THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1893/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG
APATIT ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng quặng apatit đến năm 2020, có xét đến năm 2030 với các nội dung
chính sau đây:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng quặng apatit phải phù hợp với Chiến lược khoáng sản, Quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp Hóa chất Việt Nam, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Lào Cai; đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho sản xuất phân bón chứa lân, một số
loại hóa chất cơ bản góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; đáp ứng một
phần nguyên liệu cho ngành hóa chất cơ bản và các ngành công nghiệp khác.
2. Phát triển khai thác và chế biến
quặng apatit với công nghệ hiện đại, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; đảm bảo sử
dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên và hiệu quả kinh tế - xã hội.
3. Phát huy tối đa nội lực, chỉ hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học công nghệ tuyển quặng nghèo và chế biến sâu
quặng apatit. Đẩy mạnh hợp tác đầu tư giữa các doanh nghiệp trong nước trên
nguyên tắc bình đẳng, đảm bảo sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên và cơ sở
vật chất kỹ thuật, hạ tầng đã đầu tư.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
- Thăm dò, khai thác và sử dụng có hiệu
quả nguồn tài nguyên quặng apatit. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu, lựa chọn
công nghệ phù hợp tuyển quặng loại II và quặng loại IV;
- Phấn đấu đạt tốc độ tăng sản lượng
sản phẩm apatit các loại (quặng nguyên khai và quặng tuyển) bình quân khoảng 9
- 10%/năm giai đoạn đến năm 2020 và duy trì sản lượng ổn định ở các năm tiếp
theo, đảm bảo đủ nguyên liệu cho sản xuất phân bón và hóa chất trong nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Công tác thăm dò
- Giai đoạn đến năm 2020:
Đảm bảo đủ trữ lượng tin cậy cho khai
thác giai đoạn đến năm 2020 và gối đầu cho giai đoạn sau 2020. Tập trung thăm
dò một số khai trường khu vực Bắc Nhạc Sơn, Ngòi Đum - Làng Tác (quặng loại II
và quặng loại IV đến mức - 500 m) với tổng trữ lượng các loại quặng cấp 122 dự
kiến khoảng 149.000 nghìn tấn;
- Giai đoạn 2021 - 2030:
Đầu tư thăm dò một số khai trường còn
lại khu Bắc Nhạc Sơn và Ngòi Đum - Làng Tác, đảm bảo nguồn trữ lượng tin cậy
cho khai thác giai đoạn đến năm 2030 và Nhà máy tuyển quặng loại II. Thăm dò
khu vực Lũng Pô - Bát Xát sau khi có kết quả điều tra cơ bản địa chất để bổ
sung nguồn trữ lượng cho giai đoạn sau năm 2030.
Tổng trữ lượng các loại quặng apatit
cấp 122 dự kiến khoảng 175.000 nghìn tấn.
b) Công tác khai thác
- Giai đoạn đến năm 2020:
Đảm bảo đủ nguyên liệu quặng apatit
chế biến và sử dụng cho giai đoạn đến năm 2020.
Sản lượng quặng nguyên khai: Năm 2015
khoảng 8.000 nghìn tấn; năm 2020 khoảng 11.000 nghìn tấn (không tính quặng loại
IV).
- Giai đoạn 2021 - 2030:
Đảm bảo đủ nguyên liệu quặng apatit
cho chế biến và sử dụng giai đoạn đến năm 2030.
Sản lượng quặng apatit nguyên khai
năm 2030 khoảng 11.000 nghìn tấn (không tính quặng loại IV).
c) Công tác chế biến
- Giai đoạn đến năm 2020:
Đảm bảo tuyển hết quặng loại III của
các khai trường; hoàn thành nghiên cứu công nghệ và đầu tư Nhà máy tuyển quặng
loại II với công suất 800 nghìn tấn tinh quặng/năm; tổng sản lượng quặng tinh
hàm lượng ≥32% P2O5 khoảng 2.800 nghìn tấn/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
Hoàn thành việc nghiên cứu công nghệ
và chuẩn bị đầu tư Nhà máy tuyển quặng loại IV. Tổng sản lượng quặng tinh hàm
lượng ≥32% P2O5 khoảng 2.800 nghìn tấn/năm.
d) Sử dụng quặng apatit
Sử dụng tiết kiệm và hợp lý các loại
quặng I nguyên khai, quặng tuyển và quặng II nguyên khai cho sản xuất phân bón
chứa lân và hóa chất cơ bản.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
1. Dự báo nhu cầu
Nhu cầu quặng apatit cung cấp cho sản
xuất phân Supe đơn, phân nung chảy, phân DAP, Phốt pho vàng (P4),
Axit photphotic (H3PO4) dự báo như bảng sau:
STT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
Quặng apatit ≥32% P2O5
|
nghìn tấn
|
2.124
|
3.641
|
3.641
|
3.641
|
2
|
Quặng apatit ≥23% P2O5
|
nghìn tấn
|
1.110
|
1.480
|
1.480
|
1.480
|
Tổng số
|
nghìn tấn
|
3.234
|
5.121
|
5.121
|
5.121
|
2. Quy hoạch công tác thăm dò
a) Tài nguyên và trữ lượng quặng
apatit
Tài nguyên và trữ lượng quặng apatit
đã được dự báo và thăm dò đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 là 2.622.230 nghìn tấn,
trong đó:
- Tài nguyên dự báo là 1.783.970
nghìn tấn;
- Trữ lượng đã xác định là 839.260
nghìn tấn, trong đó: Quặng loại I: 49.940 nghìn tấn, quặng loại II: 243.970
nghìn tấn, quặng loại III: 244.430 nghìn tấn, quặng loại IV: 300.920 nghìn tấn.
Trữ lượng từ mức ±0m trở lên là 549.840 nghìn tấn.
Chi tiết tài nguyên, trữ lượng quặng
apatit thể hiện tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch thăm dò
- Giai đoạn đến năm 2020:
Thăm dò đánh giá các yếu tố mỏ - địa chất
phục vụ cho quá trình khai thác và thăm dò bổ sung trữ lượng xác minh để huy động
vào khai thác trong giai đoạn Quy hoạch, cụ thể như sau:
+ Khu Bắc Nhạc Sơn: Thăm dò nâng cấp
trữ lượng 122 các khai trường 24, 25 và 26. Kết quả thăm dò dự kiến đạt được:
Quặng loại I khoảng 3.100 nghìn tấn, quặng loại II khoảng 9.900 nghìn tấn; quặng
loại III khoảng 7.100 nghìn tấn và quặng loại IV khoảng 6.800 nghìn tấn.
+ Khu Ngòi Đum - Làng Tác: Thăm dò
nâng cấp trữ lượng 122 đến mức - 500 m đối với quặng loại II và quặng loại IV.
Kết quả thăm dò dự kiến đạt được: quặng loại II khoảng 55.100 nghìn tấn, quặng
loại IV khoảng 66.600 nghìn tấn.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
Thăm dò bổ sung trữ lượng để duy trì
sản lượng huy động vào khai thác trong giai đoạn Quy hoạch và sau năm 2030, cụ
thể như sau:
+ Khu vực Bắc Nhạc Sơn: Thăm dò khai
trường 27, 28 và 29 chuẩn bị nguồn nguyên liệu cho Nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn
sau năm 2030. Kết quả thăm dò dự kiến đạt được: Quặng loại I khoảng 2.800 nghìn
tấn, quặng loại II khoảng 10.100 nghìn tấn; quặng loại III khoảng 13.900 nghìn
tấn và quặng loại IV khoảng 6.900 nghìn tấn.
+ Khu vực Ngòi Đum - Làng Tác: Tiếp tục
thăm dò quặng loại II và quặng loại IV đến mức - 500m. Kết quả thăm dò dự kiến
đạt được: Quặng loại II khoảng 18.800 nghìn tấn, quặng loại IV khoảng 22.700
nghìn tấn.
+ Khu vực Lũng Pô - Bát Xát: Sau khi
có kết quả điều tra cơ bản địa chất, tiến hành thăm dò vào cuối giai đoạn để bổ
sung nguồn nguyên liệu cho các nhà máy tuyển, chế biến giai đoạn sau năm 2030.
Trữ lượng thăm dò các loại quặng dự kiến đạt khoảng 100.000 nghìn tấn quặng các
loại.
Danh mục các dự án thăm dò quặng
apatit thể hiện tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Quy hoạch khai thác
a) Giai đoạn đến năm 2020:
Duy trì sản xuất các mỏ/khai trường
hiện đang hoạt động; cải tạo mở rộng mỏ/khai trường theo hướng đầu tư xuống
sâu, nâng công suất khai thác, nâng cao hệ số bóc kinh tế, khai thác chọn lọc,
phân loại quặng đáp ứng nhu cầu quặng cho sản xuất trực tiếp và cho các nhà máy
tuyển quặng, cụ thể như sau:
- Duy trì hoạt động khai trường 20-22
(Bắc Nhạc Sơn) khai thác quặng loại I, III; Khai trường 10 (Cam Đường 1) khai
thác quặng các loại I, II và III.
- Cải tạo mở rộng nâng công suất 3
khai trường/cụm khai trường:
+ Cụm khai trường 14, 15a, 15b (Ngòi
Đum - Làng Tác) khai thác phần quặng loại I, III còn lại và nâng công suất quặng
II và khai thác quặng IV đi kèm.
+ Cụm khai trường 1, 2, 32, Làng Cáng
1,2 (khu mỏ Cóc) khai thác quặng các loại I, II, III và IV.
+ Khai trường 3 (Cam Đường 2) nâng công
suất khai thác quặng các loại I, II và III.
- Mở mới 7 khai trường/cụm khai trường
sau:
+ Khai trường 18 (Làng Mòn) khai thác
quặng loại I và III.
+ Khai trường 19 (Làng Mòn) khai thác
quặng loại I và III.
+ Khai trường 23 (Bắc Nhạc Sơn) khai
thác quặng loại I và III.
+ Khai trường 24 (Bắc Nhạc Sơn) khai
thác quặng loại I và III.
+ Khai trường 25 (Bắc Nhạc Sơn) khai
thác quặng loại I và III.
+ Cụm khai trường 38, 39, 40 (Phú Nhuận)
khai thác quặng loại I và III.
+ Cụm khai trường 44, 45 - 1, 45 - 2
(Làng Phúng) khai thác quặng loại I và III.
Sản lượng quặng apatit nguyên khai: Đến
năm 2015 khoảng 8.000 nghìn tấn/năm (trong đó: loại I: 900 nghìn tấn, loại III:
khoảng 6.000 nghìn tấn, loại II: khoảng 1.100 nghìn tấn); đến năm 2020 khoảng
11.000 nghìn tấn/năm (trong đó: loại I: 900 nghìn tấn, loại III: 6.900 nghìn tấn,
loại II: 3.200 nghìn tấn).
b) Giai đoạn 2021-2030:
- Duy trì hoạt động của các khai trường,
cụm khai trường đang hoạt động;
- Cải tạo đưa vào khai thác khai trường
13 (Ngòi Đum - Làng Tác).
- Mở mới các khai trường 26 (Bắc Nhạc
Sơn), 30 (Ngòi Đum - Làng Tác), cụm khai trường 42 - 1,42 - 2 (Tam Đỉnh).
- Khai thác kho lưu quặng loại III.
Sản lượng quặng apatit nguyên khai đến
năm 2030 khoảng 11.000 nghìn tấn/năm (trong đó: quặng loại I: 900 nghìn tấn, loại
III: khoảng 6.900 nghìn tấn, loại II: khoảng 3.200 nghìn tấn).
Trong giai đoạn Quy hoạch, các khai
trường khai thác bằng phương pháp lộ thiên với công nghệ khai thác bằng khoan nổ
mìn, xúc bốc, vận chuyển bằng ô tô. Khai thác hiệu quả trang thiết bị, hạ tầng
kỹ thuật hiện có; tiếp tục đổi mới công nghệ, thiết bị theo hướng hiện đại và đồng
bộ phù hợp với điều kiện mỏ, địa chất khu vực khai trường, nhằm nâng cao chất
lượng quặng, khai thác tận thu tối đa quặng apatit, đặc biệt là quặng nghèo; nghiên
cứu ứng dụng thiết bị băng tải, trục tải để vận chuyển quặng khi khai thác xuống
sâu các khai trường.
Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và thiết
bị phù hợp để khai thác chọn lọc thu hồi quặng loại II và loại IV.
Danh mục các dự án khai thác quặng
apatit thể hiện tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Quy hoạch chế biến quặng apatit
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- Duy trì công suất của các Nhà máy tuyển Cam Đường
120 nghìn tấn/năm, Nhà máy tuyển Tằng Loỏng 900 nghìn tấn/năm.
- Dự kiến đầu tư mở rộng và xây dựng mới các nhà
máy tuyển nổi, chất lượng quặng tinh sau tuyển đáp ứng nhu cầu cho sản xuất
phân bón và hóa chất, cụ thể như sau:
+ Mở rộng Nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 1 giai đoạn II
nâng công suất lên 700 nghìn tấn/năm theo hình thức liên kết giữa Công ty TNHH
một thành viên Apatit Việt Nam với các doanh nghiệp ngoài Công ty/hoặc đầu tư mới
Nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 2 với công suất khoảng 300 - 350 nghìn tấn/năm trong
trường hợp không liên kết đầu tư mở rộng Nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 1.
+ Xây dựng mới Nhà máy tuyển quặng loại III Làng
Phúng, công suất 250 nghìn tấn/năm.
+ Xây dựng mới Nhà máy tuyển quặng loại II Đông Hồ,
công suất 800 nghìn tấn/năm, vị trí xây dựng dự kiến tại Khe Cái, Làng Tác xã
Cam Đường, thành phố Lào Cai.
b) Giai đoạn 2021 - 2030:
- Duy trì hoạt động của các nhà máy tuyển hiện có
và đã đầu tư trong giai đoạn trước.
- Hoàn thành việc nghiên cứu lựa chọn công nghệ tuyển
quặng loại IV; đầu tư Nhà máy tuyển quặng loại IV (nếu nghiên cứu có kết quả);
nghiên cứu sản xuất thuốc tập hợp tuyển quặng apatit.
Danh mục các dự án tuyển quặng apatit thể hiện tại
Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
c) Quy hoạch quặng apatit cung cấp cho nhà máy tuyển
Trên cơ sở nhu cầu nguyên liệu, vị trí xây dựng các
nhà máy tuyển, trữ lượng các loại quặng apatit, dự kiến nguồn quặng apatit
nguyên khai, khai thác tại các mỏ/khai trường cung cấp cho các Nhà máy tuyển
phân bố như sau:
- Nhà máy tuyển quặng loại III Bắc Nhạc Sơn 1 mở rộng/Nhà
máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 2: Khai trường, cụm khai trường 23, 24, 25, 26 (Bắc Nhạc
Sơn); 18, 19, 20 - 22 (Làng Mòn).
- Nhà máy tuyển quặng loại III Cam Đường và Tằng Loỏng:
Khai trường, cụm khai trường 13, 14, 15a, 15b, 30 (Ngòi Đum-Làng Tác); cụm khai
trường 1 + 2, 32, Làng Cáng 1, 2 (Mỏ Cóc); 10 (Cam Đường 1); 3 (Cam Đường 2);
33 - 34, 35 - 36 (Làng Cáng-Làng Mô); 38, 39, 40 (Phú Nhuận) và các kho lưu quặng
loại III.
- Nhà máy tuyển quặng loại III Làng Phúng: Các khai
trường, cụm khai trường 42 - 1, 42 - 2 (Tam Đỉnh); 44, 45 - 1, 45 - 2 (Làng
Phúng).
- Nhà máy tuyển quặng loại II Đông Hồ: Khai trường,
cụm khai trường 13, 14, 15a, 15b (Ngòi Đum-Làng Tác); 1+ 2, 32, Làng Cáng 1, 2
(Mỏ Cóc).
Danh mục các mỏ/khai trường cung cấp quặng apatit
cho các nhà máy tuyển thể hiện tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
5. Quy hoạch sử dụng quặng apatit
Quy hoạch sử dụng quặng tuyển và nguyên khai tiết
kiệm và hợp lý để cung cấp cho cơ sở chế biến như sau:
- Quặng loại I nguyên khai: Cung cấp cho Nhà máy sản
xuất Supe lân, Nhà máy sản xuất Photpho vàng (P4).
- Quặng loại II nguyên khai: Cung cấp cho Nhà máy sản
xuất Lân nung chảy, Nhà máy sản xuất Photpho vàng (P4).
- Quặng loại II - tinh quặng qua tuyển: Cung cấp
cho Nhà máy sản xuất Supe lân, Nhà máy sản xuất DAP và nhà máy Axit Photphoric
(H3PO4).
- Quặng loại III - tinh quặng qua tuyển: Cung cấp
cho Nhà máy sản xuất DAP, nhà máy Axit Photphoric (H3PO4).
- Quặng loại IV dự kiến sẽ lưu giữ và bảo quản để sử
dụng sau này.
6. Quy hoạch vận tải, đổ thải, thoát nước
a) Quy hoạch công tác vận tải
Đầu tư duy trì hệ thống vận tải đường bộ, đường sắt
hiện có, cải tạo nâng cấp và đầu tư mới các tuyến đường sắt, đường bộ phục vụ vận
chuyển quặng apatit từ các khai trường đến các nhà máy tuyển quặng và tiêu thụ
quặng apatit.
Danh mục các dự án đầu tư hạ tầng cơ sở thể hiện tại
Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch công tác đổ thải
Việc đổ thải trong giai đoạn Quy hoạch chủ yếu áp dụng
phương pháp đổ thải ngoài; các bãi thải ngoài quy hoạch tập trung hoặc độc lập
theo từng khai trường, cụm khai trường khai thác phù hợp với điều kiện địa
hình, sự phân bố thân quặng, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường khu vực.
Các khai trường 21, 7, 8b và 9/37 kết thúc sớm phục
vụ đường cao tốc được sử dụng làm bãi thải trong và kho lưu quặng, đồng thời có
thể dùng bãi thải tạm trong quá trình sản xuất.
c) Công tác thoát nước
Trong kỳ Quy hoạch, các khai trường/cụm khai trường
khai thác chủ yếu trên mức thông thủy tự nhiên nên chủ yếu sử dụng phương pháp
thoát nước tự chảy. Với các khai trường khai thác dưới mức thoát nước tự chảy
áp dụng phương pháp thoát nước cưỡng bức bằng bơm cục bộ.
IV. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
a) Vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư ước tính đến năm 2030 khoảng
6.796 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2020 dự kiến khoảng 6.618 tỷ đồng;
trong đó: thăm dò: 334 tỷ đồng, khai thác: 1.476 tỷ đồng, tuyển quặng: 3.500 tỷ
đồng, khác: 1.038 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030 dự kiến khoảng 178 tỷ đồng;
trong đó: thăm dò: 118 tỷ đồng, khai thác: 28 tỷ đồng, khác: 32 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Gồm vốn tự có của các doanh nghiệp; vốn góp cổ phần
hoặc tham gia liên doanh, liên kết; vốn vay thương mại trong và ngoài nước; vốn
ngân sách của Nhà nước; vốn ODA và vốn huy động từ các nguồn khác.
Chi tiết nguồn vốn thể hiện tại Phụ lục VII kèm
theo Quyết định này.
V. CÁC GIẢI PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH
1. Giải pháp
a) Quản lý tài nguyên
- Quản lý tài nguyên chặt chẽ, khai thác tập trung
có chọn lọc, tiết kiệm, tránh dàn trải gây thất thoát, lãng phí tài nguyên, ảnh
hưởng môi trường.
- Đẩy mạnh công tác tìm kiếm phát hiện và điều tra
cơ bản quặng apatít khu vực Bát Xát - Lũng Pô thuộc tỉnh Lào Cai và khu vực có
triển vọng khác trong cả nước để đánh giá tiềm năng; thăm dò bổ sung trữ lượng
apatit phục vụ quy hoạch cung cấp cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội lâu
dài của đất nước, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
b) Vận tải ngoài
Tập trung đầu tư nâng cấp tuyến đường sắt, đường bộ
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng để đảm bảo năng lực vận chuyển quặng apatit và các
loại sản phẩm được chế biến tại khu mỏ về nơi tiêu thụ.
c) Khoa học - công nghệ
Đẩy mạnh việc nghiên cứu đổi mới công nghệ từ khâu
thăm dò, khai thác, tuyển và sử dụng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm
chi phí sản xuất, tận thu tối đa tài nguyên, đặc biệt là quặng loại II, IV. Tập
trung nguồn lực trong nước, kết hợp với hợp tác quốc tế đẩy mạnh việc nghiên cứu,
sớm hoàn thiện công nghệ để đầu tư Nhà máy tuyển quặng loại II theo Quy hoạch;
nghiên cứu công nghệ tuyển quặng loại IV và sản xuất thuốc tuyển.
d) Bảo vệ môi trường
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ công
tác bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác và tuyển quặng; khuyến
khích nghiên cứu, áp dụng các công nghệ xử lý môi trường tiên tiến trong tất cả
các công đoạn sản xuất.
Hoàn thành việc hoàn thổ, cải tạo phục hồi môi trường
các khai trường đã đóng cửa bàn giao cho tỉnh Lào Cai trong năm 2015.
e) Tổ chức sản xuất
Tăng cường hợp tác giữa Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
và các doanh nghiệp trong nước trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng quặng apatit Lào Cai theo Quy chế hợp tác do cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhằm khai thác hiệu quả hạ tầng cơ sở, tiết kiệm tài nguyên và đảm bảo môi trường.
2. Cơ chế chính sách
a) Về ưu đãi đầu tư
Dự án đầu tư tuyển quặng apatit loại II được hưởng
chính sách ưu đãi đầu tư cao nhất theo quy định hiện hành và ưu đãi khác do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
b) Về tài chính
Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ
phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp, địa phương và
nhà sản xuất nông nghiệp.
c) Về khoa học - công nghệ
Nhà nước hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
tuyển quặng apatit loại II, loại IV và chế biến sâu các sản phẩm từ quặng
apatit để sản xuất phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp và nhu cầu khác trong
nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, địa phương liên
quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai thực hiện, giám sát
và kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch;
- Ban hành và chỉ đạo thực hiện Quy chế hợp tác
thăm dò, khai thác, tuyển và chế biến quặng apatit trên địa bàn tỉnh Lào Cai
theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, đảm bảo sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn
tài nguyên và cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng đã đầu tư;
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin về tài nguyên, nhu cầu thị trường, tác động
của các dự án tới tình hình phát triển kinh tế - xã hội vùng dự án và đề xuất
việc điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo công tác tìm kiếm, điều tra cơ bản, thăm
dò, xác định trữ lượng tài nguyên quặng apatit đáp ứng nhu cầu theo quy hoạch
và lâu dài góp phần đảm bảo an ninh lương thực;
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương chỉ
đạo, tăng cường giám sát việc thực hiện các giải pháp bảo vệ và phục hồi môi
trường ở các dự án khai thác, tuyển quặng và chế biến apatit.
3. Bộ Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, địa phương rà soát
nhu cầu vận tải; bổ sung quy hoạch cải tạo, nâng cấp hệ thống vận tải đường sắt,
đường bộ tuyến Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng phục vụ vận tải tiêu thụ apatit và
khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai và các địa phương khác trên tuyến.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan vận động,
kêu gọi các nguồn vốn hỗ trợ đầu tư và bố trí nguồn vốn cho việc chuẩn bị và thực
hiện đầu tư hạ tầng cơ sở phục vụ các dự án khai thác, chế biến quặng apatit.
5. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên
và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù
khai thác, sử dụng quặng apatit, đáp ứng cho sản xuất phân bón phục vụ nông
nghiệp.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- Phối hợp với các Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và
Môi trường trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch và quản lý tài
nguyên quặng apatit;
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các
dự án thăm dò, khai thác, tuyển và chế biến apatit tuân thủ các quy định của
pháp luật về khoáng sản, bảo vệ môi trường; phối hợp với các Bộ ngành liên quan
quản lý và bảo vệ khoáng sản apatit chưa khai thác;
- Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách,
pháp luật về khoáng sản liên quan đến việc triển khai thực hiện Quy hoạch quặng
apatit trên địa bàn;
- Chuẩn bị quỹ đất nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện
Quy hoạch.
7. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Chịu trách nhiệm chính đảm bảo cân đối nguồn nguyên
liệu quặng apatit cho sản xuất phân bón và hóa chất cơ bản trong nước; chủ động
và tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp khác trong nước có năng lực và nhu cầu
tham gia hợp tác đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến quặng apatit trên địa bàn
tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định
trước đây trái với Quyết định này được bãi bỏ.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Chủ tịch Hội đồng
thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh Lào Cai;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b). M
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
TÀI NGUYÊN TRỮ LƯỢNG QUẶNG APATIT VIỆT
NAM
(Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Tài nguyên và trữ lượng đã thăm dò
và dự báo tính đến 31/12/2011
Loại quặng
|
Tài nguyên, trữ
lượng (nghìn tấn)
|
Trữ lượng
|
TN 333
|
Cộng(TL+TN)
|
TN dự báo
(334a+334b)
|
Tổng cộng
|
QI
|
40.500
|
9.440
|
49.940
|
5.790
|
55.730
|
QIII
|
189.450
|
54.980
|
244.430
|
19.820
|
264.250
|
QII
|
137.490
|
106.480
|
243.970
|
579.780
|
823.750
|
QIV
|
158.560
|
142.360
|
300.920
|
1.177.580
|
1.478.500
|
Tổng cộng
|
526.000
|
313.260
|
839.260
|
1.782.970
|
2.622.230
|
2. Tài nguyên quặng apatit còn lại từ
mức ± 0 m trở lên
TT
|
Tên khu mỏ/cụm
khai trường
|
QI (KS5)
|
QII (KS5)
|
QIII (KS4-6-7)
|
QIV (KS4-6-7)
|
Cộng
|
Nghìn/ tấn
|
P2O5
(%)
|
Nghìn/ tấn
|
P2O5
(%)
|
Nghìn/ tấn
|
P2O5
(%)
|
Nghìn/ tấn
|
P2O5
(%)
|
1
|
Ngòi Đum - Đông Ho
|
339
|
34
|
22.491
|
20,91
|
3.673
|
14,13
|
17.190
|
12,21
|
43.693
|
2
|
Làng Tác
|
349
|
38,6
|
2.243
|
22,23
|
6.425
|
14,67
|
|
|
9.017
|
3
|
Làng Mòn
|
2.191
|
34,1
|
5.339
|
22,39
|
36.855
|
13,60
|
5.790
|
11,74
|
50.175
|
4
|
Cam Đường 1
|
414
|
37,6
|
3.563
|
28,20
|
801
|
15,96
|
|
|
4.778
|
5
|
Cam Đường 2-3
|
166
|
37,2
|
4.910
|
26,28
|
4.747
|
14,88
|
|
|
9.823
|
6
|
Mỏ Cóc cánh 3
|
|
|
9.556
|
28,36
|
961
|
16,76
|
|
|
10.517
|
7
|
Mỏ Cóc cánh 4
|
1.655
|
36,4
|
6.314
|
28,71
|
6.308
|
14,57
|
|
|
14.277
|
8
|
Làng Cóc
|
13
|
38
|
11.703
|
27,81
|
517
|
14,82
|
|
|
12.233
|
9
|
Làng Cáng 1
|
|
|
6.034
|
26,18
|
1.103
|
14,88
|
|
|
7.137
|
10
|
Làng Cáng 2
|
|
|
7.808
|
25,86
|
5.048
|
15,07
|
|
|
12.856
|
11
|
Khu Mỏ Cóc (1-2)
|
|
|
|
|
|
|
112.070
|
10,35
|
112.070
|
12
|
Bắc Nhạc Sơn
|
12.680
|
35,9
|
31.400
|
22,89
|
44.208
|
16,44
|
25.563
|
10,18
|
113.851
|
13
|
Làng Cáng 3
|
499
|
35,6
|
3.509
|
26,04
|
5.066
|
14,50
|
18.397
|
10,99
|
27.471
|
14
|
Làng Cáng 4 - Làng Mô
|
802
|
34,7
|
2.853
|
24,67
|
5.769
|
14,59
|
9.100
|
10,51
|
18.524
|
15
|
Phú Nhuận, Tam Đỉnh - Làng Phúng
|
9.169
|
30,8
|
8.248
|
18,88
|
37.522
|
15,18
|
15.050
|
11,4
|
69.989
|
16
|
Cộng
|
28.277
|
34,1
|
125.971
|
24,16
|
159.003
|
14,94
|
203.160
|
10,74
|
516.411
|
17
|
Kho lưu (quặng III)
|
|
|
|
|
33.424
|
14,40
|
|
|
33.424
|
18
|
Tổng Cộng
|
28.277
|
34,1
|
125.971
|
24,16
|
192.427
|
14,94
|
203.160
|
10,74
|
549.835
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN THĂM DÒ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án/Khu vực
thăm dò
|
Mục tiêu thăm
dò
|
Giai đoạn hoàn
thành
|
Đến năm 2020
|
Năm
2021 - 2030
|
1
|
Khu Bắc Nhạc Sơn
24, 25, 26
|
Tổng cộng: 27 triệu tấn
Quặng I: 3 triệu tấn
Quặng II: 10 triệu tấn
Quặng III: 7 triệu tấn
Quặng IV: 7 triệu tấn
|
27 triệu tấn
|
-
|
2
|
Khu Bắc Nhạc Sơn Thăm dò 27, 28, 29
|
Tổng cộng: 34 triệu tấn
Quặng I: 3 triệu tấn
Quặng II: 10 triệu tấn
Quặng III: 14 triệu tấn
Quặng IV: 7 triệu tấn
|
-
|
34
|
3
|
Thăm dò quặng II, quặng IV khu Trung tâm (khu
Ngòi Đum - Làng Tác) đến mức -500 m
|
Tổng cộng: 163 triệu tấn
Quặng II: 74 triệu tấn
Quặng IV: 89 triệu tấn
|
122 triệu tấn
|
41 triệu tấn
|
4
|
Thăm dò khu vực Bát Xát - Lũng Pô
|
100 triệu tấn quặng các loại
|
|
100 triệu tấn
|
5
|
Tổng cộng
|
324 triệu tấn
|
149
|
175
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN KHAI THÁC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên mỏ/ khai
trường
|
Công suất khai
thác
(Nghìn tấn QNK/năm)
|
Ghi chú
|
Đến năm 2020
|
Năm 2021 - 2030
|
1
|
23 (Bắc Nhạc Sơn)
|
420
|
330
|
Đầu tư mới
|
2
|
24 (Bắc Nhạc Sơn)
|
230
|
90
|
Đầu tư mới
|
3
|
25 (Bắc Nhạc Sơn)
|
300 - 600
|
600 - 900
|
Đầu tư mới
|
4
|
26 (Bắc Nhạc Sơn)
|
-
|
700
|
Đầu tư mới
|
5
|
19 (Làng Mòn)
|
1.440
|
1.350
|
Đầu tư mới
|
-
|
1.900
|
Mở rộng
|
6
|
18 (Làng Mòn)
|
370
|
-
|
Đầu tư mới
|
7
|
Cụm 14, 15a, 15b (Ngòi Đum - Làng Tác)
|
1.430
|
1.430
|
Cải tạo mở rộng
|
8
|
13 (Ngòi Đum - Làng Tác)
|
-
|
1.024
|
Cải tạo mở rộng
|
9
|
30 (Ngòi Đum - Làng Tác)
|
-
|
450
|
Đầu tư mới
|
10
|
Cụm mỏ Cóc
|
4.000
|
3.850
|
Cải tạo mở rộng
|
11
|
10 (Cam Đường 1)
|
100
|
100
|
Cải tạo mở rộng
|
12
|
3 (Cam Đường 2)
|
675
|
50
|
Cải tạo mở rộng
|
13
|
35 - 36 (Làng Cáng - Làng Mô)
|
450
|
|
Đầu tư mới
|
14
|
38 - 39 -40 (Phú Nhuận)
|
500
|
500
|
Đầu tư mới
|
15
|
Cụm 42 - 1, 42 - 2 (Tam Đỉnh)
|
-
|
1.250
|
Đầu tư mới
|
16
|
44, 45 - 1, 45 - 2 (Làng Phúng)
|
1.075
|
1.075
|
Đầu tư mới
|
Ghi chú: Công suất trong bảng là dải công suất chung, công suất khai thác của từng
năm của từng khai trường, cụm khai trường cụ thể nêu chi tiết trong báo cáo Quy
hoạch.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ ÁN TUYỂN QUẶNG APATIT ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên Nhà máy tuyển
|
Chất lượng quặng
|
Công suất tuyển
(Nghìn tấn quặng tinh/năm)
|
Ghi chú
|
Đến năm 2020
|
Năm
2021 - 2030
|
1
|
Mở rộng nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 1 (liên kết)/ hoặc
đầu tư mới Nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 2, công suất 300 - 350 nghìn tấn/năm.
|
≥32% P2O5
|
650 - 700
|
650 - 700
|
Cải tạo mở rộng Nhà máy Bắc Nhạc Sơn 1 (liên kết)
/hoặc đầu tư mới Nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 2 công suất 300 - 350 nghìn tấn/năm
trong trường hợp không liên kết.
|
2
|
Xây dựng mới nhà máy tuyển quặng III Làng Phúng
|
≥32% P2O5
|
250
|
250
|
Đầu tư mới
|
3
|
Xây dựng Nhà máy tuyển quặng II Đông Hồ
|
≥32% P2O5
|
800
|
800
|
Đầu tư mới
|
PHỤ LỤC V
QUY HOẠCH SỬ DỤNG QUẶNG APATIT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên Nhà máy tuyển/
công suất thiết kế
|
Mỏ/Khai trường
cung cấp
|
Khối lượng cung
cấp theo quặng nguyên khai
(nghìn tấn/năm)
|
Chất lượng (% P2O5)
|
Đến năm 2020
|
Năm
2021 - 2030
|
I
|
Quy hoạch cung cấp quặng apatit cho các nhà
máy tuyển quặng
|
1
|
Mở rộng Nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn 1 lên 650 -
700 nghìn tấn/năm hoặc đầu tư mới nhà máy Bắc Nhạc Sơn 2, công suất 300 - 350
nghìn tấn/năm
|
23, 24, 25, 26; 20- 22; 19 và 18
|
2.450
|
2.450
|
≥ 14%
|
2
|
Nhà máy tuyển Tằng Loỏng; Cam Đường
|
14, 15a, 15b; 13 30; Cụm Mỏ Cóc (1+2, 32, Làng
Cáng 1, 2); 10 (CĐ 1); 3 (CĐ 2); 35 - 36; 38, 39, 40; kho lưu QIII
|
3.570
|
3.570
|
≥ 14%
|
3
|
Nhà máy tuyển Làng Phúng
|
42-1,42-2, 44, 45- 1, 45-2
|
875
|
875
|
≥ 14%
|
4
|
Nhà máy tuyển QII Đông Hồ
|
14, 15a, 15b; 13; Mỏ Cóc (1+2, 32, Làng Cáng 1,
2)
|
1.600
|
1.600
|
≥ 23%
|
II
|
Quy hoạch cung cấp quặng tuyển cho cơ sở sản xuất
phân bón/hóa chất
|
1
|
Nhà máy sản xuất supe lân:
Nhà máy Lâm Thao;
Nhà máy Long Thành và Nhà máy Lào Cai
|
+ QI nguyên khai,
+ Quặng tuyển II Nhà máy tuyển Đông Hồ
|
+ QI: 420
+ QII: 360
|
+ QI: 420
+ QII: 360
|
≥ 32%
|
2
|
Nhà máy sản xuất lân nung chảy:
Nhà máy Văn Điển; Nhà máy Ninh Bình; Nhà máy Lâm
Thao; Nhà máy Lào Cai và Nhà máy Tiến Nông
|
QII nguyên khai từ các khai trường
|
QII NK: 1.180- 1.480
|
QII NK: 1.180 - 1.480
|
≥23%
|
3
|
Nhà máy sản xuất phân DAP:
Nhà máy Đình Vũ (1) Nhà máy Lào Cai (2) Nhà máy số
3
|
- QIII từ Nhà máy tuyển Tằng Loỏng,
Cam Đường, Bắc Nhạc Sơn, Làng Phúng
- Quặng tuyển II Nhà máy tuyển Đông Hồ
|
+ QIII: 1.162- 1.720
+ QII:22
|
+ QIII: 1.720
+ QII: 22
|
≥ 32%
|
4
|
Sản xuất Axit Photphoric H3PO4
|
- Quặng tuyển II quặng II Nhà máy tuyển Đông Hồ
- Quặng tuyển III Nhà máy tuyển Tằng Loỏng
|
+ QIII: 250-355
+ QII: 389
|
+ QIII: 250
+ QII: 389
|
≥ 32%
|
5
|
Sản xuất photpho vàng P4
|
Quặng I, II nguyên khai từ các khai trường
|
+ QII NK: 640
+ QII: 480
|
+ QII NK: 640 + Tinh QII:
480
|
≥ 23%
≥ 32%
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tên hạng mục dự
án
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Giai đoạn đầu
tư (tỷ đồng)
|
Đến năm 2020
|
Năm
2021 - 2030
|
1
|
Đường bộ đoạn từ biên giới khai trường 20 - 22 đến
biên giới khai trường 26
|
km
|
8,5
|
52
|
16
|
2
|
Cải tạo đường bộ đoạn đi qua khai trường Ngòi Đum
- Làng Tác
|
Km
|
5
|
40
|
-
|
|
Tổng
|
92
|
16
|
PHỤ LỤC VII
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Lĩnh vực đầu tư
|
Giai đoạn đầu
tư (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Đến năm 2020
|
2021 - 2030
|
I
|
Vốn hỗ trợ NSNN
|
|
|
|
1
|
Khoa học công nghệ
|
30
|
-
|
30
|
2
|
Lập Quy hoạch
|
2
|
|
2
|
II
|
Vốn khác
|
|
|
|
1
|
Thăm dò địa chất
|
334
|
118
|
452
|
2
|
Khai thác mỏ (bao gồm cả đầu tư thiết bị, đền bù
GPMB....)
|
1.705
|
28
|
1.733
|
3
|
Xây dựng Nhà máy tuyển
|
3.500
|
0
|
3.500
|
4
|
Hạ tầng cơ sở
|
92
|
16
|
108
|
5
|
Dự phòng
|
602
|
16
|
618
|
|
Tổng cộng
|
6.310
|
178
|
6.488
|