.172,6
|
120.235,7
|
66.508,9
|
1. Rừng đặc dụng
|
48.899,7
|
22.401,.5
|
119,6
|
|
10.265,7
|
9.247,8
|
6865,1
|
1.1- Có rừng
|
46,028.9
|
21,277.7
|
119,6
|
|
8.888,6
|
9.121,6
|
6621,4
|
a) Rừng tự nhiên
|
45.080,2
|
21.085,8
|
36,5
|
|
8.300,4
|
9.044,7
|
6612,8
|
b) Rừng trồng
|
948,7
|
191,9
|
83,1
|
|
588,2
|
76,9
|
8,6
|
1.2- Chưa có rừng
|
2.870,8
|
1.123,8
|
|
|
1.377,1
|
126,2
|
243,7
|
a) Ia
|
512,1
|
237,6
|
|
|
163,9
|
106,9
|
3,7
|
b) Ib
|
555,2
|
281,7
|
|
|
187,7
|
9,9
|
75,9
|
c) Ic
|
1.346,3
|
516,1
|
|
|
804,1
|
9,4
|
16,7
|
d) Đất khác
|
457,2
|
88,4
|
|
|
221,4
|
|
147,4
|
2. Rừng phòng hộ
|
138.442,5
|
63.010,7
|
22.051,0
|
518,6
|
4.977,0
|
35.480,5
|
12404,7
|
2.1- Có rừng
|
118.519,5
|
53.051,9
|
17.764,9
|
410,4
|
3.641,0
|
32.705,3
|
10946,0
|
a) Rừng tự nhiên
|
114.727,4
|
52.358,5
|
16.247,2
|
309,2
|
2.638,3
|
32.493,3
|
10680,9
|
b) Rừng trồng
|
3.792,1
|
693,4
|
1.517,7
|
101,2
|
1.002,7
|
212,0
|
265,1
|
2.2- Chưa có rừng
|
19.923,0
|
9.958,8
|
4.286,1
|
108,2
|
1.336,0
|
2.775,2
|
1458,7
|
a) Ia
|
6.158,8
|
3.766,9
|
1.588,7
|
0,4
|
65,5
|
537,9
|
199,4
|
b) Ib
|
3.806,5
|
1.503,2
|
1.026,8
|
|
336,5
|
575,7
|
364,3
|
c) Ic
|
9.356,6
|
4.430,6
|
1.601,5
|
49,6
|
853,2
|
1.532,6
|
889,1
|
d) Đất khác
|
601,1
|
258,1
|
69,1
|
58,2
|
80,8
|
129,0
|
5,9
|
3. Rừng sản xuất
|
258.505,7
|
38.157.8
|
64.950,5
|
721,2
|
31.929,9
|
75.507,3
|
47239,1
|
3.1- Có rừng
|
201.633,1
|
27.089,0
|
49.661,0
|
600,8
|
24.781,4
|
61.950,7
|
37550,3
|
a) Rừng tự nhiên
|
125.176,6
|
23.797,3
|
27.821,5
|
186,5
|
6.052,8
|
51.045,7
|
16272,9
|
b) Rừng trồng
|
76.456,5
|
3.291,7
|
21.839,5
|
414,3
|
18.728,6
|
10.905,0
|
21277,4
|
3.2- Cha có rừng
|
56.872,6
|
11.068,8
|
15.289,5
|
120,4
|
7.148,5
|
13.556,6
|
9688,8
|
Quyết định 310/QĐ-CT năm 2007 về quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 310/QĐ-CT ngày 26/02/2007 về quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Tuyên Quang
5.008
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|