|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2023/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2019/QĐ-UBND NGÀY 15/3/2019
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều
của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản
lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nội dung phân cấp
quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
1. Giao Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh trực tiếp quản lý,
khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối lớn phục vụ liên tỉnh được Bộ
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn giao tỉnh quản lý, các công trình thủy lợi
phục vụ liên huyện, những công trình kỹ thuật vận hành phức tạp và công trình
thuộc các dự án thủy lợi có liên quan đến vốn nước ngoài, cụ thể:
a) Kênh lớn;
b) Kênh vừa;
c) Kênh nhỏ (kênh gắn liền với công trình cống do
Công ty quản lý);
d) Cống đầu mối;
đ) Cống đầu kênh vừa;
e) Các cống dưới đê biển,
đê cửa sông và các cống dưới đê sông;
g) Các cống dưới đê bao,
bờ bao của hệ thống công trình thủy lợi khép kín, chủ động điều tiết nước;
h) Trạm bơm Bình
Phan.
(Đính kèm theo phụ lục 1, phụ lục 2)
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi
cục Thủy lợi) quản lý, bảo vệ hệ thống đê biển, đê cửa sông, đê sông (ngăn mặn)
trên địa bàn tỉnh.
(Đính kèm theo phụ lục 3)
3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi, cụ thể:
a) Kênh nhỏ;
b) Kênh nội đồng;
c) Cống dưới đê sông của dự án thủy lợi không khép
kín và cống nội đồng;
d) Đê bao, bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái (đối với
các huyện phía Tây).
Tùy theo quy mô, nhiệm vụ công trình và điều kiện
thực tế, địa phương có thể thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở (hoặc giao cho
tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý) theo quy định của pháp luật.
4. Các công trình giao thông (cầu qua kênh, đập, đê
có phục vụ giao thông) được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản thủy lợi được
quản lý theo phân cấp quản lý công trình giao thông của tỉnh, huyện, thành phố,
thị xã.”
2. Sửa đổi khoản 5 Điều 5 như sau:
“5. Đối với kênh, vùng phụ cận bảo
vệ được tính từ mép kênh trở ra mỗi bên cụ thể như sau:
a) Kênh
có lưu lượng lớn hơn 10 m3/giây (tương đương kênh lớn và kênh vừa),
vùng phụ cận bảo vệ công trình là 10 mét; các đoạn kênh đi qua khu
đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 05 mét.
b) Kênh
có lưu lượng dưới 10 m3/giây (tương đương kênh nhỏ), vùng phụ cận bảo
vệ công trình là 05 mét.
c) Kênh
nội đồng, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 03 mét; các đoạn kênh đi qua khu đô thị, điểm dân
cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
vùng phụ cận bảo vệ công trình là 02 mét.
d) Đối với kênh mà bờ kênh có đường
giao thông, đê kết hợp thì phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân
đê phía kênh được coi là vùng phụ cận bảo vệ công trình. Từ chân đường giao
thông, chân đê về phía đồng, vùng phụ cận lấy theo quy định về giao thông và đê
điều, nhưng vùng phụ cận bảo vệ công trình (bao gồm phần đất từ mép kênh đến
chân đường giao thông, chân đê phía kênh, bề rộng bản thân đường giao thông, đê
và vùng phụ cận của đường giao thông, đê về phía đồng) không được nhỏ hơn vùng
phụ cận bảo vệ công trình theo quy mô kênh tương ứng.
đ) Các
kênh kết hợp làm giao thông thủy, ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản
5 Điều này còn phải phù hợp với quy định riêng của ngành giao thông vận tải.
e)
Kênh, mương thoát nước đô thị không thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quyết định
này.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Đối với đê điều phạm vi bảo vệ
gồm: thân đê và vùng phụ cận. Vùng phụ cận được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với đê biển tại những vị trí
đê đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được
tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía biển và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê
đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 200 mét về phía biển, 25
mét về phía đồng.
b) Đối với đê cấp
IV, cấp V (đê cửa sông, đê sông), bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái tại những vị
trí đê đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được tính từ chân đê trở
ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí
khác được tính từ chân đê trở ra 10 mét về phía sông và phía đồng”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng lập kế hoạch xây dựng
vùng phụ cận bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi, đê
điều; thực hiện rà soát, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người
dân khi thực hiện thi công các công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm lập kế hoạch và thực
hiện thi công nạo vét thủy lợi nội đồng, xây dựng quy trình vận hành các công
trình thủy lợi trong hệ thống phù hợp với quy trình vận hành công trình đầu mối
và quy hoạch vùng dự án; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền
các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
trên địa bàn và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị
xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác
công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KÊNH GIAO CÔNG TY TNHH MTV KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Tên công trình
|
Vị trí
(liên xã/xã - huyện)
|
Hành trình
|
Qui mô
|
Diện tích phục vụ (ha)
|
Lưu lượng
(m3/s)
|
Năm xây dựng
|
Ghi chú
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
L (m)
|
B(m)
|
b(m)
|
Cao trình
đáy
|
I
|
KÊNH LỚN
|
|
|
103.672
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Ba Rài - Kênh
12
|
-Hội Xuân, Cẩm Sơn,
Phú Cường-huyện Cai Lậy-Thanh Hòa, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Trung -TX Cai Lậy
|
Sông Tiền
|
Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh
|
30.890
|
40-:-60
|
15-:-20
|
(-3,0)-:-(-7,0)
|
4.603
|
115,50
|
|
|
2
|
Rạch Cái Cối
|
Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức
Tây, Mỹ Lương, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Tân Thanh-huyện Cái Bè
|
Sông Tiền
(Hoà Khánh)
|
Sông Tiền (Tân
Thanh)
|
19.830
|
108-:-178
|
30-:-60
|
(-10,0)-:-(-7,6)
|
9.040
|
130,80
|
|
|
3
|
Rạch Bảo Định
|
- Phường
1,2,3,7,10, Mỹ Phong -Tp Mỹ Tho; Long An, Thân C Nghĩa-huyện Châu Thành
- Lương H Lạc, Mỹ
Thạnh An, Hòa Tịnh, Trung Hòa-huyện Chợ Gạo
|
Sông Tiền
|
Rạch Bà Lý
|
19.800
|
40-:-60
|
20-:-30
|
-4,0
|
10.300
|
100,90
|
|
|
4
|
Kênh Xuân Hòa - Cầu
Ngang
|
-Xuân Đông, Hòa Định,
A.T.Thủy, Bình Ninh-huyện Chợ Gạo -Thạnh Nhựt-huyện Gò Công Tây
|
Sông Tiền
|
Rạch Vàm Giồng
|
18.800
|
35
|
16
|
(-3,5)-:-(-4,0)
|
33.000
|
119,70
|
|
|
5
|
Rạch Gầm
|
Kim sơn, Vĩnh Kim,
Bàn Long - huyện Châu Thành
|
Sông Tiền
|
Ranh huyện Châu
Thành
|
10.090
|
55-100
|
28-50
|
(-3,5)-:-(-5,0)
|
3.080
|
136,10
|
|
|
6
|
Rạch Phú Phong
|
Phú Phong, huyện
Châu Thành
|
Sông Tiền
|
Kênh cây Còng
|
4.262
|
50-:-85
|
23-:-40
|
(-3,5)-:-(-4,0)
|
1.550
|
105,50
|
|
|
II
|
KÊNH VỪA
|
|
|
|
964.109
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh Lộ Mới
|
TT Mỹ Phước, Mỹ Phước,
Thạnh Mỹ-huyện Tân Phước
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
Kênh Bắc Đông
|
11.550
|
23-:-37
|
12-:-19
|
(-2,2)-:-(-3,0)
|
2.310
|
15,35
|
1990
|
|
2
|
Kênh Bắc Đông
|
Tân Hòa Đông, Thạnh
Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước
|
Kênh 1
|
Ngã 3 Láng Cát
|
20.390
|
23-:-27
|
12-:-14
|
(-2,9)-:-(-3,2)
|
2.039
|
12,50
|
1994
|
|
3
|
Kênh 14
|
-Vĩnh Hựu, Long
Vĩnh, Long Bình, Bình Tân, Yên Luông-huyện Gò Công Tây-Long Hòa-TX Gò Công
|
Rạch Vàm Giồng
|
Kênh Salisette
|
16.354
|
30
|
13
|
-3,5
|
2.844
|
29,86
|
|
|
4
|
Rạch Vàm Giồng
|
Huyện Gò Công Tây,
TX. Gò Công
|
Sông Tiền
|
Cống Gò Công
|
22.840
|
30
|
18
|
-2,5
|
1.800
|
36,75
|
|
|
5
|
Kênh Trần Văn Dõng
|
Bình Nghị, Bình Ân,
Tân Điền-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Salisette
|
Đê biển
|
10.550
|
30
|
15,0
|
-3,5
|
2.120
|
22,26
|
|
|
6
|
Kênh Salisette
|
-Phường 1,2,5, Long
Hòa, Long Thuận-TX Gò Công -Bình Nghị, Phước Trung, Tân Hòa-huyện Gò Công
Đông
|
Rạch Vàm Giồng
|
Cống Long Uông
|
11.110
|
30
|
25,0
|
-3,5
|
790
|
28,35
|
|
|
7
|
Kênh Champeaux
|
TT Tân Hòa, Tăng
Hòa, Tân Thành, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Salisette
|
Cống Tân Thành
|
8.600
|
15
|
7
|
-2,5
|
860
|
18,38
|
|
|
8
|
Rạch Sơn
Qui - Láng Nứa
|
-Long Hưng,
Tân Trung-TX Gò Công -Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước-huyện Gò Công Đông
|
Rạch Vàm Giồng
|
Sông Vàm Cỏ
|
11.800
|
40
|
20
|
(-2,5)-:-(-3,5)
|
2.800
|
26,25
|
|
|
9
|
Rạch Cái Lân
|
Tân Thanh, Tân
Hưng-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Cối
|
Ranh tỉnh Đồng Tháp
|
5.920
|
34-:-56
|
10-:-25
|
(-6.0)-:-(-3.0)
|
540
|
18,70
|
|
|
10
|
Rạch Ruộng
|
Tân Thanh, Tân
Hưng, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Cối
|
Kênh Cổ Cò
|
9.750
|
40-:-47
|
15-:-25
|
(-3.0)-:-(-5.0)
|
1.100
|
45,10
|
|
|
11
|
Kênh Cùng
|
Tân Thanh, Tân
Hưng, Mỹ Lợi B, An Thái Trung-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Cối
|
Kênh Cổ Cò
|
8.440
|
26-:-48
|
10-:-20
|
(-1.5)-:-(-3.9)
|
1.142
|
24,40
|
|
|
12
|
Rạch Ấp Tuất - Kênh
Bang Mãn
|
Tân Hưng, An Thái
Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè
|
Kênh Cùng
|
Kênh Cổ Cò
|
5.200
|
27-:-48
|
8-:-10
|
(-1.0)-:-(-2.5)
|
520
|
13,50
|
|
|
13
|
Kênh Danh Cừu
|
An Hữu, An Thái
Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Cối
|
Kênh Cổ Cò
|
6.800
|
27-:-36
|
6-:-10
|
(-1.5) -:-(-3.0)
|
692
|
12,90
|
|
|
14
|
Kênh Cổ Cò
|
An Thái Đông, Mỹ Lợi
A, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Cối
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B
|
10.900
|
40-:-60
|
10-:-14
|
(-5.7)-:- (-9.6)
|
1.915
|
48,90
|
|
|
15
|
Rạch Cái Thia- Kênh
5
|
Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức
Tây, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Mỹ Tân, Mỹ Trung-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Cối
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B
|
18.890
|
34-:-74
|
10-:-20
|
(-2.5)-:-(-6.5)
|
3.600
|
29,60
|
|
|
16
|
Kênh 20 - Xẻo Xịnh
|
Mỹ Trung, Mỹ Tân, Mỹ
Đức Tây-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Thia -
Kênh 5
|
Kênh 28
|
9.500
|
24-:-30
|
8-:-12
|
(-1.5) -:-(-3.0)
|
960
|
11,10
|
|
|
17
|
Kênh 6
|
Thiện Trí, Mỹ Tân,
Thiện Trung, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè
|
Kênh Mỹ Thiện
|
Kênh Hai Hạt
|
21.370
|
26-:-33
|
8-:-12
|
(-2.0)-:-(-5.0)
|
1.850
|
28,60
|
|
|
18
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B
|
Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ
Bắc A, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
A
|
Rạch Ruộng
|
15.250
|
40-:-50
|
7-:-12
|
(-3.0)-:-(-5.0)
|
1.446
|
28,90
|
|
|
19
|
Kênh Mỹ Thiện
|
Mỹ Đức Đông, Thiện
Trí, Thiện Trung-huyện Cái Bè
|
Rạch Cái Thia
|
Kênh 28
|
13.480
|
30-:-50
|
8-:-12
|
(-0.5)-:-(-6.2)
|
1.700
|
29,30
|
|
|
20
|
Rạch Trà Lọt - Kênh
7
|
Hòa Khánh-huyện Cái
Bè
|
Sông Tiền
|
Kênh Hai Hạt
|
26.710
|
40-:-70
|
14-:-22
|
(-2.0)-:-(-9.0)
|
3.650
|
58,50
|
|
|
21
|
Kênh 8
|
Đông Hoà Hiệp-huyện
Cái Bè
|
Sông Cái Bè
|
Kênh 7
|
17.420
|
40-:-50
|
10-:-15
|
(-3.0)-:-(-4.0)
|
3.270
|
33,80
|
|
|
22
|
Kênh Đường Củi
|
Thiện Trung, Hậu Mỹ
Trinh, Hậu Mỹ Bắc A-huyện Cái Bè
|
Kênh 28
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
B
|
10.740
|
25-:-35
|
6-:-8
|
(-1.5)-:-(-3.0)
|
1.550
|
13,30
|
|
|
23
|
Kênh 9
|
Hậu Mỹ Trinh-huyện
Cái Bè
|
Kênh 8
|
Kênh Hai Hạt
|
10.410
|
25-:-35
|
7-:-12
|
(-2,5)-:-(-3,5)
|
1.862
|
13,00
|
|
|
24
|
Kênh Một Thước
|
Mỹ Thành Nam-huyện
Cai Lậy
|
Sông Phú An
|
Kênh 9
|
10.050
|
25-:-35
|
8-:-10
|
(-2,0)-:-(-6,0)
|
1.787
|
17,80
|
|
|
25
|
Sông Phú An - Bình
Phú - Bang Dày
|
Đông Hòa Hiệp-huyện
Cái Bè
Phú An, Phú Nhuận, Bình Phú, Phú Cường -huyện Cai Lậy
|
Rạch Cái Bè
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
23.400
|
30-:-50
|
10-:-15
|
(-3,0)-:-(-7,0)
|
3.120
|
21,50
|
|
|
26
|
Rạch Cả Gáo
|
Mỹ Thành Nam, Phú
Nhuận -huyện Cai Lậy
|
Kênh 9
|
Kênh Bang Dày
|
10.200
|
24-:-33
|
9-:-15
|
(-1,4)-:-(-1,8)
|
1.080
|
12,80
|
2003
|
|
27
|
Kênh 10
|
Mỹ Thành Nam-huyện
Cai Lậy
|
Ngã 5 Kênh 10
|
Kênh Hai Hạt
|
11.500
|
25-:-40
|
10-:-15
|
(-2,0)-:- (-4,0)
|
1.150
|
15,90
|
2001
|
|
28
|
Kênh Tràm Mù
|
Tân Hòa Đông, Thạnh
Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước
|
Kênh 1
|
Rạch Láng Cát
|
22.100
|
17-:-20
|
9-:-10
|
(-1,4)-:- (-2,9)
|
4.474
|
12,15
|
1994
|
|
29
|
Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.1
|
Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh
|
Tân Hòa Đông, Thạnh
Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân, Tân Hòa Tây-huyện Tân Phước
|
Rạch Láng Cát
|
Kênh 12
|
25.550
|
20-:-27
|
10-:-14
|
(-1,7)-:-(-3,9)
|
5.580
|
13,50
|
1990
|
|
29.2
|
Kênh Hai Hạt-Trương
Văn Sanh
|
Phú Cường-huyện Cai
Lậy -Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè
|
Kênh 12
|
Kênh 6
|
15.660
|
20-:-30
|
6-:-10
|
(-1,5)-:-(-2,0)
|
280
|
11,20
|
|
|
30
|
Rạch Chà Là
|
Mỹ Thành Nam-huyện
Cai Lậy
|
Ngã 5 Kênh 10
|
Kênh Hai Hạt
|
10.120
|
25-:-32
|
12-:-15
|
(-1,8)-:-(-3,0)
|
1.062
|
10,30
|
|
|
31
|
Kênh Xáng Lacour
|
Mỹ Hạnh Trung-TX
Cai Lậy
|
Sông Ba Rài
|
Kênh Ng.V. Tiếp
|
4.060
|
28-:-32
|
13-:-15
|
(-1,8)-:-(-2,8)
|
456
|
11,00
|
|
|
31
|
Kênh Bà Bèo
|
Mỹ Hạnh Trung-TX
Cai Lậy
|
Kênh Xáng LaCour
|
Kênh Ng.V. Tiếp
|
7.220
|
25-:-30
|
8-:-10
|
(-1,8)-:-(-2,0)
|
780
|
10,30
|
|
|
33
|
Kênh Ban Chón - Trường
Gà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.1
|
Kênh Ban Chón - Trường
Gà
|
Tân Bình, Mỹ Hạnh
Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Hội, Tân Phú-TX Cai Lậy
|
Sông Ba Rài
|
Ranh huyện Châu
Thành
|
10.000
|
20-:-23
|
6-:-10
|
(-1,5)-:-(-2,0)
|
1.061
|
10,15
|
|
|
33.2
|
Kênh Ban Chón - Trường
Gà
|
Nhị Bình, Điềm
Hy-huyện Châu Thành
|
Ranh huyện Châu
Thành
|
Kênh Cà Dăm
|
4.190
|
24-:-31
|
12-:-16
|
(-3,9)-:-(-2,8)
|
419
|
12,98
|
|
|
34
|
Kênh Cà Dăm
|
-TT Mỹ Phước, Phước
Lập-huyện Tân Phước -Nhị Bình-huyện Châu Thành
|
Kênh Nguyễn Tấn
Thành
|
Kênh Mỹ Long-Bà Kỳ
|
6.540
|
19-:-49
|
10-:-25
|
(-1,8)-:-( -3,7)
|
654
|
19,00
|
2006
|
|
35
|
Kênh Mỹ Long - Bà Kỳ
|
-Mỹ Long-huyện Cai
Lậy -Nhị Quí, Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Đông-TX Cai Lậy
|
Kênh Bang Lợi
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
14.580
|
25-:-40
|
10-:-15
|
(-1,5)-:-(-3,0)
|
3.383
|
11,40
|
|
|
36
|
Rạch Thuộc Nhiêu -
Cầu Sao
|
Bình Trưng, Đông
Hòa, Dưỡng Điềm-huyện Châu Thành
|
Sông Rạch Gầm
|
Kênh Cà Dăm
|
13.320
|
20-:-33
|
10-:-16
|
(-2,5)-:-(-3,5)
|
1.100
|
13,75
|
1990
|
|
37
|
Rạch Trà Tân - Kênh
B Lợi -Rạch Gầm
|
Long Trung, Long
Tiên, Mỹ Long-huyện Cai Lậy
|
Sông Năm Thôn
|
Ranh Huyện Châu
Thành
|
17.000
|
20-:-40
|
10-:-15
|
(-1,5)-:-(-6,3)
|
2.250
|
30,10
|
2002
|
|
38
|
Rạch Mù U - Ba Muồng
|
Tam Bình, Long
Tiên-huyện Cai Lậy -Long Khánh-TX Cai Lậy
|
Sông Năm Thôn
|
Sông Ba Rài
|
15.930
|
13-:-44
|
10-:-15
|
(-3,5)-:-(-4,5)
|
1.737
|
17,20
|
|
|
39
|
Kênh Hai Tân - Cầu
Gió - Ông 10
|
-Tam Bình, Long
Tiên, Mỹ Long, Nhị Mỹ-huyện Cai Lậy -Phú Quí, Nhị Quí-TX Cai Lậy
|
Sông Năm Thôn
|
Kênh Lộ Đất
|
12.600
|
20-:-30
|
5-:-10
|
(-2,0)-:-(-3,0)
|
3.000
|
22,00
|
|
|
40
|
Rạch Tràm - Bà Thửa
|
Bình Phú, Tân
Bình-huyện Cai Lậy
|
Sông Ba Rài
|
Sông Bình Phú
|
4.160
|
20-:-30
|
5-:-10
|
(-1,5)-:-(-2,0)
|
461
|
10,80
|
|
|
41
|
Rạch Bầu Điền - Rạch
Cầu Ván
|
-Long Trung, Cẩm
Sơn-huyện Cai Lậy -Long Khánh -TX Cai Lậy
|
Rạch Trà Tân
|
Sông Ba Rài
|
5.000
|
30-:-40
|
10-:-15
|
(-2,0)-:-(-4,0)
|
800
|
21,60
|
|
|
42
|
Kênh Lộ Giồng Tre
|
-Đông Hòa Hiệp-huyện
Cái Bè -Hiệp Đức, Cẩm Sơn, Bình Phú-huyện Cai Lậy
|
Sông Tiền
|
Kênh Xáng Mới
|
10.550
|
10-:-25
|
5-:-10
|
(-0,5)-:-(-3,0)
|
625
|
16,20
|
|
|
43
|
Rạch Cái Lá
|
Hiệp Đức-huyện Cai
Lậy
|
Sông Tiền
|
Rạch Ông Khậm
|
5.570
|
15-:-35
|
3-:-10
|
(-1.0)-:-(-3.0)
|
427
|
15,10
|
|
|
44
|
Kênh Một
|
Tân Lập 1-huyện Tân
Phước
|
Kênh Nguyễn Tấn
Thành
|
Kênh Chợ Bưng
|
6.840
|
19-:-34
|
10-:-17
|
(-1,8)-:- (-4,4)
|
547
|
19,19
|
2006
|
|
45
|
Kênh Hai
|
Tân Lập 1, Phước Lập-huyện
Tân Phước
|
Kênh Nguyễn Tấn
Thành
|
Kênh Chợ Bưng
|
7.220
|
23-:-37
|
12-:-19
|
(-2,1)-:- (-2,8)
|
786
|
16,20
|
2006
|
|
46
|
Kênh Ba
|
Tân Lập 2, Phước Lập-huyện
Tân Phước
|
K Nguyễn Tấn Thành
|
Kênh Chợ Bưng
|
8.270
|
17-:-22
|
9-:-11
|
(-1,3)-:- (-1,6)
|
845
|
10,01
|
2006
|
|
47
|
Kênh B. Chùa-Chợ
Bưng
|
-Long An, Tam
Hiêp-huyện Châu Thành -T. Lập 1, T.Lập 2-huyện Tân Phước
|
Rạch Bảo Định
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
16.400
|
22-:-29
|
11-:-15
|
(-1,5)-:-(-4,5)
|
1.290
|
39,66
|
|
|
48
|
Kênh Quản Thọ
|
-Tam Hiệp, Thân C
Nghĩa, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành -Tân Hội Thành, Hưng Thạnh-huyện
Tân Phước
|
Kênh Chợ Bưng
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
14.360
|
15-:-27
|
8-:-14
|
-2,50
|
1.290
|
10,18
|
2006
|
|
49
|
Rạch Ông Đạo-Cổ Chi
|
-Hòa Tịnh-huyện Chợ
Gạo
-Tân Hương, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành -Tân Hòa Thành-huyện Tân Phước
|
Rạch Bảo Định
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
9.550
|
13-:-34
|
7-:-17
|
(-2,5)-:-(-3,5)
|
955
|
10,74
|
|
|
50
|
Rạch Xoài Hột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.1
|
Rạch Xoài Hột
|
-Bình Đức, Thạnh
Phú-huyện Châu Thành -Phước Thạnh-Tp Mỹ Tho
|
Sông Tiền
|
Quốc lộ 1A
|
8.110
|
20-:-30
|
10-:-15
|
( -3,0)-:- (-5,0)
|
800
|
85,42
|
|
|
50.2
|
Kênh Sáu Ầu - Xoài
Hột
|
-Tam Hiệp, Long Định-huyện
Châu Thành -Tân Lập 1, 2-huyện Tân Phước
|
QL 1A
|
Kênh 1
|
5.870
|
20-:-25
|
10-:-13
|
(-2,0)-:-(-3,0)
|
850
|
25,06
|
|
|
51
|
Rạch Bà Lý
|
Trung Hòa, Tân Bình
Thạnh-huyện Chợ Gạo
|
Rạch Bảo Định
|
Ranh Long An
|
9.540
|
22-:-30
|
10-:-15
|
(-2,0)-:-(-3,0)
|
740
|
20,00
|
|
|
52
|
Rạch Ông Đăng
|
Mỹ Tịnh An, Tân
Bình Thạnh-huyện Chợ Gạo
|
Rạch Bảo Định
|
Kênh Lộ Ngang
|
5.800
|
20-:-25
|
10-:-13
|
(-2,5)-:-(-3,0)
|
530
|
14,38
|
|
|
53
|
Kênh Nhỏ
|
Lương Hòa Lạc, Phú
Kiết, Thanh Bình-huyện Chợ Gạo
|
Rạch Bảo Định
|
Kênh Lộ Ngang
|
6.660
|
12-:-16
|
8-:-11
|
(-2,0-:-(-2,50)
|
880
|
10,87
|
|
|
54
|
Rạch Hóc Đùn - Bà
Ngọt
|
-Lương Hòa Lạc-huyện
Chợ Gạo -Đạo Thạnh, Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho
|
Rạch Bảo Định
|
Kênh Hóc Lựu
|
6.870
|
12-:-22
|
6-:-11
|
(-2,0)-:-(-2,5)
|
510
|
10,32
|
|
|
55
|
Rạch Gò Cát - Hóc Lựu
- Ông Văn
|
-Phường 3, Mỹ
Phong, Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho -S Bình, Long B Điền, Đăng H Phước, Tân T
Bình-huyện Chợ Gạo
|
Rạch Bảo Định
|
Cống Tân Thuận Bình
|
19.500
|
20-:-25
|
10-:-13
|
(-1,8)-:-(-3,5)
|
600
|
11,42
|
|
|
56
|
Kênh Bình Phan (Cà
Hôn)
|
An Thạnh Thủy, TT
Chợ Gạo, Bình Phan-Huyện Chợ Gạo
|
Kênh Xuân Hòa - Cầu
Ngang
|
Đập Bình Phan
|
6.000
|
30
|
15,0
|
(-1.8)-:- (-3.0)
|
300
|
13,65
|
|
|
57
|
Kênh Tiếp Nước Bình
Đông
|
Tân Trung, Bình
Đông-TX Gò Công
|
Rạch Sơn
Qui - Láng Nứa
|
Rạch Băng
|
8.280
|
15
|
4,0
|
(-1.5)-:- (-2.0)
|
2.000
|
15,75
|
|
|
59
|
Rạch Sáu Thoàn
|
Long Bình-huyện Gò
Công Tây
|
Kênh 14
|
Sông Cửa Tiểu
|
4.700
|
15
|
6,0
|
-1,3
|
300
|
10,50
|
2015
|
|
60
|
Kênh giữa
TN qua HL 6
|
Long Bình,
Bình Tân-huyện Gò Công Tây
|
Kênh 14
|
Cống Long Hải
|
7.160
|
15
|
2,5
|
(-1.25)-:-(2.84)
|
500
|
10,77
|
2022
|
|
61
|
Kênh N8
|
Thạnh Trị, Đồng Thạnh,
Thành Công, Bình Phú-Gò Công Tây
|
Rạch Vàm Giồng
|
Cống Rạch Sâu
|
9.450
|
15
|
8,0
|
-1,85
|
800
|
16,80
|
2019
|
|
62
|
Kênh Tổng Châu - Hội
Đồng Huyền
|
Tân Đông, Tân Tây,
Gia Thuận-Gò Công Đông
|
Rạch Sơn Qui
|
Sông Soài Rạp
|
12.810
|
20
|
7,0
|
(-3.0)-:- (-3.5)
|
1.450
|
26,25
|
|
|
63
|
Rạch Lá
|
-Long Hưng, Long
Thuận-TX Gò Công -Tân Đông, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Trần Văn Dõng
|
Rạch Tổng Châu
|
3.460
|
12
|
5
|
-2.00
|
350
|
10,05
|
|
|
64
|
Kênh Xóm Gồng
|
Bình Ân, Tân Đông,
Tân Tây, Kiểng Phước, Gia Thuận, Tân Phước, Vàm Láng-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Trần Văn Dõng
|
Cống Xóm Gồng
|
12.890
|
15
|
8,0
|
-2.50
|
8.500
|
22,05
|
1992
|
|
65
|
Kênh Một
|
Tân Thành, Tân Điền-huyện
Gò Công Đông
|
Kênh Trần Văn Dõng
|
Kênh Champeaux
|
5.800
|
10
|
5,0
|
-2.00
|
700
|
10,50
|
|
|
66
|
Kênh Hai
|
Tân Thành, Tân Điền-huyện
Gò Công Đông
|
Kênh Trần Văn Dõng
|
Kênh Champeaux
|
6.250
|
8
|
5,0
|
(-1.3)-:- (-2.0)
|
800
|
10,50
|
|
|
67
|
Kênh Ba
|
Tân Thành, Tân Điền,
Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Champeaux
|
ĐT 871
|
14.650
|
13÷18
|
6,0
|
(-1.5)-:- (-2.0)
|
1.500
|
22,05
|
|
|
68
|
Kênh Tham Thu
|
-Bình Phan, A.T. Thủy,
Bình Phục I-huyện Chợ Gạo -Thạnh Nhựt, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thành Công, Thạnh
Trị, Yên Luông-huyện Gò Công Tây -Long Chánh-TX Gò Công
|
Kênh Bình Phan
|
Ao Cấp Thủy T. X.
Gò Công
|
19.300
|
15÷20
|
10,0
|
(-2.2)-:- (-2.7)
|
10.000
|
26,25
|
1978
|
|
69
|
Kênh Gò Xoài - Muôn
Nghiệp - Năm Châu
|
Tân Trung, Bình
Đông-TX Gò Công
|
Rạch Sơn Quy -Láng
Nứa
|
Kênh cặp đê (cống
Bình Đông II)
|
9.380
|
13
|
6,0
|
(-1,0)-:-(-1,7)
|
1.500
|
12,60
|
|
|
70
|
Rạch Bảo Châu - Xả
Sách
|
Tân Đông, Tân Tây,
Gia Thuận, Tân Phước-huyện Gò Công Đông
|
Rạch Tổng Châu
|
Giáp kênh cặp đê
cách cống xã sách 100m
|
12.150
|
10
|
4,0
|
(-0,5)-:- (-2,2)
|
750
|
17,85
|
|
|
71
|
Kênh Ranh Bình Nghị
|
-Bình Tân-huyện Gò
Công Tây -Bình Nghị-huyện Gò Công Đông
|
Kênh 14
|
Rạch Già
|
2.600
|
14
|
4,0
|
(-0,7)-:- (-1,0)
|
200
|
10,,20
|
|
|
72
|
Rạch Cần Lộc
|
Kiểng Phước, Vàm
Láng, Bình Ân, Tân Điền-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Trần Văn Dõng
|
Cống Cần Lộc
|
6.600
|
9-:-22
|
7,0
|
(-0,55)-:-(-2,2)
|
650
|
10,50
|
|
|
73
|
Kênh Cặp Đê
|
-Tân Phước-huyện Gò
Công Đông -Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công
|
Cống Vàm Tháp
|
QL 50
|
11.630
|
15
|
4,0
|
-2,0
|
400
|
10,00
|
|
|
74
|
Kênh Cặp Đê
|
Bình Đông, Bình
Xuân, Tân Trung-TX Gò Công
|
QL 50
|
Cống Gò Công
|
18.850
|
15
|
4,0
|
(-0,75)-:-(1,9)
|
400
|
10,00
|
|
|
75
|
Kênh Cặp Đê
|
-Bình Phú-huyện Gò
Công Tây -Bình Xuân-TX Gò Công
|
Cống Số 4
|
ĐT 873
|
15.600
|
18
|
|
-1,9
|
|
10,00
|
|
|
76
|
Kênh Cặp Đê cửa
sông
|
Vàm Láng, Gia Thuận,
Tân Phước-huyện Gò Công Đông
|
Cống Vàm Tháp
|
ĐT 871
|
16.000
|
15
|
4,0
|
(-1,0)-:-(-1,8)
|
320
|
10,00
|
|
|
77
|
Rạch Bà Tài - Cả
Thu
|
Phú Thạnh-huyện Tân
Phú Đông
|
Cống Bà Tài
(Sông Tiền)
|
Kênh cặp đê (Đập Cả
Thu)
|
5.410
|
14
|
3-:-5
|
-2,0
|
550
|
10,50
|
|
|
78
|
Rạch Bà Lắm
|
Phú Thạnh, Phú
Đông-huyện Tân Phú Đông
|
Cống Bà Lắm
(Sông Tiền)
|
Cầu Bà Lắm
|
2.090
|
25
|
6-:-8
|
-1,5
|
220
|
8,50
|
2000
|
|
79
|
Rạch Lý Quàn
|
Phú Đông-huyện Tân
Phú Đông
|
Cống Lý Quàn
(Sông cửa Trung)
|
Kênh 30/4
|
3.015
|
25
|
8-:-10
|
-2,0
|
310
|
10,50
|
2000
|
|
80
|
Kênh Cặp Đê
|
Phú Thạnh, Phú
Đông-huyện Tân Phú Đông
|
Cống Bà Tài
|
Cống Rạch Mương
|
17.500
|
12
|
3-:-4
|
-1,50
|
1.100
|
9,50
|
|
|
81
|
Rạch Long Uông
|
TT Tân Hòa, Phước
Trung-huyện Gò Công Đông
|
Rạch Salisette
|
Kênh cặp đê
|
1.550
|
30
|
15
|
-1.80
|
100
|
10,10
|
|
|
82
|
Rạch Vàm Tháp
|
Tân Tây, Tân Phước-huyện
Gò Công Đông
|
Rạch Sơn Quy-Láng Nứa
|
Rạch Tổng Châu-Hội
Đồng Huyền
|
2.450
|
30-:-40
|
20-:-30
|
-2,5
|
400
|
10,5
|
|
|
83
|
Rạch Rầm Vé
|
-Bình Phú-huyện Gò
Công Tây -Bình Xuân-TX Gò Công
|
Kênh N8
|
Rạch Gò Công
|
6.370
|
40-:-70
|
25-:-50
|
(-3,0)-:-(-5.0)
|
500
|
14,30
|
2021
|
|
84
|
Rạch Gò Gừa
|
Thạnh Trị, Thành
Công, Yên Lương-huyện Gò Công Tây
|
Rạch Gò Công
|
Kênh N8
|
10.460
|
25-:-50
|
15-:-25
|
-2,5
|
250
|
10,30
|
2021
|
|
85
|
Rạch Hươu
|
Đồng Sơn, Đồng Thạnh,
Bình Phú, huyện Gò Công Tây
|
Cống số 4 Sông Tra
|
Kênh T7
|
3.240
|
12-:-40
|
8-:-25
|
-2.5
|
250
|
10,90
|
2021
|
|
86
|
Rạch Kiến
|
- Đồng Sơn, huyện
Gò Công Tây.
- Bình Phục Nhứt,
huyện Chợ Gạo.
|
Cống số 3 Sông Tra
|
ĐT 877
|
7.500
|
25-:-40
|
15-:-30
|
-2.5
|
150
|
11,70
|
2021
|
|
87
|
Rạch Giá
|
Xã Tân Trung, Bình
Đông, thị xã Gò Công
|
Cống Rạch Giá
|
Cống 10 Tập
|
3.000
|
20-:-30
|
10-:-20
|
(-2,0)-:-(-3,0)
|
200
|
10,50
|
|
|
88
|
Rạch Đung
|
- Xã Bình Xuân, thị
xã Gò Công.
- Xã Bình Phú, huyện
Gò Công Tây
|
Cống Rạch Đung
|
Rạch Rầm Vé
|
5.500
|
15 -:- 30
|
8-:-15
|
-2.50
|
250
|
9,20
|
2021
|
|
89
|
Rạch Băng
|
Xã Bình Đông, Bình
Xuân, thị xã Gò Công
|
Cống Rạch Băng
|
Kênh cặp đê Đông rạch
Gò Công
|
4.200
|
15 -:- 43
|
6-:-20
|
(-1,8)-:-(-2,5)
|
300
|
8,20
|
|
|
III
|
KÊNH NHỎ
|
|
|
|
75.530
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh 20 -7
|
Tân Thuận Bình,
Quơn Long-huyện Chợ Gạo
|
Kênh Hóc Lựu
|
Cống Long Hiệp
|
7.900
|
14-:-16
|
9-:-11
|
(-1,5)-:-(-2)
|
1.240
|
6,29
|
|
|
2
|
Rạch Lớn
|
Thạnh Trị, Long
Vĩnh-huyện Gò Công Tây
|
Kênh 14
|
Rạch Vàm Giồng
|
6.350
|
20
|
7,0
|
(-0.9)-:-(-1.75)
|
650
|
7,35
|
|
|
3
|
Kênh Lộ Xoài
|
-Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ
Tho -Song Bình-huyện Chợ Gạo
|
Vàm Kỳ Hôn
|
Rạch Gò Cát
|
3.050
|
11
|
7,3
|
-1,2
|
220
|
4,34
|
|
|
4
|
Rạch Già
|
-Bình Tân-huyện Gò
Công Tây -Bình Nghị-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Salisette
|
Sông Cửa Tiểu
|
7.450
|
15
|
8,0
|
(-1,0)-:- (-1,2)
|
400
|
8,40
|
|
|
5
|
Kênh Champeaux (cũ)
|
Tân Thành, Tăng
Hòa-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Champeaux
|
Sông cửa Tiểu
|
4.930
|
20
|
10,0
|
-2,5
|
300
|
9,35
|
|
|
6
|
Rạch Gốc
|
Tân Thành-huyện Gò
Công Đông
|
Kênh Champeaux
|
Sông cửa Tiểu
|
4.780
|
12
|
5,0
|
-1,80
|
600
|
7,35
|
|
|
7
|
Kênh Cầu Kiều
|
TT Tân Hòa, Tăng
Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông
|
Kênh Champeaux (củ)
|
Cống Cầu Kiều
|
3.700
|
10
|
4,0
|
-2
|
370
|
5,25
|
|
|
8
|
Kênh Cặp Đê
|
Phước Trung-huyện
Gò Công Đông
|
Cống Long Uông
|
Cống Rạch Già
|
8.500
|
12
|
4,0
|
(-1,5)-:- (-2,0)
|
|
7,85
|
|
|
9
|
Rạch Mương - Rạch
Quẹo
|
Phú Thạnh-huyện Tân
Phú Đông
|
Cống Rạch Mương
(Sông Cửa Trung)
|
Kênh Cặp Đê
|
2.180
|
14
|
3-:-5
|
-1,5
|
210
|
8,50
|
2000
|
|
10
|
Rạch Lý Ngươn
|
Phú Đông-huyện Tân
Phú Đông
|
Rạch Lý Quàn
|
Cống Lý Ngươn
(kênh cặp đê)
|
2.390
|
15
|
3-:-5
|
-1,5
|
290
|
8,50
|
2000
|
|
11
|
Kênh cặp đê
|
Tân Thành, Tăng
Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông
|
Cống Rạch Gốc
|
ĐH04
|
9.000
|
12
|
3-:-5
|
-1,5
|
1.200
|
6,15
|
|
|
12
|
Kênh cặp đê
|
Phước Trung, huyện
Gò Công Đông
|
Đường huyện 04
|
Rạch Long Uông
|
3.000
|
12
|
3-:-5
|
-1,5
|
100
|
5,90
|
|
|
13
|
Kênh cặp đê
|
Long Bình, Bình
Tân, huyện Gò Công Tây
|
Đường huyện 17B
|
Kênh Bờ Làng
|
6.800
|
12
|
3-:-5
|
-1.70
|
230
|
6,50
|
|
|
14
|
Rạch Cái Sơn
|
Xã Tam Bình, Long
Tiên huyện Cai Lậy
|
Sông năm Thôn
|
Kênh Đồng Phèn
|
2.800
|
15-:-20
|
8-:-10
|
-2,50
|
150
|
7,20
|
|
|
15
|
Kênh Cây Còng
|
Xã Tam Bình, huyện
Cai Lậy
|
Sông Năm Thôn
|
Kênh Cầu Bàng
|
2.700
|
15
|
6-:-10
|
-2,50
|
120
|
5,90
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.143.311
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG VÀ TRẠM BƠM GIAO CÔNG TY TNHH
MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Tên công trình
|
Vị trí
(liên xã/xã - huyện)
|
Qui mô
|
Diện tích
phục vụ (ha)
|
Năm xây dựng
|
Ghi chú
|
|
Loại cống
|
Số cửa
(khoang)
|
B (m)
|
▼đáy
|
|
|
I
|
CỐNG LỚN
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xuân Hòa
|
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
4
|
8,0
|
-3,50
|
34.000
|
1978
|
|
|
2
|
Bảo Định
|
Phường 10-xã Đạo Thạnh-Tp Mỹ Tho
|
Hở
|
3
|
10,5
|
-4,2
|
10.300
|
2004
|
|
|
3
|
Rạch Gầm
|
Kim Sơn-huyện Châu Thành
|
Hở
|
2
|
25,0
|
-5,50
|
10.000
|
2021
|
|
|
4
|
Phú Phong
|
Phú Phong-huyện Châu Thành
|
Hở
|
2
|
25,0
|
-5,50
|
10.000
|
2021
|
|
|
II
|
CỐNG VỪA
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vàm Giồng
|
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
2
|
8,0
|
-3,50
|
17.000
|
1989
|
|
|
2
|
Gò Công
|
Xã Long Chánh-TX Gò Công
|
Hở
|
2
|
8,0
|
-3,50
|
6.000
|
1988
|
|
|
3
|
Số 3 Sông Tra
|
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
5
|
2,5
|
-2,12
|
1.425
|
1986
|
|
|
4
|
Cống Thủ Ngữ
|
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-3,20
|
368
|
2018
|
|
|
5
|
Sơn Qui
|
Xã Tân Trung-Long Hưng-Tx Gò Công
|
Hở
|
2
|
10,0
|
-3,00
|
|
2017-2018
|
|
|
6
|
Nguyễn Văn Côn
|
Xã Long Chánh-Long Hòa-Tx Gò Công
|
Hở
|
2
|
7,5
|
-3,00
|
|
2016-2017
|
|
|
7
|
Salisete
|
Xã Long Thuận-Phường 5-Tx Gò Công
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-3,00
|
|
2016-2017
|
|
|
8
|
Mười Nén
|
Long Tiên-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
2
|
8,0
|
-2,70
|
507
|
2013
|
|
|
9
|
Cầu Ván
|
Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
2
|
8,0
|
-2,80
|
300
|
2013
|
|
|
10
|
Bầu Điền
|
Long Trung-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
2
|
10,0
|
-2,50
|
800
|
2013
|
|
|
11
|
Cầu Kênh
|
Phú An-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-2,50
|
456
|
2009
|
|
|
12
|
Cái Lá
|
Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
2
|
7,5
|
-3,30
|
223
|
2017-2018
|
|
|
13
|
Thầy Thanh
|
Ranh xã Cẩm Sơn và xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-2,70
|
174
|
2017-2018
|
|
|
14
|
Giồng Tre 1
|
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-2,00
|
184
|
2017-2019
|
|
|
15
|
Giồng Tre 2
|
Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-3,00
|
228
|
2017-2019
|
|
|
16
|
Xoài Hột
|
Xã Bình Đức - huyện Châu Thành
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-3,50
|
7.300
|
2018
|
|
|
17
|
Cái Sơn
|
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-2,50
|
450
|
2022
|
|
|
18
|
Cây Còng
|
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-3,00
|
580
|
2022
|
|
|
19
|
Mu U
|
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
20,0
|
-4,50
|
2.280
|
2022
|
|
|
20
|
Hai Tân
|
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
10,0
|
-3,00
|
1.950
|
2022
|
|
|
III
|
CỐNG NHỎ
|
|
165
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ông Khánh
|
Hòa Khánh-huyện Cái Bè
|
Hở
|
1
|
7,5
|
-3,33
|
591
|
2001
|
|
|
2
|
Rạch Sâu
|
Long Tiên-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,6
|
-2,50
|
250
|
2010
|
|
|
3
|
Vàm tắc 1
|
Hội Xuân-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
100
|
2010
|
|
|
4
|
Vàm tắc 2
|
Long Trung-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
120
|
2010
|
|
|
5
|
Miễu Chay
|
Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,30
|
137
|
2012
|
|
|
6
|
Ông Tùng
|
Long Trung-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
800
|
2012
|
|
|
7
|
Ông Bảo
|
Long Trung-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
800
|
2012
|
|
|
8
|
Cống 26/3
|
Long Tiên-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
100
|
2013
|
|
|
9
|
Hai Xàng
|
Hội Xuân-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
175
|
2013
|
|
|
10
|
Bà Phú
|
Hòa Khánh-huyện Cái Bè
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-1,83
|
100
|
2.002
|
|
|
11
|
Đường nước
|
Phú Quí -TX. Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,50
|
100
|
2010
|
|
|
12
|
Thanh Niên
|
Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,50
|
356
|
2010
|
|
|
13
|
868
|
Long Tiên-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,50
|
263
|
2012
|
|
|
14
|
Ông Thiệm
|
Thanh Hòa-TX. Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,00
|
74
|
2016
|
|
|
15
|
Ông Toan
|
Phường 5, Thanh Hòa - TX.Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,00
|
65
|
2016
|
|
|
16
|
Bà Ụt
|
Thanh Hòa-TX.Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,00
|
60
|
2016
|
|
|
17
|
Bà Thêm
|
Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,33
|
150
|
2.002
|
|
|
18
|
Chùa 1
|
Tam Bình-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
212
|
2018
|
|
|
19
|
Rạch Sơn
|
Hội Xuân-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,00
|
341
|
2018
|
|
|
20
|
Rạch Giồng
|
Xã Phú An-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
456
|
2017
|
|
|
21
|
Rạch Giồng-Ba Sở
|
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
128
|
2017-2018
|
|
|
22
|
Thông Lưu
|
Xã Phú An-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
108
|
2017-2019
|
|
|
23
|
Ấp 2
|
Xã Phú An-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,50
|
126
|
2017-2018
|
|
|
24
|
Đập Chùa
|
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
88
|
2017-2018
|
|
|
25
|
Kênh 30/6
|
Ranh Phường 2 và xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
200
|
2017
|
|
|
26
|
Cả Nứa
|
Xã Thanh Hòa-(Tx) Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
80
|
2017-2018
|
|
|
27
|
Hai Liêm
|
Phường 2-Tx Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-1,50
|
44
|
2018-2019
|
|
|
28
|
Lộ Làng
|
Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-1,50
|
172
|
2017-2018
|
|
|
29
|
Ranh Làng
|
Xã Phú An-huyện Cai Lậy
|
Tròn
|
2
|
F100
|
-0,50
|
148
|
2017-2018
|
|
|
30
|
Khách Minh
|
Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy
|
Tròn
|
2
|
F100
|
-1,50
|
52
|
2017
|
|
|
31
|
Cây Sung
|
Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy
|
Tròn
|
2
|
F100
|
-0,50
|
58
|
2017-2018
|
|
|
32
|
Kháng Chiến
|
Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-3,30
|
280
|
2017-2019
|
|
|
33
|
Ông Khậm
|
Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
148
|
2017-2019
|
|
|
34
|
Ông Bản
|
Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
144
|
2017-2019
|
|
|
35
|
Thâm Rôm
|
Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
150
|
2017-2019
|
|
|
36
|
Lộ Hòa Thượng
|
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
80
|
2017-2019
|
|
|
37
|
Kênh Đứng
|
Phường 2-Tx Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
40
|
2017-2019
|
|
|
38
|
Bờ Keo
|
Xã Phú An-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
92
|
2017-2019
|
|
|
39
|
Đồng Sao-Cả Nứa
|
Xã Phú An-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
160
|
2017-2019
|
|
|
40
|
Hai Huệ
|
Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
92
|
2017-2019
|
|
|
41
|
Bà Gòn
|
Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-2,00
|
108
|
2017-2019
|
|
|
42
|
Cả Chát
|
Xã Thanh Hòa-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-1,50
|
50
|
2017-2019
|
|
|
43
|
Cây Me
|
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy
|
Tròn
|
2
|
F100
|
-0,50
|
84
|
2017-2018
|
|
|
44
|
Chín Chương
|
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
66
|
2019
|
|
|
45
|
Kênh Lộ Cũ
|
Xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy
|
Hở
|
1
|
4,0
|
-2,00
|
80
|
2019
|
|
|
46
|
Gò Cát
|
Phường 3, xã Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho
|
Hở
|
1
|
8,0
|
-3,00
|
2.400
|
1999
|
|
|
47
|
Tân Thuận Bình
|
Xã Tân Thuận Bình - huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
5,5
|
-3,20
|
1.700
|
2008
|
|
|
48
|
Mương Đào
|
Xã Long Hưng - huyện Châu Thành
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
300
|
2016
|
|
|
49
|
Xáng Cụt
|
Xã Long Hưng - huyện Châu Thành
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,50
|
234
|
2016
|
|
|
50
|
Cái Ngang
|
P.10 và xã Trung An - Tp MT
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
233
|
2016
|
|
|
51
|
Ông Văn C
|
TT Chợ Gạo - huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
1.541
|
2015
|
|
|
52
|
Long Hiệp
|
Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
2
|
1,5x2
|
-2,50
|
903
|
1989, 2007
|
|
|
53
|
Nghị Tĩnh
|
Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
2
|
0,8
|
-1,30
|
450
|
1980
|
|
|
54
|
Lộ Xoài
|
Xã Song Bình - huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
1
|
2x2
|
-1,70
|
200
|
2010
|
|
|
55
|
Số 7
|
Xã Long Bình Điền - huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
1
|
2x2
|
-2,00
|
250
|
2011
|
|
|
56
|
Quản Thọ 1
|
Xã Hưng Thạnh - huyện Tân Phước
|
Hở
|
1
|
4,5
|
-3,00
|
450
|
2002
|
|
|
57
|
Quản Thọ 2
|
Xã Tam Hiệp - huyện Châu Thành
|
Hở
|
1
|
5,5
|
-3,20
|
3.700
|
2002
|
|
|
58
|
Cầu Quán
|
Xã Phú Mỹ - huyện Tân Phước
|
Hở
|
2
|
2,6
|
-2,00
|
315
|
1985
|
|
|
59
|
Nghị Tĩnh mới
|
Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
2
|
2x2
|
-1,32
|
450
|
2014
|
|
|
60
|
Rạch Gốc
|
Xã Tân Hoà Thành-huyện Tân Phước
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,80
|
256
|
1983
|
|
|
61
|
Bà Nghĩa
|
Xã Phú Mỹ-huyện Tân Phước
|
Tròn
|
1
|
ϕ150
|
-1,50
|
41
|
2002
|
|
|
62
|
Tượng
|
Xã Hưng Thạnh-huyện Tân Phước
|
Tròn
|
1
|
ϕ150
|
-1,50
|
35
|
2002
|
|
|
63
|
Ba Đô
|
Xã Bình Đức-huyện Châu Thành (rạch Xoài Hột)
|
Hở
|
1
|
5,5
|
-2,70
|
107
|
2016
|
|
|
64
|
Lộ Tổng
|
Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
2
|
1,6x1,6
|
-1,50
|
120
|
2016
|
|
|
65
|
Ninh Đồng
|
Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
ϕ150
|
-1,50
|
200
|
2004
|
|
|
66
|
Cầu Cống
|
Xã Song Thuận - huyện Châu Thành
|
Hở
|
1
|
7,0
|
-2,50
|
200
|
2018
|
|
|
67
|
Ông Đăng
|
Mỹ Tịnh An - huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
7,5
|
-2,50
|
1.200
|
2019
|
|
|
68
|
Long Uông
|
Xã Phước Trung - huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
8,0
|
-3,50
|
6.000
|
1989
|
|
|
69
|
Vàm Tháp
|
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
2
|
4,5
|
-2,70
|
2.000
|
1998
|
|
|
70
|
Vàm Kênh
|
Tân Thành-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
7,5
|
-2,50
|
2.000
|
2018
|
|
|
71
|
Rạch Bùn mới
|
Xã Tân Điền-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
7,5
|
-2,50
|
2.500
|
2011
|
|
|
72
|
Số 4 Sông Tra
|
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
3
|
2,5
|
-2,00
|
952
|
1984
|
|
|
73
|
Gia Thuận
|
Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
5,5
|
-2,60
|
1.200
|
1997
|
|
|
74
|
Rầm Vé
|
Xã Bình Xuân-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
5,5
|
-2,20
|
850
|
1996
|
|
|
75
|
Long Hải
|
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,10
|
820
|
1995
|
|
|
76
|
Rạch Giá
|
Tân Trung-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
5,5
|
-2,70
|
715
|
1997
|
|
|
77
|
Rạch Già
|
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
4,5
|
-2,00
|
750
|
1993
|
|
|
78
|
Rạch Băng
|
Bình Đông-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
3,5
|
-2,60
|
429
|
1997
|
|
|
79
|
Rạch Đung
|
Xã Bình Xuân-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
3,4
|
-2,50
|
750
|
1995
|
|
|
80
|
Bình Long
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-1,70
|
200
|
1994
|
|
|
81
|
Bà Lọ
|
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-2,50
|
100
|
2003
|
|
|
82
|
Ba Thừa
|
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
1,0
|
-2,00
|
161
|
2006
|
|
|
83
|
Rạch Vách
|
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
2,5
|
-2,50
|
546
|
2006
|
|
|
84
|
Năm Út
|
Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
2,5
|
-2,50
|
546
|
2006
|
|
|
85
|
Bà Cò
|
Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
1,8
|
-1,80
|
120
|
1992
|
|
|
86
|
Cống Đá
|
Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-1,50
|
100
|
1998
|
|
|
87
|
Chủ Khá
|
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,20
|
150
|
2001
|
|
|
88
|
Dương Hòa
|
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,43
|
200
|
2001
|
|
|
89
|
Nghĩa Chí (Số 1 Bến Chùa cũ)
|
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,27
|
350
|
2007
|
|
|
90
|
Tân Thành
|
Tân Thành-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-1,50
|
400
|
1999
|
|
|
91
|
C1
|
Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,00
|
300
|
2005
|
|
|
92
|
C2
|
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,00
|
300
|
2005
|
|
|
93
|
Số 1 Vàm Láng
|
Vàm Láng-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
400
|
1998
|
|
|
94
|
Xã Sách
|
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
400
|
1997
|
|
|
95
|
Bình Đông II
|
Bình Đông-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,8
|
-2,20
|
150
|
2006
|
|
|
96
|
Bà Mụ
|
Xã Long Chánh-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
2,5
|
-2,20
|
95
|
1997
|
|
|
97
|
Rạch Nâu
|
Xã Bình Xuân-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
80
|
1996
|
|
|
98
|
Rạch Tắc
|
Xã Bình Xuân-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
105
|
1996
|
|
|
99
|
Rạch Rơm
|
Xã Bình Xuân-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
60
|
1996
|
|
|
100
|
Rạch Sâu
|
Xã Bình Phú-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,00
|
104
|
1996
|
|
|
101
|
Sơn Qui A
|
TX. Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,2
|
-2,00
|
60
|
2009
|
|
|
102
|
Bình Xuân
|
Xã Bình Xuân-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,2
|
-2,00
|
120
|
2010
|
|
|
103
|
Bà Xồm
|
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-2,50
|
200
|
2008
|
|
|
104
|
Thợ Tiện
|
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-2,50
|
120
|
2008
|
|
|
105
|
Bình Đông
|
Bình Đông-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
150
|
1998
|
|
|
106
|
Rạch Trăn
|
Bình Đông-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
145
|
1997
|
|
|
107
|
Công Lươn
|
Tân Trung-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-2,20
|
145
|
1997
|
|
|
108
|
Mười Sùng
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-1,80
|
302
|
2017
|
|
|
109
|
Hai Do
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-2,00
|
160
|
2017
|
|
|
110
|
Rạch Chợ
|
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
3
|
2,5x2,5
|
-2,20
|
850
|
1976
|
|
|
111
|
Bà Giảng
|
Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây
|
Hộp
|
4
|
1,5x1,5
|
-1,90
|
120
|
1973
|
|
|
112
|
Gò Gừa
|
Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây
|
Hộp
|
3
|
2x2
|
-1,45
|
450
|
1974
|
|
|
113
|
Sáu Thoàn
|
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây
|
Hộp
|
2
|
2x2
|
-2,20
|
200
|
1989
|
|
|
114
|
Số 1 Sông Tra
|
Xã Bình Phục I-huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
2
|
2x2
|
-2,00
|
1.310
|
1978
|
|
|
115
|
Số 2 Sông Tra
|
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Hộp
|
2
|
2x2
|
-2,00
|
1.400
|
1983
|
|
|
116
|
Rạch Gốc
|
Tân Thành-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
1
|
3,0
|
-2,50
|
1.000
|
2018
|
|
|
117
|
Cần Lộc
|
Vàm Láng-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
2
|
1,5x1,5
|
-2,00
|
1.000
|
1994
|
|
|
118
|
Bầu Sấu
|
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
1
|
2x2
|
-2,00
|
250
|
1990
|
|
|
119
|
Kênh Huyện
|
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
1
|
2x2
|
-2,00
|
300
|
1990
|
|
|
120
|
Số 2 Bến Chùa
|
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
1
|
1,5x1,5
|
-1,00
|
20
|
1978
|
|
|
121
|
Xóm Gồng
|
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
2
|
1,5x2
|
-2,15
|
1.000
|
1992
|
|
|
122
|
Khương Thọ II
|
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Hộp
|
1
|
1,8x1,8
|
-2,00
|
100
|
2008
|
|
|
123
|
Xóm Bến
|
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
2
|
F100
|
-1,64
|
15
|
2009
|
|
|
124
|
Chủ Chớ
|
Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
F150
|
-1,50
|
45
|
2009
|
|
|
125
|
Hai Chớ
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Tròn
|
1
|
F100
|
-1,50
|
10
|
1994
|
|
|
126
|
Hai Năng
|
Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
F150
|
-1,50
|
45
|
2010
|
|
|
127
|
Khương Ninh (Năm Đực)
|
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
F100
|
-1,28
|
5
|
2009
|
|
|
128
|
Cầu Kiều
|
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
1
|
1,8x2
|
-1,00
|
200
|
1995
|
|
|
129
|
Tư Lớn
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Hộp
|
1
|
0,8x0,8
|
-0,60
|
10
|
1994
|
|
|
130
|
Ba Đại (Hòa Phú)
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-2,00
|
130
|
2017
|
|
|
131
|
Mười Đen
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Tròn
|
1
|
F100
|
-1,10
|
53
|
1994
|
|
|
132
|
Năm Le (Sáu Triệu)
|
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
1,5
|
-1,70
|
75
|
2017
|
|
|
133
|
Cống 862
|
Xã Thạnh Trị-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
2
|
1,8x2,5
|
-2,50
|
850
|
1993
|
|
|
134
|
Cống N8
|
Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
2,8
|
-2,60
|
425
|
1995
|
|
|
135
|
Bình Phan
|
Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
2
|
2,2
|
-2,36
|
950
|
2000
|
|
|
136
|
TN Bình Đông
|
Xã Tân Trung-TX Gò Công
|
Hở
|
1
|
3,0
|
-2,00
|
1.500
|
2009
|
|
|
137
|
Khương Thọ I
|
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Hở
|
1
|
1,2
|
-2,00
|
100
|
2008
|
|
|
138
|
Muôn Nghiệp
|
Xã Bình Đông-TX Gò Công
|
Tròn
|
1
|
F150
|
-2,00
|
450
|
1998
|
|
|
139
|
Hương lộ 6
|
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây
|
Hộp
|
1
|
1,5x1,5
|
-1,50
|
850
|
1994
|
|
|
140
|
Cống dưới đê nhánh 2
|
ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
1
|
1,5x1,5
|
-1,00
|
65
|
2012
|
|
|
141
|
Cống dưới đê nhánh 3
|
ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
1
|
1,5x1,5
|
-1,00
|
75
|
2012
|
|
|
142
|
Cống tưới Rạch Xẻo
|
ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
3
|
1,8x2,5
|
-2,50
|
300
|
1976
|
|
|
143
|
Cống tiêu Rạch Xẻo
|
ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông
|
Hộp
|
1
|
1,7x1,7
|
-2,50
|
300
|
1994
|
|
|
144
|
Hòa Phú
|
Long Bình-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
F150
|
-1,50
|
500
|
2017
|
|
|
145
|
Thạnh Lợi
|
Bình Tân-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
F150
|
-1,50
|
500
|
2017
|
|
|
146
|
Rạch Mã
|
Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
F100
|
-1,60
|
35
|
2000
|
|
|
147
|
Rạch Đào
|
Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây
|
Tròn
|
1
|
F150
|
-1,60
|
100
|
2003
|
|
|
148
|
Rạch Chợ (Xuân Đông)
|
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo
|
Hở
|
1
|
5,0
|
-2,00
|
193
|
2018
|
|
|
149
|
Lý Hoàng
|
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
5,3
|
-2,45
|
1.800
|
2014
|
|
|
150
|
Rạch Mương
|
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
4,5
|
-2,75
|
1.500
|
2000
|
|
|
151
|
Lý Ngươn
|
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,75
|
450
|
2000
|
|
|
152
|
Lý Quàn
|
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,75
|
450
|
2000
|
|
|
153
|
Bà Lắm
|
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,75
|
450
|
2000
|
|
|
154
|
Bà Tài
|
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
2,3
|
-2,75
|
450
|
2000
|
|
|
155
|
Rạch Gốc
|
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
3,5
|
-2,75
|
550
|
2009
|
|
|
156
|
Bần Ranh
|
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông
|
Tròn
|
2
|
ϕ100
|
-1,85
|
75
|
2005
|
|
|
157
|
Kênh Ngang
|
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông
|
Tròn
|
2
|
ϕ100
|
-1,85
|
75
|
2005
|
|
|
158
|
Huyện lộ 17
|
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông
|
Hộp
|
1
|
2x2
|
-1,75
|
80
|
2012
|
|
|
159
|
Tân Xuân
|
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông
|
Tròn
|
1
|
ϕ150
|
-1,75
|
150
|
1994
|
|
|
160
|
Lồ Ồ
|
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông
|
Tròn
|
1
|
ϕ150
|
-1,75
|
180
|
1999
|
|
|
161
|
CC1
|
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông
|
Hở
|
1
|
2,0
|
-2,25
|
150
|
2004
|
|
|
162
|
Cống 1 kênh LT
|
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông
|
Hộp
|
1
|
2x2
|
-2,00
|
100
|
2017
|
|
|
163
|
Cống 2 kênh LT
|
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông
|
Hộp
|
1
|
2x2
|
-2,00
|
100
|
2017
|
|
|
164
|
Cống Lộ Xoài (kênh Chợ Gạo)
|
Song Bình-huyện Chợ Gạo
|
Tròn
|
1
|
ϕ100
|
-1,50
|
160
|
2010
|
|
|
IV
|
TRẠM BƠM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm Bình Phan
|
Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo
|
32000 m3/h (8 máy)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN (CHI CỤC THỦY LỢI) QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Tên công trình
|
Vị trí
(liên xã/xã - huyện)
|
Lý trình
|
Thông số kỹ thuật
|
Năm xây dựng
|
Ghi chú
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
L (m)
|
Bmặt
(m)
|
Cao trình (m)
|
Hệ số mái đê
phía biển, phía sông
|
Hệ số mái đê
phía đồng
|
01
|
Đê Biển
|
TT Vàm Láng, Kiểng Phước, Tân Điền, Tân Thành -
huyện Gò Công Đông
|
ĐT 871 (K16+500)
|
Cống Rạch Gốc (K37+700)
|
21.200
|
7,5
|
+3,50 -:-
+4,00
|
3
|
2
|
Trước 1975
|
Phạm vi bảo vệ đê
đoạn từ ĐT 871 (ngã 4 đường vào KCN Soài Rạp) đến cống Rạch Xẻo được tính từ
chân đê về phía biển và phía đồng là 5 mét
|
02
|
Nhánh 1
|
Tân Điền - huyện Gò Công Đông
|
Đường cặp kênh Ba
(K0+000)
|
Đê Biển (K5+550)
|
550
|
3,5
|
+2,50
|
1,5
|
1,5
|
2020
|
|
03
|
Nhánh 2 (Bờ Bắc kênh Trần Văn Dõng)
|
Tân Điền - huyện Gò Công Đông
|
Đê Dự phòng (K0+092)
|
Đê Biển (K0+703)
|
611
|
4,0
|
+4,00
|
2,0
|
2,0
|
2013
|
|
04
|
Nhánh 3 (Bờ Nam kênh Trần Văn Dõng)
|
Tân Điền - huyện Gò Công Đông
|
Đê Dự phòng (K0+094)
|
Đê Biển (K0+687)
|
593
|
4,0
|
+4,00
|
2,0
|
2,0
|
2013
|
|
05
|
Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Soài Rạp)
|
Tân Phước, Gia Thuận - huyện Gò Công Đông
|
Cống Vàm Tháp (K0+000)
|
ĐT 871B (K11+497)
|
11.497
|
4 -:- 5
|
+2,60 -:-
+3,00
|
1,5
|
1,5
|
1994
|
Đoạn từ ĐT871B đến
ĐT871 giao khu công nghiệp Soài Rạp quản lý
|
06
|
Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Cửa Tiểu)
|
Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung - huyện Gò Công
Đông
|
Cống rạch Gốc (K37+700)
|
Cửa rạch Long Uông
(K44+185)
|
6.485
|
5-:-6
|
+2,65 -:-
+3,00
|
1,5
|
1,5
|
1975
|
|
07
|
Cửa sông Gò Công 2
|
Phú Thạnh, Phú Đông - huyện Tân Phú Đông
|
Cầu tạm Bà Tiên -
xã Phú Đông (K0+000)
|
Cầu tạm Bà Tiên -
xã Phú Đông (K24+773)
|
24.773
|
4-:-6
|
+2,30 -:-
+4,00
|
1,5
|
1,5
|
1999
|
|
08
|
Kinh Nhiếm
|
Phú Thạnh - huyện Tân Phú Đông
|
ĐT 872B (K0+000)
|
ĐT 877B (K2+659)
|
2.659
|
4,0
|
+2,30 -:-
+3,00
|
1,5
|
1,5
|
2001
|
|
09
|
Tân Xuân - Tân Thạnh
|
Tân Phú - huyện Tân Phú Đông
|
ĐT 877B (K0+000)
|
Rạch Lồ Ồ (K5+000)
|
5.000
|
4,0
|
+2,50 -:-
+3,00
|
1,5
|
1,5
|
2009
|
|
10
|
2 tuyến đê cặp kênh liên thông
|
Phú Thạnh, Tân Phú - huyện Tân Phú Đông
|
Đê Kinh Nhiếm
|
Đê Tân Xuân - Tân
Thạnh
|
177,50
|
2,5
|
+2,90
|
1,25
|
1,25
|
2010
|
|
11
|
Bình Ninh
|
Hòa Định, Bình Ninh - huyện Chợ Gạo
|
Cầu Hòa Định (K0+000)
|
Cống Vàm Giồng (K10+800)
|
10.800
|
3,5 -:- 6
|
+2,65 -:-
+2,70
|
1,5
|
1,5
|
1994
|
|
12
|
Long Hải
|
Long Bình, Bình Tân - huyện Gò Công Tây
|
ĐH 16 (K26+470)
|
ĐT 877 (K36+450)
|
9.980
|
3,5 -:- 5
|
+2,50 -:-
+2,65
|
1,5
|
1,5
|
1994
|
|
13
|
Hòa Thạnh - Thuận Trị
|
Bình Tân - huyện Gò Công Tây
|
ĐT 877 (K36+450)
|
ĐT 877 (K40+150)
|
3.700
|
3,0
|
+2,50 -:-
+2,65
|
1,5
|
1,5
|
1994
|
|
14
|
Tả sông Cửa Tiểu
|
Bình Tân - huyện Gò Công Tây, Phước Trung - huyện
Gò Công Đông
|
ĐT 877 (K39+450)
|
Cửa rạch Long Uông
(K50+670)
|
11.220
|
4 -:- 6
|
+2,65 -:-
+3,00
|
1,5
|
1,5
|
1997
|
|
15
|
Soài Rạp
|
Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung - thị xã Gò Công
|
Cống Bình Xuân (K53+800)
|
Cống Vàm Tháp (K72+741)
|
18.941
|
4 -:- 6
|
+2,50 -:-
+2,80
|
1,5
|
1,5
|
1994
|
|
16
|
Đông rạch Gò Công
|
Tân Trung, Bình Đông, Bình Xuân - thị xã Gò Công
|
Cống Gò Công (K40+789)
|
Cống Bình Xuân (K53+800)
|
13.011
|
4 -:- 5
|
+2,50 -:-
+2,65
|
1,5
|
1,5
|
1998
|
|
17
|
Long Chánh
|
Long Chánh - thị xã Gò Công
|
Cống Gò Gừa (K37+953)
|
Cống Gò Công (K40+789)
|
2.836
|
4 -:- 5
|
+2,50 -:-
+2,65
|
1,5
|
1,5
|
1997
|
|
18
|
Tây rạch Gò Công
|
Đồng Sơn, Bình Phú - huyện Gò Công Tây, Bình Xuân
- thị xã Gò Công
|
Cống Số 4 (K22+270)
|
Cống Gò Gừa (K37+953)
|
15.683
|
3-:- 4
|
+2,50 -:-
+2,65
|
1,5
|
1,5
|
1996
|
|
19
|
Sông Tra
|
Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây
|
Bến Đò Ninh Đồng
(K17+200)
|
Cống Số 4 (K22+270)
|
5.070
|
4,0
|
+2,65
|
1,5
|
1,5
|
1984
|
|
20
|
Rạch Tràm - Ninh Đồng
|
Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây
|
Cống Rạch Tràm (K0+000)
|
Bến đò Ninh Đồng
(K2+333)
|
2.333
|
3,0
|
+2,65
|
1,5
|
1,5
|
1994
|
|
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/07/2023 sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
3.018
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|