ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2840/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 23 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG TRAO ĐỔI, XỬ LÝ THÔNG TIN NGĂN CHẶN, TIẾN TỚI CHẤM DỨT
TÌNH HÌNH TÀU CÁ TỈNH QUẢNG NINH VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHỐNG KHAI THÁC HẢI SẢN
BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH Ở VÙNG BIỂN NƯỚC NGOÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày
24/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế phối hợp liên ngành giữa các Ban, bộ,
ngành và UBND 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển trong trao đổi,
xử lý thông tin ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình hình tàu cá Việt Nam vi phạm
các quy định về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không
theo quy định (IUU) ở vùng biển nước ngoài;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3590/TTr-SNNPTNT ngày 10/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giữa các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong trao đổi,
xử lý thông tin ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình hình tàu cá tỉnh Quảng Ninh
vi phạm các quy định về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và
không theo quy định (IUU) ở vùng biển nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Giám
đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NNPTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- Tổng cục Thủy sản;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Thông tin
- V0, V1, NLN3, NV, NC;
- Lưu: VT, NLN1 (10b, QD188).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thành
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ TRONG TRAO ĐỔI, XỬ LÝ
THÔNG TIN NGĂN CHẶN, TIẾN TỚI CHẤM DỨT TÌNH HÌNH TÀU CÁ TỈNH QUẢNG NINH VI PHẠM
CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHỐNG KHAI THÁC HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG
THEO QUY ĐỊNH Ở VÙNG BIỂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Mục
tiêu và đối tượng áp dụng
1. Mục tiêu
Ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh Quảng
Ninh vi phạm các quy định về chống
khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định ở vùng biển
nước ngoài, góp phần tháo gỡ “Thẻ vàng” của EC, tiến tới hoạt động nghề cá hiện đại, trách nhiệm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin
và truyền thông, Bộ Chỉ huy Bộ Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; chủ tàu, thuyền trưởng tàu cá trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên
tắc trao đổi, xử lý thông tin
1. Tuân thủ chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị mình.
2. Chủ động, thường xuyên trao đổi
thông tin; đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời.
3. Bảo đảm sự đoàn kết, hỗ trợ, phối
hợp hiệu quả giữa các cơ quan liên quan.
4. Thông tin, dữ liệu trao đổi giữa
các cơ quan chỉ sử dụng cho mục đích nghiệp vụ của cơ quan được cung cấp.
5. Những trường hợp phát sinh trong
quá trình phối hợp xử lý thông tin phải được bàn bạc, thống nhất giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội
dung trao đổi thông tin
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Công tác quản lý tàu cá, ngư dân hoạt
động khai thác hải sản trên biển.
- Tàu cá mất tín hiệu, vượt ranh giới
khai thác trên biển, có nguy cơ vi phạm vùng biển nước ngoài.
- Kết quả xử lý tàu cá ngư dân của tỉnh
Quảng Ninh vi phạm vùng biển nước ngoài.
- Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh được cấp văn bản chấp thuận hoặc giấy phép cho tàu cá khai thác thủy
sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam.
- Công tác chứng nhận sản lượng và
truy xuất nguồn gốc thủy sản từ khai thác; ghi, nộp nhật ký khai thác, báo cáo
khai thác thủy sản.
- Kết quả xác minh thông tin liên quan đến tàu cá ngư dân cho cơ quan ngoại giao
để làm cơ sở đấu tranh, bảo vệ quyền lợi chính đang của ngư dân của tỉnh Quảng
Ninh.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Tình hình, kết quả tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát tàu cá xuất, nhập cảng bến theo quy định.
- Tình hình, kết quả ngăn chặn, điều
tra, xác minh xử lý tàu cá của tỉnh Quảng Ninh vi phạm vùng biển nước ngoài
khai thác hải sản.
- Tình hình, kết quả can thiệp, đấu
tranh đối với các lực lượng chức năng các nước bắt giữ, xử lý trái phép tàu cá
tỉnh Quảng Ninh trên vùng biển giáp ranh. Chủ trương, chính sách pháp luật và động thái trên biển của lực lượng
chức năng phía nước ngoài có liên quan đến quy định về chống khai thác IUU.
- Thông báo trao đổi với Sở Ngoại vụ kết
quả xác minh thông tin liên quan đến tàu cá, ngư dân cho cơ quan ngoại giao để
làm cơ sở đấu tranh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngư dân của tỉnh Quảng
Ninh.
3. Công an tỉnh
- Tình hình, kết quả điều tra, xử lý
các vụ việc có dấu hiệu tổ chức, môi giới, móc nối đưa người, tàu cá tỉnh Quảng Ninh đi khai thác hải sản trái
phép ở vùng biển nước ngoài; đưa tàu cá, ngư dân về nước trái pháp luật.
- Chủ trương, biện pháp xử lý của các
nước đối với tàu cá, ngư dân nước ngoài vi phạm vùng biển khai thác hải sản
trái phép.
4. Sở Ngoại vụ
- Tình hình, kết quả đấu tranh, đảm bảo
quyền lợi chính đáng của ngư dân Quảng Ninh khi bị lực lượng chức năng các nước
bắt giữ xử lý.
- Kết quả thu thập thông tin tàu cá tỉnh
Quảng Ninh bị nước ngoài bắt giữ trao trả (biển kiểm soát tàu cá, họ tên, địa
chỉ thuyền trưởng, thuyền viên, vùng
biển vi phạm, hậu quả xảy ra, các biện pháp ngăn chặn, xử lý của nước ngoài đối
với tàu cá bị bắt giữ,…) để các cơ quan, đơn vị chức năng trong nước điều tra,
xử lý các vụ việc. Chứng cứ vi phạm của tàu cá ngư dân của tỉnh Quảng Ninh khi
các nước cung cấp.
- Thông tin nhận được qua kênh ngoại
giao về phản ứng, quan điểm, thái độ, chủ trương, chính sách pháp luật trên biển
của các nước và tổ chức quốc tế đối với khai thác IUU.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn đôn đốc báo chí tỉnh và hệ thống thông tin cơ
sở tăng cường tuyên truyền các quy định về chống khai thác hải sản bất hợp
pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) ở vùng biển nước ngoài; đồng
thời đề nghị các cơ quan báo chí truyền thông, các cơ quan báo chí có văn phòng
đại diện, phóng viên thường trú hợp tác với Tỉnh hỗ trợ tuyên truyền nhằm nâng
cao kiến thức, nhận thức cho người dân.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Tàu cá của địa phương đã được đăng
ký, kẻ vẽ số đăng ký, đánh dấu tàu cá, cấp Giấy phép khai thác thủy sản, lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình, cấp
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tàu cá.
- Tàu cá của địa phương khi đang khai
thác trên biển bị mất tín hiệu, vượt
ranh giới khai thác trên biển, có nguy cơ vi phạm vùng biển nước ngoài.
- Tình hình, kết quả kiểm tra, kiểm
soát tàu cá và ngư dân xuất, nhập cảng bến theo quy định.
- Công tác cấp phát mẫu nhật ký, báo
cáo khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân có tàu cá; thu nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản; lập danh
sách tàu cá đã nộp nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản; xác nhận nguyên liệu thủy
sản khai thác.
- Tình hình, kết quả xử lý tàu cá,
ngư dân địa phương vi phạm vùng biển nước ngoài và các vụ việc tại địa phương
có dấu hiệu môi giới, móc nối đưa người, tàu cá của tỉnh Quảng Ninh đi khai thác hải sản trái phép ở vùng biển
nước ngoài.
Điều 4. Cơ chế phối
hợp trao đổi, đầu mối trao đổi, xử lý thông tin
1. Cơ chế phối hợp, trao đổi thông
tin: Việc trao đổi, tiếp nhận, xử lý thông tin phải đúng với nhiệm vụ được giao
của các đơn vị; phải bảo đảm thông suốt 24/24 giờ trong ngày (trong trường hợp
đột xuất, khẩn cấp), bằng các phương thức phù hợp theo quy định của pháp luật
(văn bản, điện thoại, fax, email...).
2. Đầu mối trao đổi thông tin, xử lý
thông tin: Thủ trưởng các Sở, ngành Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
cử đầu mối chịu trách nhiệm trao đổi, xử lý thông tin và gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm tiếp nhận, xử lý thông
tin
Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị chức năng của mình triển khai, thực hiện tiếp nhận, xử lý các
thông tin nhận được theo đúng chức năng, thẩm quyền và theo Quy chế này đảm bảo
thông tin được trao đổi liên tục, an toàn, bảo mật; thông báo kết quả xử lý
thông tin cho bên cung cấp thông tin; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo IUU của tỉnh) chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc xử lý đầy đủ, kịp thời các thông tin nhận được.
2. Báo cáo kết quả trao đổi thông
tin, xử lý thông tin
Các sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai nghiêm túc Quy chế
này; kết quả thực hiện trao đổi, xử lý thông tin là một nội dung trong báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU của đơn vị./.