|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2275/QĐ-UBND 2017 Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Phú Yên
Số hiệu:
|
2275/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Hiến
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2275/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
20 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 203/2013/NĐ-CP
ngày 28/11/2013 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản; số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 quy định chi tiết một số điều của
Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật
về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường (tại Tờ trình số 596/TTr-STNMT ngày 07/112017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Văn
hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ
huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tổng biên tập Báo Phú Yên; Giám đốc Đài Phát
thanh Truyền hình tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh Phú Yên; Giám đốc Công ty Điện lực
Phú Yên; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên; các tổ chức, cá nhân
có hoạt động khoáng sản, sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên
địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Khg, QVi3.99
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Nhằm đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ có hiệu quả
tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý các hoạt
động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm
bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong
lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản
trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18
Luật Khoáng sản; Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Điều 17, Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; UBND tỉnh
ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên,
như sau:
I. TIỀM NĂNG
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
Kết quả các cuộc nghiên cứu, thăm
dò địa chất cho thấy Phú Yên là tỉnh có nguồn khoáng sản phong phú với nhiều loại
khác nhau:
- Diatomit: Phân bố ở Hòa Lộc - xã
An Xuân và Tuy Dương - xã An Hiệp, huyện Tuy An (90 triệu m3) đây là
mỏ diatomit có trữ lượng lớn nhất Việt Nam, chất lượng diatomit đạt mức trung
bình với hàm lượng SiO2 từ 64 - 66%.
- Đá granit (54 triệu m3):
Phân bố ở các xã: Xuân Sơn Bắc, Đa Lộc, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Xuân Quang 2 -
huyện Đồng Xuân và các xã thuộc huyện Sông Hinh, Sơn Hòa. Qua nghiên cứu cho thấy
đá ở đây có độ nguyên khối cao, có thể khai thác làm đá xuất khẩu.
- Vàng sa khoáng: Phân bố rải rác ở
Sông Hinh, Sơn Hòa, Tây Hòa và một phần ở huyện Phú Hòa. Đây mới chỉ là những
điểm quặng vì cho tới nay vàng ở Phú Yên chưa được thăm dò đánh giá trữ lượng.
Theo ước tính của ngành địa chất tổng trữ lượng vàng ở Phú Yên khoảng 21.245
kg.
- Nhôm (Bauxít): Trữ lượng ước
tính khoảng 4,8 triệu tấn, được tìm thấy trên cao nguyên Vân Hòa. Quặng phân bố
ở 2 khu vực chính là núi Đất Mò thuộc xã Sơn Long - huyện Sơn Hòa, xã An Xuân -
huyện Tuy An và thôn Mỹ Lương, xã Xuân Thọ 2 - thị xã Sông Cầu. Cho tới nay quặng
này chưa được khai thác.
- Sắt: Phân bố ở thôn Phong Hanh,
xã An Định, huyện Tuy An. Theo tài liệu của Đoàn 504, tại đây tồn tại 03 thân
quặng hàm lượng sắt biến đổi từ 31,45-55,71% với tổng trữ lượng khoảng 924
nghìn tấn.
- Fluorit: Có ở xã Xuân Lãnh và xã
Phú Mỡ huyện Đồng Xuân, ước tính khoảng 300.000 tấn.
- Titan: Phân bố ven biển thị xã
Sông Cầu và huyện Tuy An, ước tính khoảng 34.330 tấn, hàng năm được khai thác,
chế biến để xuất khẩu với công suất 5.000-6.000 tấn quặng/năm, đến nay đã khai
thác gần hết tài nguyên này.
- Nước khoáng: Theo tài liệu điều
tra của ngành địa chất, trên lãnh thổ Phú Yên đã phát hiện được 04 điểm nước
khoáng nóng ở Sơn Thành - huyện Tây Hòa, Phước Long - xã Xuân Long - huyện Đồng
Xuân, thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2 - huyện Đồng Xuân và Phú Sen cách thành
phố Tuy Hòa 20 km về phía Tây.
Nguồn tài nguyên nước khoáng ở Phú
Yên khá phong phú, tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa được điều tra, đánh giá một
cách đầy đủ và hệ thống khoa học để khai thác hợp lý. Riêng nguồn nước khoáng
Phú Sen từ năm 1996 đã được khai thác để chế biến với công suất 7,5 triệu
lít/năm, đến nay công suất khai thác nguồn nước khoáng này là 10 triệu lít/năm.
II. THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH;
NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN:
1. Thực trạng công tác quản lý
nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
a) Công tác ban hành văn bản:
- Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày
11/3/2009 của UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 10/10/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược
khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 17/4/2012 của UBND
tỉnh về triển khai Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 10/10/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của
UBND tỉnh V/v Quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản,
nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ thị số 32/2012/CT-UBND ngày 21/12/2012 của
UBND tỉnh V/v Tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử
dụng gạch ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của
UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 14/4/2014 của UBND tỉnh V/v Tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và
hạn chế sản xuất, sử dụng gạch, ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của
UBND tỉnh V/v Phê duyệt Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014
của UBND tỉnh V/v Ban hành Quy chế về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt
động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của
UBND tỉnh V/v Phê duyệt Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của
UBND tỉnh V/v Ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh.
- Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015
của UBND tỉnh V/v Quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai
đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 16/12/2015 của UBND
tỉnh V/v Tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 04/4/2016 của UBND
tỉnh V/v Tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên
trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
HĐND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Nghị quyết số 62/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030.
- Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của
UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than
bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 3249/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của
UBND tỉnh V/v Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
của UBND tỉnh V/v Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
b) Công tác tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản:
UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về hoạt động khoáng sản. Ngoài ra, Sở Tài nguyên và Môi trường
đã thường xuyên phối hợp với các cơ quan thông tin, báo, đài phát thanh, truyền
hình tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật về quản lý, bảo
vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
Nội dung tuyên truyền là các bài
viết về một số thành tựu nổi bật của ngành Địa chất Việt Nam; quyền và nghĩa vụ
của UBND cấp xã và người dân nơi có khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản;
trách nhiệm và quyền lợi của UBND cấp xã, người dân nơi có khoáng sản và doanh
nghiệp hoạt động khoáng sản. Hình thức tuyên truyền qua đài phát thanh theo tài
liệu (đĩa CD) của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam cung cấp.
c) Công tác khoanh định khu vực cấm,
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
UBND tỉnh đã phê duyệt Dự án
khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú
Yên (tại Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 25/12/2014).
d) Công tác quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản:
Sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua, UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 (tại Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 30/12/2017) và Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú
Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tại Quyết định số
3249/QĐ-UBND ngày 30/12/2017).
e) Công tác khoanh định khu vực đấu
giá và không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Công tác khoanh định khu vực không đấu giá:
UBND tỉnh đã phê duyệt Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh (tại các Quyết định: số 956/QĐ-UBND ngày 21/12/2014; số
113/QĐ-UBND ngày 21/01/2015; số 1171/QĐ-UBND ngày 02/6/2016; số 969/QĐ-UBND
ngày 15/5/2017).
- Công tác khoanh định khu vực đấu
giá: Sở Tài nguyên và Môi trường đang xây dựng Quy chế đấu giá
quyền khai thác khoáng sản. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và
Môi trường sẽ triển khai tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
g) Công tác thẩm định, tính tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản:
Trong các năm 2014-2016, Sở Tài nguyên và Môi
trường đã thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản là 22.820.434.500 đồng, đã nộp là 8.155.116.950 đồng; số tiền còn lại,
các đơn vị tiếp tục nộp vào các năm tiếp theo.
Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đang xây dựng
hướng dẫn thực hiện công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh theo Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16/10/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/11/2017), làm cơ sở để thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ
khoáng sản được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản kể từ ngày Nghị định số
158/2016/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
g) Công tác cấp phép hoạt động
khoáng sản:
Từ ngày năm 2012 đến tháng 7/2017, UBND tỉnh đã
cấp và gia hạn 170 giấy phép, cụ thể:
- Năm 2012: 30 giấy phép (02 Giấy phép thăm dò;
28 Giấy phép khai thác);
- Năm 2013: 28 giấy phép (05 Giấy phép thăm dò;
23 Giấy phép khai thác);
- Năm 2014: 16 giấy phép (15 Giấy phép thăm dò;
01 Giấy phép khai thác);
- Năm 2015: 26 giấy phép (17 Giấy phép thăm dò;
09 Giấy phép khai thác);
- Năm 2016: 47 giấy phép (28 Giấy phép thăm dò;
19 Giấy phép khai thác);
- Năm 2017: 23 giấy phép (10 Giấy phép thăm dò;
13 Giấy phép khai thác).
Công tác thẩm định cấp phép hoạt động
khoáng sản được thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp
phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực
cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thuộc khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản bảo đảm năng lực trong hoạt động
khoáng sản; có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi
trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
i) Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt
động khoáng sản:
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tiến hành các cuộc thanh, kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về tài nguyên môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản, qua đó đã nhắc nhở các đơn vị và yêu cầu có biện pháp chấn chỉnh khắc
phục những thiếu sót.
Bên cạnh đó, Sở Tài nguyên và Môi
trường đã phối hợp với Phòng Cảnh sát Môi trường - Công an tỉnh, các ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra và xử phạt vi phạm hành
chính 11 tổ chức, cá nhân với tổng số tiền 202 triệu đồng, trong đó có 01 tổ chức
bị xử phạt về hành vi chưa được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho
thuê đất nhưng đã khai thác khoáng sản, 02 tổ chức bị xử phạt về hành vi khai
thác khoáng sản vượt công suất cho phép, 07 cá nhân bị xử phạt vi phạm hành
chính về hành vi khai thác khoáng sản khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép, 01 tổ chức bị xử phạt về hành vi khai thác vượt ra ngoài ranh
giới.
k) Công tác bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trên địa bàn tỉnh tại thời điểm lập Phương án:
Để bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Quy chế về quản lý, bảo vệ
khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên (tại Quyết
định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014). Nhìn chung, các đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh đã triển khai thực hiện nghiêm
Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND, nên hoạt động khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh dần đi vào nề nếp, hạn chế các hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép trên địa bàn.
Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại,
hạn chế nhất định, nhất là thời gian gần đây hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép (đặc biệt là cát làm vật liệu xây dựng thông thường, đá chẻ và đất
san lấp) có chiều hướng gia tăng ở một số địa phương, làm ảnh hưởng đến môi trường;
gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên, mất đất sản
xuất và thất thu ngân sách.
Hiện nay, UBND các huyện, thị xã,
thành phố đã ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn,
gồm: Huyện Đông Hòa (Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 24/4/2017); huyện Đồng
Xuân (Quyết định số 441/UBND ngày 08/5/2017); huyện Phú Hòa (Quyết định số
3791/QĐ-UBND ngày 18/5/2017); huyện Tây Hòa (Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày
22/5/2017); thị xã Sông Cầu (Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 25/5/2017); huyện
Tuy An (Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 29/5/2017); huyện Sơn Hòa (Phương án số
02/PA-UBND ngày 01/6/2017); thành phố Tuy Hòa (Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày
08/6/2017); huyện Sông Hinh (Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày 20/7/2017).
2. Những tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân:
a) Những tồn tại, hạn chế:
- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật
về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận
nhân dân còn hạn chế; trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp cơ
sở có nơi còn buông lỏng.
- Số lượng các dự án chế biến sâu
khoáng sản chưa nhiều, công nghệ chưa cao, công nghệ khai thác chưa thu hồi triệt
để khoáng sản đi kèm với khoáng sản chính; việc triển khai xây dựng nhà máy chế
biến sâu khoáng sản còn chậm, giá trị sản xuất công nghiệp trong những năm gần
đây đạt mức độ tăng trưởng thấp hơn so với mục tiêu đề ra.
- Hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép vẫn còn tồn tại trên địa bàn tỉnh, tình trạng
khai thác khoáng sản trái phép tại một số điểm nóng vẫn còn tái diễn, trong khi
chính quyền các địa phương chưa có biện pháp ngăn chặn triệt để; sự phối hợp giữa
các cấp, các ngành, các địa phương chưa đồng bộ, đặc biệt là công tác phối hợp
quản lý, bảo vệ khoáng sản và việc ngăn chặn kịp thời tình trạng khai thác
khoáng sản trái phép; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với những hành vi
vi phạm pháp luật chưa nghiêm.
- Công tác quản lý bảo vệ tài
nguyên khoáng sản ở cấp huyện, cấp xã đôi lúc, đôi nơi còn buông lỏng, không kịp
thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác trái phép, để kéo dài tạo
điểm nóng (khai thác cát, đất san lấp, đá chẻ tại huyện Đông Hòa, huyện Tây
Hòa; khai thác vàng tại huyện Sơn Hòa…).
- Trong hoạt động khai thác khoáng
sản của các đơn vị vẫn còn tồn tại một số vấn đề như: Khai thác vượt công suất,
khai thác ngoài vị trí được cấp; chưa chú trọng đến an toàn lao động, môi sinh,
môi trường; tổ chức giám sát môi trường chưa đúng tần suất theo quy định.
b) Nguyên nhân:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Pháp luật về khoáng sản nói
chung và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản, như: Đất đai,
môi trường, đầu tư, kinh doanh, xây dựng, thuế,… vẫn còn nhiều bất cập, thường
xuyên điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công việc tổ chức thực hiện.
+ Nhiệm vụ quản lý khoáng sản còn
có sự phân tán ở nhiều ngành, cơ chế chính sách chưa rõ ràng.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Công tác tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; hình thức tuyên truyền chưa đa
dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư; công tác thanh, kiểm tra,
giám sát hoạt động khoáng sản của các doanh nghiệp chưa được thường xuyên.
+ Nhận thức về công tác quản lý, bảo
vệ tài nguyên khoáng sản của một số cấp ủy, chính quyền các địa phương chưa thấu
đáo.
+ Các doanh nghiệp khai thác, chế
biến khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư
công nghệ và thiết bị tiên tiến. Trong khi đó, hoạt động khoáng sản nhất là
thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản như vàng, diatomit, fluorit đòi hỏi vốn
lớn về đầu tư.
+ Lực lượng cán bộ cấp huyện, đặc
biệt là cấp xã được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về khoáng sản chưa
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và trình độ chuyên môn, do kiêm
nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường, khoáng sản); chưa phối hợp tốt với
các đơn vị liên quan trên địa bàn (lực lượng Biên phòng, Công an, Ban quản lý
các khu bảo tồn, các chủ rừng…) trong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản
chưa khai thác.
+ Hoạt động khoáng sản trái phép
diễn biến ngày càng phức tạp, tinh vi (ngoài giờ hành chính, ban đêm, các ngày
nghỉ, ngày lễ).
+ Thanh tra chuyên ngành khoáng sản
còn thiếu, chưa thường xuyên nên chưa phát hiện kịp thời hoạt động khoáng sản
trái pháp luật hoặc phát hiện nhưng chưa ngăn chặn, xử lý triệt để.
+ Một số đơn vị chức năng, các chủ đất, chủ rừng chưa phát
huy vai trò trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
III. THỐNG KÊ SỐ
LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH; CÁC KHU VỰC KHAI THÁC ĐÃ KẾT THÚC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ; CÁC BÃI THẢI
CỦA MỎ ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA:
1. Các khu vực thăm dò khoáng sản đang hoạt
động: Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Các khu vực khai thác khoáng sản đang
hoạt động: Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Các khu vực khai thác đã kết thúc,
đóng cửa mỏ để bảo vệ; các bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ: Chi tiết
theo Phụ lục 3 đính kèm.
IV. CÁC KHU VỰC
DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA CẦN BẢO VỆ; CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN,
CÁC KHU VỰC TẠM CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN ĐÃ PHÊ DUYỆT; CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN
PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ĐÃ ĐƯỢC KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ:
1. Các khu vực dự trữ khoáng sản
quốc gia: Chi tiết theo Phụ lục số 4 đính kèm.
Theo Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản Quốc gia, trên địa
bàn tỉnh Phú Yên có 05 khu vực quặng Titan sa khoáng với diện tích 75 km2
cần được quản lý, bảo vệ.
2. Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt:
Theo Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 25/12/2014
của UBND tỉnh phê duyệt Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên, tổng diện tích khu vực cấm
và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên gồm: 696 vị trí,
tiểu khu, tuyến với tổng diện tích 158.299,23 ha, cụ thể:
- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản:
Gồm 663 vị trí, tiểu khu, tuyến với tổng diện tích 140.074,45 ha.
- Khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản: Gồm 33 vị trí với tổng diện tích 18.224,78 ha.
3. Các khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố:
Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được
Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố cho tỉnh Phú Yên có 04 khu vực,
với diện tích 53,27ha và UBND tỉnh đã cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
cho các đơn vị:
- Vàng gốc: 02 khu vực tại xã Sơn
Phước, huyện Sơn Hòa (diện tích 33,2ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản cho Công ty TNHH Tân Hoàng Đạt.
- Đá ốp lát: 01 khu vực tại Hòn Gộp,
xã Đức Đông, huyện Sông Hinh (diện tích 2,07ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản cho Công ty Cổ phần Khai thác và Chế biến Khoáng sản Hùng
Dũng.
- Đá ốp lát: 01 khu vực tại xã Đa
Lộc, huyện Đồng Xuân (diện tích 5,30ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản cho Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Thành Châu.
- Đá ốp lát: 01 khu vực tại xã Hòa
Quang Bắc, huyện Phú Hòa (diện tích 12,7ha), UBND tỉnh đã cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản cho Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Phú Yên.
V. CẬP NHẬT THÔNG TIN QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG;
THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TÍNH ĐẾN THỜI
ĐIỂM LẬP PHƯƠNG ÁN:
1. Thông tin về Quy hoạch
khoáng sản của tỉnh:
UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tại Quyết định số 3237/QĐ-UBND
ngày 30/12/2017) và Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (tại Quyết
định số 3249/QĐ-UBND ngày 30/12/2017).
2. Thông tin về Quy hoạch
khoáng sản của cả nước:
Theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BTC
ngày 17/11/2008 của Bộ Công Thương V/v Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit,
grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở
Việt Nam đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có các loại khoáng sản thuộc Quy hoạch,
như sau:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng chất công nghiệp diatomit:
- Diatomit Hòa Lộc: Xã An Xuân,
huyện Tuy An.
- Diatomit Tuy Dương: Xã An Hòa,
huyện Tuy An.
b) Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng:
Đá ốp lát Hòa Tâm: Xã Hòa Tâm, huyện
Đông Hòa.
c) Quy hoạch mỏ khoáng sản dự trữ
khoáng sản làm vật liệu xây dựng:
- Đá ốp lát Núi Hương: Thị trấn
Phú Hòa, huyện Phú Hòa.
- Đá ốp lát Lãnh Tú: Xã Xuân Lãnh,
huyện Đồng Xuân.
- Đá ốp lát Núi Cầu Sông Ván: Xã
Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa.
- Đá ốp lát Hảo Sơn: Xã Hòa Xuân
Nam, huyện Đông Hòa.
- Đá ốp lát Sơn Phước: Xã Sơn Phước,
huyện Sơn Hòa.
- Đá ốp lát Sông Cầu: Thị xã Sông
Cầu.
- Đá ốp lát Cù Mông: Xã Xuân Lộc,
thị xã Sông Cầu.
- Đá ốp lát Đèo Cả: Xã Hòa Xuân
Nam, huyện Đông Hòa.
- Bentonit Trà Rằng: Xã An Hiệp,
huyện Tuy An.
- Bentonit Sơn Hòa: Thị trấn Củng
Sơn, huyện Sơn Hòa.
VI. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC ĐĂNG TẢI THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
KHOÁNG SẢN, VỀ KHAI THÁC TRÁI PHÉP:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì xây dựng phương án, kế
hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cung cấp các thông tin, tài liệu
về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực
cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức
năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo dõi các hoạt động điều tra
cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất tại các địa bàn thường xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép hoặc
có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt là Thanh
tra chuyên ngành, Phòng Khoáng sản, Chi cục Quản lý đất đai, Chi cục Bảo vệ Môi
trường, Phòng Cảnh sát Môi trường - Công an tỉnh; lực lượng chức năng tại địa
phương nơi có hoạt động khoáng sản trái phép; các sở, ngành chức năng và Công
an tỉnh được huy động tham gia phối hợp để xử lý vụ việc có tính chất phức tạp.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản,
giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền
hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thăm dò, khai
thác khoáng sản theo quy định.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được
giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ hàng tháng, tổng hợp báo cáo kết quả
công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về UBND tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản cho các cơ quan quản lý cấp huyện, cấp xã và tổ chức,
cá nhân đang hoạt động khoáng sản và nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động
khoáng sản cho các cơ quan, lực lượng chức năng liên quan.
2. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong
ngành công nghiệp khai khoáng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; rà soát, đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch khoáng sản, kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch theo thẩm quyền để thực hiện công tác quản lý, đáp ứng nhu cầu khai
thác, sử dụng khoáng sản trong từng thời kỳ.
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang lưới điện cao áp; chỉ đạo Chi cục
Quản lý Thị trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tăng cường công tác
kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán khoáng sản không có
nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp.
3. Sở Xây dựng:
- Chủ trì triển khai thực hiện lộ
trình phát triển ngành vật liệu xây dựng nói chung và vật liệu xây không nung
nói riêng trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND
ngày 14/4/2014 về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản
xuất, sử dụng gạch, ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Thực hiện công tác bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với các dự án đầu tư
xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm
trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, trong rừng tự nhiên, rừng được
quy hoạch cho chức năng phòng hộ, đặc dụng.
- Chỉ đạo lực lượng kiểm lâm, các
đơn vị chủ rừng, ngoài chức năng nhiệm vụ được giao về bảo
vệ và phát triển rừng, phải có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản
(khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến…) trái phép trong
lâm phần mình quản lý. Kịp thời lập biên bản, ghi lại
hình ảnh để báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết tình trạng
trên để phối hợp xử lý.
- Chỉ đạo
Chi cục Thủy lợi ngoài chức năng nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực quản lý các công trình thủy lợi, phải có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm
dò, khai thác, chế biến…) trong phạm
vi bảo vệ của các công trình thủy lợi do đơn vị đang quản lý theo quy định. Kịp
thời lập biên bản, ghi lại hình ảnh để báo cáo chính quyền địa phương và cơ
quan chức năng biết tình trạng trên để phối hợp xử lý.
5. Sở Giao thông Vận tải:
- Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm
trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình kết cấu hạ tầng giao thông.
- Chủ trì, phối hợp Phòng Cảnh sát
giao thông - Công an tỉnh: Có biện pháp quản lý các phương
tiện khai thác cát trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường
thủy nội địa; việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát
trên lòng sông; việc đăng ký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện
khai thác cát…).
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm
trong phạm vi quản lý về di sản văn hóa, di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh; khi phát hiện có hoạt động khai
thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý
theo quy định của pháp luật; đồng thời, lập biên bản, ghi lại hình ảnh để thông
báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng biết, phối hợp xử
lý.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm
trong phạm vi quản lý thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc
viễn thông. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép
trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật;
đồng thời, lập biên bản, ghi lại hình ảnh để thông báo và phối hợp với chính
quyền địa phương, cơ quan chức năng biết, phối hợp xử lý.
8. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn
kinh phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ.
9. Công an tỉnh:
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị mình có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm
trong lĩnh vực khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực
thuộc đất dành riêng cho an ninh, khu vực quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn, xử
lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường, gây mất
an ninh trật tự, an toàn xã hội.
- Phối hợp các sở, ngành liên quan
kiểm tra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản
không có nguồn gốc hợp pháp (kể cả đường bộ, đường thủy và đường sắt). Chỉ
đạo các lực lượng trực thuộc tham gia phối hợp, hỗ trợ công tác truy quét hoạt
động khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật khi có đề nghị của chính
quyền địa phương.
10. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trong các khu vực đất quốc phòng, khu vực quy hoạch đất quốc phòng.
Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp
khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quốc phòng.
11. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm
trong lĩnh vực khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực biên giới
biển của tỉnh hoặc khu vực cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an
ninh.
- Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ
người, phương tiện vào hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản trong
khu vực biên giới biển.
- Phối hợp với chính quyền các
cấp và các cơ quan liên quan ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi khai thác
khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới biển. Tăng cường kiểm tra, giám
sát, ngăn chặn có hiệu quả hoạt động buôn bán, gian lận thương mại, xuất khẩu
khoáng sản trái phép qua cửa khẩu cảng biển.
- Chỉ đạo các Đồn biên phòng
trong khu vực biên giới, ngoài việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong
lĩnh vực quốc phòng, an ninh, có trách nhiệm phối hợp với các cấp, các ngành có
liên quan tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phát hiện xử lý,
cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động khoáng sản trái phép, đấu tranh ngăn
chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép xảy ra trong khu vực biên giới.
12. Cục Thuế tỉnh:
- Truy thu phí bảo vệ môi trường đối
với khoáng sản khai thác trái phép, xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính của các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh.
13. Công ty Điện lực
Phú Yên, Bưu Điện tỉnh và đơn vị cấp thoát nước thuộc các huyện, thị xã, thành
phố:
Ngoài thực hiện nhiệm vụ của đơn vị,
khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong phạm vi quản lý bảo
vệ của công trình kết cấu hạ tầng công trình cấp nước, thoát nước, xử lý
chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc… theo chức năng, nhiệm vụ
có trách nhiệm xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật, đồng
thời, lập biên bản, ghi lại hình ảnh để thông báo kịp thời
với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết, phối hợp xử lý.
14. Lực lượng kiểm lâm, các đơn vị chủ rừng:
Ngoài chức năng nhiệm vụ được giao về bảo vệ và
phát triển rừng, phải có biện pháp ngăn chặn các hoạt động khoáng sản (khảo
sát, thăm dò, khai thác, chế biến…) trái phép trong lâm phần mình quản
lý theo quy định của pháp luật. Kịp thời lập biên bản,
ghi lại hình ảnh để báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan
chức năng biết tình trạng trên phối hợp xử lý.
15. Báo Phú Yên, Đài Phát thanh
Truyền hình tỉnh:
- Thông tin, tuyên truyền các quy
định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác.
- Đăng tải thông tin về công tác
quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đã đăng tải theo quy định của
pháp luật.
16. Các
tổ chức, cá nhân sử dụng đất:
Có trách
nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không
được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b, khoản 2, Điều
64 của Luật Khoáng sản.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP
HUYỆN, XÃ:
1. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Chủ trì phổ biến và triển khai Phương
án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản và vận động nhân dân tham gia bảo vệ
khoáng sản, không tiếp tay, tham gia khai thác khoáng sản trái phép.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện
các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Chỉ đạo các Phòng chuyên môn phối
hợp với lực lượng Công an, Quốc phòng đóng trên địa bàn tổ chức lực lượng ngăn
chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kịp thời báo cáo UBND
tỉnh để chỉ đạo, xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai
thác khoáng sản trái phép.
- Phối hợp với các địa phương giáp
ranh tổ chức kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
2. UBND các xã, phường, thị trấn:
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm; vận động nhân dân địa phương không khai
thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác
các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
- Phát hiện và thực hiện các giải
pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện;
trường hợp, vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo công
tác giải tỏa.
3. Hình thức xử lý đối với tập
thể, cá nhân là người đứng đầu chính quyền huyện, xã để xảy ra tình trạng khai
thác khoáng sản trái phép, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa
bàn mà không giải tỏa dứt điểm, để tái diễn, kéo dài:
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND cấp huyện nếu để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản khoáng sản
trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài.
Trường hợp phát hiện có cán bộ,
công chức bao che tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm
điểm, kỷ luật theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm của Trưởng thôn:
Khi phát hiện hoạt động khai thác,
vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì Trưởng thôn có
trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.
VIII. TRÁCH NHIỆM
PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, BAN NGÀNH; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ TRONG VIỆC CUNG
CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI TỎA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP;
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, NGƯỜI TIẾP NHẬN THÔNG TIN; CƠ CHẾ XỬ LÝ THÔNG TIN ĐƯỢC
TIẾP NHẬN:
1. Giao
Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông Vận tải,
Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao Phú Yên, Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh, Ban QLDA
đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh, Ban QLDA đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh:
Định kỳ hàng quý tổng hợp, thông
báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về khối lượng đất, đá, cát sỏi trong dự án
đầu tư mới được phê duyệt (do đơn vị làm Chủ đầu tư); các dự án có thu hồi vận
chuyển khoáng sản ra khỏi dự án (thông tin gồm: Chủ đầu tư, Quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư, diện tích dự án, khối lượng đắp; khối lượng vận chuyển ra khỏi
dự án…).
2. Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng quý tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và
Môi trường danh mục dự án được UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư lĩnh vực
khoáng sản (gồm các thông tin theo quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư, diện
tích, công suất khai thác, mục tiêu đầu tư…); tình hình đăng ký thành lập doanh
nghiệp có ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực hoạt động khoáng sản.
3. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ hàng tháng phối hợp với UBND cấp huyện kiểm
tra một số địa bàn thường xảy ra khai thác khoáng sản trái pháp luật; tổ chức
giao ban, triển khai kế hoạch hàng quý với UBND cấp huyện về công tác bảo vệ
tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
4. Các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng quản lý, kịp thời phát hiện,
cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, xã, Sở Tài nguyên và Môi trường
bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác.
5. Giao
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và trực tiếp tổ chức thực
hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; thường xuyên kiểm
tra chỉ đạo công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tăng cường công tác quản lý
hành chính trên địa bàn, đặc biệt tại vùng giáp ranh với các địa phương.
IX. KẾ HOẠCH, CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN;
DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN:
1. Kế hoạch và các giải pháp thực
hiện:
a) UBND cấp huyện, cấp xã:
- Chủ động phát hiện, lập kế hoạch
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý
vi phạm về khai thác khoáng sản trái pháp luật trên địa bàn quản lý; báo cáo
UBND cấp trên đối với các trường hợp vượt thẩm quyền, khai thác khoáng sản trái
pháp luật tại vùng giáp ranh các địa phương lân cận.
- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản
trái pháp luật phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn;
lập Biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, đúng
quy định của pháp luật, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo cơ quan cấp
trên để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp,
nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn
không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn
cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình
hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo quy định tại điểm d, khoản
2 và điểm c, khoản 3, Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp các sở ngành,
địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh
theo Phương án đã được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh tổng kết,
đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Báo cáo
tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 7 và điểm c, khoản 1, Điều 17 Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2. Kinh phí thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm
(cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan, gồm:
a) UBND cấp huyện, cấp xã:
Cơ quan tài nguyên môi trường cấp
huyện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện
phê duyệt; đồng thời, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Lập dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 13 Nghị định
số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán chi nhiệm vụ bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập,
căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp, tổ chức tổng hợp,
thẩm định phương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định theo Luật Ngân sách.
X. Tổ chức thực hiện:
1. Yêu cầu Thủ trưởng
các sở ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Báo Phú Yên, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các tổ chức, cá nhân được cấp
phép hoạt động khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình
hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, các sở ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan
báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC
ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20/11 /2017 của UBND tỉnh)
1. Danh sách Giấy phép của UBND tỉnh cấp:
TT
|
Số, ngày giấy phép
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Loại Khoáng sản
|
Thời hạn
|
Địa điểm
|
Diện tích
(ha)
|
Tọa độ Hệ VN 2000
(kinh tuyến trục 108o30’ múi chiếu 3o)
|
Điểm góc
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
Số 04/GP-UBND ngày 11/01/2016
|
Công ty Cổ phần Quản lý và Sửa chữa đường bộ Phú Yên
|
Đá VLXD thông thường
|
06 tháng
|
Thôn Tân Lập, xã An Thọ, huyện Tuy An
|
4,0
|
1
2
3
4
|
1.459.176,75
1.459.122,51
1.459.019,24
1.458.898,95
|
579.247,64
579.434,14
579.400,30
579.139,16
|
2
|
Số 05/GP-UBND ngày 01/02/2016
|
Công ty Cổ phần 3.2
|
Đá VLXD thông thường
|
11 tháng
|
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An
|
4,0
|
1
2
3
4
|
1..457.212,00
1.457.036,00
1.456.928,00
1.457.104,00
|
582.042,00
582.285,00
582.207,00
581.964,00
|
3
|
Số 26/GP-UBND ngày 21/6/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng Đông Kha
|
Cát xây dựng
|
07 tháng
|
Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân
|
0,75
|
1
2
3
4
|
1.477.412,00
1.477.477,00
1.477.432,00
1.477.367,00
|
562.811,00
562.946,00
562.968,00
562.833,00
|
4
|
Số 27/GP-UBND ngày 21/6/2016
|
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng 1.5
|
Đá VLXD thông thường
|
06 tháng
|
Thôn Phước Hòa, xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân
|
0,84
|
1
2
3
4
5
6
|
1.473.593,00
1.473.584,00
1.473.472,00
1.473.497,00
1.473.550,00
1.473.532,00
|
563.120,00
563.166,00
563.130,00
563.031,00
563.051,00
563.097,00
|
5
|
Số 28/GP-UBND ngày 23/6/2016
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Sinh thái Phú Yên
|
Đá VLXD thông thường
|
10 tháng
|
Thôn Lương Phước, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
8,0
|
1
2
3
4
|
1.434.046,00
1.433.782,00
1.433.632,00
1.433.896,00
|
569.852,00
570.159,00
570.030,00
569.723,00
|
6
|
Số 29/GP-UBND ngày 30/6/2016
|
Công ty TNHH XNK Thành Châu
|
Đá ốp lát
|
18 tháng
|
Xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân
|
5,0
|
1
2
3
4
|
1.496.336,00
1.496.438,00
1.496.260,00
1.496.108,00
|
558.127,00
558.267,00
558.475,00
558.347,00
|
7
|
Số 34/GP-UBND ngày 26/7/2016
|
HTX Khai thác VLXD TT Đồng Xuân
|
Cát xây dựng
|
04 tháng
|
Thôn Tân Phước, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.477.333,00
1.477.333,00
1.477.283,00
1.477.283,00
|
570.993,00
571.193,00
571.193,00
570.993,00
|
8
|
Số 37/GP-UBND ngày 16/8/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng Việt Phát Đạt
|
Cát xây dựng
|
03 tháng
|
Suối Cây Đu, thôn Bình Nông, xã Xuân Lâm, thị xã Sông
Cầu
|
0,88
|
1
2
3
4
|
1.490.006,00
1.489.819,00
1.489.814,00
1.489.987,00
|
574.242,00
574.551,00
574.508,00
574.226,00
|
9
|
Số 45/GP-UBND ngày 03/10/2016
|
Công ty TNHH Đầu tư BT Phú Yên Gia Lai
|
Cát xây dựng
|
02 tháng
|
Suối Cối, xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.476.899,00
1.476.642,00
1.476.597,00
1.476.854,00
|
556.099,00
556.642,00
556.620,00
556.978,00
|
10
|
Số 46/GP-UBND ngày 03/10/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Bảo Hiệp
|
Cát xây dựng
|
03 tháng
|
Thôn Mỹ Long, xã An Dân, huyện Tuy An
|
2,0
|
1
2
3
4
5
6
|
1.473.654,00
1.473.688,00
1.473.657,00
1.473.728,00
1.473.596,00
1.473.490,00
|
573.320,00
573.354,00
573.386,00
573.456,00
573.590,00
573.484,00
|
11
|
Số 48/GP-UBND ngày 05/10/2016
|
Công ty Cổ phần Xây dựng Dịch vụ Gia Phú
|
Đá VLXD thông thường
|
06 tháng
|
Thôn Lương Sơn, xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hòa
|
2,5
|
1
2
3
4
5
|
1.455.489,00
1.455.456,15
1.455.351,73
1.455.218,91
1.455.271,60
|
564.883,27
564.955,27
564.884,87
564.746,04
564.694,55
|
12
|
Số 51/GP-UBND ngày 12/10/2016
|
DNTN Sỹ Hoa
|
Cát xây dựng
|
12 tháng
|
Thôn Hà Giang, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
5,0
|
1
2
3
4
|
1.440.808,00
1.440.808,00
1.440.641,00
1.440.641,00
|
557.900,00
558.140,00
558.146,00
557.900,00
|
13
|
Số 57/GP-UBND ngày 25/10/2016
|
Công ty TNHH Đầu tư BT Phú Yên Gia Lai
|
Đá VLXD thông thường
|
09 tháng
|
Thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân
|
3,6
|
1
2
3
4
5
6
|
1.487.702,00
1.487.640,00
1.487.669,00
1.487.585,00
1.487.465,00
1.487.633,00
|
545.624,00
545.648,00
545.753,00
545.810,00
545.622,00
545.515,00
|
14
|
Số 67/GP-UBND ngày 21/11/2016
|
Công ty Cổ phần khai thác và Chế biến khoáng sản Vĩ Đạt
|
Cát xây dựng
|
12 tháng
|
Thôn Phú Lễ, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.442.571,00
1.442.624,00
1.442.907,00
1.442.855,00
|
585.265,00
585.211,00
585.494,00
585.545,00
|
15
|
Số 72/GP-UBND ngày 02/12/2016
|
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Phú Hòa
|
Cát xây dựng
|
03 tháng
|
Thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
2,0
|
1
2
3
4
5
|
1.440.362,00
1.440.363,00
1.440.268,00
1.440.267,00
1.440.312,00
|
579.004,00
579.245,00
579.251,00
579.050,00
579.048,00
|
16
|
Số 73/GP-UBND ngày 05/12/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng Công trình Khai khoáng Minh
Thành
|
Cát xây dựng
|
04 tháng
|
Thôn Phước Lộc 2, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.443.135,00
1.443.053,00
1.442.875,00
1.442.957,00
|
585.822,00
585.910,00
585.735,00
585.647,00
|
17
|
Số 74/GP-UBND ngày 05/12/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại Phúc Trân
|
Cát xây dựng
|
06 tháng
|
Thôn Định Thọ, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa
|
3,0
|
1
2
3
4
5
|
1.439.120,00
1.439.120,00
1.439.034,00
1.439.972,00
1.439.005,00
|
575.204,00
575.426,00
575.419,00
575.328,00
575.173,00
|
18
|
Số 47/GP-UBND ngày 10/8/2017
|
Công ty Xây dựng Bình Minh (TNHH)
|
Cát xây dựng
|
06 tháng
|
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện
Phú Hòa
|
2,0
|
01
02
03
04
|
1.440.785,00
1.440.879,00
1.440.775,00
1.440.680,00
|
580.982,00
581.098,00
581.182,00
580.066,00
|
19
|
Số 88/GP-UBND ngày 20/12/2016
|
Cty TNHH Huy Minh Tuấn
|
Đất san lấp
|
04 tháng
|
Thôn Thọ Vức, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa
|
1,5
|
1
2
3
4
|
1.451.023,00
1.450.992,00
1.450.855,00
1.450.887,00
|
580.625,00
580.721,00
580.677,00
580.578,00
|
20
|
Số 89/GP-UBND ngày 20/12/2016
|
DNTN Vận tải Sanh Hồng
|
Cát xây dựng
|
06 tháng
|
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
5,3
|
01
02
03
04
05
|
1.437.086,00
1.437.008,00
1.436.948,00
1.436.799,00
1.436.911,00
|
569.347,00
569.440,00
569.468,00
569.262,00
569.098,00
|
21
|
Số 90/GP-UBND ngày 21/12/2016
|
Cty TNHH Đầu tư và Xây dựng Nhơn Phú
|
Cát xây dựng
|
12 tháng
|
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
4,0
|
01
02
03
04
|
1.436929,00
1.437104,00
1.437188,00
1.437014,00
|
569074,00
569323,00
569214,00
568965,00
|
22
|
Số 91/GP-UBND ngày 27/12/2016
|
Cty TNHH Đầu tư và Xây dựng Nhơn Phú
|
Cát xây dựng
|
04 tháng
|
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
3,0
|
01
02
03
04
|
1.442558,00
1.442649,00
1.442473,00
1.442388,00
|
583640,00
583732,00
583891,00
583794,00
|
23
|
Số 11/GP-UBND ngày 18/01/2017
|
DNTN Xây dựng Phong Phú Hòa
|
Cát xây dựng
|
04 tháng
|
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
4,0
|
1
2
3
4
|
1.436.920,00
1.436.707,00
1.436.645,00
1.436.783,00
|
569.481,00
569.580,00
569.492,00
569.287,00
|
24
|
Số 17/GP-UBND ngày 27/02/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Phú Gia Nguyên
|
Cát xây dựng
|
05 tháng
|
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.442.670,00
1.442.757,00
1.442.575,00
1.442.493,00
|
583.753,00
583.842,00
584.007,00
583.915,00
|
25
|
Số 19/GP-UBND ngày 10/3/2017
|
Công ty CP Khoáng sản Hoàng Thịnh
|
Cát xây dựng
|
06 tháng
|
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.442.442,00
1.442.537,00
1.442.369,00
1.442.280,00
|
583.522,00
583.619,00
583.772,00
583.670,00
|
26
|
Số 25/GP-UBND ngày 03/4/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng TCN
|
Cát san lấp
|
03 tháng
|
Thôn Dân Phú 1, xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.488.676,00
1.488.587,00
1.488.516,00
1.488.611,00
|
586.298,00
586.313,00
586.220,00
586.192,00
|
27
|
Số 30/GP-UBND ngày 14/4/2017
|
DNTN Xí nghiệp Xây dựng Hưng Thịnh
|
Đất san lấp
|
06 tháng
|
Thôn Thọ Vức, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa
|
5,0
|
1
2
3
4
|
1.451.694,00
1.451.915,00
1.451.023,00
1.451.804,00
|
580.377,00
580.493,00
580.323,00
580.208,00
|
28
|
Số 33/GP-UBND ngày 28/4/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tuấn Tú
|
Đá VLXD thông thường
|
06 tháng
|
Đồng Đèo, thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An
|
1,47
|
1
2
3
4
|
1.457.314,00
1.457.250,00
1.457.116,80
1.457.145,80
|
582.736,00
582.838,00
582.744,00
582.693,00
|
29
|
Số 36/GP-UBND ngày 19/5/2017
|
Tổng Công ty cổ phần Thành Trung
|
Đất san lấp
|
02 tháng
|
Núi Cây Tra, thôn Phú Khê 2, xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông
Hòa
|
20,0
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1.431.648,00
1.431.580,00
1.431.508,00
1.431.435,00
1.431.467,00
1.431.689,00
1.431.690,00
1.431.298,00
1.431.196,00
1.431.325,00
|
592.259,00
592.395,00
592.370,00
592.519,00
592.639,00
592.689,00
592.781,00
592.767,00
592.510,00
592.592,00
|
30
|
Số 37/GP-UBND ngày 22/5/2017
|
Hợp tác xã Sản xuất gạch ngói Hiệp Thành
|
Đất san lấp
|
06 tháng
|
Đèo Tổng đạo, xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa
|
1,77
|
1
2
3
4
|
1.435.478,00
1.435.474,00
1.435.185,00
1.435.185,00
|
585.318,00
585.389,00
585.338,00
585.288,00
|
31
|
Số 40/GP-UBND ngày 06/6/2017
|
Tổng Công ty cổ phần Thành Trung
|
Cát xây dựng
|
02 tháng
|
Xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa
|
20,0
|
1
2
3
4
5
|
1.444.720,00
1.444.876,00
1.444.409,00
1.444.167,00
1.444.413,00
|
586.612,00
586.764,00
587.145,00
586.911,00
586.656,00
|
32
|
Số 41/GP-UBND ngày 06/6/2017
|
Công ty TNHH Dịch vụ - Tư vấn - Đầu tư Dầu khí Vũng
Rô
|
Đá VLXD thông thường
|
06 tháng
|
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An
|
9,4
|
1
2
3
4
|
1.459.005,00
1.459.033,00
1.458.641,00
1.458.600,00
|
581.164,00
581.391,00
581.465,00
581.232,00
|
33
|
Số 11/GP-UBND ngày 18/01/2017
|
DNTN Xây dựng Phong Phú Hòa
|
Cát xây dựng
|
04 tháng
|
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
4,0
|
1
2
3
4
|
1..436.920,00
1.436.707,00
1.436.645,00
1.436.783,00
|
569.481,00
569.580,00
569.492,00
569.287,00
|
34
|
Số 17/GP-UBND ngày 27/02/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Phú Gia Nguyên
|
Cát xây dựng
|
05 tháng
|
Thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.442.670,00
1.442.757,00
1.442.575,00
1.442.493,00
|
583.753,00
583.842,00
584.007,00
583.915,00
|
35
|
Số: 22/GP-UBND ngày 23/6/2015
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Minh
|
Đá VLXD thông thường
|
05 tháng
|
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An
|
09 ha
|
1
2
3
4
|
1.458.531,00
1.458.644,00
1.458.322,00
1.458.212,00
|
581.323,00
581.543,00
581.712,00
581.489,00
|
36
|
Số: 23/GP-UBND ngày 01/7/2015
|
HTX khai thác VLXD thông thường Đồng Xuân
|
Cát xây dựng
|
03 tháng
|
Khu phố Long An, thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân
|
01ha
|
1
2
3
4
|
1.478.376,00
1.478.407,00
1.478.251,00
1.478.220,00
|
567.942,00
567.981,00
568.106,00
568.067,00
|
37
|
Số: 25/GP-UBND ngày 18/11/2014
|
Công ty TNHH XD&SX gạch Tuynen Tân An
|
Đất sét
|
07 tháng
|
xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa
|
20,8098
|
|
Khu vực Nam Hang - Vị trí 1 diện tích 7,51 ha
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1.433.455,00
1.433.271,00
1.433.227,00
1.433.157,00
1.433.041,00
1.432.998,00
1.433.299,00
|
584.265,00
584.371,00
584.290,00
584.249,00
584.286,00
584.152,00
584.060,00
|
Khu vực Nam Hang - Vị trí 2 diện tích 1,07 ha
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1.434.154,00
1.434.102,00
1.434.041,00
1.433.985,00
1.433.930,00
1.433.987,00
1.434.052,00
1.434.122,00
|
584.412,00
584.396,00
584.352,00
584.325,00
584.294,00
584.280,00
584.288,00
584.345,00
|
Khu vực Gò Cao - Diện tích 0,5358 ha
|
1
2
3
4
5
|
1.434.852,00
1.434.773,00
1.434.670,00
1.434.658,00
1.434.842,00
|
584.170,00
584.200,00
584.210,00
584.191,00
584.148,00
|
Khu vực Soi Biểu - diện tích 2,168 ha
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
|
1.435.196,00
1.435.149,00
1.435.133,00
1.435.117,00
1.435.098,00
1.435.074,00
1.435.052,00
1.435.030,00
1.435.018,00
1.434.995,00
1.434.986,00
1.435.020,00
1.435.051,00
1.435.061,00
1.435.099,00
1.435.102,00
1.435.118,00
1.435.073,00
1.435.020,00
1.435.017,00
1.435.019,00
1.434.978,00
1.435.012,00
1.435.019,00
1.435.024,00
1.435.042,00
1.435.051,00
1.435.077,00
1.435.143,00
|
584.302,00
584.337,00
584.354,00
584.348,00
584.363,00
584.388,00
584.392,00
584.370,00
584.356,00
584.321,00
584.299,00
584.286,00
584.330,00
584.351,00
584.335,00
584.312,00
584.290,00
584.228,00
584.203,00
584.168,00
584.151,00
584.134,00
584.123,00
584.099,00
584.113,00
584.142,00
584.157,00
584.142,00
584.230,00
|
Khu vực Gò Làng - diện tích 3,92 ha
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
|
1.434.365,00
1.434.365,00
1.434.388,00
1.434.389,00
1.434.398,00
1.434.358,00
1.434.333,00
1.434.300,00
1.434.303,00
1.434.299,00
1.434.238,00
1.434.223,00
1.434.206,00
1.434.175,00
1.434.179,00
1.434.159,00
1.434.164,00
1.434.162,00
|
584.208,00
584.238,00
584.234,00
584.274,00
584.317,00
584.326,00
584.398,00
584.424,00
584.435,00
584.443,00
584.455,00
584.401,00
584.409,00
584.290,00
584.289,00
584.260,00
584.243,00
584.220,00
|
Khu vực Gò Giữa - diện tích 1,98 ha
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
1.434.374,00
1.434.390,00
1.434.216,00
1.434.156,00
1.434.147,00
1.434.200,00
1.434.212,00
1.434.248,00
1.434.252,00
1.434.301,00
1.434.299,00
|
584.078,00
584.199,00
584.206,00
584.214,00
584.150,00
584.140,00
584.135,00
584.134,00
584.144,00
584.134,00
584.085,00
|
Khu vực Tân Khai - Diện tích 1,28 ha
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
|
1.434.078,00
1.434.000,00
1.433.947,00
1.433.885,00
1.433.837,00
1.433.829,00
1.433.851,00
1.433.846,00
1.433.832,00
1.433.769,00
1.433.760,00
1.433.905,00
1.434.011,00
1.434.082,00
|
584.240,00
584.230,00
584.232,00
584.248,00
584.216,00
584.190,00
584.184,00
584.171,00
584.156,00
584.133,00
584.098,00
584.172,00
584.214,00
584.229,00
|
Khu vực Trầu Trẩu - diện tích 2,366 ha
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
|
1.434.084,00
1.434.041,00
1.433.968,00
1.433.767,00
1.433.766,00
1.433.798,0.0
1.433.842,00
1.433.862,00
1.433.919,00
1.433.961,00
1.434.035,00
1.434.068,00
1.434.087,00
|
584.214,00
584.209,00
584.185,00
584.090,00
584.049,00
584.048,00
584.060,00
584.018,00
584.087,00
584.107,00
584.124,00
584.152,00
584.191,00
|
39
|
Số: 26/GP-UBND ngày 15/12/2014
|
Công ty CP khai thác và Chế biến khoáng sản Vĩ Đạt
|
Cát xây dựng
|
08 tháng
|
Sông Đà Rằng, xã Hòa Phong và Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
38,0
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
1.437.755,00
1.438.435,00
1.438.440,00
1.437.753,0.0
1.437.753,00
1.438.067,00
1.438.064,00
1.438.153,00
1.438.153,00
1.438.441,00
1.438.448,00
1.438.751,00
|
573.210,00
573.484,00
573.734,00
573.460,00
573.493,00
573.618,00
573.823,00
573.828,00
573.652,00
573767,00
574.082,00
573.834,00
|
2. Danh sách Giấy phép do Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp:
TT
|
Số, ngày ký Giấy phép
|
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
|
Tên khoáng sản
|
Địa danh khu vực khai thác
|
Thời gian
|
Diện tích
(ha)
|
Tọa độ Hệ VN-2000
(kinh tuyến trục 108o30’ múi chiếu 3o)
|
Điểm góc
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
1181/GP-BTNMT ngày 27/9/2010
|
Công ty Cổ phần Ditomit Việt Nam
|
Ditomit
|
Xã An Xuân, huyện Tuy An
|
24 tháng
|
202
|
|
|
Khu vực I (95,4 ha)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1.467.764,00
1.467.795,00
1.467.354,00
1.467.352,00
1.466.987,00
1.467.029,00
1.467.015,00
1.466.697,00
1.466.399,00
1.466.568,00
|
568.274,00
568.756,00
568.596,00
568.545,00
568.442,00
568.423,00
568.455,00
568.391,00
568.293,00
567.474,00
|
|
Khu vực II (106,6 ha)
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1.467.182,00
1.467.056,00
1.465.753,00
1.465.680,00
1.466.292,00
1.466962,00
1.466.687,00
|
569.329,00
569.695,00
569.358,00
569.323,00
568.674,00
568.859,00
568.685,00
|
2
|
68/GP-BTNMT ngày 13/01/2009
|
Công ty Sản xuất đá granit (TNHH)
|
Đá ốp lát
|
Xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hòa
|
12 tháng
|
17,63
|
.
|
|
Khu vực I (13,2 ha)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1.450.466,00
1.450.499,00
1.450.451,00
1.450.412,00
1.450.390,00
1.450.490,00
1.450.503,00
1.449.884,00
1.449.838,00
1.450.420,00
|
560.513,00
560.620,00
560.615,00
560.671,00
560.738,00
560.706,00
560.755,00
560.992,00
560.853,00
560.515,00
|
|
Khu vực II (4,43 ha)
|
1
2
3
4
|
1.451.338,00
1.451.382,00
1.451.141,00
1.451.042,00
|
561.599,00
561.442,00
561.532,00
561.405,00
|
3
|
2020/GP-BTNMT
Ngày 11/8/2015
|
Công ty Cổ phần sản xuất và Xuất nhập khẩu Vạn Hạnh
|
Vàng gốc
|
Xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa
|
48 tháng
|
85
|
1
2
3
4
|
1.458.659,00
1.457.742,00
1.457.452,00
1.458.935,00
|
537.686,00
539.003,00
538.473,00
538.196,00
|
4
|
1439/GP-BTNMT
Ngày 13/6/2017
|
Công ty Cổ phần VLXD Phú Yên
|
Đá ốp lát
|
Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân
|
24 tháng
|
20,5
|
1
2
3
4
5
|
1.494.500,00
1.494.466,00
1.494.135,00
1.493.789,00
1.493.938,00
|
560.583,00
560.798,00
560.721,00
560.462,00
560.217,00
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC
ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh)
1. Danh sách Giấy phép do UBND tỉnh cấp:
TT
|
Số, ngày ký Giấy phép
|
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
|
Tên khoáng sản
|
Trữ lượng/Công suất
|
Địa danh khu vực khai thác
|
Thời gian
|
Diện tích
(ha)
|
Tọa độ Hệ VN-2000
(kinh tuyến trục 108o30’ múi chiếu 3o)
|
Điểm góc
|
X (m)
|
Y (m)
|
01
|
Số: 36/GP-UBND ngày 10/10/2013
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hải Thạch
|
Cát xây dựng
|
212.445m3
42.489m3/năm
|
Sông Đà Rằng,
thôn Phước Lộc 2, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa
|
Đến 10/4/2019
|
15,0
|
1
2
3
4
|
1.443.580,50
1.443.368,00
1.443.015,00
1.443.227,00
|
585.349,00
585.561,00
585.207,50
584.995,50
|
02
|
Số: 29/GP-UBND ngày 20/7/2015
|
Công ty Cổ phần VLXD Phú Yên
|
Cát xây dựng
|
784.415 m3
54.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa và xã Hòa
An, huyện Phú Hòa
|
Đến 20/7/2018
|
31,7
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
|
1.444.293,00
1.444.453,00
1.444.508,00
1.444.723,00
1.444.678,00
1.444.578,00
1.444.388,00
1.444.378,00
1.444.271,00
1.444.218,00
1.444.894,00
1.444.967,00
1.445.028,00
1.444.919,00
1.444.859,00
1.444.068,00
1.444.124,00
1.444.074,00
1.443.976,00
1.443.582,00
1.443.771,00
1.443.903,00
1.443.728,00
1.443.438,00
|
585.828,00
585.953,00
586.088,00
586.273,00
586.608,00
586.623,00
586.443,00
586.320,00
586.003,00
585.866,00
586.459,00
586.454,00
586.543,00
586.651,00
586.602,00
585.988,00
586.129,00
586.179,00
586.071,00
585.396,00
585.498,00
585.643,00
585.813,00
585.513,00
|
03
|
Số: 49/GP-UBND ngày 14/8/2017
|
Doanh nghiệp Tư nhân Sang Lệ
|
Cát xây dựng
|
70.322 m3
40.000 m3/năm
|
Sông Ba, thôn Chí Thán, xã Đức Bình Đông, huyện Sông
Hinh
|
Đến 30/5/2019
|
5,5
|
1
2
3
4
|
1.441.488,00
1.441.303,00
1.441.170,00
1.441.358,00
|
550.823,00
550.997,00
550.835,00
550.650,00
|
04
|
Số: 34/GP-UBND ngày 11/8/2015
|
DNTN Xí nghiệp XD Hưng Thịnh
|
Cát xây dựng
|
39.346,2 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Ngọc Phước 2, xã Bình Ngọc, thành
phố Tuy Hoà
|
Đến 11/8/2019
|
4,0
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1.445.318,00
1.445.434,00
1.445.375,00
1.445.239,00
1.445.318,00
1.445.264,00
1.445.095,00
1.445.149,00
|
586.763,00
586.852,00
586.973,00
586.887,00
586.763,00
586.848,00
586.741,00
586.656,00
|
05
|
Số 45/GP-UBND ngày 02/10/2015
|
DNTN Hoàng Dương
|
Cát xây dựng
|
106.891,1 m3
10.000m3/năm
|
Sông Cái, thôn Long Hoà, xã An Định, huyện Tuy An
|
Đến 02/10/2025
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.474.262,00
1.474.277,00
1.474.108,00
1.474.122,00
|
575.485,00
575.678,00
575.662,00
575.465,00
|
06
|
Số: 60/GP-UBND ngày 14/12/2015
|
DNTN Xây dựng Phong Phú Hòa
|
Cát xây dựng
|
134.985 m3
15.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa Phong, huyện Tây
Hòa
|
08 năm
|
2,0
|
1
2
3
4
|
1.438.525,00
1.438.684,00
1.438.623,00
1.438.464,00
|
573.793,00
573.915,00
573.994,00
573.873,00
|
07
|
Số: 06/GP-UBND ngày 01/02/2016
|
Công ty XD&TM Trần Đại
|
Cát xây dựng
|
33.524 m3
15.000 m3
|
Sông Đà Rằng, thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa
|
1,9 năm
|
1,05
|
1
2
3
4
|
1.439.720,88
1.439.798,26
1.439.749,00
1.439.671,00
|
578.464,57
578.653,38
578.661,00
578.490,00
|
08
|
Số: 13/GP-UBND ngày 30/3/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại bảo Hiệp
|
Cát xây dựng
|
20.645 m3
3.000m3/năm
|
Sông Cái, thôn Mỹ Long, xã An Dân, huyện Tuy An
|
01 năm
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.473.728,55
1.473.657,81
1.473.587,13
1.473.657,87
|
573.456,00
573.526,68
573.455,94
573.385,26
|
09
|
Số: 14/GP-UBND ngày 30/3/2016
|
Công ty Xây dựng Bình Minh (TNHH)
|
Cát xây dựng
|
37.830 m3
3.000m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện
Phú Hòa
|
01 năm
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.440.833,00
1.440.785,00
1.440.697,00
1.440.746,00
|
580.895,00
580.982,00
580.934,00
580.846,00
|
10
|
Số: 15/GP-UBND ngày 14/4/2016
|
DNTN Xây dựng Tân Tín
|
Cát xây dựng
|
67.801,5 m3
10.000m3/năm
|
Sông Ba, khu phố Đông Hòa, thị trấn Củng Sơn, huyện
Sơn Hòa
|
06 năm 08 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.441.443,00
1.441.427,00
1.441.328,00
1.441.344,00
|
553.194,00
553.293,00
553.277,00
553.178,00
|
11
|
Số: 16/GP-UBND ngày 14/4/2016
|
DNTN Xây dựng Tân Tín
|
Cát xây dựng
|
44.369,91m3
10.000m3/năm
|
Sông Ba, thôn Thành Hội, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa
|
04 năm 05 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.441.558,00
1.441.497,00
1.441.418,00
1.441.479,00
|
556.471,00
556.550,00
556.490,00
556.410,00
|
12
|
Số: 17/GP-UBND ngày 28/4/2016
|
Hợp tác xã Nông nghiệp KDTH Đông Hòa An
|
Cát xây dựng
|
38.814,52 m3
10.000m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Đông Bình, xã Hòa An, huyện Phú
Hòa
|
03 năm 06 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.444.791,00
1.444.840,00
1.444.736,00
1.444.686,00
|
585.729,00
585.772,00
585.881,00
585.832,00
|
13
|
Số: 21/GP-UBND ngày 27/5/2016
|
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Phú Hòa
|
Cát xây dựng
|
38.793 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện
Phú Hòa
|
03 năm 11 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.440.361,00
1.440.362,00
1.440.312,00
1.440.296,00
|
578.854,00
579.004,00
579.048,00
578.849,00
|
14
|
Số: 22/GP-UBND ngày 09/6/2016
|
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Trung Tây
Nguyên
|
Cát xây dựng
|
148.882,15 m3
20.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phú Lễ, xã Hòa Thành, huyện Đông
Hòa
|
8,7 năm
|
7,0
|
1
2
3
4
|
1.444.102,00
1.444.385,00
1.444.260,00
1.443.977,00
|
586.364,00
586.647,00
586.769,00
586.486,00
|
15
|
Số: 24/GP-UBND ngày 09/6/2016
|
Công ty TNHH 6 Nớ
|
Cát xây dựng
|
36.992 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, khu phố 5, phường Phú Lâm, thành phố
Tuy Hòa
|
03 năm 08 tháng
|
7,0
|
1
2
3
4
|
1.444.679,00
1.444.632,00
1.444.455,00
1.444.503,00
|
587.411,00
587.499,00
587.404,00
587.316,00
|
16
|
Số: 25/GP-UBND ngày 14/6/2016
|
Công ty Cổ phần Hồng Phúc
|
Cát xây dựng
|
196.677 m3
15.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Đông Bình, xã Hòa An, huyện Phú
Hòa
|
13 năm 01 tháng
|
10
|
1
2
3
4
|
1.444.982,00
1.445.345,00
1.445.206,00
1.444.858,00
|
585.926,00
586.373,00
586.489,00
586.040,00
|
17
|
Số: 38/GP-UBND ngày 16/8/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng Việt Phát Đạt
|
Cát san lấp
|
128.266 m3
10.000 m3/năm
|
Thôn Phú Dương, xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu
|
12 năm 10 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
5
6
|
1.490.108,00
1.490.003,00
1.489.872,00
1.489.859,00
1.489.973,00
1.490.079,00
|
585.199,00
585.369,00
585.440,00
585.424,00
585.352,00
585.187,00
|
18
|
Số: 42/GP-UBND ngày 25/8/2016
|
HTX Sản xuất Kinh doanh Dịch vụ Nông nghiệp thị trấn
La Hai
|
Cát xây dựng
|
43.275 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Cái, Khu phố Long An, thị trấn Lai Hai, huyện Đồng
Xuân
|
04 năm 07 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.478.537,00
1.478.625,00
1.478.553,00
1.478.465,00
|
567.621,00
567.669,00
567.801,00
567.752,00
|
19
|
Số: 54/GP-UBND ngày 24/10/2016
|
Công ty Cổ phần VL&XD An Thành Phát
|
Cát xây dựng
|
31.137 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phú Lễ, xã Hòa Thành, huyện Đông
Hòa
|
03 năm 01 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.443.195,00
1.443.208,00
1.443.014,00
1.443.002,00
|
585.991,00
586.039,00
586.089,00
586.041,00
|
20
|
Số: 55/GP-UBND ngày 24/10/2016
|
DNTN XD Phong Phú Hòa
|
Cát xây dựng
|
33.377,76m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phước Thành Đông, xã Hòa Phong,
huyện Tây Hòa
|
03 năm 04 tháng
|
0,8
|
1
2
3
4
|
1.438.958,00
1.439.001,00
1.439.079,00
1.439.037,00
|
577.128,00
577.090,00
577.211,00
577.247,00
|
21
|
Số: 63/GP-UBND ngày 11/11/2016
|
HTX khai thác vật liệu xây dựng thông thường Đồng
Xuân
|
Cát xây dựng
|
28.847 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Cái, thôn Tân Phước, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng
Xuân
|
02 năm 11 tháng
|
0,75
|
1
2
3
4
|
1.477.457,00
1.477.428,00
1.477.379,00
1.477.407,00
|
570.840,00
570.986,00
570.978,00
570.830,00
|
22
|
Số 75/GP-UBND ngày 12/12/2016
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Huy Phú
|
Cát xây dựng
|
101.104,38 m3
10.000m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phước Bình Bắc, xã Hòa Thành, huyện
Đông Hòa
|
10
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1.442.843,00
1.443.055,00
1.442.985,00
1.442.773,00
|
585.158,00
585.370,00
585.441,00
585.229,00
|
23
|
Số 01/GP-UBND ngày 03/01/2017
|
Công ty TNHH Khai thác cát Hùng Hưng
|
Cát xây dựng
|
28.185 m3
10.000m3/năm
|
Sông Ba, khu phố Tây Hòa, thị trấn Củng Sơn, huyện
Sơn Hòa
|
02năm 09 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.442.510,00
1.442.475,00
1.442.376,00
1.442.412,00
|
549.746,00
549.839,00
549.804,00
549.712,00
|
24
|
Số 07/GP-UBND ngày 11/01/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Phục Hưng
|
Cát san lấp
|
101.980 m3
10.000m3/năm
|
Thôn Hòa Phú, xã Xuân Hòa, thị xã Sông Cầu
|
10 năm 02 tháng
|
2,1
|
1
2
3
4
5
|
1.502.317,00
1.502.327,00
1.502.116,00
1.502.079,00
1.502.097,00
|
580.512,00
580.581,00
580.644,00
580.609,00
580.537,00
|
25
|
Số 13/GP-UBND ngày 06/02/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trần Đại
|
Cát xây dựng
|
35.124 m3
10.000m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phước Mỹ Đông, xã Hòa Bình 1, huyện
Tây Hòa
|
03 năm 06 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.440.194,00
1.440.194,00
1.440.114,00
1.440.114,00
|
581.842,00
581.967,00
581.967,00
581.842,00
|
26
|
Số 14/GP-UBND ngày 16/02/2017
|
Công ty TNHH Bình An Phú Yên
|
Cát xây dựng
|
57.037 m3
10.000m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Đông Bình, xã Hòa An, huyện Phú
Hòa
|
05 năm 08 tháng
|
2,0
|
1
2
3
4
|
1.440.194,00
1.440.194,00
1.440.114,00
1.440.114,00
|
581.842,00
581.967,00
581.967,00
581.842,00
|
27
|
Số: 24/GP-UBND ngày 31/3/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Bảo Hiệp
|
Cát xây dựng
|
1.000m3
3.000m3/năm
|
Sông Cái, thôn Mỹ Long, xã An Dân, huyện Tuy An
|
04 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.473.728,55
1.473.657,81
1.473.587,13
1.473.657,87
|
573.456,00
573.526,68
573.455,94
573.385,26
|
28
|
Số: 27/GP-UBND ngày 07/4/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trần Đại
|
Cát xây dựng
|
29.190m3
34.152 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, khu phố Phước Thịnh, thị trấn Phú Thứ,
huyện Tây Hòa
|
03 năm 04 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.439.615,00
1.439.552,00
1.439.520,00
1.439.583,00
|
578.271,00
578.304,00
578.162,00
578.131,00
|
29
|
Số: 28/GP-UBND ngày 11/4/2017
|
Công ty TNHH Cát Thiên Phúc
|
Cát xây dựng
|
68.290m3
79.899 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa Phong, huyện
Tây Hòa
|
8,0 năm
|
2,0
|
1
2
3
4
|
1.438.615,00
1.438.591,00
1.438.465,00
1.438.465,00
|
574.023,00
574.116,00
574.086,00
573.903,00
|
30
|
Số: 29/GP-UBND ngày 11/4/2017
|
Công ty Xây dựng Bình Minh (TNHH)
|
Cát xây dựng
|
3.000m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện
Phú Hòa
|
06 tháng
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1.440.833,00
1.440.785,00
1.440.697,00
1.440.746,00
|
580.895,00
580.982,00
580.934,00
580.846,00
|
31
|
Số: 1053/GP-UBND ngày 12/6/2009
|
Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Diệp Minh
|
Đá VLXD thông thường
|
646.138 m3
40.000 m3/năm
|
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, H. Tuy An
|
Đến 12/6/2019
|
3,0
|
1
2
3
4
5
6
|
1.458.602,00
1.458.602,00
1.458.303,00
1.458.456,00
1.458.515,00
1.458.516,00
|
582.800,00
582.880,00
582.880,00
582.706,00
582.744,00
582.790,00
|
32
|
Số: 06/GP-UBND ngày 22/04/2010
|
Công ty TNHH XD Thành An
|
Đá VLXD thông thường
|
975.000 m3
43.000 m3/năm
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hoà
|
Đến tháng 05/2030
|
2,0
|
1
2
3
4
|
1.433.744,00
1.433.744,00
1.433.544,00
1.433.544,00
|
570.740,00
570.840,00
570.840,00
570.740,00
|
33
|
Số: 19/GP-UBND
Ngày 03/12/2010
|
Công ty Cổ phần Khoáng sản Việt Nhật
|
Đá VLXD thông thường
|
628.739 m3
90.000 m3/năm
|
Xã Sơn Hà, huyện Sơn Hoà
|
Đến tháng 11/2017
|
11,4849
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
|
1.444.334,10
1.444.496,79
1.444.549,66
1.444.537,00
1.444.578,64
1.444.567,86
1.444.581,98
1.444.515,61
1.444.500,74
1.444.469,90
1.444.362,29
1.444.264,45
1.444.240,67
1.444.175,75
1.444.177,88
1.444.185,16
1.444.217,70
1.444.226,79
1.444.252,13
1.444.318,22
|
554.497,00
554.523,00
554.531,00
554.686,00
554.687,00
554.782,00
554.889,00
554.879,00
554.962,00
554.975,00
554.992,00
554.965,00
554.931,00
554.897,00
554.863,00
554.817,00
554.741,00
554.693,00
554.595,00
554.597,00
|
34
|
Số: 22/GP-UBND
Ngày 17/12/2010
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 1.5
|
Đá VLXD thông thường
|
1.272.711 m3
60.000 m3/năm
|
Xã An Chấn, huyện Tuy An
|
Đến tháng 12/2020
|
5,7757
|
1
2
3
4
|
1.439.595,00
1.439.732,00
1.439.387,00
1.439.239,00
|
578.127,00
578.931,00
578.018,00
578.174,00
|
35
|
Số 39/GP-UBND ngày 05/10/2012
|
Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng và Thương mại KCT
|
Đá VLXD thông thường
|
480.660 m3
45.000 m3/năm
|
thôn Ngân Điền, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa
|
Đến 05/10/2025
|
5,98
|
1
2
3
4
|
1.444.380,00
1.444.314,00
1.443.960,40
1.443.969,80
|
554.272,00
554.400,00
554.429,20
554.243,90
|
36
|
Số 2367/GP-UBND
Ngày 25/12/2009
|
Công ty Cổ phần VLXD Bằng Sơn
|
Đá VLXD thông thường
|
697.137 m3
49.000 m3/năm
|
Thôn Tân Lập, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa
|
Đến tháng 1/2025
|
7,5
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1.448.423,40
1.448.414,33
1.448.154,07
1.448.104,00
1.448.081,00
1.448.325,00
1.448.328,51
|
547.923,67
548.131,96
548.224,81
548.170,00
548.038,00
547.905,00
547.955,09
|
37
|
Số: 11/GP-UBND ngày 21/02/2013
|
Công ty TNHH Nhất Lam
|
Đá VLXD thông thường
|
877.679 m3
80.000m3/năm
|
Buôn Zô, xã EaLy, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
|
Đến 21/02/2025
|
5,0
|
1
2
3
4
|
1.436.107,00
1.436.107,00
1.435.943,00
1.435.943,00
|
525.395,00
525.701,00
525.701,00
525.395,00
|
38
|
Số: 20/GP-UBND ngày 29/3/2013
|
DNTN Lý Tấn Phát
|
Đá VLXD thông thường
|
141.785m3
19.205m3
|
Dốc Ma Xanh, thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh
|
Đến 29/3/2021
|
1,0
|
1
2
3
4
5
|
1.436.821,00
1.436.860,00
1.436.841,00
1.436.748,00
1.436.754,00
|
539.105,00
539.207,00
539.216,00
539.219,00
539.104,00
|
39
|
Số: 33/GP-UBND ngày 11/9/2013
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hải Thạch
|
Đá VLXD thông thường
|
777.799 m3
150.000 m3
|
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An
|
Đến 23/11/2019
|
8,187
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1.457.688,18
1.457.724,83
1.457.632.74
1.457.513,62
1.457.567,00
1.457.400,00
1.457.450,38
|
582.214,62
582.401,52
582.653,64
582.609,60
582.475,00
582.414,00
582.280,65
|
40
|
Số: 01/GP-UBND ngày 08/01/2015
|
Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Phú Yên
|
Đá VLXD thông thường
|
80.243 m3
12.000m3/năm
|
Thôn Chầm Mâm, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa
|
Đến 08/5/2022
|
1,713
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1.447.220,00
1.447.072,00
1.447.179,98
1.447.181,62
1.447.141,68
1.447.104,58
1.447.085,49
1.447.087,58
1.447.070,90
1.447.220,00
|
548.385,00
548.386,00
548.185,23
548.239,04
548.312,84
548.321,41
548.285,08
548.355,60
548.316,80
548.185,00
|
41
|
Số: 04/GP-UBND ngày 28/01/2015
|
Công ty TNHH Bảo Trân
|
Đá VLXD thông thường
|
443.647 m3
30.000m3/năm
|
Thôn Tân An, xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa
|
Đến 28/01/2033
|
2,2762
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1.448.117,27
1.448.075,96
1.448.010,99
1.447.895,00
1.447.982,00
1.448.000,99
1.448.046,00
|
547.790,73
547.872,06
548.000,00
547.974,00
547.795,00
547.823,00
547.823,00
|
42
|
Số: 33/GP-UBND ngày 11/8/2015
|
Công ty Cổ phần Xây lắp Tiến Đạt
|
Đá VLXD thông thường
|
111.618 m3
13.043 m3/năm
|
Thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An
|
Đến 11/3/2023
|
1,5
|
1
2
3
4
|
1.457.958,35
1.457.908,39
1.457.928,34
1.457.978,34
|
582.262,95
582.262,35
581.963,01
581.963,01
|
43
|
Số 38/GP-UBND ngày 28/8/2015
|
Công ty TNHH Khoáng sản Sơn Long
|
Đá VLXD thông thường
|
90.188m3
10.000m3/năm
|
Thôn Trung Trinh, xã Sơn Long, huyện Sơn Hoà
|
Đến 28/8/2024
|
2,0
|
1
2
3
4
|
1.462.091,50
1.462.014,10
1.461.958,20
1.461.917,80
|
566.188,80
566.348,20
566.353,50
566.200,20
|
44
|
Số 44/GP-UBND ngày 29/9/2015
|
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ Phú Yên
|
Đá VLXD thông thường
|
183.333m3
33.835m3/năm
|
Dốc Súc, xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
Đến 29/9/2019
|
1,937
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
|
1.459.348,00
1.459.380,05
1.459.380,25
1.459.380,13
1.459.381,06
1.459.389,09
1.459.391,92
1.459.395,69
1.459.396,30
1.459.397,00
1.459.404,08
1.459.402,27
1.459.357,54
1.459.319,00
|
581.052,00
581.064,06
581.072,62
581.085,15
581.089,52
581.112,38
581.152,12
581.201,73
581.209,72
581.219,00
581.275,84
581.338,19
581.385,32
581.376,00
|
45
|
Số 55/GP-UBND ngày 30/11/2015
|
Công ty Cổ phần 3.2
|
Đá VLXD thông thường
|
219.519 m3
50.000 m3/năm
|
Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân
|
05 năm 10 tháng
|
1,8
|
1
2
3
4
5
|
1.475.397,15
1.475.558,14
1.475.529,14
1.475.428,15
1.475.368,16
|
564.401,00
564.479,00
564.569,00
564.550,00
564.471,00
|
46
|
Số 56/GP-UBND ngày 30/11/2015
|
Công ty Cổ phần 3.2
|
Đá VLXD thông thường
|
427.946 m3
30.000 m3/năm
|
Thôn Suối Biểu, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
14 năm 03 tháng
|
2,0
|
01
02
03
04
|
1.435.859,06
1.435.910,06
1.435.736,07
1.435.685,08
|
554.520,00
554.594,00
554.696,00
554.597,00
|
47
|
Số 01/GP-UBND ngày 05/01/2016
|
DNTN Xí nghiệp Xây dựng Hùng Sơn
|
Đá chẻ
|
5.200 m3
1.500 m3 đá nguyên khai/năm
|
Xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa
|
03 năm 06 tháng
|
1,5
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1.430.883,00
1.430.894,00
1.430.839,00
1.430.703,00
1.430.678,00
1.430.613,00
1.430.751,00
1.430.832,00.
|
592.796,00
592.845,00
592.909,00
592.921,00
592.953,00
592.900,00
592.853,00
592.857,00
|
48
|
Số 02/GP-UBND ngày 07/01/2016
|
Hợp tác xã khai thác đá chẻ Hòa Xuân
|
Đá chẻ
|
30.340 m3
11.000 m3 đá nguyên khai/năm
|
Xã Hòa Xuân Tây và Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa
|
03 năm
|
1,7414
|
|
Khu 1 (Hóc Thuần, thôn Bàn Nham, xã Hòa Xuân Tây)
Diện tích 0,105 ha; trữ lượng 2.340m3
|
1
2
3
4
|
1.431.275,00
1.431.284,00
1.431.232,00
1.431.223,00
|
591.410,68
591.428,51
591.442,13
591.424,10
|
Khu 2 (Hóc Thuần, thôn Bàn Nham, xã Hòa Xuân Tây)
Diện tích 0,0715 ha; trữ lượng 1.230m3)
|
1
2
3
4
|
1.431.420,93
1.431.428,35
1.431.391,04
1.431.383,76
|
591.376,95
591.394,95
591.402,12
591.384,85
|
Khu 3 (Hóc Trùm, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây)
Diện tích: 0,0479 ha, trữ lượng 870m3)
|
1
2
3
4
|
1.431.933,38
1.431.925,65
1.431.911,70
1.431.912,03
|
590.346,51
590.368,98
590.383,31
590.347,88
|
Khu 4 (Hóc Gạo, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây)
Diện tích 0,0725 ha; trữ lượng 1.040m3
|
1
2
3
4
5
|
1.432.863,79
1.432.863,06
1.432.855,15
1.432.815,05
1.432.822,30
|
590.163,37
590.183,36
590.181,73
590.169,18
590.159,15
|
Khu 5 (Đá Bàn, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây;)
Diện tích 0,437 ha; trữ lượng 8.430m3
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
1.433.395,64
1.433.407,46
1.433.308,62
1.433.235,58
1.433.223,49
1.433.247,01
1.433.262,11
1.433.269,11
1.433.366,49
|
590.065,91
590.082,04
590.136,82
590.198,04
590.182,11
590.169,48
590.135,74
590.114,40
590.088,82
|
Khu 6 (Hóc Gòn, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây)
Diện tích 0,4 ha, trữ lượng 6.630m3
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1.431.748,00
1.431.743,00
1.431.702,00
1.431.667,00
1.431.651,00
1.431.610,00
1.431.621,00
1.431.673,00
|
590.588,00
590.607,00
590.596,00
590.553,00
590.576,00
590.547,00
590.531,00
590.536,00
|
Khu 7 (Đá Dựng, thôn Phú Khê 2, xã Hòa Xuân Đông)
Diện tích 0,102 ha; trữ lượng: 2.780m3
|
1
2
3
4
|
1.432.236,66
1.432.253,62
1.432.254,24
1.432.214,25
|
591.218,05
591.246,29
591.275,66
591.233,33
|
Khu 8 (Hóc Thiết, thôn Bàn Nham Nam, xã Hòa Xuân Tây)
Diện tích 0,2589 ha; trữ lượng: 3570m3
|
1
2
3
4
5
6
|
1.432.887,69
1.432.863,29
1.432.846,31
1.432.791,84
1.432.797,18
1.432.869,66
|
590.705,08
590.722,54
590.694,00
590.697,73
590.668,20
590.674,81
|
Khu 9 (Hóc Dông, Bàn Nham Nam, xã Hòa xuân Tây)
Diện tích 0,2466 ha; trữ lượng: 3.450m3)
|
1
2
3
4
|
1.430.631,21
1.430.621,78
1.430.557,39
1.430.555,92
|
590.088,68
590.061,64
590.101,34
590.061,70
|
49
|
Số: 21/GP-UBND ngày 21/3/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Phục Hưng
|
Đá VLXD thông thường
|
Cấp 122: 543.696 m3
100.000 m3/năm
|
Thôn Hòa Hiệp, xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu
|
05 năm 02 tháng
|
1,5
|
1
2
3
4
|
1.496.258,00
1.496.213,18
1.496.102,99
1.496.148,00
|
579.643,00
579.761,57
579.705,08
579.591,00
|
50
|
Số: 23/GP-UBND ngày 29/3/2017
|
Công ty TNHH Xây dựng Hòa Mỹ
|
Đá VLXD thông thường
|
Cấp 122: 832.500 m3
100.000 m3
|
Thôn Hòa Mỹ, xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu
|
30 năm
|
9,4664
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1.497.894,49
1.497.875,29
1.497.836,11
1.497.729,31
1.497.632,02
1.497.572,07
1.497.664,00
1.497.878,00
|
580.559,63
580.508,53
580.584,74
580.558,84
580.613,80
580.480,17
580.236,00
580.218,00
|
51
|
Số 40/GP-UBND ngày 14/11/2012
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hải Thạch
|
Đất san lấp
|
642.000 m3
100.000 m3/năm
|
Mỏ đất xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa
|
Đến 14/4/2018
|
16,0
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1.424.792,40
1.425.148,70
1.425.329,66
1.425.274,79
1.425.330,83
1.425.115,84
1.425.069,80
1.424.973,55
|
596.581,99
596.846,73
596.602,91
596.561,99
596.486,56
596.326.82
596.402,25
596.338,17
|
52
|
Số 04/GP-UBND ngày 03/01/2017
|
Công ty TNHH Thiên Hải An
|
Đất san lấp
|
17.055 m3
5.000 m3/năm
|
Thôn Phú Tân 2, xã An Cư, huyện Tuy An
|
Ba năm bốn tháng
|
0,9
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1.468.654,23
1.468.660,74
1.468.668,35
1.468.666,86
1.468.655,71
1.468.567,94
1.468.537,14
|
580.551,78
580.559,20
580.576,61
580.604,38
580.630,10
580.681,82
580.618,51
|
53
|
Số: 47/GP-UBND ngày 26/7/2011
|
Công ty CP công nghệ sinh học Thiên Ân
|
Than bùn
|
316.585 tấn
18.000 tấn/năm
|
Thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa
|
17,5 năm
|
69,0752
|
|
Khu Đồng Bé, Diện tích 45,5552
|
1
2
3
4
5
|
1.427.458,00
1.427.046,00
1.426.935,00
1.426.519,00
1.427.017,00
|
595.007,00
595.369,00
594.919,00
594.377,00
594.377,00
|
Khu Hốc Núi Dinh, diện tích 5,488 ha
|
6
7
8
9
|
1.426.927,00
1.426.586,00
1.426.545,00
1.426.725,00
|
595.528,00
595.818,00
595.778,00
595.441,00
|
Khu Hốc Vũng, diện tích 5,28 ha
|
10
11
12
13
|
1.425.849,00
1.425.580,00
1.425.555,00
1.425.841,00
|
596.077,00
596.184,00
595.949,00
595.939,00
|
Khu Hốc 2, diện tích 4,096 ha
|
14
15
16
17
18
|
1.425.629,00
1.425.610,00
1.425.551,00
1.425.439,00
1.425.531,00
|
595.394,00
595.561,00
595.683,00
595.647,00
595.320,00
|
Khu Hốc Lưới Quảng, diện tích 7,776
|
19
20
21
22
23
|
1.425.929,00
1.425.631,00
1.425.524,00
1.425.624,00
1.425.724,00
|
595.198,00
595.367,00
595.276,00
595.038,00
595.022,00
|
Khu Hốc 1, diện tích 0,88 ha
|
24
25
26
27
28
29
|
1.426.112,00
1.426.048,00
1.425.999,00
1.425.966,00
1.426.021,00
1.426.118,00
|
595.117,00
595.125,00
595.173,00
595.133,00
595.055,00
595.082,00
|
54
|
Số: 08/GP-UBND ngày 15/02/2016
|
Công ty Cổ phần VLXD Phú Yên
|
Đá ốp lát
|
240.000 m3
8.000 m3/năm
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa
|
30 năm
|
6,04
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1.454.428,30
1.454.458,30
1.454.472,42
1.454.289,82
1.454.299,76
1.454.188,00
1.454.190,00
1.454.299,78
|
573.310,05
573.407,36
573.559,33
573.491,74
573.630,00
573.630,28
573.451,91
573.310,06
|
55
|
Số 12/GP-UBND ngày 25/01/2017
|
Công ty Cổ phần Khai thác và Chế biến khoáng sản Hùng
Dũng
|
Đá ốp lát
|
Cấp 121: 32.371 m3
Cấp 122: 11.560 m3
3.000m3/năm
|
Hòn Gộp, thôn Tân Lập, xã Đức Bình Đông, huyện Sông
Hinh
|
Mười bốn năm hai tháng
|
1,75
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1.436.200,14
1.436.184,00
1.435.993,00
1.436.042,00
1.436.170,25
1.436.141,29
1.436.169,24
1.436.177,17
1.436.183,05
1.436.191,57
|
549.365,75
549.403,00
549.315,00
549.225,00
549.287,35
549.325,33
549.333,64
549.339,98
549.325,21
549.360,11
|
56
|
Số 31/GP-UBND ngày 17/4/2017
|
Công ty TNHH Tân Hoàng Đạt
|
Quặng vàng
|
68.658 tấn
6.841 tấn/năm
|
Xã Sơn Phước, huyện Sơn Hòa
|
13 năm 06 tháng
|
21,62
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
1.452.872,00
1.452.732,00
1.452.669,00
1.452.429,00
1.452.419,00
1.452.321,00
1.452.161,00
1.452.071,00
1.452.094,00
1.452.313,00
1.452.600,00
1.452.647,00
|
546.945,00
547.047,00
547.053,00
546.993,00
546.819,00
546.764,00
546.635,00
546.562,00
546.412,00
546.481,00
546.656,00
546.615,00
|
57
|
Số 44/GP-UBND
Ngày 08/8/2017
|
Công ty Cổ phần Lâm đặc sản Phú Yên
|
Cát xây dựng
|
82.857 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Đà Rằng, thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
08 năm 09 tháng
|
3,0
|
01
02
03
04
|
1.442.778,00
1.442.864,00
1.442.675,00
1.442.594,00
|
583.863,00
583.950,00
584.122,00
584.030,00
|
58
|
Số 43/GP-UBND
Ngày 07/8/2017
|
Doanh nghiệp tư nhân Vận tải - Xây dựng Hồng Nguyên
|
Cát xây dựng
|
81.432 m3
10.000 m3/năm
|
Sông Ba, thôn Hà Giang, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
08 năm 04 tháng
|
2,0
|
1
2
3
4
|
1.440.719,00
1.440.719,00
1.440.619,00
1.440.619,00
|
557.671,00
557.871,00
557.871,00
557.671,00
|
2. Danh sách Giấy phép do Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp:
TT
|
Số, ngày ký Giấy phép
|
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
|
Tên khoáng sản
|
Trữ lượng/Công suất
|
Địa danh khu vực khai thác
|
Thời gian
|
Diện tích
(ha)
|
Tọa độ Hệ VN-2000
(kinh tuyến trục 108o30’ múi chiếu 3o)
|
Điểm góc
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
Số: 57/QĐ-ĐCKS
Ngày 6/01/1997
|
Công ty Cổ phần khoáng sản Phú Yên
|
Tro núi lửa
|
1.227.691m3
|
Thôn Chính Nghĩa, xã An Phú, TP Tuy Hoà
|
Đến 06/01/2027
|
26
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
1.454.061,00
1.454.037,00
1.453.887,00
1.453.734,00
1.453.610,00
1.453.485,00
1.453.344,00
1.453.220,00
1.453.268,00
1.453.158,00
1.453.196,00
1.453.221,00
1.453.450,00
1.453.716,00
1.453.911,00
|
583.728,00
583.818,00
583.785,00
584.006,00
484.067,00
584.064,00
584.035,00
584.091,00
583911,00
583.867,00
583.697,00
583.701,00
583.609,00
583.666,00
583.694,00
|
2
|
Số: 1953/GP-ĐCKS
Ngày 29/8/2001
|
Công ty Cổ phần I.D.P
|
Đá ốp lát
|
100.000 m3
4.000 m3
|
Xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa
|
Đến 29/8/2026
|
7,07
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1.454.472,00
1.454.501,37
1.454.277,75
1.454.181,00
1.454.113,00
1.454.100,00
1.454.139,00
|
573.643,00
573.677,53
573.931,55
573.945,00
573.852,00
573.751,00
573.700,00
|
3
|
Số: 1552/GP-BTNMT
Ngày 8/10/2007
|
Cty CP Kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên
|
Nước khoáng
|
100 m3/ngày
|
Thôn Phú Sen, xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hoà
|
Đến 05/7/2017
|
40
|
1
2
3
4
|
1.439.512,01
1.439.632,60
1.438.774,48
1.438.650,89
|
570.281,62
570.663,01
570.9934,35
570.552,96
|
4
|
Số: 55/GP-BTNMT
Ngày 17/01/2005
|
Cty SX đá TNHH Granida
|
Đá ốp lát
|
50.000 m3
2.500 m3/năm
|
Xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hoà
|
Đến 17/01/2025
|
0,68
|
1
2
3
4
5
6
|
1.450060.33
1.450040.68
1.450051.17
1.449951.50
1.449980.84
1.450012.29
|
561321.25
561356.44
561406.33
561437.31
561372.03
561316.73
|
5
|
Số: 1156/GP-BTNMT
Ngày 02/8/2007
|
Công ty Cổ phần khoáng sản Phú Yên
|
Fluorit
|
33.000 tấn
2.500 tấn/năm
|
Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân
|
Đến 02/8/2020
|
2,15
|
1
2
3
4
5
|
1.490619.28
1.490619.99
1.490390.35
1.490389.28
1.490450.96
|
558839.78
558909.68
558942.01
558837.05
558824.25
|
6
|
Số: 1253/GP-BTNMT ngày 29/6/2011
|
Công ty Cổ phần Granite Phú Yên
|
Đá ốp lát
|
202.083 m3
7.000 m3
|
Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
|
Đến 29/6/2041
|
10,5
|
1
2
3
4
|
1.490868.68
1.491100.25
1.490925.28
1.490718.70
|
571178.44
571826.03
571827.81
571179.96
|
7
|
Số: 1129/GP-BTNMT
Ngày 13/6/2011
|
Công ty Cổ phần khoáng sản Phú Yên
|
Diatomit
|
354.000 m3
25.000 m3/năm
|
Thôn Hòa Lộc, xã An Xuân, huyện Tuy An
|
Đến 13/6/2026
|
11,8
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1.467052.89
1.467053.20
1.467118.32
1.467094.96
1.466975.90
1.466901.92
1.466755.72
1.466761.58
1.466720.59
1.466728.93
|
568516.12
568547.11
568759.44
568822.67
568915.85
568916.59
568895.06
568782.01
568682.43
568616.35
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC KHAI THÁC ĐÃ KẾT THÚC, ĐÓNG CỬA MỎ
ĐỂ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Quyết định
|
Tổ chức, cá nhân được cấp phép
|
Tên khoáng sản
|
Địa danh khu vực khai thác
|
Diện tích
(ha)
|
Tọa độ Hệ VN-2000
(kinh tuyến trục 108o30’ múi chiếu 3o)
|
Điểm góc
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
Số 251/QĐ-UBND
Ngày 01/2/2016
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hải Thạch
|
Đá VLXD thông thường
|
Xã An Chấn, huyện Tuy An
|
2,2
|
1
2
3
4
|
1.457.212,00
1.457.036,00
1.456.928,00
1.457.104,00
|
582.042,00
582.285,00
582.207,00
581.964,00
|
2
|
Số 442/QĐ-UBND
Ngày 06/3/2017
|
Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Phú Yên
|
Đá VLXD thông thường
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
8,322
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
|
1.456.539,39
1.456.553,61
1.456.549,76
1.456.522,52
1.456.471,10
1.456.444,27
1.456.407,10
1.456.340,00
1.456.324,67
1.456.210,16
1.456.200,00
1.456.170,94
1.456.151,79
1.456.151,81
1.456.125,00
1.456.083,61
1.456.067,34
1.456.067,34
1.455.935,81
1.455.935,81
1.455.954,59
1.455.958,29
1.455.961,09
1.455.960,14
1.455.947,51
1.455.939,50
1.455.923,38
1.455.917,03
1.455.984,88
1.456.038,25
1.456.039,50
1.456.053,41
1.456.081,31
1.456.079,31
1.456.095,03
1.456.083,20
1.456.010,91
1.455.997,00
1.455.988,89
1.455.985,56
1.455.975,08
1.455.975,00
1.455.960,11
1.456.006,65
1.456.043,66
1.456.059,02
1.456.078,47
1.456.078,47
1.456.131,44
1.456.152,04
1.456.192,61
1.456.299,29
1.456.317,11
1.456.378,91
1.456.391,68
1.456.444,93
1.456.504,25
1.456.514,00
|
582.678,87
582.697,87
582.714,67
582.739,02
582.780,27
582.785,54
582.803,62
582.847,97
582.853,37
582.802,67
582.729,19
582.700,11
582.700,06
582.693,63
582.687,00
582.686,31
582.681,49
582.700,00
582.700,00
582.700,00
582.687,04
582.678,93
582.671,96
582.663,56
582.659,26
582.656,54
582.651,05
582.648,89
582.449,00
582.448,76
582.505,04
582.513,68
582.523,84
582.568,74
582.590,28
582.615,43
582.615,41
582.600,00
582.593,70
582.596,89
582.637,52
582.654,97
582.685,36
582.669,60
582.658,75
582.662,27
582.679,83
582.679,83
582.682,98
582.687,12
582.655,73
582.608,97
582.630,97
582.632,25
582.606,73
582.633,36
582.679,22
582.675,13
|
3
|
Số 2251/QĐ-UBND
Ngày 22/9/2016
|
Công ty TNHH Xây dựng Hòa Mỹ
|
Đá VLXD thông thường
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
2,5
|
1
2
3
4
|
1.497.901,00
1.497.826,00
1.497.672,00
1.497.747,00
|
580.695,00
580.807,00
580.704,00
580.592,00
|
4
|
Số 2463/QĐ-UBND
Ngày 17/10/2016
|
Công ty Cổ phần 3.2
|
Đá VLXD thông thường
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
5,0603
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
|
1.455.384,10
1.455.363,80
1.455.346,50
1.455.346,60
1.455.377,70
1.455.359,00
1.455.292,30
1.455.216,50
1.455.214,40
1.455.164,70
1.455.192,10
1.455.238,20
1.455.243,70
1.455.264,00
1.455.384,10
1.455.363,80
1.455.346,50
1.455.346,60
1.455.520,00
1.455.531,50
1.455.527,20
1.455.513,00
1.455.499,20
1.455.478,40
1.455.500,40
|
583.612,30
583.641,00
583.655,50
583.663,40
583.698,00
583.745,60
583.751,80
583.726,80
583.725,30
583.687,00
583.637,50
583.559,00
583.552,00
583.543,30
583.612,30
583.641,00
583.655,50
583.663,40
583.807,90
583.827,80
583.831,10
583.838,70
583.843,40
583.817,80
583.811,00
|
5
|
Số 857/QĐ-UBND
Ngày 18/5/2015
|
Công ty TNHH Phát triển Khoáng sản Duy Tân
|
Quặng sắt
|
Xã Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa
|
5,0
|
1
2
3
4
|
1.447.992,00
1.447.904,00
1.447.728,00
1.447.804,00
|
556.052,00
556.327,00
556.277,00
556.027,00
|
6
|
Số 1211/QĐ-UBND
Ngày 14/8/2012
|
Công ty TNHH Luyện kim Sơn giang Phú Yên
|
Quặng sắt
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
18
|
Theo Đề án được duyệt
|
PHỤ LỤC 4
CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN TITAN QUỐC GIA THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 645/QĐ-TTG NGÀY 06/5/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT KHU VỰC
DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 20 /2017 của UBND tỉnh)
1. Thị xã Sông Cầu: 02 khu vực
- Khu vực 1: Diện tích 20,0 km2
Điểm góc
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o
|
Diện tích
(km2)
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1.500.696
|
581.125
|
1.500.800
|
310.600
|
20
|
2
|
1.502.199
|
581.409
|
1.502.300
|
310.900
|
3
|
1.503.775
|
579.093
|
1.503.900
|
308.600
|
4
|
1.509.449
|
576.635
|
1.509.600
|
306.200
|
5
|
1.509.468
|
578.435
|
1.509.600
|
308.000
|
6
|
1.505.881
|
579.676
|
1.506.000
|
309.200
|
7
|
1.502.508
|
582.306
|
1.502.600
|
311.800
|
8
|
1.500.744
|
585.824
|
1.500.800
|
315.300
|
9
|
1.499.736
|
585.035
|
1.499.800
|
314.500
|
- Khu vực 2: Diện tích 11,0 km2
Điểm góc
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’
|
Tọa độ VN2000,
múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o
|
Diện tích
(km2)
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1.487.349
|
586.361
|
1.487.400
|
315.700
|
11
|
2
|
1.490.236
|
585.031
|
1.490.300
|
314.4000
|
3
|
1.494.228
|
584.291
|
1.494.300
|
313.700
|
4
|
1.494.740
|
585.486
|
1.494.800
|
314.900
|
5
|
1.495.930
|
584.473
|
1.496.000
|
313.900
|
6
|
1.496.322
|
583.669
|
1.496.400
|
313.100
|
7
|
1.498.422
|
583.648
|
1.498.500
|
313.100
|
8
|
1.498.425
|
583.948
|
1.498.500
|
313.400
|
9
|
1.496.826
|
584.064
|
1.496.900
|
313.500
|
10
|
1.496.334
|
584.869
|
1.496.400
|
314.300
|
11
|
1.494.350
|
586.390
|
1.494.400
|
315.800
|
12
|
1.493.637
|
585.197
|
1.493.700
|
314.600
|
13
|
1.490.242
|
585.631
|
1.490.300
|
315.000
|
14
|
1.488.752
|
586.647
|
1.488.800
|
316.000
|
15
|
1.489.774
|
588.836
|
1.489.800
|
318.200
|
16
|
1.489.278
|
589.241
|
1.489.300
|
318.600
|
2. Huyện Tuy An: Diện tích 21,0 km2
Điểm góc
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’
|
Tọa độ VN2000,
múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o
|
Diện tích
(km2)
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1.458.937
|
585.246
|
1.459.000
|
314.300
|
21
|
2
|
1.461.433
|
584.821
|
1.461.500
|
313.900
|
3
|
1.465.347
|
586.282
|
1.465.400
|
315.400
|
4
|
1.466.061
|
587.675
|
1.466.100
|
316.800
|
5
|
1.467.455
|
587.061
|
1.467.500
|
316.200
|
6
|
1.469.828
|
584.337
|
1.469.900
|
313.500
|
7
|
1.473.221
|
583.603
|
1.473.300
|
312.800
|
8
|
1.475.234
|
584.983
|
1.475.300
|
314.200
|
9
|
1.474.938
|
585.386
|
1.475.000
|
314.600
|
10
|
1.472.733
|
584.808
|
1.472.800
|
314.000
|
11
|
1.466.172
|
588.774
|
1.466.200
|
317.900
|
12
|
1.465.354
|
586.982
|
1.465.400
|
316.100
|
13
|
1.463.156
|
587.204
|
1.463.200
|
316.300
|
14
|
1.461.645
|
586.019
|
1.461.700
|
315.100
|
15
|
1.458.851
|
586.647
|
1.458.900
|
315.700
|
3. Thành phố Tuy Hòa: Diện tích 4,0 km2
Điểm góc
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o
|
Diện tích
(km2)
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1.450.044
|
585.934
|
1.450.100
|
314.900
|
4
|
2
|
1.451.135
|
585.023
|
1.451.200
|
314.000
|
3
|
1.452.840
|
585.607
|
1.452.900
|
314.600
|
4
|
1.449.964
|
588.035
|
1.450.000
|
317.000
|
4. Các huyện Đông Hòa, Tây Hòa: Diện tích
19,0 km2
Điểm góc
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 3o kinh tuyến trục 108o30’
|
Tọa độ
VN2000, múi chiếu 6o kinh tuyến trục 111o.
|
Diện tích
(km2)
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1.439.914
|
582.935
|
1.440.000
|
311.800
|
19
|
2
|
1.440.306
|
582.131
|
1.440.400
|
311.000
|
3
|
1.444.445
|
585.990
|
1.444.500
|
314.900
|
4
|
1.446.388
|
590.371
|
1.446.400
|
319.300
|
5
|
1.443.504
|
592.000
|
1.443.500
|
320.900
|
6
|
1.443.058
|
587.401
|
1.443.100
|
316.300
|
Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Phú Yên
3.355
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|