BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3,
Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ báo cáo
thực hiện kế hoạch lâm nghiệp áp dụng đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Nội dung báo cáo
Thực hiện theo biểu mẫu tại Phụ lục I và hướng dẫn tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này. Chi tiết về các biểu mẫu và hướng dẫn thu thập các chỉ tiêu được đăng tải
trên Website của Tổng cục Lâm nghiệp: www.tongcuclamnghiep.gov.vn.
2. Thời hạn báo cáo
- Báo cáo tháng: ngày 20 hàng tháng;
- Báo cáo năm: ngày 20 tháng 12.
3. Phương thức báo cáo
Báo cáo của các địa phương gửi qua đường
công văn về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo địa chỉ: Tổng cục Lâm nghiệp - Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội;
bằng E-mail theo địa chỉ: vpbcd57@mard.gov.vn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 cấp tỉnh
có trách nhiệm:
a) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định này kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.
b) Lập, gửi báo cáo theo đúng quy định
về nội dung, thời điểm và kỳ báo cáo.
c) Cử cán bộ làm nhiệm vụ đầu mối thực
hiện báo cáo qua thư điện tử về địa chỉ E-mail: vpbcd57@mard.gov.vn trước ngày
28 tháng 02 năm 2013, trong đó cung cấp đầy đủ thông tin về họ và tên cán bộ đầu
mối, đơn vị công tác, chức danh, số điện thoại liên lạc, địa chỉ hộp thư điện tử.
2. Tổng cục Lâm nghiệp có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành và địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Cao Đức Phát
(để báo cáo);
- Như Điều 4;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp);
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định Số 241/QĐ-BNN-TCLN ngày 05 tháng 02 năm
2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ
quan chủ quản
Đơn vị…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………
|
……….., ngày ….. tháng …. năm ……
|
BÁO
CÁO
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LÂM NGHIỆP
THÁNG …..NĂM... VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG ……..NĂM ………..
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LÂM NGHIỆP THÁNG ... NĂM ....
1. Phát triển rừng và sử dụng rừng
1.1. Đánh giá tình hình thực hiện
chỉ tiêu nhiệm vụ
Báo cáo đánh giá về tình hình triển khai Kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng về phát triển rừng (chuẩn bị cây giống, trồng rừng, chăm
sóc rừng, khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh, trồng cây phân tán…..); sử dụng rừng, kết quả chi tiết tại
biểu 1. Nêu những khó khăn vướng mắc trong quá
trình thực hiện. Riêng chỉ tiêu về xuất khẩu và nhập khẩu
các địa phương không phải lập số liệu.
Biểu
1. Tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển và sử dụng rừng
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện đến
|
Tỷ lệ
% so với
|
Kỳ
báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Kế
hoạch năm
|
Cùng
kỳ năm trước
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=3/1*%
|
5
|
I
|
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị cây giống
|
1.000
cây
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích trồng rừng tập trung
|
ha
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trồng rừng đặc dụng
|
ha
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Trồng rừng sản xuất
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lại sau khai thác trắng
|
ha
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích rừng tự nhiên nghèo
kiệt được cải tạo
|
ha
|
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích rừng trồng được chăm sóc
|
ha
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng cây
phân tán được trồng
|
1.000
Cây
|
|
|
|
|
|
6
|
Diện tích rừng được khoán bảo vệ
|
ha
|
|
|
|
|
|
7
|
Diện tích rừng được khoanh nuôi tái
sinh
|
ha
|
|
|
|
|
|
II
|
SỬ DỤNG RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sản lượng gỗ khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác chính
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác tận dụng, tận thu
|
m3
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khai thác gỗ từ rừng trồng tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khai thác trắng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng khai thác
|
m3
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Khai thác gỗ từ vườn rừng, cây trồng
phân tán
|
m3
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Khai thác gỗ cao su
|
m3
|
|
|
|
|
|
2
|
Chế biến, tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nguyên liệu chế biến
|
tấn
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối lượng
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
|
3
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
Tr.USD
|
|
|
|
|
|
32
|
Sản phẩm mây, tre, thảm
|
Tr.USD
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
Tr.USD
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Sản phẩm ngoài gỗ
|
Tr.USD
|
|
|
|
|
|
1.2. Tình hình thực hiện và giải
ngân
Báo cáo, đánh giá về tình hình thực hiện và giải ngân
của Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng .... Chi tiết tại biểu 2. Nêu những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biểu
2. Giá trị thực hiện và giải ngân
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện
|
Giải
ngân
|
Tỷ
lệ giải ngân
|
Trong
kỳ
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Trong
kỳ
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
% so
với thực hiện
|
% so
với KH năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5/3%
|
7=5/1%
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chăm sóc rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trồng cây phân tán
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khoán bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khoanh nuôi tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hạ tầng cơ sở kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình bảo vệ rừng
Báo cáo
đánh giá về: Tình hình triển khai công tác quản lý, bảo
vệ rừng; Tình hình vi phạm Luật Bảo vệ và PTR, chống người thi hành công vụ;
Tình hình phòng chống cháy rừng, tình hình cháy rừng ..... kết quả chi tiết tại biểu 3. Nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Biểu
3. Tình hình bảo vệ rừng
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu vi phạm năm báo cáo
|
So với
cùng kỳ năm trước
|
Kỳ
báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Số liệu
vi phạm
|
%
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=3/2%
|
1
|
Vi phạm pháp luật trong quản lý
rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
|
Vụ
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số vụ vi
phạm
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Phá rừng
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Trong đó phá rừng làm nương rẫy
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Khai thác rừng
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Phòng cháy chữa cháy rừng
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Cháy rừng
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Quản lý động vật hoang dã
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển,
buôn bán lâm sản
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Chế biến gỗ và lâm sản
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Vi phạm khác
|
Vụ
|
|
|
|
|
1.2
|
Số vụ đã xử lý
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Xử lý hình sự
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Xử phạt hành chính
|
Vụ
|
|
|
|
|
2
|
Cháy rừng do nguyên nhân khác
|
Vụ
|
|
|
|
|
3
|
Chống người thi hành công vụ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số Vụ
|
Vụ
|
|
|
|
|
3.2
|
Số vụ đã xử lý
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Xử lý hình sự
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
Xử phạt hành chính
|
Vụ
|
|
|
|
|
3.3
|
Số người bị chết
|
Người
|
|
|
|
|
34
|
Số người bị thương
|
Người
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích rừng giảm
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Do chuyển đổi mục đích sử dụng
|
Ha
|
|
|
|
|
4.2
|
Do hành vi vi phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích bị cháy
|
Ha
|
|
|
|
|
|
Diện tích bị phá
|
Ha
|
|
|
|
|
4.3
|
Do các nguyên nhân khác
|
Ha
|
|
|
|
|
5
|
Thu sau xử lý vi phạm
|
Trđ
|
|
|
|
|
6
|
Lâm sản tịch thu
|
m3
|
|
|
|
|
4. Triển khai chính sách chi trả
DVMTR và Quỹ BV&PTR
Tình hình triển khai Nghị định
99/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách chi trả DVMTR trong tháng và từ đầu năm: triển khai các đề án, dự án, tình hình thu chi kinh phí ...kết quả
chi tiết tại Biểu 4.
Tình hình thành lập, hoạt động của
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã, huyện (nếu có), tỉnh (đối với Trung
ương).
Biểu
4. Tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện trong tháng
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
A
|
B
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Số tiền thu từ bên sử dụng DVMTR
|
|
|
|
1.1
|
Số tiền đã thu
|
|
|
|
|
Nhận điều phối
từ quỹ trung ương
|
|
|
|
|
Thu trong tỉnh
|
|
|
|
1.2
|
Số tiền còn phải thu trong tỉnh
|
|
|
|
2
|
Số tiền đã chi trả cho chủ rừng
|
|
|
|
5. Nhiệm vụ khác
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Đánh giá chung
Đánh giá chung tình hình thực hiện
kế hoạch lâm nghiệp tháng.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG ...
NĂM ...
Nêu kế hoạch triển khai các nhiệm
vụ trọng tâm của tháng tiếp theo.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với UBND tỉnh, các Bộ, ngành trung ương.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh ...
- Ban CĐ KHBV&PTR rừng tỉnh;
- Bộ NN&PTNT;
- Lưu ....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
TT
|
Nhóm, tên chỉ
tiêu và phân tổ
|
Định nghĩa/Khái
niệm
|
Các
chỉ tiêu cần thu thập
|
Nguồn
cung cấp số liệu
|
Cách
thức thu thập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Phát triển rừng
|
1
|
Chuẩn bị cây giống
|
1.1
|
Cây giống thuộc vườn ươm tập trung
|
Vườn ươm tập trung là vườn ươm trực
tiếp sản xuất cây con phục vụ trồng rừng, có diện tích lớn hơn 0,5 ha, công
suất lớn hơn 500.000 cây/năm và thời gian sử dụng dài hơn 3 năm.
|
Số lượng cây giống (kể cả đủ tiêu
chuẩn xuất vườn và chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn).
|
Các cơ sở cung ứng giống cây rừng,
các chủ dự án (BQLR phòng hộ, BQLR đặc dụng, doanh nghiệp trồng rừng).
|
Chi cục LN thu thập, tổng hợp từ
các vườn ươm tập trung báo cáo cho Sở NN&PTNT
|
1.2
|
Cây giống thuộc vườn ươm phân tán
|
Vườn ươm có diện tích nhỏ hơn 0,5
ha, công suất ít hơn 500.000 cây/năm và thời gian sử dụng ít hơn 3 năm.
|
Các hộ gia đình làm vườn ươm phân
tán tại các xã.
|
Cán bộ kiểm lâm địa bàn phối hợp với
cán bộ lâm nghiệp tại các xã thu thập để báo cáo Hạt KL hoặc Phòng
NN&PTNT huyện tổng hợp và báo cáo Chi cục LN
|
2
|
Diện tích rừng trồng tập trung
|
2.1
|
Diện tích trồng rừng phòng hộ
|
Là tổng diện
tích rừng được trồng trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp hoặc đất có khả
năng phát triển lâm nghiệp có qui mô diện tích từ 0,5 ha trở lên. Diện tích
trồng rừng tập trung bao gồm: Diện tích trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và
rừng sản xuất.
|
- Diện tích rừng tập trung trồng
theo kế hoạch.
- Diện tích rừng đã được trồng theo
thiết kế.
|
Các chủ dự án
|
Các chủ dự án báo cáo Chi cục LN tổng
hợp báo cáo Sở NN&PTNT
|
2.2
|
Diện tích trồng rừng đặc dụng
|
2.3
|
Diện tích trồng rừng sản xuất
|
|
|
2.3.1
|
Diện tích trồng mới
|
Các chủ dự án; Các doanh nghiệp lâm
nghiệp;
|
- Các chủ dự án, Doanh nghiệp báo
cáo Chi cục LN tổng hợp báo cáo Sở NN&PTNT
|
Hộ GĐ, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
|
- Cán bộ kiểm
lâm địa bàn phối hợp với cán bộ lâm nghiệp tại các xã (nếu có) thu thập để
báo cáo Hạt KL hoặc Phòng NN&PTNT huyện tổng hợp và
báo cáo Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN
|
2.3.2
|
Diện tích rừng trồng lại sau khai
thác trắng
|
Các chủ dự án; Các doanh nghiệp lâm
nghiệp;
Hộ GĐ, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
|
Các chủ dự án, Doanh nghiệp báo cáo
Chi cục LN tổng hợp báo cáo Sở NN&PTNT
Cán bộ kiểm lâm địa bàn phối hợp với
cán bộ lâm nghiệp tại các xã (nếu có) thu thập để báo cáo Hạt KL hoặc Phòng
NN&PTNT huyện tổng hợp và báo cáo Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở
NN&PTNT
|
3
|
Diện tích rừng tự nhiên nghèo kiệt
được cải tạo
|
Là diện tích rừng tự nhiên sản xuất
nghèo kiệt, có năng suất, chất lượng thấp được thay thế bằng rừng trồng có
năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và phòng hộ, bảo vệ môi trường cao
hơn.
|
- Diện tích rừng được cải tạo theo
kế hoạch.
|
Các chủ dự án; Các doanh nghiệp lâm
nghiệp;
|
Các chủ dự án, Doanh nghiệp báo cáo
Chi cục LN tổng hợp báo cáo Sở NN&PTNT.
|
- Diện tích rừng đã được trồng theo thiết kế.
|
Hộ GĐ, cá nhân, cộng đồng dân cư
thôn.
|
Cán bộ kiểm lâm địa bàn phối hợp với
cán bộ lâm nghiệp tại các xã (nếu có) thu thập để báo cáo Hạt KL hoặc Phòng
NN&PTNT huyện tổng hợp và báo cáo Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN.
|
4
|
Diện tích rừng trồng được chăm sóc
|
Là diện tích rừng được trồng trong
các kỳ trước cần được đầu tư chăm sóc để phát triển
thành rừng trong một thời gian nhất định.
|
- Diện tích rừng (phòng hộ, đặc dụng,
sản xuất) đang trong giai đoạn chăm sóc.
- Diện tích rừng (PH, ĐD, SX) thực tế được chăm sóc.
|
Như quy định đối với diện tích trồng
rừng tập trung.
|
Như quy định đối với diện tích trồng
rừng tập trung.
|
5
|
Số lượng cây lâm nghiệp phân tán được
trồng
|
Là tổng số cây lâm nghiệp được trồng
trên đất tận dụng như: vườn nhà, ven đường, ven kênh mương, trên bờ vùng bờ đồng,
trong các trường học, công sở, hoặc trên các mảnh đất nhỏ khác, nhằm mục đích
cung cấp cho nhu cầu tại chỗ về gỗ xây dựng và gia dụng, củi cho hộ gia đình,
cá nhân và cộng đồng; đồng thời góp phần bảo vệ gìn giữ môi trường.
|
Số lượng cây rừng được trồng phân
tán theo kế hoạch và thực tế thực hiện.
|
Các chủ dự án.
|
Các chủ dự án, Doanh nghiệp báo cáo
Chi cục LN tổng hợp báo cáo Sở NN&PTNT.
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư thôn
|
Cán bộ kiểm lâm địa bàn phối hợp với
cán bộ lâm nghiệp tại các xã (nếu có) thu thập để báo cáo Hạt KL hoặc Phòng
NN.
|
6
|
Diện tích rừng được giao khoán bảo
vệ
|
Là diện tích rừng có chức năng
chính là phòng hộ hoặc đặc dụng được nhà nước cấp kinh phí cho các hộ dân có
trách nhiệm bảo vệ, không được khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng mà
chỉ được khai thác tận thu các sản phẩm phụ từ vốn rừng này.
|
Diện tích rừng (phòng hộ, đặc dụng)
được khoán bảo vệ theo kế hoạch và thực tế.
|
Các chủ DA, UBND các xã.
|
Các chủ dự án, Doanh nghiệp báo cáo
Chi cục LN tổng hợp báo cáo Sở NN&PTNT.
|
7
|
Diện tích rừng được khoanh nuôi tái
sinh
|
Là tổng diện
tích rừng nghèo kiệt có tán che dưới 10% (độ tàn che dưới 0,1) được khoanh
nuôi, chăm sóc, bảo vệ để phát triển thành rừng trong một thời gian nhất định.
|
- Diện tích rừng được KNTS tự nhiên
(theo kế hoạch và kết quả thực hiện).
- Diện tích rừng được KHNS có trồng
bổ sung (theo kế hoạch và kết quả thực hiện).
|
Các chủ dự án
|
Các chủ dự án, Doanh nghiệp báo cáo
Chi cục LN tổng hợp báo cáo Sở NN&PTNT.
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư thôn.
|
Cán bộ kiểm lâm địa bàn phối hợp với
cán bộ lâm nghiệp tại các xã (nếu có) thu thập để báo cáo Hạt KL hoặc Phòng
NN.
|
8
|
Giá trị thực hiện vốn đầu tư lâm
sinh
|
Là khoản kinh phí đầu tư cho các hoạt
động lâm sinh, như: ươm giống, gieo trồng, tỉa thưa, điều chế rừng, bảo vệ, trồng
mới, khai thác vốn rừng.
|
Tổng số vốn đã
được giải ngân (theo kế hoạch) đến thời điểm báo cáo.
|
Các chủ dự án.
|
Các chủ dự án, Doanh nghiệp báo cáo
Chi cục LN tổng hợp báo cáo Sở NN&PTNT.
|
II
|
Sử dụng rừng
|
1
|
Sản lượng gỗ khai thác
|
1.1
|
Khai thác gỗ rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Khai thác chính
|
Sản lượng gỗ rừng tự nhiên khai
thác theo kế hoạch được giao.
|
- Sản lượng gỗ khai thác theo kế hoạch
|
- Các chủ rừng là các công ty lâm
nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư thôn.
|
- Đối với Tổ chức: Hạt Kiểm lâm các huyện thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất khai thác
theo kế hoạch và diện tích rừng sản xuất thực tế đã được khai thác từ các doanh
nghiệp/công ty lâm nghiệp trên địa bàn huyện sau đó thống
kê lại và báo cáo cho Sở NN&PTNT.
|
1.1.2
|
Khai thác tận dụng, tận thu
|
- Là sản lượng gỗ khai thác tận dụng
trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh (nuôi dưỡng rừng, làm
giàu rừng, cải tạo rừng...), khai thác các cây chết đứng, đổ gãy và khai thác giải phóng mặt bằng khi
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
|
- Các chủ DA, UBND các xã
- Chủ rừng là các công ty lâm nghiệp,
lâm trường, ban quản lý RPH, RĐD và các doanh nghiệp, hợp
tác xã
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư thôn.
|
|
1.2
|
Khai thác gỗ từ rừng trồng tập
trung
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Diện tích khai thác trắng
|
Là bảng thống kê diện tích rừng sản
xuất được khai thác trắng theo kế hoạch và thực tế.
|
- Diện tích khai thác gỗ theo kế hoạch.
|
- Các chủ DA, UBND các xã
- Chủ rừng là
các công ty lâm nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
và các doanh nghiệp, hợp tác xã
Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân
cư thôn.
|
- Đối với Tổ chức: Hạt Kiểm lâm các
huyện thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất khai thác theo kế hoạch và
diện tích rừng sản xuất thực tế đã được khai thác từ các doanh nghiệp/công ty
lâm nghiệp trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Sở
NN&PTNT.
|
1.2.2
|
Sản lượng khai thác
|
Là bảng thống
kê sản lượng rừng sản xuất được khai thác trắng theo kế hoạch và thực tế.
|
- Diện tích khai thác gỗ theo kế hoạch.
|
- Đối với Hộ Gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn: Cán bộ lâm nghiệp tại các xã kết hợp với kiểm lâm địa bàn
thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất của các hộ dân đã khai thác để
báo cáo UBND xã. UBND xã tổng hợp và báo cáo phòng
NN&PTNT. Trên cơ sở số liệu báo cáo của UNBD các xã,
phòng NN&PTNT tổng hợp và báo cáo Sở
NN&PTNT.
|
- Sản lượng gỗ khai thác
|
- Đối với Tổ chức: Hạt Kiểm lâm các
huyện thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất khai thác theo kế hoạch và
diện tích rừng sản xuất thực tế đã được khai thác từ các doanh nghiệp/công ty
lâm nghiệp trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Sở
NN&PTNT.
- Đối với Hộ Gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn: Cán bộ lâm nghiệp tại các xã kết hợp với kiểm lâm địa bàn
thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất của các hộ dân đã khai thác để
báo cáo UBND xã. UBND xã tổng hợp và báo cáo phòng
NN&PTNT. Trên cơ sở số liệu báo cáo của UNBD các xã,
phòng NN&PTNT tổng hợp và báo cáo Sở NN&PTNT.
|
1.3
|
Sản lượng khai thác gỗ từ vườn rừng,
cây trồng phân tán
|
- Khai thác từ vườn rừng: Là sản lượng
gỗ khai thác từ vườn, trang trại của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
thôn.
- Khai thác cây trồng phân tán: Là
sản lượng gỗ khai thác các cây rừng trên các diện tích tập trung dưới 0,5 ha
hoặc dải rừng hẹp dưới 20 mét được gọi là cây phân tán.
|
Sản lượng gỗ khai thác.
|
- Chủ rừng là các công ty lâm nghiệp,
lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các doanh nghiệp, hợp
tác xã;
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư thôn.
|
- Đối với Tổ chức: Hạt Kiểm lâm các
huyện thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất khai
thác theo kế hoạch và diện tích rừng sản xuất thực tế đã được khai thác từ
các doanh nghiệp/công ty lâm nghiệp trên địa bàn huyện
sau đó thống kê lại và báo cáo cho Sở NN&PTNT.
- Đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: Cán bộ lâm nghiệp tại các xã kết hợp
với kiểm lâm địa bàn thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất của các hộ
dân đã khai thác để báo cáo UBND xã. UBND xã tổng hợp và báo cáo phòng
NN&PTNT. Trên cơ sở số liệu báo cáo của UNBD các xã,
phòng NN&PTNT tổng hợp và báo cáo Sở NN& PTNT.
|
1.4
|
Sản lượng khai thác gỗ cao su
|
Là sản lượng gỗ cao su của các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn khai thác.
|
Sản lượng gỗ cao su được khai thác.
|
Các Tổ chức, Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn trồng cao su.
|
- Đối với Tổ chức: Hạt Kiểm lâm các
huyện thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất khai thác theo kế hoạch và
diện tích cao su thực tế đã được khai thác từ các doanh nghiệp/công ty lâm
nghiệp trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo
cho Sở NN&PTNT.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn: Cán bộ lâm nghiệp tại các xã kết hợp với kiểm lâm địa bàn
thu thập số liệu về diện tích rừng sản xuất của các hộ dân đã khai thác để báo cáo UBND xã. UBND xã tổng hợp và báo cáo phòng
NN&PTNT. Trên cơ sở số liệu báo cáo của UNBD các xã, phòng NN&PTNT tổng hợp và báo cáo Sở NN& PTNT.
|
2
|
Chế biến, tiêu thụ sản phẩm
|
2.1
|
Nguyên liệu chế biến
|
Là bảng thống kê tổng khối lượng gỗ
nguyên liệu được đưa vào chế biến.
|
- Khối lượng gỗ nguyên liệu khai
thác được đưa vào chế biến
|
- Các chủ DA, UBND các xã
- Các cơ sở chế biến lâm sản.
|
- Hạt KL các huyện căn cứ vào hồ sơ
thiết kế khai thác rừng của các chủ DA trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại
và báo cáo cho Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT.
|
- Hạt Kiểm Lâm tổng hợp số liệu về
nguyên liệu đưa và chế biến từ các cơ sở chế biến để báo cáo Sở NN&PTNT.
|
2.2
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
Là bảng thống kê tổng khối lượng, giá trị sản phẩm được tiêu thụ
|
Khối lượng, giá trị sản phẩm tiêu
thụ.
|
Các cơ sở chế biến lâm sản.
|
- Hạt Kiểm Lâm tổng hợp số liệu về
khối lượng, giá trị sản phẩm tiêu thụ từ các cơ sở chế biến để báo cáo Sở
NN&PTNT.
|
III
|
Bảo vệ rừng
|
1
|
Số vụ vi phạm pháp luật về quản lý
rừng, bảo vệ rừng và vận chuyển lâm sản
|
1.1
|
Số vụ phá rừng trái pháp luật
|
Là bảng thống kê số vụ phá rừng
trái pháp luật, bao gồm: hành vi chặt phá cây rừng; đào bới, san ủi, nổ mìn,
đào, đắp ngăn nước, xả chất độc hoặc các hành vi khác
gây thiệt hại đến rừng với bất kỳ mục đích gì (trừ hành
vi quy định tại Điều 18 của Nghị định số 99/2009/NĐ-CP) mà không được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
nhưng không thực hiện đúng quy định.
|
- Số vụ phá rừng
trái pháp luật.
|
Các chủ DA, UBND các xã.
|
Hạt KL các huyện thu thập số
liệu về số vụ phá rừng trái pháp luật, diện
tích rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) bị phá trái pháp luật và số lượng gỗ
bị thiệt hại do các vụ phá rừng trái pháp luật từ các chủ DA, UBND các xã
trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại
và báo cáo cho Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT.
|
- Số vụ phá rừng làm nương rẫy.
|
1.2
|
Số vụ khai thác rừng trái pháp luật
|
Là bảng thống kê số vụ khai thác rừng
trái pháp luật, bao gồm: hành vi lấy lâm sản trong rừng không được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu theo quy định của pháp luật là cấm khai
thác hoặc việc khai thác phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép)
hoặc được phép nhưng đã thực hiện không đúng quy định cho phép.
|
- Số vụ khai thác rừng trái pháp luật.
|
Các chủ DA, UBND các xã.
|
- Hạt KL các huyện thu thập số
liệu về số vụ khai thác rừng trái pháp luật, diện tích rừng (đặc
dụng, phòng hộ, sản xuất) bị khai thác trái pháp luật và số lượng gỗ bị khai thác trái pháp luật từ các chủ DA, UNBD
các xã trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục KL, Chi
cục KL báo cáo Sở NN&PTNT
|
1.3
|
Số vụ vi phạm các quy định về PCCCR
|
Là bảng thống kê số vụ vi phạm các
quy định về PCCCR, bao gồm các hành vi:
|
- Số vụ vi phạm quy định về PCCCR;
|
|
- Hạt KL các huyện thu thập số liệu
về số vụ vi phạm quy định về PCCCR
trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục KL, Chi cục KL
báo cáo Sở NN&PTNT.
|
- Đốt lửa, sử dụng lửa không đúng
quy định của Nhà nước trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt rừng đặc dụng; Đốt lửa, sử dụng lửa ở các khu rừng dễ cháy, thảm thực vật khô nổ vào mùa hanh khô; Đốt lửa, sử dụng lửa gần kho, bãi gỗ khi có cấp dự
báo cháy rừng từ cấp III đến cấp V; Đốt lửa, sử dụng lửa để săn bắt động vật rừng, lấy
mật ong, lấy phế liệu chiến tranh; Đốt nương, rẫy, đồng ruộng trái pháp luật ở
trong rừng, ven rừng
|
|
|
|
- Không bảo đảm an toàn về phòng
cháy và chữa cháy rừng khi được phép sử dụng nguồn lửa,
nguồn nhiệt, các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt và
bảo quản, sử dụng chất cháy trong rừng và ven rừng.
- Không có phương án phòng cháy, chữa
cháy và công trình phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Tháo nước dự trữ phòng cháy trong
mùa khô hanh.
- Không tổ chức tuần tra, canh gác
rừng để ngăn chặn cháy rừng tự nhiên do mình quản lý.
|
- Số vụ vi phạm quy định về PCCCR
gây ra cháy rừng.
|
|
|
1.4
|
Số vụ vi phạm các quy định về quản
lý động vật hoang dã.
|
Là số vụ vi phạm các quy định về quản
lý động vật hoang dã, bao gồm các hành vi vi phạm hành chính và hình sự liên
quan đến quản lý, bảo vệ (săn, bắn, bẫy, bắt; nuôi, nhốt; giết động vật rừng;
khai thác trái quy định của pháp luật); vận chuyển, mua, bán, cất giữ, chế biến,
kinh doanh trái quy định; xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội động vật rừng.
|
- Số vụ vi phạm
|
|
- Hạt KL các huyện thu thập số liệu
về số vụ vi phạm quy định về quản lý động vật hoang dã trên địa bàn huyện sau
đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT
|
1.5
|
Vận chuyển lâm sản trái pháp luật
|
Vận chuyển lâm sản (kể từ thời điểm lâm sản được bốc xếp lên phương tiện
vận chuyển) không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng hồ sơ không
phù hợp với lâm sản thực tế vận chuyển; gỗ không có dấu búa kiểm lâm theo quy
định của pháp luật.
|
- Số vụ vận chuyển lâm sản trái
pháp luật trên địa bàn.
- Khối lượng gỗ thu được từ các vụ
vận chuyển buôn bán lâm sản trái pháp luật.
|
|
- Hạt KL các huyện thu thập số liệu
về số vụ vận chuyển lâm sản trái pháp luật, khối lượng gỗ
thu được từ các vụ vận chuyển buôn bán lâm sản trái pháp luật trên địa bàn
huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở
NN&PTNT.
|
1.6
|
Vi phạm các quy định về chế biến gỗ
và lâm sản
|
Người có hành vi mua, bán, cất giữ,
chế biến, kinh doanh lâm sản không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp
nhưng không đúng với nội dung hồ sơ đó hoặc không có giấy phép trong trường hợp
pháp luật quy định
|
- Số vụ mua, bán, cất giữ, chế biến,
kinh doanh lâm sản trái với các quy định của Nhà nước.
- Khối lượng gỗ thu được từ các vụ mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản
trái với các quy định của Nhà nước.
- Vi phạm thủ tục hành chính trong
mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản.
|
Các biên bản xác định vi phạm của Hạt
Kiểm lâm.
|
- Hạt KL các huyện thu thập số liệu
về số vụ mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản
trái với các quy định của Nhà nước và số liệu về khối lượng gỗ thu được từ
các vụ mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản trái với các quy định
của Nhà nước trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục
KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT.
|
1.7
|
Các vi phạm khác
|
1.7.1
|
Số vụ lấn, chiếm
rừng trái pháp luật
|
Là bảng thống kê số vụ lấn, chiếm rừng
trái pháp luật, gồm các hành vi: Người có hành vi dịch chuyển mốc ranh giới rừng
để chiếm giữ, sử dụng rừng trái pháp luật của chủ rừng
khác.
|
Số vụ lấn, chiếm rừng trái pháp luật
|
|
Hạt KL các huyện thu thập số liệu về
số vụ lấn, chiếm rừng trái pháp luật trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại
và báo cáo cho Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT
|
1.7.2
|
Số vụ vi phạm
các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng khác.
|
Là bảng thống kê số vụ vi phạm các
quy định chung của nhà nước về bảo vệ rừng, gồm các hành vi:
- Mang dụng cụ thủ công, cơ giới
vào rừng để săn bắt động vật rừng (chim, thú, các loài
thủy sinh); Săn bắt động vật trong mùa sinh sản; Sử dụng phương pháp, công cụ
săn bắt bị cấm; Săn bắt động vật rừng ở những nơi có quy
định cấm săn bắt; Đưa súc vật kéo, mang dụng cụ thủ công, công cụ cơ giới vào
rừng để khai thác, chế biến lâm sản, khoáng sản trái pháp luật.
- Nuôi, trồng, thả trái pháp luật
vào rừng đặc dụng các loài động vật, thực vật không có nguồn gốc bản địa.
- Tổ chức đưa người vào nghiên cứu
khoa học, đi du lịch trái pháp luật ở rừng đặc dụng; thu thập mẫu vật trái
pháp luật trong rừng.
- Quảng cáo kinh doanh về thực vật
rừng, động vật rừng trái quy định của pháp luật.
|
Số vụ vi phạm quy định chung của
Nhà nước về bảo vệ rừng khác.
|
|
Hạt KL các huyện thu thập số liệu về
số vụ vi phạm quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng khác trên địa bàn
huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở
NN&PTNT.
|
1.7.3
|
Số vụ khai thác trái pháp luật cảnh
quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp
|
Là bảng thống kê số vụ khai thác
trái pháp luật cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp, gồm các hành
vi: sử dụng cảnh quan, môi trường rừng, các dịch vụ lâm nghiệp để sản xuất,
làm dịch vụ, kinh doanh, lập nghĩa địa không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoặc thực hiện không đúng quy định trong giấy phép
|
Số vụ khai thác trái pháp luật cảnh
quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp
|
|
Hạt KL các huyện thu thập số
liệu về số vụ khai thác trái pháp luật cảnh quan, môi trường và
các dịch vụ lâm nghiệp trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho
Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT
|
1.7.4
|
Số vụ gây thiệt hại các công trình
phục vụ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng
|
Là bảng thống kê số vụ gây thiệt hại
các công trình phục vụ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, làm thay đổi
hiện trạng hoặc hư hỏng các công trình
|
Số vụ gây thiệt hại các công trình
phục vụ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng
|
|
Hạt KL các huyện thu thập số liệu về
số vụ gây thiệt hại các công trình phục vụ cho công tác bảo vệ và phát triển
rừng trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho
Sở NN&PTNT
|
2
|
Số vụ chống người thi hành công vụ
|
- Là bảng thống kê số vụ chống người
thi hành công vụ trong giải quyết và xử lý các vụ vi phạm các quy định của
nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng.
|
- Tổng số vụ chống người thi hành
công vụ trong giải quyết và xử lý các vụ vi phạm lâm luật
- Số vụ đã xử
lý (hình sự, xử phạt hành chính).
|
|
Hạt KL các huyện thống kê số vụ chống
người thi hành công vụ, giá trị tài sản bị thiệt hại do các hành vi chống người
thi hành công vụ để báo cáo Chi cục KL, trên cơ sở đó Chi cục KL báo cáo Sở
NN&PTNT.
|
3
|
Diện tích rừng giảm
|
3.1
|
Do chuyển mục
đích sử dụng
|
- Là bảng thống kê diện tích rừng bị
giảm do chuyển mục đích sử dụng sang loại rừng khác và mục
đích sử dụng khác không phải lâm nghiệp.
|
Diện tích rừng (đặc dụng, phòng hộ,
sản xuất) bị chuyển đổi mục đích sử dụng trên địa bàn.
|
Các chủ DA, UBND các xã.
|
Phòng NN&PTNT các huyện thu thập
số liệu về diện tích rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) bị chuyển đổi mục
đích sử dụng từ BQLR đặc dụng, BQLR phòng hộ, các doanh nghiệp/công ty lâm
nghiệp, UBND các xã trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Sở
NN&PTNT.
|
3.2
|
Do hành vi vi phạm pháp luật
|
3.2.1
|
Diện tích bị cháy
|
Là bảng thống kê về diện tích rừng
bị cháy, số vụ cháy rừng.
|
Số vụ cháy rừng trên địa bàn.
|
Các chủ DA, UNBD
các xã.
|
Hạt KL các huyện thu thập số liệu về
số vụ cháy rừng và diện tích rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản
xuất) bị cháy trên địa bàn từ các doanh nghiệp/công ty lâm nghiệp trên địa
bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục KL - Sở NN&PTNT.
|
Diện tích rừng (đặc dụng, phòng hộ,
sản xuất) bị cháy trên địa bàn.
|
|
Cán bộ kiểm lâm
địa bàn thu thập số liệu về số vụ cháy rừng và diện tích
bị cháy từ các xã sau đó báo cáo Hạt KL huyện. Hạt KL nghiệp tổng hợp và báo cáo Chi cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT.
|
3.2.2
|
Diện tích bị phá rừng trái pháp luật
|
|
Diện tích rừng (phòng hộ, đặc dụng,
sản xuất)
|
Các chủ DA, UNBD
các xã.
|
Hạt KL các huyện thu thập số liệu
trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho chi cục KL - Sở
NN&PTNT.
|
3.3
|
Do các nguyên
nhân khác
|
|
|
Hạt kiểm lâm;
Chi cục Kiểm lâm.
|
Hạt KL các huyện
thu thập số liệu trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại
và báo cáo cho chi cục KL - Sở NN&PTNT.
|
4
|
Thu, nộp ngân sách sau xử lý vi phạm
|
|
Số tiền thu được do xử phạt, tịch
thu sản phẩm từ các vụ vi phạm lâm luật.
|
Hạt kiểm lâm;
Chi cục Kiểm lâm.
|
Hạt KL các huyện thu thập số liệu về
số tiền thu được do xử phạt, tịch thu sản phẩm từ các vụ
vi phạm lâm luật trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi cục
KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT.
|
5
|
Khối lượng lâm sản tịch thu
|
Là bảng thống kê khối lượng gỗ (m3)
tịch thu được từ các vụ phá rừng và khai thác rừng trái pháp luật.
|
Khối lượng gỗ tròn, gỗ xẻ thu được
từ các vụ phá rừng và khai thác rừng trái pháp luật.
|
Hạt kiểm lâm;
Chi cục Kiểm lâm.
|
Hạt KL các huyện thu thập số
liệu về khối lượng gỗ thu được từ các vụ phá rừng và khai thác
rừng trái pháp luật trên địa bàn huyện sau đó thống kê lại và báo cáo cho Chi
cục KL, Chi cục KL báo cáo Sở NN&PTNT
|
IV
|
Chi trả dịch vụ môi trường
|
1
|
Số tiền thu từ bên sử dụng DVMTR
|
Số tiền DVMTR phải thu trong kỳ tại
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
|
Bản kê khai nộp tiền chi trả DVMTR.
Thông báo của Quỹ trung ương.
|
Bên sử dụng CVMTR;
Quỹ trung ương.
|
Quỹ bảo vệ phát triển rừng cấp tỉnh
thu thập số liệu về Bản kê khai nộp tiền chi trả DVMTR của bên sử dụng DVMTR;
Thông báo của Quỹ trung ương.
|
2
|
Số tiền đã thu DVMTR
|
Số tiền dịch vụ môi trường rừng thu
được thực tế trong kỳ tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
|
Số tiền thực tế
thu được từ các cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
|
Ngân hàng dịch vụ.
|
Quỹ bảo vệ phát triển rừng cấp tỉnh
thu thập số liệu về số tiền DVMTR thực tế thu được từ các cơ sở kinh doanh sử
dụng dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh và số tiền nhận điều phối từ Quỹ trung
ương.
|
3
|
Số tiền bên sử dụng DVMTR chưa chi
trả
|
Số tiền bên sử dụng DVMTR còn phải
trả theo bản kê khai nộp tiền chi trả DVMTR sau khi trừ đi số tiền đã thu được.
|
Bản kê khai nộp tiền chi trả DVMTR.
|
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng các cấp.
|
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
xác định trên cơ sở bản kê khai nộp tiền chi trả DVMTR của bên sử dụng DVMTR,
trừ đi số tiền thực tế bên sử dụng DVMTR đã nộp.
|
4
|
Số tiền DVMTR
đã chi trả cho chủ rừng
|
Số tiền DVMTR
thực tế đã được chi trả cho chủ rừng
|
Số tiền thực tế đã chi trả (triệu đồng)
|
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng các cấp.
|
Quỹ bảo vệ phát triển rừng cấp tỉnh
xác định số tiền thực tế đã tạm ứng, thanh toán cho các chủ rừng.
|