ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2807/2009/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 16 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH VÀ BIỆN PHÁP CẢI TẠO
RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản
lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 200-QĐ/KT, ngày 31 tháng 3 năm 1993 của Bộ Lâm nghiệp về
việc ban hành quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất
gỗ và tre nứa (QP 14-92);
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
74/TTr-SNN, ngày 17 tháng 7 năm 2009 về việc Ban hành Quy định về loài cây mục
đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt; Báo cáo thẩm định số:
112/BC-STP, ngày 13/7/2009 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo Quyết định
về việc ban hành quy định về loài cây mục đích, thủ tục và tiêu chí cải tạo rừng
tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về loài cây mục
đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
(có bản quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Hoàng Ngọc Đường
|
QUY ĐỊNH
VỀ LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH VÀ BIỆN PHÁP CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN
NGHÈO KIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành theo Quyết định số 2807/2009/QĐ-UBND Ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy định về loài cây
mục đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt nằm trong quy hoạch rừng
sản xuất (theo kết quả rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại Quyết định số 757/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5
năm 2007) để trồng mới rừng sản xuất, được áp dụng thống nhất trong phạm vi
toàn tỉnh Bắc Kạn. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được
Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, công nhận quyền sử dụng rừng; nhận chuyển
nhượng rừng từ chủ rừng khác; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đang
quản lý sử dụng ổn định đất có rừng tự nhiên, đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân xã thừa nhận và đang được cấp có thẩm
quyền lập hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là
chủ rừng) chỉ được phép cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng rừng, tạo
vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép.
2. Rừng tự nhiên nghèo kiệt nằm
trong quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng không áp dụng theo Quy định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Chủ rừng được Nhà nước giao đất,
giao rừng hoặc được Nhà nước cho thuê đất, thuê rừng thuộc quy hoạch rừng sản
xuất để trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, có hoạt động sản xuất, kinh doanh lâm
sản.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Cải tạo rừng tự nhiên
nghèo kiệt là việc trồng lại rừng trên các khu rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc
quy hoạch rừng sản xuất, có năng suất, chất lượng thấp để thay thế bằng rừng trồng
có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và phòng hộ, bảo vệ môi trường cao
hơn.
2. Rừng tự nhiên được xem xét
để được phép cải tạo là rừng tự nhiên thoái hoá hoặc phát triển kém, không
có hoặc ít có khả năng phục hồi và phát triển nếu áp dụng các biện pháp lâm
sinh như : Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên.
Chương II
LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, BIỆN
PHÁP CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT
Điều 4. Loài
cây mục đích
1. Đối với kinh doanh lấy gỗ:
Tiêu chí để xác định loài cây mục đích là tốc độ sinh trưởng; thể tích; hình dạng
thân cây; đường kính; chiều cao vút ngọn; chiều cao dưới cành; đường kính tán
lá; chất lượng gỗ xác định theo bảng phân loại nhóm gỗ và giá trị sử dụng. Cây
gỗ có 3 dạng hình thái chủ yếu sau đây:
1.1 Cây gỗ lớn: Thân gỗ, đứng thẳng,
sống trên 10 năm, khi đạt tuổi thành thục tự nhiên có chiều cao vút ngọn lớn
hơn 20m, đường kính ngang ngực lớn hơn 100cm.
1.2 Cây gỗ nhỡ: Thân gỗ, đứng thẳng,
sống trên 10 năm, khi đạt tuổi thành thục tự nhiên có chiều cao vút ngọn từ 10
đến 20m, đường kính ngang ngực từ 50 đến 100cm.
1.3 Cây gỗ nhỏ: Thân gỗ, đứng thẳng,
sống trên 10 năm, khi đạt tuổi thành thục tự nhiên có chiều cao vút ngọn từ 6 đến
10m, đường kính ngang ngực từ 20 đến 50cm.
2. Đối với kinh doanh lấy quả:
Tiêu chí để xác định loài cây mục đích là sản lượng; chất lượng quả và nhân hạt.
3. Đối với kinh doanh lấy lá và
lấy vỏ: Tiêu chí để xác định loài cây mục đích là sản lượng và chất lượng các
chất được lấy ra từ vỏ và từ lá.
4. Đối với kinh doanh lấy nhựa:
Tiêu chí để xác định loài cây mục đích là sản lượng và chất lượng nhựa.
(Kèm theo bản danh lục các loài
cây mục đích trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn)
Điều 5. Biện
pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt
1. Tiêu chí rừng tự nhiên nghèo
kiệt và các loại rừng tự nhiên nghèo kiệt được phép cải tạo thực hiện theo quy
định phần 2, mục II, Thông tư 99/2006/TT-BNN, ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc: Hướng dẫn thực hiện một số điều
của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày
14 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Điều kiện áp dụng
2.1 Chỉ được chặt trắng toàn diện
ở nơi có độ dốc dưới 150
2.2 Phải chặt trắng theo băng hoặc
theo đám ở nơi độ dốc từ 150 đến 250
2.3 Không được chặt trắng ở nơi
có độ dốc trên 250
3. Kích thước và bố trí băng chặt,
đám chặt
3.1 Chiều rộng băng chặt ở nơi độ
dốc từ 150 đến 250 không quá 30m. Chiều rộng băng chừa phải tương đương với chiều
rộng băng chặt.
3.2 Các băng chặt ở nơi có độ dốc
từ 150 đến 250 bố trí song song với đường đồng mức.
3.3 Nơi địa hình chia cắt mạnh
hoặc đồi bát úp, bố trí chặt trắng theo đám, diện tích đám lớn nhất không quá
05ha. Không được chặt trắng đồng thời 2 đám liền kề nhau.
3.4 Chỉ được chặt trắng tiếp các
băng và đám chừa sau khi khi rừng trồng trên băng hoặc đám chặt trước liền kề
đã khép tán.
Điều 6. Tận
dụng và quản lý lâm sản tận dụng trong quá trình cải tạo
1. Sau khi dự án (hoặc đơn xin cải
tạo) được phê duyệt, nếu có tận dụng gỗ và lâm sản với mục đích thương mại chủ
rừng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, được hưởng lợi lâm sản
trong quá trình thi công xử lý thực bì trước khi trồng rừng.
2. Chủ rừng được tự do lưu thông
gỗ và lâm sản trên thị trường và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện
hành.
3. Lực lượng chức năng có trách
nhiệm giám sát các chủ hộ gia đình trong việc chặt hạ, tiêu thụ gỗ và lâm sản tận
dụng, kịp thời ngăn chặn, phát hiện và xử lý các hành vi lợi dụng việc tận dụng
lâm sản trong quá trình cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để khai thác gỗ trái
phép tại các địa danh ngoài phương án hoặc ngoài khu thiết kế đã phê duyệt theo
pháp luật hiện hành.
Điều 7. Thời
gian thẩm định và phê duyệt
1. Thời gian thẩm định và quyết
định phê duyệt phương án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không quá 30 ngày
làm việc, trong đó thời gian thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
của chủ rừng gửi đến đủ theo quy định.
2. Thời gian thẩm định và quyết
định phê duyệt phương án của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
không quá 15 ngày làm việc.
3. Thời gian thẩm định và quyết
định phê duyệt phương án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị không quá 15
ngày làm việc.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các ngành và cơ quan chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
1.1. Hướng dẫn lập kế hoạch và nội
dung thiết kế kỹ thuật cải tạo, chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo kiệt để các chủ
rừng viết dự án trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Tổ chức thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh và phê duyệt dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt cho các tổ
chức lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
1.3. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng của các chủ rừng là tổ chức, doanh nghiệp.
1.4. Cấp phép khai thác gỗ tận dụng
cho các chủ rừng là tổ chức, doanh nghiệp, chỉ đạo các đơn vị chức năng trong
ngành quản lý, kiểm tra các nguồn lâm sản được tận dụng và lưu thông theo đúng
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Ngành Tài nguyên - Môi trường
2.1. Thẩm tra hồ sơ xin giao đất,
thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2.2. Là cơ quan thường trực,
tham mưu cho Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án cải tạo rừng tự
nhiên nghèo kiệt của các tổ chức, cá nhân trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
xác nhận.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
3.1 Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng của các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư thôn.
3.2 Tạo điều kiện thuận lợi để
chủ dự án đầu tư tổ chức khảo sát và lập dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt
trên địa bàn quản lý.
3.3 Tham gia giám sát các chủ dự
án đầu tư thực hiện dự án cải tạo rừng trên địa bàn đã được phê duyệt. Chỉ đạo
Uỷ ban nhân dân các xã phát hiện, ngăn chặn các chủ sử dụng đất không đúng mục
đích, kém hiệu quả, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thu hồi đất rừng đã được
giao; chủ trì giải quyết các tranh chấp về đất rừng theo thẩm quyền.
3.4 Cấp phép khai thác gỗ tận dụng
cho các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn, chỉ đạo các
đơn vị chức năng của địa phương quản lý, kiểm tra, kiểm soát các nguồn lâm sản
được tận dụng và lưu thông theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng.
3.5 Theo dõi các chủ rừng tận
thu và lưu thông lâm sản từ các khu rừng thực hiện cải tạo trên địa bàn thuộc địa
phương quản lý.
3.6 Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã và Hạt kiểm lâm tham gia giám sát việc thực hiện dự án cải tạo trên địa bàn
xã quản lý.
4. Trách nhiệm và nghĩa vụ của
chủ rừng
4.1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của Nhà nước về xử lý thực bì, tận thu và lưu thông lâm sản.
4.2. Thực hiện đúng tiến độ kế
hoạch và thời vụ trồng rừng sản xuất theo kế hoạch của dự án và vùng sinh thái
cây trồng.
4.3. Tuân thủ sự chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu kết quả trồng rừng của cơ quan chức năng và chuyên
môn.
Điều 9. Tiến
độ thực hiện dự án cải tạo
Căn cứ Quy hoạch và Kế hoạch
phát triển rừng sản xuất của tỉnh giai đoạn 2008 - 2015:
1. Dự án cải tạo rừng tự nhiên
nghèo kiệt của các chủ rừng được thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch phát triển
rừng sản xuất chung của ngành.
2. Hàng năm, cơ quan chủ quản chỉ
đạo các chủ rừng lập dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, tổ chức thẩm định,
phê duyệt dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt và hướng dẫn chủ rừng triển
khai thực hiện dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt đã được phê duyệt.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Các Sở, Ban, Ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, các chủ đầu tư, các chủ rừng chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và kịp thời trình Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh./.
DANH LỤC
CÁC LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành theo Quyết định số 2807/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên
khoa học
|
Tên
loài VN
|
Dạng
hình thái
|
|
1. Anacardiaceae
|
Họ Xoài
|
|
1
|
Dratomelum duperreanum
|
Sấu
|
GOL
|
|
2. Apocynaceae
|
Họ Trúc đào
|
|
2
|
Madhuca sp
|
Sến
|
GOL
|
|
3. Betulaceae
|
Họ Cáng lò
|
|
3
|
Betula alnoides
|
Cáng lò
|
GOL
|
|
4. Bignoliaceae
|
Họ Đinh
|
|
4
|
Fernandoa brilletii
|
Đinh thối
|
GOL
|
|
5. Burceraeceae
|
Họ Trám
|
|
5
|
Canarium bengalense
|
Trám 3 cạnh
|
GOL
|
6
|
Canarium parvum
|
Trám chim
|
GON
|
7
|
Canarium tramdenum
|
Trám đen
|
GOL
|
8
|
Canarium album
|
Trám trắng
|
GOL
|
|
6. Caesalpiniacae
|
Họ Vang
|
|
9
|
Peltophorum tonkinensis pierre
|
Lim vang
|
GOL
|
|
7. Clusiaceae
|
Họ Măng cụt
|
|
10
|
Garcinia fagraeoides
|
Trai lý
|
GOL
|
|
8. Euphorbiaceae
|
Họ Thầu dầu (ba mảnh vỏ)
|
11
|
Bischofia javanica
|
Nhội
|
GOT
|
12
|
Claoxylon indicum
|
Lộc mại Ấn Độ
|
GON
|
13
|
Endospermum chinense
|
Vạng
|
GOL
|
|
9. Fabaceae
|
Họ Đậu (Cánh bướm)
|
14
|
Cassia obtusifolia L.
|
Muồng lá tù
|
GON
|
15
|
Zenia insinis Chun
|
Muồng trắng (Tràm trắng)
|
GOT
|
|
10. Fagaceae
|
Họ Sồi dẻ
|
|
16
|
Lithocarpus fissus
|
Sồi phảng
|
GON
|
17
|
Castanopsis chinensis
|
Dẻ
|
GOL
|
18
|
Castanopsis indica
|
Dẻ gai Ấn Độ
|
GOT
|
19
|
Castanopsis phuthoensis
|
Dẻ gai Phú Thọ
|
GOT
|
20
|
Lithocarpus pseudosundaica
|
Dẻ xanh
|
GOL
|
21
|
Lithocarpus
|
Sồi gai
|
|
22
|
Lithocarpus corneus
|
Sồi ghè
|
GON
|
23
|
Lithocarpus sphaerocarpus
|
Sồi hương
|
GOT
|
24
|
Lithocarpus vestitus
|
Sồi lông nhung
|
GOL
|
25
|
Lythocarpus ducampii
|
Dẻ đỏ
|
GOL
|
26
|
Lythocarpus tubulosa
|
Sồi vàng
|
GOT
|
27
|
Quercus chrysocalyx
|
Dẻ quang
|
GOT
|
|
11. Flacourtiaceae
|
Họ Bồ quân (Mùng quân)
|
28
|
Hydrocarpus anthelminthica
|
Đại phong tử
|
GOT
|
29
|
Hydrocarpus ilicifolia
|
Nang trứng lá ô rô
|
GOL
|
|
12. Icacinaceae
|
Họ Thụ đào
|
|
30
|
Lodes ovalis
|
Mộc thông ta
|
|
|
13. Lauraceae
|
Họ Re (Long não)
|
|
31
|
Alseodaphne lanuginosa
|
Sụ lông mượt
|
GOL
|
32
|
Cariodaphnopsis tonkinensis
|
Cà lồ Bắc Bộ
|
GOL
|
33
|
Cinnadenia paniculata
|
Kháo xanh
|
GOL
|
34
|
Cinnamomum tetragonum
|
Re đỏ
|
GOT
|
35
|
Cinnamomum balansea
|
Gù hương
|
GOL
|
36
|
Cinnamomum parthenoxylum
|
Re hương
|
GOL
|
37
|
Cryptocarya lanticellata
|
Nanh chuột
|
GOT
|
38
|
Machilus bonii
|
Kháo vàng
|
GOL
|
39
|
Machilus leptophylla
|
Kháo lá nhỏ (khảo)
|
GOL
|
40
|
Machilus odoratissima
|
Kháo nhậm
|
GOL
|
|
14. Magnoliaceae
|
Họ Ngọc lan
|
|
41
|
Manglietia conifera
|
Mỡ
|
GOL
|
42
|
Manglietia davidiana
|
Vàng tâm
|
GOL
|
43
|
Michelia balansae
|
Giổi lông
|
GOT
|
44
|
Paramichelia bailloniiense
|
Giổi xương
|
GOL
|
45
|
Tsoongiodendron odoum
|
Giổi lụa
|
GOL
|
|
15. Meliaceae
|
Họ Xoan
|
|
46
|
Alphanamixis polystachya
|
Gội trắng (gội gác)
|
GOT
|
47
|
Chisocheton paniculatus
|
Quyếch tía
|
GOT
|
48
|
Choerospondias axllaris
|
Lát xoan (chặc khế)
|
GOL
|
49
|
Chukrasia tabularis
|
Lát hoa
|
GOL
|
50
|
Melia azenazach Linn
|
Xoan ta
|
GOT
|
|
16. Mimosaceae
|
Họ Trinh nữ
|
|
51
|
Samanea saman
|
Muồng đen
|
GOT
|
|
17. Myrtaceae
|
Họ Sim
|
|
52
|
Cleistocalyx operculatus
|
Vối
|
GON
|
|
18. Rosaceae
|
Họ Hoa hồng
|
|
53
|
Prunus arborea
|
Xoan đào
|
GOL
|
|
19. Sapindaceae
|
Họ Bồ hòn
|
|
54
|
Dimocarpus fumatus
|
Nhãn rừng
|
GON
|
55
|
Nephelium lappaceum Linh
|
Thiều rừng
|
|
56
|
Aesculus assamica
|
Kẹn
|
GOL
|
57
|
Pavieasia annamensis
|
Trường mật
|
GOT
|
|
20. Scrophulariaceae
|
Hoa mõm sói
|
|
58
|
Paulownia fortunei
|
Hông
|
GOL
|
|
21. Simarubaceae
|
Họ Thanh thất
|
|
59
|
Ailanthus triphysa
|
Thanh thất
|
GOT
|
|
22. Sonneratiaceae
|
Họ Phay (Bần)
|
|
60
|
Duabanga grandiflora
|
Phay
|
GOL
|
|
23. Sterculiaceae
|
Họ Trôm
|
|
61
|
Pterospermun jackianum
|
Lòng mang tía
|
GOL
|
62
|
Commersonia bartramia
|
Hu đen
|
GON
|
|
24. Alangiaceae
|
Họ Thôi ba
|
|
63
|
Liquidambar phormosana Hance
|
Sau sau
|
GOL
|
|
25. Theaceae
|
Họ Chè
|
|
64
|
Schima superba gardet chanp
|
Vối thuốc
|
GOT
|
Ghi chú:
GOL: Cây gỗ lớn
GOT: Cây gỗ nhỡ
GON: Cây gỗ nhỏ