ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2013/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 28
tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC DẪN DỤ VÀ
GÂY NUÔI CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật
Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005; Căn cứ Pháp lệnh Thú
y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006
của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo
vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;
Theo đề nghị của
Giám
đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về việc dẫn
dụ
và gây nuôi chim yến
trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ
Tho, thị xã Gò Công tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hưởng
|
QUY
ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC DẪN DỤ VÀ GÂY
NUÔI CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định
về điều kiện cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến; trách nhiệm của chủ cơ sở dẫn dụ
và gây nuôi chim yến và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trong quản lý nhà
nước đối với hoạt động dẫn dụ, gây nuôi và thu hoạch tổ chim yến trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động dẫn dụ, gây nuôi và
thu hoạch tổ chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở dẫn dụ và
gây nuôi chim yến (gọi tắt là cơ sở nuôi chim yến - bao gồm nhà yến, khoảng trống
an toàn và nhà cho người quản lý) là nơi diễn ra hoạt động dẫn dụ, gây nuôi
chim yến và thu hoạch tổ yến do cá nhân hoặc tổ chức làm chủ.
2. Nhà yến là một phần công trình xây dựng, nằm
trong cơ sở nuôi chim yến được cải tạo hoặc xây mới, nhằm mục đích để chim yến
vào làm tổ.
3. Khoảng trống an toàn
là khoảng cách giữa nhà yến với các công trình xây dựng khác như: Trường học, bệnh
viện, văn phòng, công sở, nhà ở của người dân sống chung quanh,… (gọi tắt là
công trình dân sinh); khoảng trống an toàn này phải nằm trên phần đất thuộc quyền
sử dụng của chủ cơ sở nuôi chim yến.
4. Vùng, khu nuôi chim yến tập trung là khu vực
có nhiều cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến, phát triển theo hướng bền vững (hiệu
quả kinh tế, an toàn dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh môi trường).
5. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là việc
phân tích, dự báo các tác động môi trường của dự án đầu tư, để đưa ra các biện
pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án.
6. Bản cam kết bảo vệ môi trường là bản phân
tích, dự báo các loại chất thải phát sinh của dự án cụ thể, để đưa ra các biện
pháp xử lý chất thải theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
7. Deciben là đơn vị đo cường độ âm thanh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN
VÀ TRÁCH NHIỆM CƠ SỞ DẪN DỤ VÀ GÂY NUÔI CHIM YẾN
Điều 3. Điều kiện về
địa điểm xây dựng cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến
1. Các tổ chức, cá nhân chỉ được phép xây dựng,
phát triển cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến khi đảm bảo một trong hai điều kiện
như sau:
a) Ở vùng ngoại
thành, ngoại thị, vùng nông thôn, vùng có mật độ dân cư thấp, vùng nội thị còn
hoạt động, sản xuất nông nghiệp, vùng ven biển và phải phù hợp với quy hoạch của
địa phương.
b) Trong khu vực của vùng, khu nuôi chim yến
tập trung đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công
(gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc tỉnh phê duyệt.
2. Đối với cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến
hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực, nếu không đảm bảo điều kiện tại
Khoản 1 Điều này, gây ảnh hưởng môi trường và chủ công trình dân sinh xung
quanh phản đối thì chủ cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến phải có biện pháp khắc
phục, nếu không khắc phục được thì cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến phải ngừng
hoạt động và di dời đến nơi khác.
Điều 4. Điều kiện về
môi trường
1. Tổ chức, cá nhân dẫn dụ và gây nuôi chim yến
phải lập hồ sơ bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước
khi xin Giấy phép xây dựng nhà yến theo quy định như sau:
a) Đối với cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến
có tổng diện tích sàn nhà yến từ 500 m2 (năm trăm mét vuông) trở lên phải lập
báo cáo ĐTM, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Đối với cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến
có tổng diện tích sàn nhà yến dưới 500 m2 (năm trăm mét vuông) phải làm bản cam
kết bảo vệ môi trường chi tiết, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
2. Đối với các cơ sở
dẫn dụ và gây nuôi chim yến hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng
không có Giấy chứng nhận về điều kiện môi trường thì phải lập hồ sơ bảo vệ môi
trường theo quy định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày
01/9/2013.
3. Cơ sở dẫn dụ và
gây nuôi chim yến có sử dụng âm thanh để dẫn dụ, thì cường độ âm thanh không được
vượt quá 70 deciben và chỉ được phát loa trong thời gian từ 6 - 11giờ 30 phút
và từ 13 giờ 30 phút - 19 giờ. Khuyến khích các cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến
sử dụng sóng siêu âm để dẫn dụ chim yến.
Điều 5. Điều kiện về
vệ sinh thú y
1. Cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến phải định
kỳ tổng vệ sinh, khử trùng ít nhất mỗi tháng một lần.
2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chỉ
đạo Chi cục Thú y lấy mẫu để kiểm soát sự lưu hành của mầm bệnh theo định kỳ 06
tháng/lần và đột xuất khi có hiện tượng chim yến chết bất thường hoặc khi có dịch
cúm gia cầm xảy ra. Kinh phí lấy mẫu và xét nghiệm do chủ cơ sở nuôi chim yến
chi trả theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của
chủ cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến
1. Khai báo với Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) về việc
dẫn dụ và gây nuôi chim yến trước khi cơ sở nuôi chim yến hoạt động (theo mẫu
1).
Đối với cơ sở dẫn dụ
và gây nuôi chim yến đã hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực, trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, phải khai báo với Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2. Khi phát hiện chim
yến chết hoặc có dấu hiệu bất thường, chủ cơ sở phải báo với cơ quan thú y gần
nhất để có biện pháp xử lý kịp thời.
3. Khi thu hoạch, vận chuyển sản phẩm yến ra
khỏi vùng nuôi phải tuân thủ các quy định về điều kiện vệ sinh thú y.
4. Phối hợp và chấp hành sự kiểm tra, giám
sát và xử lý của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
Điều 7. Trách nhiệm của
các sở, ngành tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Ấp Bắc tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực
hiện Quy định này.
b) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương để
tổ chức quy hoạch vùng nuôi chim yến tập trung và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
c) Chỉ đạo và tổ chức lấy mẫu kiểm tra mầm bệnh,
xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với chim yến theo hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, địa
phương để quản lý, kiểm tra và tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với
các cơ sở có sơ chế, bảo quản và chế biến tổ yến theo quy định của pháp luật.
đ) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm
thuộc phạm vi quản lý của ngành.
e) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
tình hình thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn việc thực hiện các quy định về bảo
vệ môi trường đối với các cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến.
b) Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định và phê duyệt các báo cáo ĐTM hoặc các đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
c) Phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ
chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường.
3. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn các quy định về cấp Giấy phép
xây dựng nhà yến đối với các cơ sở dẫn dụ và gây nuôi chim yến.
b) Phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ
chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về xây dựng.
4. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống các bệnh
lây nhiễm từ động vật sang người.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ
chức đánh giá, thẩm định công nghệ, thiết bị có liên quan đến việc dẫn dụ, gây
nuôi chim yến, thu hoạch và chế biến tổ yến.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai các chương trình, đề tài, dự án khoa học, công nghệ có liên quan đến nghề
dẫn dụ và gây nuôi chim yến, thu hoạch và chế biến tổ yến.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch
phát triển vùng nuôi chim yến tập trung trên địa bàn tỉnh và các dự án quy hoạch
khác có liên quan đến nghề dẫn dụ và gây nuôi chim yến, thu hoạch và chế biến tổ
yến;
b) Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt các dự án đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng vốn ngân sách phục vụ
phát triển vùng dẫn dụ và gây nuôi chim yến.
7. Sở Tài chính
Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt dự toán kinh phí của các sở, ngành, địa phương có liên quan đến công tác
triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và
kiểm tra, đôn đốc, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Quy định này trên địa
bàn quản lý.
2. Chủ trì và phối hợp
với các sở, ngành chức năng để quy hoạch vùng dẫn dụ và gây nuôi chim yến tập
trung trên địa bàn huyện.
3. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân lập Bản cam kết môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình phê duyệt theo
quy định.
4. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo kết
quả thực hiện Quy định này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi chỉ đạo.
Điều 9. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức thực hiện cấp Giấy khai báo việc dẫn
dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn quản lý.
2. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân
dân cấp huyện về tình hình hoạt động dẫn dụ và gây nuôi chim yến theo định kỳ
hàng tháng và đột xuất theo yêu cầu.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 10. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về việc
dẫn dụ và gây nuôi chim yến tại Quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
Điều 11. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc,
các sở, ngành và địa phương phản ánh, đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh để có chỉ
đạo giải quyết kịp thời. Nếu Trung ương ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy
định có liên quan đến việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến, thì Quy định này sẽ được
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU 1
GIẤY KHAI BÁO
VIỆC DẪN DỤ VÀ GÂY NUÔI CHIM YẾN
TỈNH TIỀN
GIANG
HUYỆN, THÀNH, THỊ: ………………………………..
XÃ:………………………………………
GIẤY
KHAI BÁO
VIỆC
DẪN
DỤ VÀ GÂY NUÔI CHIM YẾN
Vào sổ số: ………………….
1. Họ và tên
chủ cơ sở:
......................................................................................
2. Số CMND:
………………. Ngày cấp:
………… Nơi cấp: ............. ……...
3. Địa chỉ thường trú:
Số nhà: .... , Đường ........................................................
Tổ: ....... , Ấp (khóm,
khu phố): ..............................................................
Xã (phường): ...........................................................................................
Huyện (thị,
thành phố): ...........................................................................
4. Điện thoại: .....................................................................................................
5. Địa chỉ: ..........................................................................................................
...........................................................................................................................
6. Diện tích
đất: ................................ m2.
7. Diện tích
xây dựng nhà yến:......... m2.
8. Diện tích
sàn nhà yến: ....... m2. Số tầng:................ tầng.
9. Giấy phép
xây dựng: Số ................................................................................
Ngày cấp:.................................................................................................
Nơi cấp:
………………………………………………….......................
10. Khoảng trống an
toàn tối thiểu: …………………mét.
11. Cơ sở bắt đầu hoạt động
từ
ngày: ...........
12. Thuê lao động:.................. người.
13. Đề án bảo vệ môi
trường:
Số.......................................................................
Ngày cấp:.................................................................................................
14. Hiện trạng: đã
thu hoạch tổ yến
□ ; chưa thu hoạch
tổ yến
□
…….
…….,ngày…..tháng……năm………......
…………….,ngày…..tháng……năm………
Ủy
ban nhân dân xã
Người khai
báo
(Ký tên và đóng
dấu)
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|