STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Hình thức văn bản
|
Thời gian
trình/ban hành
|
|
1.
|
1.1
|
Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương tăng cường kiểm
tra sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thanh tra trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nhà nước đối với hoạt động đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý I năm 2015
|
1.2
|
Tổ chức Hội nghị quốc gia về công tác đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng của hoạt động này.
|
Các Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
1.3
|
Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, trong hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản.
|
Bộ Công an, các cơ
quan truyền thông, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý I hàng năm (từ
năm 2014)
|
1.4
|
Xây dựng, trình ban hành Quy chế bảo vệ môi trường
trong hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản.
|
Các Bộ: Giao thông
vận tải; Công Thương, UBND cấp tỉnh
|
Thông tư của Bộ
|
Quý II năm 2014
|
1.5
|
Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương tiến hành điều
tra, xác định các khu vực bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và xây dựng lộ
trình xử lý; tổ chức cảnh báo và tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
1.6
|
Hoàn thiện, trình ban hành Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg theo hướng tăng cường năng lực của các trạm
quan trắc môi trường không khí, môi trường nước.
|
Các Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg
|
Quý IV năm 2013
|
1.7
|
Đề án tăng cường năng lực xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
quốc gia về quan trắc môi trường.
|
Các Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
1.8
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Công an, Giao thông vận tải trong công tác thanh tra, kiểm tra
về bảo vệ môi trường đối với hoạt động giao thông vận tải tại các đô thị loại
III trở lên.
|
Các Bộ: Công an,
Giao thông vận tải
|
Thông tư liên tịch
|
Quý II năm 2014
|
1.9
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Công an, Xây dựng trong công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ
môi trường đối với hoạt động xây dựng tại các đô thị loại III trở lên.
|
Các Bộ: Công an,
Xây dựng
|
Thông tư liên tịch
|
Quý II năm 2014
|
1.10
|
Rà soát, đánh giá, đề xuất các giải pháp tăng cường
trao đổi thông tin ngăn chặn kịp thời việc vận chuyển chất thải vào Việt Nam.
|
Các Bộ: Công an,
Ngoại giao, Tài chính (Tổng cục Hải quan), Giao thông vận tải, Quốc phòng,
Công Thương, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý I năm 2014
|
1.11
|
Xây dựng Quy chế phối hợp liên ngành trong kiểm
soát hoạt động nhập khẩu phế liệu giữa các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Công Thương, Công an.
|
Các Bộ: Công an,
Công Thương, Tài chính (Tổng cục Hải quan)
|
Thông tư liên tịch
|
Quý IV năm 2013
|
1.12
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung các quy định
về đa dạng sinh học của Luật Đa dạng sinh học năm 2008, Luật Bảo vệ và phát
triển rừng năm 2004, Luật Thủy sản năm 2003 theo hướng quản lý thống nhất, tập
trung đầu mối về bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tư pháp
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2013
|
1.13
|
Điều tra, xây dựng cơ chế và ban hành đơn giá chi
trả dịch vụ môi trường.
|
Bộ Tài chính, các
Bộ liên quan, UBND cấp tỉnh
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
1.14
|
Xây dựng, ban hành cơ chế tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ nguồn gen.
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, UBND cấp tỉnh
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
1.15
|
Xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng
cường năng lực đội ngũ quản lý môi trường Trung ương đến địa phương.
|
Các Bộ, ngành, UBND
cấp tỉnh
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
1.16
|
Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường quản lý chất thải rắn khu vực nông thôn.
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, UBND cấp tỉnh
|
Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý I năm 2014
|
2.
|
2.1
|
Rà soát, bổ sung các quy định về kiểm soát chặt
chẽ hoạt động tạm nhập, tái xuất và xuất, nhập khẩu phế liệu ngay từ giai đoạn
cấp phép.
|
Bộ Công Thương
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Tài chính (Tổng cục Hải quan)
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý III năm 2014
|
2.2
|
Rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phế liệu được phép nhập khẩu.
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Khoa học và Công nghệ
|
Thông tư của Bộ
|
Quý IV năm 2014
|
2.3
|
Xây dựng Danh mục chi tiết các loại phương tiện
giao thông tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện,
nhiên liệu hỗn họp, nhiên liệu sinh học trong nước chưa sản xuất được
|
Các Bộ: Tài chính,
Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Thông tư của Bộ
|
Quý II năm 2014
|
3.
|
3.1
|
Rà soát, bổ sung các quy định cấm, hạn chế đầu tư
vào các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước
thải tập trung.
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Công Thương, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình
Chính phủ
|
Quý l năm 2014
|
3.2
|
Rà soát tình hình thực hiện các quy định về bảo vệ
môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; đề xuất việc
sửa đổi, bổ sung.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình
Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
3.3
|
Rà soát việc triển khai thực hiện các quy định hỗ
trợ làng nghề, tập trung xây dựng chính sách huy động vốn đầu tư nâng cấp hạ
tầng các làng nghề được công nhận.
|
Các Bộ: Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý l năm 2014
|
3.4
|
Ban hành hướng dẫn thực hiện mô hình kết hợp công
- tư (PPP) trong đầu tư, đặc biệt chú ý tới các dự án đầu tư xây dựng hệ thống
xử lý chất thải.
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng
|
Thông tư của Bộ
|
Quý IV năm 2014
|
3.5
|
Đánh giá thực trạng, đề xuất kế hoạch tăng phân bổ
ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho hoạt động bảo vệ môi trường.
|
Các Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
4.
|
4.1
|
Rà soát, đánh giá, điều chỉnh quy định về phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường ở cấp địa phương; ban hành quy định
về chi phí thẩm định dự án phục hồi cải tạo môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản và hoạt động kiểm tra, xác nhận sau thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Thông tư của Bộ
|
Quý II năm 2014
|
4.2
|
Ban hành hướng dẫn chi tiết việc miễn giảm thuế,
hỗ trợ tài chính đối với các loại phương tiện giao thông tiết kiệm nhiên liệu,
sử dụng khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện, nhiên liệu hỗn hợp, nhiên liệu
sinh học trong nước chưa sản xuất được.
|
Các Bộ: Công
Thương, Giao thông vận tải, UBND cấp tỉnh
|
Thông tư của Bộ
|
Quý IV Năm 2014
|
4.3
|
Nghiên cứu, bổ sung mục chi riêng về đầu tư xây dựng
các công trình bảo vệ môi trường thuộc khu vực công ích trong Luật Ngân sách
nhà nước và hệ thống các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Các Bộ: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo trình
Chính phủ
|
Quý l năm 2014
|
4.4
|
Đánh giá thực trạng, đề xuất kế hoạch tăng dần tỷ
lệ phân bổ ngân sách cho hoạt động sự nghiệp môi trường theo tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình
Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
5.
|
5.1
|
Rà roát, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ
công tác bảo vệ môi trường, tập trung nghiên cứu và chuyển giao công nghệ xử
lý chất thải, sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, các
mô hình phát triển kinh tế xanh.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các Bộ: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
5.2
|
Xây dựng, bổ sung danh mục công nghệ hạn chế chuyến
giao, danh mục công nghệ cấm chuyển giao nhằm ngăn chặn việc chuyển giao công
nghệ, phương tiện, thiết bị cũ gây ô nhiễm môi trường vào nước ta.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các Bộ, ngành liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
5.3
|
Xây dựng Chương trình nghiên cứu khoa học và công
nghệ phục vụ bảo vệ môi trường trong danh mục Chương trình khoa học và công
nghệ trọng điểm cấp Nhà nước.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các Bộ, ngành liên quan
|
Quyết định của Bộ
|
Quý II năm 2015
|
5.4
|
Nghiên cứu, bổ sung quy định về bảo vệ môi trường
đối với công nghệ khi xem xét cấp phép đầu tư.
|
Các Bộ, ngành, UBND
cấp tỉnh
|
Thông tư sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 10/2009/TT- BKHCN
|
Quý I năm 2014
|
6.
|
6.1
|
Xây dựng và ban hành quy định chi tiết về bảo vệ
môi trường trong hoạt động xây dựng; trong đó có quy định không cấp phép xây dựng
nhà máy, dự án có phát sinh nước thải tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp chưa hoàn thành xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung theo
quy định.
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các Bộ liên quan, UBND cấp tỉnh
|
Thông tư liên tịch
|
Quý II năm 2014
|
6.2
|
Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm của chủ công
trình trong việc bồi hoàn lại môi trường và cảnh quan thiên nhiên xung quanh
bị ô nhiễm do hoạt động xây dựng gây ra và đề xuất các giải pháp tăng cường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý I năm 2014
|
6.3
|
Xây dựng Chương trình quốc gia về đầu tư, xử lý
nước thải, trước mắt tập trung tại các đô thị lớn, các lưu vực sông theo lộ
trình hợp lý.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý l năm 2015
|
6.4
|
Rà soát, đánh giá việc thực hiện và đề xuất hoàn
thiện các quy định về môi trường trong các quy chuấn kỹ thuật về xây dựng đối
với các khu đô thị mới, các công trình công cộng.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2013
|
7.
|
7.1
|
Tổ chức đánh giá và đề xuất biện pháp tăng cường kiểm
soát nguồn thải của các phương tiện giao thông vận tải theo tiêu chuẩn đã được
ban hành.
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý III năm 2014
|
7.2
|
Xây dựng, trình ban hành cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển vận tải hành khách công cộng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
Các Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
8.
|
8.1
|
Tiến hành rà soát, đánh giá, đề xuất các biện
pháp tăng cường kiểm soát việc sử dụng hóa chất trong hoạt động sản xuất nông
nghiệp.
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các Bộ: Công
Thương, Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2013
|
8.2
|
Đôn đốc, chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh công tác
thu gom, xử lý bao bì thuốc trừ dịch hại, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc
thú y, chất thải trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hóa chất bảo vệ thực
vật nhập lậu, hết hạn sử dụng.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý I hàng năm (từ
năm 2014)
|
8.3
|
Kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
do hoạt động chăn nuôi tập trung, giết mổ tập trung, nuôi trồng thủy sản tập
trung, sản xuất, chế biến trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
8.4
|
Lập danh mục, đề xuất biện pháp quản lý các làng
nghề, làng nghề truyền thống được công nhận trên phạm vi cả nước.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
8.5
|
Rà soát, đánh giá việc thực hiện các tiêu chí về
bảo vệ môi trường khi xem xét công nhận làng nghề.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý l năm 2014
|
9.
|
9.1
|
Trình sửa đổi các văn bản pháp luật có liên quan
nhằm quy định việc bố trí cán bộ chuyên trách quản lý môi trường ở các xã có
làng nghề gây ô nhiễm môi trường.
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Nghị định của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
|
Quý III năm 2013
|
9.2
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách về chế độ
tiền lương hoặc tiền phụ cấp cho cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về quản
lý môi trường cấp xã
|
Các Bộ: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp tỉnh
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý III năm 2014
|
10.
|
10.1
|
Đẩy mạnh hoạt động đưa nội dung bảo vệ môi trường
vào hệ thống giáo dục quốc dân; tăng thời lượng giảng dạy chính khóa, các hoạt
động ngoại khóa về bảo vệ môi trường tại các cấp học từ năm 2014.
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý III hàng năm
(từ năm 2014)
|
11.
|
11.1
|
Tăng cường hoạt động điều tra, đề nghị truy tố tội
phạm về môi trường.
|
Bộ Công an
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý II năm 2014
|
12.
|
12.1
|
Khẩn trương ban hành văn bản hướng dẫn thi hành Bộ
luật Hình sự, phần các tội phạm môi trường.
|
Bộ Tư pháp
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Công an; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối
cao
|
Thông tư liên tịch
|
Quý I năm 2014
|
13.
|
13.1
|
Bổ sung nhiệm vụ xây dựng kênh truyền hình riêng
về môi trường vào Quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình Việt
Nam đến năm 2020.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2013
|
13.2
|
Tập trung chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng
ở Trung ương và địa phương đẩy mạnh tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện
nếp sống văn hóa môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường nhằm xây dựng môi trường sống xanh - sạch - đẹp.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp tỉnh
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý I hàng năm (từ
năm 2014)
|
14.
|
14.1
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
biên soạn nội dung, tăng thời lượng phát sóng nội dung về bảo vệ môi trường
trên sóng truyền hình quốc gia.
|
Đài Truyền hình
Việt Nam
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Hàng năm
|
15.
|
15.1
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
biên soạn nội dung, tăng thời lượng các chương trình về bảo vệ môi trường
trên sóng phát thanh.
|
Đài Tiếng nói
Việt Nam
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ
|
Hàng năm
|
16.
|
16.1
|
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong hoạt
động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản.
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Công an; Ban Quản lý các KCN, KKT
|
Báo cáo kết quả, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I hàng năm (Từ
năm 2014)
|
16.2
|
Chấn chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đẩy mạnh hoạt động kiểm
tra, xác nhận sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Báo cáo kết quả, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý l năm 2015
|
16.3
|
Đẩy mạnh công tác thu gom, xử lý bao bì thuốc trừ
dịch hại, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, chất thải trong nông nghiệp
và nuôi trồng thủy sản; hóa chất bảo vệ thực vật nhập lậu, hết hạn sử dụng.
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo kết quả gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I hàng năm (từ
năm 2014)
|
16.4
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất
của địa phương theo hướng bố trí quỹ đất cho các công trình xử lý rác thải,
nước thải, hạ tầng kỹ thuật về môi trường.
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng
|
Báo cáo kết quả thực
hiện, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV hàng năm
|
16.5
|
Chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND
các xã, phường, thị trấn hướng dẫn các tổ, thôn, xóm có làng nghề xây dựng các
hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường.
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Báo cáo kết quả, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
16.6
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm
các cơ sở sản xuất hoạt động dưới danh nghĩa làng nghề để gia công, sản xuất
các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
|
Các Bộ: Công an,
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo kết quả, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV năm 2014
|
16.7
|
Tiến hành điều tra, xác định các khu vực bị ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng và xây dựng lộ trình xử lý; tổ chức cảnh báo và tuyên
truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng đến
sức khỏe người dân.
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Y tế
|
Báo cáo kết quả, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý III năm 2014
|
16.8
|
Tiến hành thanh tra, kiểm soát chặt chẽ việc tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng tại
các khu đô thị mới, các công trình công cộng.
|
Các Bộ: Xây dựng,
Công an
|
Báo cáo kết quả, gửi
Bộ Xây dựng đề tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV hàng năm
|
16.9
|
Chỉ đạo các Sở, ngành liên quan tăng cường hiệu
quả công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải và xây dựng tại
các thành phố loại III trở lên.
|
Các Bộ: Tài nguyên
và Môi trường, Công an, Xây dựng, Giao thông vận tải
|
Quy chế phối hợp của
các Sở
|
Quý I năm 2015
|
16.10
|
Chỉ đạo các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa, thân thiện môi
trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
Báo cáo kết quả về
Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I hàng năm (từ
năm 2014)
|
|
|
|
|
|
|
|
|