ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2927/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 26 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CẬP NHẬT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường
năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW
ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số
2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số
1183/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 -2015;
Căn cứ Văn bản số
3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Văn bản số
990/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 24 tháng 03 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4025/STNMT-BHĐ ngày 04 tháng 10 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc Ban hành kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
CẬP NHẬT KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Cập nhật, đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu và nước biển dâng đối với tài nguyên môi trường, kinh tế, xã hội tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và đề xuất Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 có tính
khả thi cao để ứng phó hiệu quả với những tác động cấp bách trước mắt và những
tác động tiềm tàng lâu dài của biến đổi khí hậu nhằm đảm bảo sự phát triển bền
vững, phát triển nền kinh tế, xã hội của tỉnh theo hướng thích ứng với biến đổi
khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá chi tiết được mức độ tác động của biến
đổi khí hậu đối với các ngành, lĩnh vực dễ bị tổn thương nhất trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật kịch bản BĐKH và NBD cho tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
- Cập nhật kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng và cập nhật danh mục các dự án,
chương trình ưu tiên thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2016 - 2020.
- Củng cố và tăng cường năng lực tổ chức, thể chế,
chính sách của địa phương nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. BIỂU HIỆN
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI TỈNH BÀ RỊA- VỮNG TÀU ĐẾN THỜI GIAN CẬP NHẬT, CÁC KỊCH BẢN
CẬP NHẬT CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1. Biểu hiện biến đổi khí hậu tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến thời gian cập nhật:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm ở Vũng Tàu từ
1980 đến 2013 tăng khoảng 0.022oC/năm. Nhiệt độ trung bình nhiều năm
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào khoảng 27.4oC, năm có nhiệt độ trung
bình cao nhất là 1998 (28.2oC) vượt so với trung bình nhiều năm 0.8oC.
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối đều có xu hướng tăng. Tốc
độ tăng của nhiệt độ trung bình tối cao tuyệt đối, tối thấp tuyệt đối tương ứng
là: 0.022oC/nămT 0.027oc/năm, 0.06nc/năm.
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối có xu hướng tăng nhanh hơn so với nhiệt độ trung
bình và nhiệt độ tối cao tuyệt đối.
- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình năm tại Bà Rịa
- Vũng Tàu dao động từ 77% đến 80%, trung bình nhiều năm khoảng 79.2%, các
tháng mùa mưa độ ẩm cao hơn dao động từ 78% đến 83%, các tháng mùa khô từ 76% đến
78%. Biến đổi khí hậu cùng với sự gia tăng của nhiệt độ, độ ẩm tương đối tại Bà
Rịa - Vũng Tàu có xu hướng thay đổi rõ rệt, kết quả tính toán tại trạm Vũng Tàu
(1980-2013) cho thấy độ ẩm tương đối tại Vũng Tàu có xu hướng tăng không rõ
ràng 0.08%/10năm. Xét trên từng thời kỳ thì độ ẩm tương đối tăng giảm rất khác
nhau, từ trước năm 2002 độ ẩm có xu hướng tăng, tuy nhiên từ năm 2004 đến 2008
lại giảm mạnh
- Lượng mưa: Lượng mưa năm tập trung chủ yếu
trong các tháng mùa mưa chiếm khoảng 70%. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu toàn cầu nên lượng mưa ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có những
thay đổi đáng kể, trong chuỗi số liệu nhiều năm về lượng mưa tại trạm Vũng Tàu
có xu hướng giảm với tốc độ -8.7mm/năm, trạm Bà Rịa 10mm/năm, trạm Xuyên Mộc
2mm/năm.
- Mực nước: Tốc độ biến đổi của mực nước trung
bình năm, cực đại năm tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có xu hướng tăng với mức tăng
không đều nhau, điều đó cho thấy mực nước biển khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
có xu thế dâng. Tuy nhiên, cần đánh giá và xác định mức dâng từng khu vực riêng
lẻ để có cái nhìn chi tiết hơn.
- Hiện tượng thời tiết cực đoan: Trong năm 2012,
hiện tượng áp thấp nhiệt đới và bão tiếp tục xuất hiện trên địa bàn tỉnh. Đặc
biệt vào chiều ngày 15/11/2012, bão số 1 đã đổ bộ vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
gây nhiều thiệt hại cho người dân trong tỉnh, gây tổn thương về người (ở thành
phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành và Thành phố Bà Rịa); làm sập hoàn toàn 23 căn
nhà (chủ yếu là thành phố Bà Rịa với 12 căn). Ngoài ra, bão số 1 còn làm tốc
mái 140 căn nhà (thành phố Bà Rịa cũng là địa phương bị thiệt hại nặng nhất với
102 căn, huyện Long Điền 30 căn), 8 trụ điện bị đổ.
2. Kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2100
2.1. Các kịch bản về lượng mưa:
Bảng 2.1: Thay đổi
(%) của lượng mưa trong giai đoạn XII-II so với thời kì nền
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
-2.1
|
-3.2
|
-4.6
|
-6.5
|
-8.5
|
-10.3
|
-12.0
|
-13.3
|
-14.5
|
BI
|
-1.9
|
-2.6
|
-3.2
|
-3.9
|
-4.5
|
-5.0
|
-5.4
|
-5.7
|
-5.8
|
B2
|
-2.1
|
-2.9
|
-3.7
|
-4.5
|
-5.3
|
-6.0
|
-6.8
|
-7.5
|
-8.3
|
(Ghi chú: Kịch bản B1: Kịch bản phát thải thấp,
Kịch bản B2: Kịch bản phát thải trung bình; Kịch bản A1FI. Kịch bản phát thải
cao).
Bảng 2.2 Thay đổi
(%) của lượng mưa trong giai đoạn III-V so với thời kì nền
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
-0.9
|
-1.3
|
-1.9
|
-2.7
|
-3.5
|
-4.3
|
-5.0
|
-5.5
|
-6.0
|
BI
|
-0.8
|
-1.1
|
-1.3
|
-1.6
|
-1.9
|
-2.1
|
-2.2
|
-2.3
|
-2.4
|
B2
|
-0.9
|
-1.1
|
-1.5
|
-1.9
|
-2.2
|
-2.5
|
-2.8
|
-3.1
|
-3.4
|
Bảng 2.3: Thay đổi
(%) của lượng mưa trong giai đoạn VI-VIII so với thời kì nền.
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
1.9
|
2.8
|
4.2
|
5.8
|
7.6
|
9.3
|
10.8
|
12.0
|
13.1
|
BI
|
1.7
|
2.3
|
2.9
|
3.5
|
4.1
|
4.6
|
4.9
|
5.1
|
5.2
|
B2
|
1.9
|
2.6
|
3.3
|
4.0
|
4.8
|
5.4
|
6.1
|
6.8
|
7.5
|
Bảng 2.4: Thay đổi
(%) của lượng mưa trong giai đoạn IX-XI so với thời kì nền.
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
1.0
|
1.5
|
2.2
|
3.0
|
4.0
|
4.8
|
5.6
|
6.2
|
6.8
|
BI
|
0.9
|
1.2
|
1.5
|
1.8
|
2.1
|
2.4
|
2.5
|
2.7
|
2.7
|
B2
|
1.0
|
1.4
|
1.7
|
2.1
|
2.5
|
2.8
|
3.2
|
3.5
|
3.9
|
Theo kết quả tính toán cho thấy các tháng mùa
khô lượng mưa giảm theo các kịch bản, nhiều nhất là giai đoạn từ tháng XII-II,
vào giữa thế kỷ lượng mưa giảm từ 4% đến 6.5% và giảm đến 8% đến 14.5% vào cuối
thế kỷ. Lượng mưa các tháng từ III-V cũng giảm theo kịch bản phát thải, tuy
nhiên mức giảm này thấp hơn so với giai đoạn tháng XII-II.
Các giai đoạn từ tháng VI-VIII và IX-XI lượng
mưa tăng theo các kịch bản, mức tăng nhiều nhất thuộc giai đoạn từ tháng IX-XI,
vào giữa thế kỷ lượng mưa tăng từ 3.5% (Bl) đến 5.8% (A1FI), vào cuối thế kỷ 21
lượng mưa có thể tăng từ 5.2% (Bl) đến 13% (A1FI) so với giai đoạn nền.
2.2. Các kịch bản về nhiệt độ trung bình:
Bảng 2.5: Mức
tăng nhiệt độ trung bình (oC) qua các kịch bản ở khu vực tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu
KB\Năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
0.6
|
0.9
|
1.2
|
1.7
|
2.3
|
2.8
|
3.3
|
3.8
|
4.1
|
BI
|
0.5
|
0.7
|
0.9
|
1.1
|
1.3
|
1.5
|
1.6
|
1.7
|
1.8
|
B2
|
0.6
|
0.8
|
1.0
|
1.3
|
1.5
|
1.7
|
2.0
|
2.2
|
2.4
|
Kết quả tính toán cho thấy nhiệt độ trung bình
năm ở khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tăng dần qua các giai đoạn và theo kịch bản
phát thải. Giai đoạn từ 2020 đến 2040 nhiệt độ tăng từ 0.5oC đến 1.2oC.
Vào giữa thế kỷ nhiệt độ tăng từ 1.1oC (kịch bản thấp) đến 1.7oC
(kịch bản cao). Mức tăng cao nhất đến cuối thế kỷ theo kịch bản trung bình là
2.40c và kịch bản cao là 4.10C.
Bảng 2.6: Thay đổi
(oC) của nhiệt độ trong giai đoạn XII-II so với thời kì nền.
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
0.6
|
0.9
|
1.3
|
1.8
|
2.3
|
2.9
|
3.4
|
3.8
|
4.2
|
BI
|
0.5
|
0.7
|
0.9
|
1.1
|
1.3
|
1.5
|
1.6
|
1.7
|
1.8
|
B2
|
0.6
|
0.8
|
1.0
|
1.3
|
1.3
|
1.7
|
2.0
|
2.2
|
2.5
|
Bảng 2.7: Thay đổi
(oC) của nhiệt độ trong giai đoạn III-V so với thời kì nền.
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
0.7
|
1.0
|
1.4
|
2.0
|
2.6
|
3.2
|
3.7
|
4.2
|
4.6
|
BI
|
0.6
|
0.8
|
1.0
|
1.3
|
1.5
|
1.8
|
2.0
|
2.1
|
2.2
|
B2
|
0.6
|
0.9
|
1.2
|
1.5
|
1.5
|
2.1
|
2.4
|
2.6
|
2.9
|
Bảng 2.8: Thay đổi
(oC) của nhiệt độ trong giai đoạn VI-VIII so với thời kì nền.
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1F1
|
0.6
|
0.9
|
1.3
|
1.9
|
2.5
|
3.0
|
3.6
|
4.0
|
4.5
|
BI
|
0.6
|
0.8
|
1.0
|
1.2
|
1.5
|
1.7
|
1.8
|
2.0
|
2.1
|
B2
|
0.6
|
0.9
|
1.1
|
1.4
|
1.5
|
1.9
|
2.2
|
2.5
|
2.7
|
Bảng 2.9: Thay đổi
(oC) của nhiệt độ trong giai đoạn IX-XI so với thời kì nền.
KB\năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
A1FI
|
0.6
|
0.9
|
1.2
|
1.7
|
2.3
|
2.8
|
3.3
|
3.8
|
4.1
|
BI
|
0.5
|
0.7
|
0.9
|
1.1
|
1.2
|
1.4
|
1.5
|
1.7
|
1.8
|
B2
|
0.6
|
0.8
|
1.0
|
1.3
|
1.3
|
1.8
|
2.0
|
2.2
|
2.4
|
Theo các giai đoạn tháng trong năm nhiệt độ thay
đổi khác nhau trong từng giai đoạn và theo từng kịch bản. Theo đó giai đoạn vào
mùa hè từ tháng III-V mức tăng nhiệt độ cao hơn so với các tháng khác, tuy
nhiên mức chênh này không lớn lắm. Vào giữa thế kỷ nhiệt độ có thể tăng từ 1.3oC
đến 2oC trong giai đoạn từ III-V, và từ 2.2oC đến 4.6oC
vào cuối thế kỷ. Mức tăng ít nhất thuộc giai đoạn từ tháng IX-XII, tăng từ 1.1 oC
- 1.7oC vào giữa thế kỷ và 1.8oC -4.1oC vào cuối
thế kỷ.
2.3. Tính toán các kịch bản nước biển dâng:
Theo các kịch bản phát thải mực NBD tại khu vực
ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có xu hướng tăng, đến năm 2020 và 2030 mực NBD
này khá đồng đều ở ba kịch bản, tuy nhiên từ năm 2050 trở đi mực NBD theo kịch
bản phát thải cao hơn so với kịch bản trung bình và kịch bản thấp. Mực NBD đến
giữa thế kỷ theo kịch bản trung bình là 24.5 cm và kịch bản cao là 27.7 cm, đến
cuối thế kỷ 21 mực NBD có thể tăng lên 50.6 cm (B2) đến 64 cm( A1FI).
Bảng 2.10: Mực nước
biển dâng (cm) trung bình.
KB\Năm
|
2020
|
2030
|
2040
|
2050
|
2060
|
2070
|
2080
|
2090
|
2100
|
BI
|
11.1
|
15.3
|
19.6
|
24.0
|
28.5
|
33.0
|
37.4
|
41.8
|
46.0
|
B2
|
11.1
|
15.4
|
19.8
|
24.5
|
29.4
|
34.5
|
39.7
|
45.1
|
50.6
|
A1FI
|
11.8
|
16.6
|
21.9
|
27.7
|
33.9
|
40.7
|
47.9
|
55.7
|
64.0
|
2.4. Xác định phạm vi ngập ứng với kịch bản nước
biển dâng:
Kết quả đánh giá ngập cho thấy tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng NBD đặc biệt là khu vực ven biển.
Các huyện ven biển như thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, huyện Tân Thành,
huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ, huyện Xuyên Mộc là các khu vực bị ảnh hưởng.
Trong đó, thành phố Vũng Tàu là khu vực bị ảnh hưởng mạnh nhất với diện tích
khu vực có nguy cơ ngập cao nhất.
Bảng 2.11: Diện
tích ngập (ha) và tỷ lệ ngập (%) theo các kịch bản B2
Huyện
|
Tổng diện
tích
|
2020
|
2050
|
2100
|
Diện tích ngập
|
Phần trăm ngập
|
Diện tích ngập
|
Phần trăm ngập
|
Diện tích ngập
|
Phần trăm ngập
|
Long Điền
|
7,718
|
742
|
9.61
|
805
|
10.43
|
1010
|
13.09
|
Đất Đỏ
|
19,061
|
115
|
0.60
|
181
|
0.95
|
410
|
2.15
|
Tân Thành
|
32,971
|
2,157
|
6.54
|
2,684
|
8.14
|
4,380
|
13.28
|
TP Bà Rịa
|
9,066
|
195
|
2.15
|
272
|
3.00
|
516
|
5.69
|
TP Vũng Tàu
|
13,597
|
1,794
|
13.19
|
2,000
|
14.71
|
2,862
|
21.05
|
Xuyên Mộc
|
64,429
|
80
|
0.12
|
119
|
0.18
|
263
|
0.41
|
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM,
CÁC GIẢI PHÁP ƯU TIÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TRONG CẬP NHẬT KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỐI KHÍ HẬU
1. Nội dung các nhiệm vụ trọng tâm:
a) Đánh giá mức độ và tác động của biến đổi khí
hậu ở Bà Rịa - Vũng Tàu:
Hoàn thành việc đánh giá tác động của biến đổi
khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng đến các lĩnh vực, ngành và địa phương.
b) Xác định các giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu:
- Triển khai các giải pháp ứng phó đã được lựa
chọn đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương theo kế hoạch hành động;
- Triển khai các dự án về ứng phó với biến đổi
khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương
do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
c) Nâng cao nhận thức và
phát triển nguồn lực:
- Tiếp tục triển khai các chương trình truyền
thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu;
- Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác song phương
và đa phương về ứng phó với biến đổi khí hậu giữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với
các nước và tổ chức quốc tế.
- Tăng cường khuyến khích đầu tư và các dự án cơ
chế phát triển sạch và các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, chuyển giao công
nghệ thân thiện với khí hậu, nhằm tạo điều kiện cho các đối tác trong nước và
nước ngoài đầu tư vào các dự án này tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
d) Hoàn thành việc tích hợp vấn đề biến đổi khí
hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, phát triển ngành và địa phương; đánh giá kết quả tích hợp vấn đề biến đổi
khí hậu và các kế hoạch phát triển của giai đoạn 2012 - 2015.
e) Xây dựng chương trình khoa học công nghệ về
biến đổi khí hậu:
- Đẩy mạnh nghiên cứu, xây dựng và tăng cường hệ
thống giám sát về khí hậu và biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu các công nghệ nhằm giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và các công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Các giải pháp ưu tiên đối với
các ngành, lĩnh vực nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu:
2.1. Các giải pháp ưu tiên ứng phó với BĐKH đối
với môi trường tự nhiên
a) Đối với môi trường đất
- Bố trí tối ưu nhu cầu sử dụng đất cho các dự
án, công trình đã được ghi trong quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH và quy
hoạch các ngành, lĩnh vực; điều chỉnh các quy hoạch đã có khi cần thiết có tính
đến hậu quả của BĐKH và NBD;
- Quy hoạch sử dụng đất đối với các công trình
thủy lợi nhằm mở rộng đất nông nghiệp và đầu tư thâm canh tăng vụ, tăng năng suất,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
- Điều chỉnh quy hoạch đất
cho các đô thị, khu vực dân cư nông thôn, đặc biệt những nơi có nguy cơ bị ảnh
hưởng của lũ lụt, sạt lở đất và NBD;
- Tăng cường năng lực cho
cán bộ trong ngành, lĩnh vực quản lý tài nguyên đất, đồng thời thí điểm thực hiện
thích ứng nhằm ứng phó với BĐKH trên một số khu vực canh
tác hoặc khu dân cư.
b) Đối với môi trường nước
- Triển khai thực hiện các
nội dung quy hoạch, bảo vệ, phòng tránh tác hại do nước gây ra để đảm bảo khai
thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh.
- Đẩy nhanh nhiệm vụ điều
tra, đánh giá sơ bộ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, nhằm hoàn thiện mạng lưới quan trắc tài nguyên nước
dưới đất đồng bộ trên địa bàn toàn tỉnh; ứng dụng công nghệ mới trong quan trắc
động thái nước dưới đất.
- Tổ chức thực hiện việc điều tra, đánh giá và
khoanh định vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất. Tổ chức đăng ký khai
thác nước dưới đất tại vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất nhằm kiểm soát hoạt động khai thác, chống suy thoái cạn kiệt nguồn
nước.
- Điều hòa, phân phối nguồn
nước và điều phối, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả, tác hại do nước
gây ra trên lưu vực sông nội tỉnh.
c) Đối với các hệ sinh thái
ven biển
- Đẩy mạnh điều tra, đánh
giá tiềm năng, giá trị, biến động tài nguyên biển, nguồn lợi thủy sản;
- Ngăn ngừa, kiểm soát chặt
chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại;
- Bảo vệ, bảo tồn để phát
triển và bảo tồn đa dạng sinh học, nguồn tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái biển
như: Rạn san hô, các loài thủy sinh,...; làm đê mềm chắn sóng chống xâm thực bờ
biển, tạo môi trường sống cho sinh vật ven biển;
- Phục hồi, phát triển mở rộng
HST rừng ngập mặn thông qua việc trồng thêm rừng mới ở các vùng ven cửa sông, cửa
biển và bảo vệ chúng nhằm phục hồi,
phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
2.2. Xây dựng các giải pháp
ưu tiên ứng phó với BĐKH đối với con người (đối với y tế, sức khỏe cộng đồng)
- Tiếp tục thúc đẩy các hoạt
động đào tạo, tập huấn; chia sẻ kinh nghiệm và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe liên quan đến biến
đổi khí hậu.
- Tăng cường, mở rộng hợp tác
trong trao đổi thông tin, thiết lập mạng lưới đối tác trong khu vực và trên thế
giới về biến đổi khí hậu liên quan đến bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Tiếp tục phát
triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng yêu cầu về số lượng, cơ
cấu và chất lượng, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ phát triển và xử lý dịch bệnh nói
chung và các bệnh nhiệt đới, bệnh lạ phát sinh do tác động của BĐKH.
- Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống bệnh
viện, trạm y tế, đầu tư trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại đáp ứng yêu cầu
phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Đẩy mạnh các hoạt động y
tế dự phòng, thực hiện đồng bộ, thống nhất các biện pháp phòng chống dịch bệnh ở
các địa phương, cộng đồng dân cư.
2.3. Xây dựng các giải pháp
ưu tiên ứng phó với BĐKH và NBD đối với kinh tế
a) Đối với nông nghiệp và
an ninh lương thực
- Bố trí lại cơ cấu cây trồng
phù hợp, đa dạng hóa cây trồng thích ứng với BĐKH và NBD.
- Phát triển các giống cây
trồng mới, có khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh khắc nghiệt, các giống
chống chịu nhiệt, chịu hạn, các giống cây có biên độ sinh
thái rộng.
- Điều chỉnh quy hoạch và
tăng cường quản lý, sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với với đặc điểm, diễn biến
thời tiết khí hậu và yêu cầu xây dựng nông thôn mới; khai thác triệt để các
vùng đất trống có tiềm năng sản xuất nông nghiệp.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở những vùng không
có khả năng sản xuất hoặc sản xuất nông nghiệp không có hiệu quả.
- Tăng cường quản lý nguồn
nước và đẩy mạnh quản lý hạn hán trong nông nghiệp.
- Phát triển và nâng cao hiệu
quả các công trình thủy lợi và hiệu suất tưới.
- Điều chỉnh thời vụ sản xuất
và thay đổi kỹ thuật canh tác.
b) Đối với lĩnh vực cấp
thoát nước
- Tái cơ cấu, tu bổ, nâng cấp
hệ thống thủy lợi: Dự tính tác động của BĐKH đến tài
nguyên nước; đánh giá công năng và tình trạng hoạt động của công trình thủy lợi;
hoàn thiện quy hoạch thủy lợi trong hoàn cảnh BĐKH.
- Bổ sung xây dựng các hồ
chứa đa mục đích: Dự kiến tác động của BĐKH đến tài nguyên nước, năng lượng và
cư dân; rà soát công năng và hiện trạng mạng lưới hồ chứa.
- Xây dựng và phát triển cơ
chế quản lý lưu vực: Đánh giá hiện trạng quản lý lưu vực; đề xuất tổ chức quản
lý lưu vực.
- Sử dụng nước hợp lý, tiết
kiệm: Cân đối nguồn cung và nhu cầu nước trên địa phương; định mức sử dụng nước
và giá nước phù hợp với thực tế; cân nhắc sử dụng một số
biện pháp kỹ thuật trước kia.
- Từng bước tổ chức chống xâm nhập mặn: Đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy trong
mùa kiệt; đề xuất kế hoạch
khai thác nước ngầm ven biển; xây dựng
công trình ngăn mặn; bố trí mùa vụ thích hợp.
c) Đối với giao thông vận tải
- Đánh giá tác động của
BĐKH đến ngành giao thông vận tải trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các phương án điều
chỉnh cơ sở hạ tầng và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
- Nâng cấp và cải tạo các
công trình giao thông vận tải trên các địa bàn xung yếu.
- Quy hoạch và phát triển hệ
thống cảng biển có tính đến dự báo biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Kiểm tra, kiểm soát khí
thải phương tiện giao thông cơ giới; phát triển vận tải hành khách công cộng khối
lượng lớn tại các đô thị; tổ chức thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong ngành Giao thông vận tải.
- Tuyên truyền, phổ biến
thông tin, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển năng lực của các cơ quan, đơn vị
d) Đối với Du lịch và Thương mại
* Đối với Du lịch
- Tăng cường cơ sở hạ tầng
kỹ thuật ngành du lịch, nhất là ở những vùng có nguy cơ, rủi ro cao.
- Tiếp tục duy trì, bảo tồn
và phát triển hoạt động du lịch sinh thái, nhất là vùng đất ngập nước trên địa
bàn tỉnh.
- Quy hoạch các vùng chức
năng và loại hình du lịch phù hợp tránh rủi ro về người và
tài sản trước dự báo NBD và bão lớn xảy ra ngày càng nhiều.
- Khuyến khích phát triển loại hình du lịch thân
thiện với môi trường; áp dụng mô hình giảm thiểu chất thải, tái sử dụng, tái chế
chất thải (3R); khuyến khích tiết kiệm năng lượng, nước và sử dụng năng lượng
thay thế...
- Hướng tới công cụ quản lý
vĩ mô như xây dựng hệ thống chính sách bảo vệ tài nguyên, các khu điểm du lịch;
nâng cao nhận thức về BĐKH và những tác động đến du lịch.
* Đối với thương
mại
- Sớm ban hành những chính
sách khuyến khích phát triển xanh; tiết kiệm năng lượng, nước; hạn chế ô nhiễm
môi trường; sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu tái chế;
- Thúc đẩy,
khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ các hoạt động ứng phó với
BĐKH; chú trọng phối hợp liên ngành; phối hợp giữa các ngành với các quận, huyện
(đặc biệt là các quận, huyện ở các địa bàn trọng điểm có hoạt
động thương mại); đề cao vai trò của cơ sở, sự tham gia của cộng đồng vào nỗ lực
ứng phó với BĐKH của lĩnh vực thuộc chức năng quản lý.
- Xây dựng Kế hoạch quản
lý, ứng phó với các vấn đề khủng hoảng thương mại do BĐKH cho tỉnh từ kết quả
phân tích tác động và cần được nhất quán đến tất cả các bên liên quan.
- Chủ động thực hiện các biện
pháp nâng cao nhận thức về vấn đề BĐKH. Cụ thể như các chính sách BĐKH/ thiết lập
môi trường bền vững của doanh nghiệp: Khuyến khích nhân viên và khách hàng của
doanh nghiệp tiết kiệm năng lượng và nước, giảm ô nhiễm và chất thải, cần có kế
hoạch kỹ càng cho doanh nghiệp trong việc đối phó với bất
kỳ thảm họa thiên nhiên hoặc tình huống khẩn cấp nào do BĐKH hoặc các yếu tố
khác gây ra. Để làm được điều này,
thành phố cần thực hiện và duy trì nhiều ấn phẩm để hướng
dẫn các đối tác thương mại trong việc đưa ra các quyết định.
e) Đối với năng lượng
- Tăng cường tuyên truyền
và giáo dục trong tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng các đê biển hoặc
triển khai trồng rừng ngập mặn để bảo vệ hạ tầng năng lượng tại các khu vực thấp
dưới tác động của nước biển dâng hay sóng dâng do bão.
- Tăng lượng nước cấp và/hoặc
điều chỉnh hay thiết kế lại các quá trình làm mát bằng không khí để đối phó với
việc tăng nhiệt độ không khí và nước.
- Cải thiện việc quản lý
lưu vực sông để điều tiết chu kỳ thủy văn và giảm tải trầm tích, từ đó duy trì
các mức sản xuất thủy điện.
- Cung cấp thông tin đầy đủ
và cập nhật cũng như kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho các nhà chức trách về năng lượng cũng như các bên hữu quan để ứng
phó tốt với các tác động khí hậu và thiên tai
3. Danh mục các dự án ưu
tiên ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020: (Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị hỗ trợ kinh phí từ
Trung ương và góp một phần từ ngân sách địa phương, huy động các nguồn vốn khác ngoài ngân sách từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp lồng ghép các chương trình, dự án khác
liên quan đến biến đổi khí hậu để thu
hút thêm nguồn đầu tư.
Thực hiện Kế hoạch hành động hàng năm từ nội
dung dự án, công việc cụ thể sẽ giao và phân bổ, quản lý, thanh toán, quyết
toán kinh phí theo quy định pháp luật hiện hành.
Ước tính kinh phí đầu tư cho các hoạt động thực
hiện Kế hoạch hành động đến năm 2020 cho các dự án ưu tiên của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng 4.828 tỷ đồng.
V. TỐ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng và thực
hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu:
- Căn cứ chương trình mục
tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 và tình hình thực tế
trên địa bàn tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Chỉ đạo công tác triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh đã được phê
duyệt; theo dõi, đánh giá và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện;
- Đề xuất
các giải pháp để việc triển khai Kế hoạch đạt hiệu quả cao, thiết thực.
2. Tổ chuyên viên giúp
việc
Tổ chuyên viên giúp việc là
bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ đạo. Nhân sự, chức năng và nhiệm vụ do Ban Chỉ đạo
quyết định, bao gồm cán bộ thuộc biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường và
các sở, ngành khác có liên quan.
3. Trách nhiệm của các sở,
ngành; đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Sở Tài
nguyên và Môi trường: là cơ quan thường trực, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước được phân công; giúp Ban Chỉ đạo xây dựng và thực hiện cập nhật Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phối hợp với các
sở, ngành và huyện, thành phố quản lý và thực hiện tốt cập nhật kế hoạch hành động;
Hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ
chức đoàn thể xây dựng và thực hiện các cập nhật kế hoạch về biến đổi khí hậu;
Điều phối chung về thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu; Hướng dẫn, giám sát và đánh giá thực hiện cập nhật
Kế hoạch hành động.
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố rà soát và chỉnh sửa các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội có tính đến biến đổi khí hậu; Hướng dẫn các sở, ngành và Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội; Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối bổ sung ngân
sách cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao theo khả năng ngân sách nhà nước
hàng năm.
- Sở Tài chính: Thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước, phối hợp với các sở, ngành liên quan, phân bổ các
nguồn vốn cho các nhiệm vụ được giao và thực hiện thanh, quyết toán kinh phí
theo quy định tài chính hiện hành.
- Các sở, ngành và tổ chức
đoàn thể khác: Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện cập nhật kế hoạch ứng phó
với biến đổi khí hậu cho ngành, lĩnh vực mình; thực hiện các nhiệm vụ giao
trong cập nhật Kế hoạch hành động; Chủ động tham gia các
hoạt động phối hợp chung theo sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo xây dựng và thực hiện
cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
- Ủy ban nhân dân các huyện
và thành phố: Tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và các hoạt động liên
quan cập nhật Kế hoạch hành động được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao.
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Bà Rịa-Vũng Tàu: tăng cường các nội dung tuyên truyền giáo dục về biến đổi
khí hậu.
VI. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO.
1. Nội dung giám sát, đánh giá:
Hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện cần
phải xem xét các nội dung sau:
- Kết quả và hiệu quả trong
việc huy động và phân bố các nguồn lực.
- Kết quả và mức độ thực hiện
các nhiệm vụ kế hoạch hành động.
- Sự tuân thủ và tác động của
các chính sách, cơ chế đối với cập nhật Kế hoạch hành động.
- Mức độ tham gia của cộng
đồng và tác động đối với cập nhật Kế hoạch hành động.
- Nêu ra những thuận lợi,
thách thức và khó khăn trong quá trình thực hiện, từ đó đề ra cách thức, phương
hướng khắc phục hoặc phát huy.
2. Thời gian thực hiện giám
sát, đánh giá:
Việc giám sát, đánh giá được tiến hành hàng năm
và được tổng hợp để báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chế độ báo cáo
Các cơ quan đoàn thể liên quan có trách nhiệm thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ như sau:
- Nội dung báo cáo: phải
phân tích, đánh giá, tổng kết việc quản lý và triển khai thực
hiện chiến lược; phân tích nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến thực
hiện chiến lược; báo cáo phải trung thực, chính xác, phản ánh đầy đủ quá trình
thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được.
- Thời gian thực hiện:
+ Báo cáo 6 tháng: tháng 7;
+ Báo cáo năm: tháng 1 năm sau;
+ Báo cáo đột xuất: tùy theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm xây dựng
báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về hoạt động của Ban.
Yêu cầu Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng các chương trình, kế hoạch,
dự án, đề án cụ thể để thực hiện Kế
hoạch hành động này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm
2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị tính: triệu
đồng
Stt
|
Tên nhiệm vụ,
dự án (theo thứ tự ưu tiên)
|
Kết quả đạt
được
|
Phân loại dự
án
|
Tổng kinh
phí
|
Kinh phí từng
giai đoạn
|
Nguồn vốn
|
Cơ quan thực
hiện
|
Đến năm
2015
|
Từ năm 2016
đến năm 2020
|
Sau năm
2020
|
Trung ương
|
Địa phương
|
ODA
|
Xã hội hóa
|
|
I. Các dự án chuyển từ giai đoạn 2013-2015
sang giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của UBND
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
|
1
|
Dự án cải tạo kênh Bến Đình, thành phố Vũng
Tàu
|
-Nạo vét tuyến kênh Bến Đình;
- Xây dựng đường và bờ kè dọc tuyến kênh Bến
Đình
|
Xây dựng cơ bản
|
790.000
|
0
|
790.000
|
0
|
0
|
790.000
|
0
|
0
|
UBND thành phố Vũng Tàu
|
2
|
Dự án nâng cấp các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh
|
Xác định rõ năng lực quản lý; khả năng cấp nước
ở các hồ chứa trên địa bàn tỉnh, xem xét tăng thể tích các hồ chứa nước. Có sự
liên kết trong quá trình vận hành các hồ chứa để điều tiết lưu lượng xả nước,
tiết kiệm nước trong mùa khô và hạn chế ngập trong mùa mưa
|
Xây dựng cơ bản
|
16.000
|
0
|
16.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Đánh giá hiện trạng sạt lở trên địa bàn tỉnh,
và đề xuất biện pháp giải quyết
|
Đánh giá hiện trạng sạt lở tại các khu vực ven
biển, ven sông trên địa bàn tỉnh xác định nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải
quyết
|
Điều tra, khảo sát
|
600
|
0
|
600
|
0
|
0
|
600
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sức
khỏe người dân và nghiên cứu đề xuất các biện pháp ứng phó
|
Đánh giá tác động của BĐKH đến ảnh hình bệnh tật
trên địa bàn tỉnh. Đánh giá khả năng ứng phó của ngành y tế tỉnh hiện nay và
đề xuất giải pháp ứng phó, giảm thiểu tác động
|
Điều tra, khảo sát
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
Sở Y tế
|
5
|
Chương trình khoanh vùng cẩm xây dựng
|
Nghiên cứu xác định các vùng đất cấm xây dựng
trên dải ven biển. Đây là những vùng dễ bị tác động khi có thiên tai như bão,
áp thấp nhiệt đới, lốc xoáy nước biển dâng, sóng thần, xói lở
|
Điều tra, khảo sát
|
502
|
0
|
502
|
0
|
0
|
502
|
0
|
0
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Dự án củng cố và nâng cấp
đê sông, đê biển:
- Nâng cấp, xây mới đê Hải Đăng.
- Công trình bảo vệ bờ biển Bến Lội, Lộc An.
- Nâng cấp đê Chu Hải.
- Sửa chữa, nâng cấp kè
biển Phước Tỉnh giai đoạn II
|
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo các đê sông, đê biển
hiện có.
- Đầu tư xây mới các đê sông, đê biển ở những
khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng lớn của lũ, lụt, sạt lở đất, nước biển
dâng.
|
Xây dựng cơ bản
|
739.934
|
0
|
739.934
|
0
|
500.000
|
239.934
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Phòng ngừa thảm họa liên quan đến biến đổi khí
hậu trên địa bàn tỉnh BR-VT
|
- Soạn tài liệu về các kỹ thuật xử lý nước sạch,
xử lý phân trong các tình huống khẩn cấp nhằm đối phó với nguy cơ lan truyền
bệnh tật.
- Tổ chức các lớp tập huấn trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về giám sát,
phát hiện, dự phòng và điều trị các bệnh tật do biến đổi khí hậu gây ra.
|
Điều tra, khảo sát
|
700
|
0
|
700
|
0
|
0
|
700
|
0
|
0
|
Sở Y tế
|
8
|
Chỉnh trị các luồng lạch cho tàu tránh, trú
bão
|
Chỉnh trị luồng lạch cho tàu tránh, trú bão
|
Điều tra, khảo sát
|
900.000
|
0
|
900.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Giao thông Vận tải
|
9
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão tàu cá sồng
Dinh, Lộc An (giai đoạn 1); Cửa Lấp
|
Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão
|
Xây dựng cơ bản
|
290.577
|
0
|
290.577
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Bến
Lội giai đoạn 2
|
Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão
|
Xây dựng cơ bản
|
143.443
|
0
|
143.443
|
0
|
35.000
|
108.443
|
0
|
0
|
UBND huyện Xuyên Mộc
|
11
|
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Côn
Đảo
|
Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão
|
Xây dựng cơ bản
|
165.000
|
0
|
165.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
UBND huyện Côn Đảo
|
12
|
Dự án xây dựng kè đường ven biển
|
Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông
vận tải ở các vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt và nước biển dâng. Kiên cố
hóa các công trình giao thông vận tải
|
Xây dựng cơ bản
|
150
|
Không
|
Không
|
150
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Giao thông Vận tải
|
13
|
Chương trình củng cố, nâng cao năng lực phòng
chống lụt bão, thiên tai
|
- Xây dựng và củng cố lực lượng phòng chống lụt
bão và tìm kiếm cứu nạn tại địa phương.
- Nghiên cứu và đưa ra các quy trình ứng cứu
các tình huống, sự cố thiên tai, sự cố cụ thể và thường xuyên phổ biến, diễn
tập.
- Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả các
phương tiện, trang thiết bị phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hiện
có.
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị, phương tiện đồng
bộ có khả năng đáp ứng nhu cầu ứng phó với thiên tai.
|
Điều tra, khảo sát
|
3.000
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Xây dựng bản đồ cảnh báo thiên tai, tài liệu
hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai
tại từng khu vực cho mỗi cộng đồng dân cư
|
- Bản đồ cảnh báo thiên tai; tài liệu hướng dẫn
chuẩn bị, phòng ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai; tổ chức tập huấn hướng
dẫn,...
|
Điều tra, khảo sát
|
620
|
0
|
620
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15
|
Chương trình bố trí dân cư vùng nguy cơ cao
|
Bố trí 1.199 hộ dân cư đảm bảo an toàn
|
Điều tra, khảo sát
|
2.390
|
0
|
2390
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Tổng kinh phí
|
3.053.916
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các dự án thực hiện trong giai đoạn
2016-20120 (Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
16
|
Tiếp tục triển khai dự án trồng, chăm sóc và bảo
vệ rừng
|
Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng, sản
xuất
|
Xây dựng cơ bản
|
5.700
|
0
|
5.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Xây dựng hệ thống các hồ chứa nước trên địa
bàn huyện Côn Đảo
|
- Xem xét, xác định khả năng cấp nước ở các hồ
chứa trên địa bàn huyện Côn Đảo, hoàn thiện các hồ chứa nước ngọt hiện có và
xây mới hồ chứa nước tại Khu trung tâm, khu vực Cỏ Ống
|
Xây dựng cơ bản
|
100.000
|
0
|
100.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo
|
18
|
Tiếp tục triển khai dự án nâng cấp các hồ chứa
nước trên địa bàn tỉnh
|
Tiếp tục xem xét, xác định khả năng cấp nước ở
các hồ chứa trên địa bàn tỉnh, xem xét tăng thể tích các hồ chứa nước. Có sự
liên kết trong quá trình vận hành các hồ chứa để điều tiết lưu lượng xả nước,
tiết kiệm nước trong mùa khô và hạn chế ngập trong mùa mưa
|
Xây dựng cơ bản
|
16000
|
0
|
16.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh nhằm cảnh
báo về hậu quả của biến đổi khí hậu và các bệnh dịch mới bùng phát
|
Điều tra, khảo sát
|
2828
|
0
|
2.828
|
0
|
0
|
2828
|
0
|
0
|
Sở Y tế
|
20
|
Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
- Đánh
giá tổng quan hiện trạng sử dụng nước của tỉnh.
- Đánh
giá tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu đến ngành tài nguyên nước và nhu
cầu sử dụng nước của tỉnh.
- Đề
xuất, quy hoạch sử dụng tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quy
hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên nước.
|
Điều tra, khảo sát
|
2000
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Tài nguyên - Môi trường
|
21
|
Tận dụng nguồn nước mưa phục vụ cấp nước cho
người dân trong điều kiện biến đổi khí hậu tại huyện Côn Đảo
|
- Khảo
sát các khu vực thu gom nước mưa tập trung, các khu vực bê tông hóa trên địa
bàn huyện Côn Đảo.
- Đề
xuất các biện pháp thu gom khả thi.
- Triển
khai thực hiện việc thu gom và bổ sung nhân tạo nguồn nước dưới đất.
|
Điều tra, khảo sát
|
1500
|
0
|
1.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo
|
22
|
Dự án củng cố và nâng cấp đê sông, đê biển:
- Công trình bảo vệ bờ biển Hồ Tràm, Hồ Cốc, Lộc
An 2, Phước Lâm - Lò Vôi, Tân Phước - Phước Bình, Phước Hưng 1, Phước Hải 1
|
- Tiếp tục triển khai đầu tư nâng cấp, cải tạo
các đê sông, đê biển hiện có.
- Đầu tư xây mới các đê sông, đê biển ở những
khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng lớn của lũ, lụt, sạt lở đất, nước biển dâng
trong tương lai
|
Xây dựng cơ bản
|
600443
|
0
|
600.443
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
23
|
Tăng cường khả năng tiêu thoát nước mưa ở các
vùng đồng bằng, ven biển và các vùng đất thấp ven sông
|
- Khoanh vùng những khu vực trũng thấp, tiêu
thoát nước kém.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước
mưa
|
Xây dựng cơ bản
|
500000
|
0
|
500.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
24
|
Điều tra, đánh giá nhiễm mặn các tầng chứa nước
do tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại các khu vực ven biển tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, đề xuất và thực hiện các giải pháp quản lý và hạn chế nhiễm
mặn, bảo vệ nguồn nước
|
- Đánh giá hiện trạng nhiễm mặn các tầng chứa
nước (Nước mặt và nước ngầm) tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Xác định các yếu tố gây nhiễm mặn.
- Dự báo khả năng nhiễm mặn trong tương lai
theo từng giai đoạn.
- Xây dựng và chuyển giao mô hình mô phỏng xâm
nhập mặn tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, giảm thiểu
tình trạng nhiễm mặn, bảo vệ tầng chứa nước cho từng giai đoạn.
|
Điều tra, khảo sát
|
3000
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Tài nguyên - Môi trường
|
25
|
Dư án Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá Lộc An
(giai đoạn 2); Tiếp tục thực hiện dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
Cửa Lấp
|
Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão
|
Xây dựng cơ bản
|
170.000
|
0
|
170.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
26
|
Tổ chức các chiến dịch truyền thông về biến đổi
khí hậu với sức khỏe tại các khu vực nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng
|
Tổ chức các lễ phát động
|
Điều tra, khảo sát
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
Sở Y tế
|
27
|
Ứng dụng công nghệ trồng phục hồi san hô cứng
tại các khu vực San hô bị tẩy trắng và chết không thể phục hồi tự nhiên ở
vùng biển Côn Đảo
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xây
dựng giải pháp ứng phó
|
Điều tra, khảo sát
|
1.500
|
0
|
1.500
|
0
|
0
|
1.500
|
0
|
0
|
BQL Vườn Quốc gia Côn Đào
|
28
|
Tiếp tục triển khai dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng
ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông
vận tải ở các vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt và nước biển dâng. Kiên cố
hóa các công trình giao thông vận tải
|
Xây dựng cơ bản
|
200.000
|
0
|
200.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Giao thông vận tải
|
29
|
Xây dựng mô hình quản lý tiết kiệm năng lượng cho
cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
- Hỗ
trợ hoàn thiện các mô hình quản lý tiết kiệm năng lượng cho cơ sở sử dụng
năng lượng trọng điểm.
- Tuyên
truyền nâng cao nhận thức về tiết kiệm năng lượng.
|
Điều tra, khảo sát
|
2.000
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
Sở Công thương
|
30
|
Ứng dụng công nghệ mới, năng lượng mặt trời
trong chiếu sáng công cộng
|
- Áp
dụng cải tiến kỹ thuật và công nghệ trong chiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm
năng lượng, giảm phát thải bảo vệ môi trường.
- Triển
khai đầu tư cải tạo ứng dụng năng lượng mặt trời, ứng dụng các thiết bị hiệu
suất cao, thiết bị điều khiển thông minh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng
lượng.
|
Điều tra, khảo sát
|
21.000
|
0
|
21.000
|
0
|
0
|
21000
|
0
|
0
|
Sở Công thương
|
31
|
Tăng cường khả năng thích ứng của hoạt động du
lịch ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu; Xây dựng các mô hình thích ứng
|
- Đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch ven biển.
- Xây
dựng mô hình thích ứng
|
Điều tra, khảo sát
|
2000
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2000
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
32
|
Dự án nâng cấp hệ thống quan trắc khí tượng,
thủy văn, nâng cao năng lực thông tin, dự báo
|
- Tổ
chức, củng cố hệ thống quan trắc hiện có.
- Kết
nối dữ liệu, thông tin với Viện nghiên cứu Biến đổi khí hậu, Viện khí tượng
thủy hải văn, trung tâm đo đạc địa chấn có sự xem xét và kết hợp thông tin, dữ
liệu với các trạm đo đạc của nước ngoài.
- Tăng
cường năng lực cho lực lượng đánh giá, phân tích dữ liệu quan trắc.
|
Điều tra, khảo sát
|
20.000
|
0
|
20.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tĩnh
|
33
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình củng cố, nâng
cao năng lực phòng chống thiên tai
|
Tiếp tục triển khai các nội dung của chương
trình
|
Điều tra, khảo sát
|
7000
|
0
|
7.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
34
|
Dự án triển khai các mô hình điểm giảm nhẹ rủi
ro do thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Thực
hiện mô hình thí điểm.
- Tổ
chức tham quan các mô hình điểm.
- Hội
thảo nhân rộng mô hình
|
Điều tra, khảo sát
|
600
|
0
|
600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
35
|
Tiếp tục triển khai dự án nâng cao nhận thức
và kỹ năng của tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu của các tổ chức chính trị
xã hội
|
- Tập
huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng truyền thông về biến đổi khí hậu.
- Biên
soạn và in ấn “Sổ tay hướng dẫn thực hiện truyền thông về biến đổi khí hậu.
- Hội
thi “Tuyên truyền viên tham gia ứng phó biến đổi khí hậu
- Hội
thảo “Nâng cao chất lượng công tác truyền thông về BĐKH trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa -Vũng Tàu”.
|
Điều tra, khảo sát
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở Tài
nguyên - Môi trường
|
36
|
Tiếp tục triển khai dự án tuyên truyền biến đổi
khí hậu cho học sinh
|
- Tiếp tục hoạt động lồng ghép tuyên truyền biến
đổi khí hậu vào các môn học, đa dạng các hoạt động ngoại khóa nhằm giáo dục cho
học sinh về biến đổi khí hậu và các hành động thích ứng, giảm thiểu.
|
Điều tra, khảo sát
|
1.000
|
302,85
|
700
|
200
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
Sở Giáo dục - Đào tạo
|
37
|
Tiếp tục đẩy mạnh thông tin tuyên truyền biến
đổi khí hậu qua các phương tiện thông tin đại chúng như Báo, Đài truyền hình,
Đài phát thanh
|
- Chuyên
mục tuyên truyền biến đổi khí hậu trên báo.
- Thực
hiện các điểm quảng cáo trên đài truyền hình.
- Thực
hiện chương trình phát thanh về biến đổi khí hậu.
|
Điều tra, khảo sát
|
1.000
|
799.290
|
210
|
0
|
0
|
1000
|
0
|
0
|
Sở Thông tin- Truyền thông
|
|
Tổng kinh phí
|
1.658.771
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các dự án cập nhật giai đoạn 2016-2020
|
38
|
Xây dựng các trạm đo khí tượng thủy văn trên địa
bàn tỉnh với thiết bị đo số liệu tự động.
|
- Xây
dựng hai trạm đo khí tượng thủy văn Tân Thành, Xuyên Mộc và một trạm khảo sát
đo đạc biển, các yếu tố sóng, mực nước, dòng chảy với thiết bị đo đạc số liệu
tự động.
- Hàng
năm khảo sát chế độ Hải văn: khảo sát đo đạc ở ngoài biển, các yếu sóng, mực
nước, dòng chảy. Vào mùa gió Tây Nam đo thời gian 02 tháng 7 và tháng 8, mùa
gió Đông Bắc đo 02 tháng vào tháng 11 và tháng 12
|
Xây dựng cơ bản
|
29.000
|
0
|
20.000
|
9.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
39
|
Di dời, cứu hộ trứng và rùa con để phục hồi quần
thể rùa biển tại Côn Đảo trước tác động của nhiệt độ tăng, triều cường, nước
biển dâng do biến đổi khí hậu
|
- Xây dựng hồ ấp trứng khu vực an toàn để di dời
trứng (hồ cứu hộ)
- Vệ sinh, san lấp bãi tạo điều kiện cho rùa mẹ
lên bãi đẻ trứng.
- Kiểm tra, theo dõi rùa mẹ lên bãi đẻ trứng.
- Đeo thẻ cho rùa mẹ sau khi đẻ trứng, đo kích
thước chiều dài, rộng mai của rùa mẹ, theo dõi số lượng rùa mẹ lên đẻ trứng
hàng năm.
- Di dời trứng sau khi rùa mẹ đẻ xong lên hồ ấp
trứng.
- Quản lý, giám sát, ghi nhận trứng nở và thả
rùa con về biển.
- Thực hiện tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận
thức của cộng đồng trong việc bảo tồn rùa biển và đa dạng sinh học biển.
|
Điều tra, khảo sát
|
2.500
|
0
|
2.500
|
0
|
750
|
250
|
1.250
|
250
|
Vườn Quốc gia
Côn Đảo
|
40
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến vấn
đề ngập lụt trên địa bàn tỉnh và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí
hậu trong vấn đề chống ngập.
|
- Điều
tra, khảo sát tình hình ngập lụt trên địa bàn tình. Đánh giá tác động của
BĐKH đến tình hình ngập lụt ở địa phương;
- Rà
soát cơ chế, văn bản pháp luật đề xuất kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH
trong vấn đề chống ngập.
|
Điều tra, khảo sát
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
300
|
100
|
500
|
100
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
41
|
Lập bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt do mưa
|
- Lập
bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt do mưa;
- Lập
bản đồ cảnh báo ngập lụt do mưa trên địa bàn tỉnh;
- Đề
xuất các giải pháp phòng tránh ngập lụt, giảm nhẹ thiệt hại;
- Xây
dựng thí điểm hệ thống đo mưa tự động phục vụ cảnh báo khả năng ngập lụt.
|
Điều tra, khảo sát
|
2.000
|
0
|
2.000
|
0
|
600
|
200
|
1.000
|
200
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
42
|
Chương trình hành động chống xói lở bờ biển, bồi
tụ và xâm nhập mặn của các huyện ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
- Đánh
giá tác động và ảnh hưởng do bồi lắng, sạt lở ven biển
và xâm nhập mặn tại tỉnh trong thời gian qua;
- Nhận
định xu thế xói lở bờ biển, bồi tụ và xâm nhập mặn tại các huyện ven biển tỉnh;
- Đề
xuất các giải pháp hạn chế xói lở bờ biển, bồi tụ và xâm nhập mặn.
|
Điều tra, khảo sát
|
2.000
|
0
|
2.000
|
0
|
600
|
200
|
1.000
|
200
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
43
|
Lập bản đồ xác định nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ
biển
|
- Điều
tra hiện trạng sạt lở;
- Cảnh
báo và dự kiến vùng mở rộng;
- Đề
xuất các giải pháp nhằm cải thiện an sinh xã hội của khu vực bị tác động
|
Điều tra, khảo sát
|
1.500
|
0
|
1.500
|
0
|
450
|
150
|
750
|
150
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
44
|
Tổ chức các chiến dịch truyền thông về biến đổi
khí hậu với sức khỏe tại các khu vực nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng
|
Tổ chức các lễ phát động
|
Điều tra, khảo sát
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
300
|
100
|
500
|
100
|
Sở Y tế
|
45
|
Đầu tư kiên cố các tuyến kênh nội đồng trên địa
bàn các xã có hệ thống thủy lợi nội đồng.
|
- Tập
trung đầu tư kiên cố các tuyến kênh nội đồng hiện trạng bị xuống cấp, hư hỏng
nghiêm trọng, gây thất thoát, lãng phí nước cho tất cả các xã giai đoạn 2016
- 2020;
- Gắn
việc thực hiện kiên cố hóa kênh nội đồng với củng cố và thành lập các tổ chức
dùng nước theo mô hình thí điểm để tiếp nhận quản lý vận hành và duy tu, bảo
dưỡng công trình thủy lợi nội đồng quy mô cấp thôn, xã
|
Xây dựng cơ bản
|
50.000
|
0
|
50.000
|
0
|
15.000
|
5.000
|
25.000
|
5.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
46
|
Quy hoạch và phát triển hệ thống cảng biển có
tính đến dự báo BĐKH và UNBD.
|
Thông qua việc xây dựng các tiêu chuẩn, quy phạm
kỹ thuật phù hợp với BĐKH, tiến hành quy hoạch và thiết kế lại các hệ thống cảng
biển phù hợp với tình trạng BĐKH và NBD.
|
Điều tra, khảo sát
|
20.000
|
0
|
20.000
|
0
|
6.000
|
2.000
|
10.000
|
2.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
47
|
Tuyên truyền, khuyến khích người dân và các
doanh nghiệp tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải.
|
- Xây dựng các chương trình tuyên truyền, vận
động người dân và các doanh nghiệp tận dụng tái sử dụng, tái chế chất thải.
|
Điều tra, khảo sát
|
4.000
|
0
|
4.000
|
0
|
1.200
|
400
|
2.000
|
400
|
Sở Công thương
|
48
|
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về
tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
|
- Nâng
cao nhận thức cho cán bộ công chức, nhân viên nhà nước, cán bộ nhân viên nhà
nước, cán bộ Hội liên hiệp Phụ nữ - hộ gia đình về tiết kiệm năng lượng và bảo
vệ môi trường.
- Tổ
chức cuộc thi.
- Xây dựng chương trình truyền thanh, truyền
hình, phòng công sở.
|
Điều tra, khảo sát
|
1.200
|
0
|
1.200
|
0
|
360
|
120
|
600
|
120
|
Sở Công thương
|
Tổng kinh phí
|
114.200
|
|
105.200
|
9.000
|
25.560
|
8.520
|
42.600
|
8.520
|
|
Tổng cộng
|
4.827.687
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|