Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 12/2023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành: 14/07/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2023/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2019/QĐ-UBND NGÀY 15/3/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều

1. Giao Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh trực tiếp quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối lớn phục vụ liên tỉnh được Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn giao tỉnh quản lý, các công trình thủy lợi phục vụ liên huyện, những công trình kỹ thuật vận hành phức tạp và công trình thuộc các dự án thủy lợi có liên quan đến vốn nước ngoài, cụ thể:

a) Kênh lớn;

b) Kênh vừa;

c) Kênh nhỏ (kênh gắn liền với công trình cống do Công ty quản lý);

d) Cống đầu mối;

đ) Cống đầu kênh vừa;

e) Các cống dưới đê biển, đê cửa sông và các cống dưới đê sông;

g) Các cống dưới đê bao, bờ bao của hệ thống công trình thủy lợi khép kín, chủ động điều tiết nước;

h) Trạm bơm Bình Phan.

(Đính kèm theo phụ lục 1, phụ lục 2)

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy lợi) quản lý, bảo vệ hệ thống đê biển, đê cửa sông, đê sông (ngăn mặn) trên địa bàn tỉnh.

(Đính kèm theo phụ lục 3)

3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi, cụ thể:

a) Kênh nhỏ;

b) Kênh nội đồng;

c) Cống dưới đê sông của dự án thủy lợi không khép kín và cống nội đồng;

d) Đê bao, bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái (đối với các huyện phía Tây).

Tùy theo quy mô, nhiệm vụ công trình và điều kiện thực tế, địa phương có thể thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở (hoặc giao cho tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý) theo quy định của pháp luật.

4. Các công trình giao thông (cầu qua kênh, đập, đê có phục vụ giao thông) được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản thủy lợi được quản lý theo phân cấp quản lý công trình giao thông của tỉnh, huyện, thành phố, thị xã.”

2. Sửa đổi khoản 5 Điều 5 như sau:

“5. Đối với kênh, vùng phụ cận bảo vệ được tính từ mép kênh trở ra mỗi bên cụ thể như sau:

a) Kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/giây (tương đương kênh lớn và kênh vừa), vùng phụ cận bảo vệ công trình là 10 mét; các đoạn kênh đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 05 mét.

b) Kênh có lưu lượng dưới 10 m3/giây (tương đương kênh nhỏ), vùng phụ cận bảo vệ công trình là 05 mét.

c) Kênh nội đồng, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 03 mét; các đoạn kênh đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 02 mét.

d) Đối với kênh mà bờ kênh có đường giao thông, đê kết hợp thì phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân đê phía kênh được coi là vùng phụ cận bảo vệ công trình. Từ chân đường giao thông, chân đê về phía đồng, vùng phụ cận lấy theo quy định về giao thông và đê điều, nhưng vùng phụ cận bảo vệ công trình (bao gồm phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân đê phía kênh, bề rộng bản thân đường giao thông, đê và vùng phụ cận của đường giao thông, đê về phía đồng) không được nhỏ hơn vùng phụ cận bảo vệ công trình theo quy mô kênh tương ứng.

đ) Các kênh kết hợp làm giao thông thủy, ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản 5 Điều này còn phải phù hợp với quy định riêng của ngành giao thông vận tải.

e) Kênh, mương thoát nước đô thị không thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quyết định này.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Đối với đê điều phạm vi bảo vệ gồm: thân đê và vùng phụ cận. Vùng phụ cận được quy định cụ thể như sau:

a) Đối với đê biển tại những vị trí đê đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía biển và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 200 mét về phía biển, 25 mét về phía đồng.

b) Đối với đê cấp IV, cấp V (đê cửa sông, đê sông), bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái tại những vị trí đê đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 10 mét về phía sông và phía đồng”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng lập kế hoạch xây dựng vùng phụ cận bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; thực hiện rà soát, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân khi thực hiện thi công các công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện thi công nạo vét thủy lợi nội đồng, xây dựng quy trình vận hành các công trình thủy lợi trong hệ thống phù hợp với quy trình vận hành công trình đầu mối và quy hoạch vùng dự án; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng


PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KÊNH GIAO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí
(liên xã/xã - huyện)

Hành trình

Qui mô

Diện tích phục vụ (ha)

Lưu lượng
(m3/s)

Năm xây dựng

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

L (m)

B(m)

b(m)

Cao trình
đáy

I

KÊNH LỚN

103.672

1

Sông Ba Rài - Kênh 12

-Hội Xuân, Cẩm Sơn, Phú Cường-huyện Cai Lậy-Thanh Hòa, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Trung -TX Cai Lậy

Sông Tiền

Kênh Hai Hạt-Trương Văn Sanh

30.890

40-:-60

15-:-20

(-3,0)-:-(-7,0)

4.603

115,50

2

Rạch Cái Cối

Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Lương, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Tân Thanh-huyện Cái Bè

Sông Tiền
(Hoà Khánh)

Sông Tiền (Tân Thanh)

19.830

108-:-178

30-:-60

(-10,0)-:-(-7,6)

9.040

130,80

3

Rạch Bảo Định

- Phường 1,2,3,7,10, Mỹ Phong -Tp Mỹ Tho; Long An, Thân C Nghĩa-huyện Châu Thành

- Lương H Lạc, Mỹ Thạnh An, Hòa Tịnh, Trung Hòa-huyện Chợ Gạo

Sông Tiền

Rạch Bà Lý

19.800

40-:-60

20-:-30

-4,0

10.300

100,90

4

Kênh Xuân Hòa - Cầu Ngang

-Xuân Đông, Hòa Định, A.T.Thủy, Bình Ninh-huyện Chợ Gạo -Thạnh Nhựt-huyện Gò Công Tây

Sông Tiền

Rạch Vàm Giồng

18.800

35

16

(-3,5)-:-(-4,0)

33.000

119,70

5

Rạch Gầm

Kim sơn, Vĩnh Kim, Bàn Long - huyện Châu Thành

Sông Tiền

Ranh huyện Châu Thành

10.090

55-100

28-50

(-3,5)-:-(-5,0)

3.080

136,10

6

Rạch Phú Phong

Phú Phong, huyện Châu Thành

Sông Tiền

Kênh cây Còng

4.262

50-:-85

23-:-40

(-3,5)-:-(-4,0)

1.550

105,50

II

KÊNH VỪA

964.109

1

Kênh Lộ Mới

TT Mỹ Phước, Mỹ Phước, Thạnh Mỹ-huyện Tân Phước

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

Kênh Bắc Đông

11.550

23-:-37

12-:-19

(-2,2)-:-(-3,0)

2.310

15,35

1990

2

Kênh Bắc Đông

Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước

Kênh 1

Ngã 3 Láng Cát

20.390

23-:-27

12-:-14

(-2,9)-:-(-3,2)

2.039

12,50

1994

3

Kênh 14

-Vĩnh Hựu, Long Vĩnh, Long Bình, Bình Tân, Yên Luông-huyện Gò Công Tây-Long Hòa-TX Gò Công

Rạch Vàm Giồng

Kênh Salisette

16.354

30

13

-3,5

2.844

29,86

4

Rạch Vàm Giồng

Huyện Gò Công Tây, TX. Gò Công

Sông Tiền

Cống Gò Công

22.840

30

18

-2,5

1.800

36,75

5

Kênh Trần Văn Dõng

Bình Nghị, Bình Ân, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Đê biển

10.550

30

15,0

-3,5

2.120

22,26

6

Kênh Salisette

-Phường 1,2,5, Long Hòa, Long Thuận-TX Gò Công -Bình Nghị, Phước Trung, Tân Hòa-huyện Gò Công Đông

Rạch Vàm Giồng

Cống Long Uông

11.110

30

25,0

-3,5

790

28,35

7

Kênh Champeaux

TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Tân Thành, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Cống Tân Thành

8.600

15

7

-2,5

860

18,38

8

Rạch Sơn Qui - Láng Nứa

-Long Hưng, Tân Trung-TX Gò Công -Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Rạch Vàm Giồng

Sông Vàm Cỏ

11.800

40

20

(-2,5)-:-(-3,5)

2.800

26,25

9

Rạch Cái Lân

Tân Thanh, Tân Hưng-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Ranh tỉnh Đồng Tháp

5.920

34-:-56

10-:-25

(-6.0)-:-(-3.0)

540

18,70

10

Rạch Ruộng

Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Cổ Cò

9.750

40-:-47

15-:-25

(-3.0)-:-(-5.0)

1.100

45,10

11

Kênh Cùng

Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lợi B, An Thái Trung-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Cổ Cò

8.440

26-:-48

10-:-20

(-1.5)-:-(-3.9)

1.142

24,40

12

Rạch Ấp Tuất - Kênh Bang Mãn

Tân Hưng, An Thái Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè

Kênh Cùng

Kênh Cổ Cò

5.200

27-:-48

8-:-10

(-1.0)-:-(-2.5)

520

13,50

13

Kênh Danh Cừu

An Hữu, An Thái Trung, Mỹ Lợi A-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Cổ Cò

6.800

27-:-36

6-:-10

(-1.5) -:-(-3.0)

692

12,90

14

Kênh Cổ Cò

An Thái Đông, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Nguyễn Văn Tiếp B

10.900

40-:-60

10-:-14

(-5.7)-:- (-9.6)

1.915

48,90

15

Rạch Cái Thia- Kênh 5

Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Mỹ Tân, Mỹ Trung-huyện Cái Bè

Rạch Cái Cối

Kênh Nguyễn Văn Tiếp B

18.890

34-:-74

10-:-20

(-2.5)-:-(-6.5)

3.600

29,60

16

Kênh 20 - Xẻo Xịnh

Mỹ Trung, Mỹ Tân, Mỹ Đức Tây-huyện Cái Bè

Rạch Cái Thia - Kênh 5

Kênh 28

9.500

24-:-30

8-:-12

(-1.5) -:-(-3.0)

960

11,10

17

Kênh 6

Thiện Trí, Mỹ Tân, Thiện Trung, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè

Kênh Mỹ Thiện

Kênh Hai Hạt

21.370

26-:-33

8-:-12

(-2.0)-:-(-5.0)

1.850

28,60

18

Kênh Nguyễn Văn Tiếp B

Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Bắc A, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B-huyện Cái Bè

Kênh Nguyễn Văn Tiếp A

Rạch Ruộng

15.250

40-:-50

7-:-12

(-3.0)-:-(-5.0)

1.446

28,90

19

Kênh Mỹ Thiện

Mỹ Đức Đông, Thiện Trí, Thiện Trung-huyện Cái Bè

Rạch Cái Thia

Kênh 28

13.480

30-:-50

8-:-12

(-0.5)-:-(-6.2)

1.700

29,30

20

Rạch Trà Lọt - Kênh 7

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Sông Tiền

Kênh Hai Hạt

26.710

40-:-70

14-:-22

(-2.0)-:-(-9.0)

3.650

58,50

21

Kênh 8

Đông Hoà Hiệp-huyện Cái Bè

Sông Cái Bè

Kênh 7

17.420

40-:-50

10-:-15

(-3.0)-:-(-4.0)

3.270

33,80

22

Kênh Đường Củi

Thiện Trung, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A-huyện Cái Bè

Kênh 28

Kênh Nguyễn Văn Tiếp B

10.740

25-:-35

6-:-8

(-1.5)-:-(-3.0)

1.550

13,30

23

Kênh 9

Hậu Mỹ Trinh-huyện Cái Bè

Kênh 8

Kênh Hai Hạt

10.410

25-:-35

7-:-12

(-2,5)-:-(-3,5)

1.862

13,00

24

Kênh Một Thước

Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy

Sông Phú An

Kênh 9

10.050

25-:-35

8-:-10

(-2,0)-:-(-6,0)

1.787

17,80

25

Sông Phú An - Bình Phú - Bang Dày

Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè
Phú An, Phú Nhuận, Bình Phú, Phú Cường -huyện Cai Lậy

Rạch Cái Bè

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

23.400

30-:-50

10-:-15

(-3,0)-:-(-7,0)

3.120

21,50

26

Rạch Cả Gáo

Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận -huyện Cai Lậy

Kênh 9

Kênh Bang Dày

10.200

24-:-33

9-:-15

(-1,4)-:-(-1,8)

1.080

12,80

2003

27

Kênh 10

Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy

Ngã 5 Kênh 10

Kênh Hai Hạt

11.500

25-:-40

10-:-15

(-2,0)-:- (-4,0)

1.150

15,90

2001

28

Kênh Tràm Mù

Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân-huyện Tân Phước

Kênh 1

Rạch Láng Cát

22.100

17-:-20

9-:-10

(-1,4)-:- (-2,9)

4.474

12,15

1994

29

Kênh Hai Hạt-Trương Văn Sanh

29.1

Kênh Hai Hạt-Trương Văn Sanh

Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Thạnh Tân, Tân Hòa Tây-huyện Tân Phước

Rạch Láng Cát

Kênh 12

25.550

20-:-27

10-:-14

(-1,7)-:-(-3,9)

5.580

13,50

1990

29.2

Kênh Hai Hạt-Trương Văn Sanh

Phú Cường-huyện Cai Lậy -Hậu Mỹ Bắc B-huyện Cái Bè

Kênh 12

Kênh 6

15.660

20-:-30

6-:-10

(-1,5)-:-(-2,0)

280

11,20

30

Rạch Chà Là

Mỹ Thành Nam-huyện Cai Lậy

Ngã 5 Kênh 10

Kênh Hai Hạt

10.120

25-:-32

12-:-15

(-1,8)-:-(-3,0)

1.062

10,30

31

Kênh Xáng Lacour

Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy

Sông Ba Rài

Kênh Ng.V. Tiếp

4.060

28-:-32

13-:-15

(-1,8)-:-(-2,8)

456

11,00

31

Kênh Bà Bèo

Mỹ Hạnh Trung-TX Cai Lậy

Kênh Xáng LaCour

Kênh Ng.V. Tiếp

7.220

25-:-30

8-:-10

(-1,8)-:-(-2,0)

780

10,30

33

Kênh Ban Chón - Trường Gà

33.1

Kênh Ban Chón - Trường Gà

Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Hội, Tân Phú-TX Cai Lậy

Sông Ba Rài

Ranh huyện Châu Thành

10.000

20-:-23

6-:-10

(-1,5)-:-(-2,0)

1.061

10,15

33.2

Kênh Ban Chón - Trường Gà

Nhị Bình, Điềm Hy-huyện Châu Thành

Ranh huyện Châu Thành

Kênh Cà Dăm

4.190

24-:-31

12-:-16

(-3,9)-:-(-2,8)

419

12,98

34

Kênh Cà Dăm

-TT Mỹ Phước, Phước Lập-huyện Tân Phước -Nhị Bình-huyện Châu Thành

Kênh Nguyễn Tấn Thành

Kênh Mỹ Long-Bà Kỳ

6.540

19-:-49

10-:-25

(-1,8)-:-( -3,7)

654

19,00

2006

35

Kênh Mỹ Long - Bà Kỳ

-Mỹ Long-huyện Cai Lậy -Nhị Quí, Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Đông-TX Cai Lậy

Kênh Bang Lợi

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

14.580

25-:-40

10-:-15

(-1,5)-:-(-3,0)

3.383

11,40

36

Rạch Thuộc Nhiêu - Cầu Sao

Bình Trưng, Đông Hòa, Dưỡng Điềm-huyện Châu Thành

Sông Rạch Gầm

Kênh Cà Dăm

13.320

20-:-33

10-:-16

(-2,5)-:-(-3,5)

1.100

13,75

1990

37

Rạch Trà Tân - Kênh B Lợi -Rạch Gầm

Long Trung, Long Tiên, Mỹ Long-huyện Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Ranh Huyện Châu Thành

17.000

20-:-40

10-:-15

(-1,5)-:-(-6,3)

2.250

30,10

2002

38

Rạch Mù U - Ba Muồng

Tam Bình, Long Tiên-huyện Cai Lậy -Long Khánh-TX Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Sông Ba Rài

15.930

13-:-44

10-:-15

(-3,5)-:-(-4,5)

1.737

17,20

39

Kênh Hai Tân - Cầu Gió - Ông 10

-Tam Bình, Long Tiên, Mỹ Long, Nhị Mỹ-huyện Cai Lậy -Phú Quí, Nhị Quí-TX Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Kênh Lộ Đất

12.600

20-:-30

5-:-10

(-2,0)-:-(-3,0)

3.000

22,00

40

Rạch Tràm - Bà Thửa

Bình Phú, Tân Bình-huyện Cai Lậy

Sông Ba Rài

Sông Bình Phú

4.160

20-:-30

5-:-10

(-1,5)-:-(-2,0)

461

10,80

41

Rạch Bầu Điền - Rạch Cầu Ván

-Long Trung, Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy -Long Khánh -TX Cai Lậy

Rạch Trà Tân

Sông Ba Rài

5.000

30-:-40

10-:-15

(-2,0)-:-(-4,0)

800

21,60

42

Kênh Lộ Giồng Tre

-Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè -Hiệp Đức, Cẩm Sơn, Bình Phú-huyện Cai Lậy

Sông Tiền

Kênh Xáng Mới

10.550

10-:-25

5-:-10

(-0,5)-:-(-3,0)

625

16,20

43

Rạch Cái Lá

Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Sông Tiền

Rạch Ông Khậm

5.570

15-:-35

3-:-10

(-1.0)-:-(-3.0)

427

15,10

44

Kênh Một

Tân Lập 1-huyện Tân Phước

Kênh Nguyễn Tấn Thành

Kênh Chợ Bưng

6.840

19-:-34

10-:-17

(-1,8)-:- (-4,4)

547

19,19

2006

45

Kênh Hai

Tân Lập 1, Phước Lập-huyện Tân Phước

Kênh Nguyễn Tấn Thành

Kênh Chợ Bưng

7.220

23-:-37

12-:-19

(-2,1)-:- (-2,8)

786

16,20

2006

46

Kênh Ba

Tân Lập 2, Phước Lập-huyện Tân Phước

K Nguyễn Tấn Thành

Kênh Chợ Bưng

8.270

17-:-22

9-:-11

(-1,3)-:- (-1,6)

845

10,01

2006

47

Kênh B. Chùa-Chợ Bưng

-Long An, Tam Hiêp-huyện Châu Thành -T. Lập 1, T.Lập 2-huyện Tân Phước

Rạch Bảo Định

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

16.400

22-:-29

11-:-15

(-1,5)-:-(-4,5)

1.290

39,66

48

Kênh Quản Thọ

-Tam Hiệp, Thân C Nghĩa, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành -Tân Hội Thành, Hưng Thạnh-huyện Tân Phước

Kênh Chợ Bưng

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

14.360

15-:-27

8-:-14

-2,50

1.290

10,18

2006

49

Rạch Ông Đạo-Cổ Chi

-Hòa Tịnh-huyện Chợ Gạo
-Tân Hương, Tân Hội Đông-huyện Châu Thành -Tân Hòa Thành-huyện Tân Phước

Rạch Bảo Định

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

9.550

13-:-34

7-:-17

(-2,5)-:-(-3,5)

955

10,74

50

Rạch Xoài Hột

50.1

Rạch Xoài Hột

-Bình Đức, Thạnh Phú-huyện Châu Thành -Phước Thạnh-Tp Mỹ Tho

Sông Tiền

Quốc lộ 1A

8.110

20-:-30

10-:-15

( -3,0)-:- (-5,0)

800

85,42

50.2

Kênh Sáu Ầu - Xoài Hột

-Tam Hiệp, Long Định-huyện Châu Thành -Tân Lập 1, 2-huyện Tân Phước

QL 1A

Kênh 1

5.870

20-:-25

10-:-13

(-2,0)-:-(-3,0)

850

25,06

51

Rạch Bà Lý

Trung Hòa, Tân Bình Thạnh-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Ranh Long An

9.540

22-:-30

10-:-15

(-2,0)-:-(-3,0)

740

20,00

52

Rạch Ông Đăng

Mỹ Tịnh An, Tân Bình Thạnh-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Kênh Lộ Ngang

5.800

20-:-25

10-:-13

(-2,5)-:-(-3,0)

530

14,38

53

Kênh Nhỏ

Lương Hòa Lạc, Phú Kiết, Thanh Bình-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Kênh Lộ Ngang

6.660

12-:-16

8-:-11

(-2,0-:-(-2,50)

880

10,87

54

Rạch Hóc Đùn - Bà Ngọt

-Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo -Đạo Thạnh, Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

Rạch Bảo Định

Kênh Hóc Lựu

6.870

12-:-22

6-:-11

(-2,0)-:-(-2,5)

510

10,32

55

Rạch Gò Cát - Hóc Lựu - Ông Văn

-Phường 3, Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho -S Bình, Long B Điền, Đăng H Phước, Tân T Bình-huyện Chợ Gạo

Rạch Bảo Định

Cống Tân Thuận Bình

19.500

20-:-25

10-:-13

(-1,8)-:-(-3,5)

600

11,42

56

Kênh Bình Phan (Cà Hôn)

An Thạnh Thủy, TT Chợ Gạo, Bình Phan-Huyện Chợ Gạo

Kênh Xuân Hòa - Cầu Ngang

Đập Bình Phan

6.000

30

15,0

(-1.8)-:- (-3.0)

300

13,65

57

Kênh Tiếp Nước Bình Đông

Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công

Rạch Sơn Qui - Láng Nứa

Rạch Băng

8.280

15

4,0

(-1.5)-:- (-2.0)

2.000

15,75

59

Rạch Sáu Thoàn

Long Bình-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Sông Cửa Tiểu

4.700

15

6,0

-1,3

300

10,50

2015

60

Kênh giữa TN qua HL 6

Long Bình, Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Cống Long Hải

7.160

15

2,5

(-1.25)-:-(2.84)

500

10,77

2022

61

Kênh N8

Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Thành Công, Bình Phú-Gò Công Tây

Rạch Vàm Giồng

Cống Rạch Sâu

9.450

15

8,0

-1,85

800

16,80

2019

62

Kênh Tổng Châu - Hội Đồng Huyền

Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận-Gò Công Đông

Rạch Sơn Qui

Sông Soài Rạp

12.810

20

7,0

(-3.0)-:- (-3.5)

1.450

26,25

63

Rạch Lá

-Long Hưng, Long Thuận-TX Gò Công -Tân Đông, Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Rạch Tổng Châu

3.460

12

5

-2.00

350

10,05

64

Kênh Xóm Gồng

Bình Ân, Tân Đông, Tân Tây, Kiểng Phước, Gia Thuận, Tân Phước, Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Cống Xóm Gồng

12.890

15

8,0

-2.50

8.500

22,05

1992

65

Kênh Một

Tân Thành, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Kênh Champeaux

5.800

10

5,0

-2.00

700

10,50

66

Kênh Hai

Tân Thành, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Kênh Champeaux

6.250

8

5,0

(-1.3)-:- (-2.0)

800

10,50

67

Kênh Ba

Tân Thành, Tân Điền, Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông

Kênh Champeaux

ĐT 871

14.650

13÷18

6,0

(-1.5)-:- (-2.0)

1.500

22,05

68

Kênh Tham Thu

-Bình Phan, A.T. Thủy, Bình Phục I-huyện Chợ Gạo -Thạnh Nhựt, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thành Công, Thạnh Trị, Yên Luông-huyện Gò Công Tây -Long Chánh-TX Gò Công

Kênh Bình Phan

Ao Cấp Thủy T. X. Gò Công

19.300

15÷20

10,0

(-2.2)-:- (-2.7)

10.000

26,25

1978

69

Kênh Gò Xoài - Muôn Nghiệp - Năm Châu

Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công

Rạch Sơn Quy -Láng Nứa

Kênh cặp đê (cống Bình Đông II)

9.380

13

6,0

(-1,0)-:-(-1,7)

1.500

12,60

70

Rạch Bảo Châu - Xả Sách

Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận, Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Rạch Tổng Châu

Giáp kênh cặp đê cách cống xã sách 100m

12.150

10

4,0

(-0,5)-:- (-2,2)

750

17,85

71

Kênh Ranh Bình Nghị

-Bình Tân-huyện Gò Công Tây -Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh 14

Rạch Già

2.600

14

4,0

(-0,7)-:- (-1,0)

200

10,,20

72

Rạch Cần Lộc

Kiểng Phước, Vàm Láng, Bình Ân, Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Kênh Trần Văn Dõng

Cống Cần Lộc

6.600

9-:-22

7,0

(-0,55)-:-(-2,2)

650

10,50

73

Kênh Cặp Đê

-Tân Phước-huyện Gò Công Đông -Tân Trung, Bình Đông-TX Gò Công

Cống Vàm Tháp

QL 50

11.630

15

4,0

-2,0

400

10,00

74

Kênh Cặp Đê

Bình Đông, Bình Xuân, Tân Trung-TX Gò Công

QL 50

Cống Gò Công

18.850

15

4,0

(-0,75)-:-(1,9)

400

10,00

75

Kênh Cặp Đê

-Bình Phú-huyện Gò Công Tây -Bình Xuân-TX Gò Công

Cống Số 4

ĐT 873

15.600

18

-1,9

10,00

76

Kênh Cặp Đê cửa sông

Vàm Láng, Gia Thuận, Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Cống Vàm Tháp

ĐT 871

16.000

15

4,0

(-1,0)-:-(-1,8)

320

10,00

77

Rạch Bà Tài - Cả Thu

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Tài
(Sông Tiền)

Kênh cặp đê (Đập Cả Thu)

5.410

14

3-:-5

-2,0

550

10,50

78

Rạch Bà Lắm

Phú Thạnh, Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Lắm
(Sông Tiền)

Cầu Bà Lắm

2.090

25

6-:-8

-1,5

220

8,50

2000

79

Rạch Lý Quàn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Lý Quàn
(Sông cửa Trung)

Kênh 30/4

3.015

25

8-:-10

-2,0

310

10,50

2000

80

Kênh Cặp Đê

Phú Thạnh, Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Cống Bà Tài

Cống Rạch Mương

17.500

12

3-:-4

-1,50

1.100

9,50

81

Rạch Long Uông

TT Tân Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Rạch Salisette

Kênh cặp đê

1.550

30

15

-1.80

100

10,10

82

Rạch Vàm Tháp

Tân Tây, Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Rạch Sơn Quy-Láng Nứa

Rạch Tổng Châu-Hội Đồng Huyền

2.450

30-:-40

20-:-30

-2,5

400

10,5

83

Rạch Rầm Vé

-Bình Phú-huyện Gò Công Tây -Bình Xuân-TX Gò Công

Kênh N8

Rạch Gò Công

6.370

40-:-70

25-:-50

(-3,0)-:-(-5.0)

500

14,30

2021

84

Rạch Gò Gừa

Thạnh Trị, Thành Công, Yên Lương-huyện Gò Công Tây

Rạch Gò Công

Kênh N8

10.460

25-:-50

15-:-25

-2,5

250

10,30

2021

85

Rạch Hươu

Đồng Sơn, Đồng Thạnh, Bình Phú, huyện Gò Công Tây

Cống số 4 Sông Tra

Kênh T7

3.240

12-:-40

8-:-25

-2.5

250

10,90

2021

86

Rạch Kiến

- Đồng Sơn, huyện Gò Công Tây.

- Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo.

Cống số 3 Sông Tra

ĐT 877

7.500

25-:-40

15-:-30

-2.5

150

11,70

2021

87

Rạch Giá

Xã Tân Trung, Bình Đông, thị xã Gò Công

Cống Rạch Giá

Cống 10 Tập

3.000

20-:-30

10-:-20

(-2,0)-:-(-3,0)

200

10,50

88

Rạch Đung

- Xã Bình Xuân, thị xã Gò Công.

- Xã Bình Phú, huyện Gò Công Tây

Cống Rạch Đung

Rạch Rầm Vé

5.500

15 -:- 30

8-:-15

-2.50

250

9,20

2021

89

Rạch Băng

Xã Bình Đông, Bình Xuân, thị xã Gò Công

Cống Rạch Băng

Kênh cặp đê Đông rạch Gò Công

4.200

15 -:- 43

6-:-20

(-1,8)-:-(-2,5)

300

8,20

III

KÊNH NHỎ

75.530

1

Kênh 20 -7

Tân Thuận Bình, Quơn Long-huyện Chợ Gạo

Kênh Hóc Lựu

Cống Long Hiệp

7.900

14-:-16

9-:-11

(-1,5)-:-(-2)

1.240

6,29

2

Rạch Lớn

Thạnh Trị, Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Kênh 14

Rạch Vàm Giồng

6.350

20

7,0

(-0.9)-:-(-1.75)

650

7,35

3

Kênh Lộ Xoài

-Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ Tho -Song Bình-huyện Chợ Gạo

Vàm Kỳ Hôn

Rạch Gò Cát

3.050

11

7,3

-1,2

220

4,34

4

Rạch Già

-Bình Tân-huyện Gò Công Tây -Bình Nghị-huyện Gò Công Đông

Kênh Salisette

Sông Cửa Tiểu

7.450

15

8,0

(-1,0)-:- (-1,2)

400

8,40

5

Kênh Champeaux (cũ)

Tân Thành, Tăng Hòa-huyện Gò Công Đông

Kênh Champeaux

Sông cửa Tiểu

4.930

20

10,0

-2,5

300

9,35

6

Rạch Gốc

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Kênh Champeaux

Sông cửa Tiểu

4.780

12

5,0

-1,80

600

7,35

7

Kênh Cầu Kiều

TT Tân Hòa, Tăng Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Kênh Champeaux (củ)

Cống Cầu Kiều

3.700

10

4,0

-2

370

5,25

8

Kênh Cặp Đê

Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Cống Long Uông

Cống Rạch Già

8.500

12

4,0

(-1,5)-:- (-2,0)

7,85

9

Rạch Mương - Rạch Quẹo

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Cống Rạch Mương (Sông Cửa Trung)

Kênh Cặp Đê

2.180

14

3-:-5

-1,5

210

8,50

2000

10

Rạch Lý Ngươn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Rạch Lý Quàn

Cống Lý Ngươn
(kênh cặp đê)

2.390

15

3-:-5

-1,5

290

8,50

2000

11

Kênh cặp đê

Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Cống Rạch Gốc

ĐH04

9.000

12

3-:-5

-1,5

1.200

6,15

12

Kênh cặp đê

Phước Trung, huyện Gò Công Đông

Đường huyện 04

Rạch Long Uông

3.000

12

3-:-5

-1,5

100

5,90

13

Kênh cặp đê

Long Bình, Bình Tân, huyện Gò Công Tây

Đường huyện 17B

Kênh Bờ Làng

6.800

12

3-:-5

-1.70

230

6,50

14

Rạch Cái Sơn

Xã Tam Bình, Long Tiên huyện Cai Lậy

Sông năm Thôn

Kênh Đồng Phèn

2.800

15-:-20

8-:-10

-2,50

150

7,20

15

Kênh Cây Còng

Xã Tam Bình, huyện Cai Lậy

Sông Năm Thôn

Kênh Cầu Bàng

2.700

15

6-:-10

-2,50

120

5,90

Tổng cộng

1.143.311

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG VÀ TRẠM BƠM GIAO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí
(liên xã/xã - huyện)

Qui mô

Diện tích
phục vụ (ha)

Năm xây dựng

Ghi chú

Loại cống

Số cửa
(khoang)

B (m)

▼đáy

I

CỐNG LỚN

04

1

Xuân Hòa

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

4

8,0

-3,50

34.000

1978

2

Bảo Định

Phường 10-xã Đạo Thạnh-Tp Mỹ Tho

Hở

3

10,5

-4,2

10.300

2004

3

Rạch Gầm

Kim Sơn-huyện Châu Thành

Hở

2

25,0

-5,50

10.000

2021

4

Phú Phong

Phú Phong-huyện Châu Thành

Hở

2

25,0

-5,50

10.000

2021

II

CỐNG VỪA

20

1

Vàm Giồng

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

2

8,0

-3,50

17.000

1989

2

Gò Công

Xã Long Chánh-TX Gò Công

Hở

2

8,0

-3,50

6.000

1988

3

Số 3 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

5

2,5

-2,12

1.425

1986

4

Cống Thủ Ngữ

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

10,0

-3,20

368

2018

5

Sơn Qui

Xã Tân Trung-Long Hưng-Tx Gò Công

Hở

2

10,0

-3,00

2017-2018

6

Nguyễn Văn Côn

Xã Long Chánh-Long Hòa-Tx Gò Công

Hở

2

7,5

-3,00

2016-2017

7

Salisete

Xã Long Thuận-Phường 5-Tx Gò Công

Hở

1

10,0

-3,00

2016-2017

8

Mười Nén

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

2

8,0

-2,70

507

2013

9

Cầu Ván

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

2

8,0

-2,80

300

2013

10

Bầu Điền

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

2

10,0

-2,50

800

2013

11

Cầu Kênh

Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,50

456

2009

12

Cái Lá

Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Hở

2

7,5

-3,30

223

2017-2018

13

Thầy Thanh

Ranh xã Cẩm Sơn và xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,70

174

2017-2018

14

Giồng Tre 1

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,00

184

2017-2019

15

Giồng Tre 2

Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-3,00

228

2017-2019

16

Xoài Hột

Xã Bình Đức - huyện Châu Thành

Hở

1

10,0

-3,50

7.300

2018

17

Cái Sơn

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-2,50

450

2022

18

Cây Còng

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-3,00

580

2022

19

Mu U

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

20,0

-4,50

2.280

2022

20

Hai Tân

Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy

Hở

1

10,0

-3,00

1.950

2022

III

CỐNG NHỎ

165

1

Ông Khánh

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Hở

1

7,5

-3,33

591

2001

2

Rạch Sâu

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,6

-2,50

250

2010

3

Vàm tắc 1

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

100

2010

4

Vàm tắc 2

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

120

2010

5

Miễu Chay

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,30

137

2012

6

Ông Tùng

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

800

2012

7

Ông Bảo

Long Trung-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

800

2012

8

Cống 26/3

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

100

2013

9

Hai Xàng

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

175

2013

10

Bà Phú

Hòa Khánh-huyện Cái Bè

Hở

1

5,0

-1,83

100

2.002

11

Đường nước

Phú Quí -TX. Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,50

100

2010

12

Thanh Niên

Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,50

356

2010

13

868

Long Tiên-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,50

263

2012

14

Ông Thiệm

Thanh Hòa-TX. Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

74

2016

15

Ông Toan

Phường 5, Thanh Hòa - TX.Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

65

2016

16

Bà Ụt

Thanh Hòa-TX.Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

60

2016

17

Bà Thêm

Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè

Hở

1

3,0

-2,33

150

2.002

18

Chùa 1

Tam Bình-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

212

2018

19

Rạch Sơn

Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

3,0

-2,00

341

2018

20

Rạch Giồng

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

456

2017

21

Rạch Giồng-Ba Sở

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

128

2017-2018

22

Thông Lưu

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,50

108

2017-2019

23

Ấp 2

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,50

126

2017-2018

24

Đập Chùa

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

88

2017-2018

25

Kênh 30/6

Ranh Phường 2 và xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

200

2017

26

Cả Nứa

Xã Thanh Hòa-(Tx) Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

80

2017-2018

27

Hai Liêm

Phường 2-Tx Cai Lậy

Hở

1

2,0

-1,50

44

2018-2019

28

Lộ Làng

Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy

Hở

1

2,0

-1,50

172

2017-2018

29

Ranh Làng

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Tròn

2

F100

-0,50

148

2017-2018

30

Khách Minh

Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy

Tròn

2

F100

-1,50

52

2017

31

Cây Sung

Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy

Tròn

2

F100

-0,50

58

2017-2018

32

Kháng Chiến

Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-3,30

280

2017-2019

33

Ông Khậm

Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

148

2017-2019

34

Ông Bản

Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

144

2017-2019

35

Thâm Rôm

Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

150

2017-2019

36

Lộ Hòa Thượng

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

80

2017-2019

37

Kênh Đứng

Phường 2-Tx Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

40

2017-2019

38

Bờ Keo

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

92

2017-2019

39

Đồng Sao-Cả Nứa

Xã Phú An-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

160

2017-2019

40

Hai Huệ

Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

92

2017-2019

41

Bà Gòn

Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy

Hở

1

2,0

-2,00

108

2017-2019

42

Cả Chát

Xã Thanh Hòa-huyện Cai Lậy

Hở

1

2,0

-1,50

50

2017-2019

43

Cây Me

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Tròn

2

F100

-0,50

84

2017-2018

44

Chín Chương

Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy

Hở

1

5,0

-2,00

66

2019

45

Kênh Lộ Cũ

Xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy

Hở

1

4,0

-2,00

80

2019

46

Gò Cát

Phường 3, xã Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho

Hở

1

8,0

-3,00

2.400

1999

47

Tân Thuận Bình

Xã Tân Thuận Bình - huyện Chợ Gạo

Hở

1

5,5

-3,20

1.700

2008

48

Mương Đào

Xã Long Hưng - huyện Châu Thành

Hở

1

5,0

-2,50

300

2016

49

Xáng Cụt

Xã Long Hưng - huyện Châu Thành

Hở

1

5,0

-2,50

234

2016

50

Cái Ngang

P.10 và xã Trung An - Tp MT

Hở

1

5,0

-2,00

233

2016

51

Ông Văn C

TT Chợ Gạo - huyện Chợ Gạo

Hở

1

5,0

-2,00

1.541

2015

52

Long Hiệp

Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo

Hộp

2

1,5x2

-2,50

903

1989, 2007

53

Nghị Tĩnh

Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo

Hở

2

0,8

-1,30

450

1980

54

Lộ Xoài

Xã Song Bình - huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-1,70

200

2010

55

Số 7

Xã Long Bình Điền - huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-2,00

250

2011

56

Quản Thọ 1

Xã Hưng Thạnh - huyện Tân Phước

Hở

1

4,5

-3,00

450

2002

57

Quản Thọ 2

Xã Tam Hiệp - huyện Châu Thành

Hở

1

5,5

-3,20

3.700

2002

58

Cầu Quán

Xã Phú Mỹ - huyện Tân Phước

Hở

2

2,6

-2,00

315

1985

59

Nghị Tĩnh mới

Xã Quơn Long - huyện Chợ Gạo

Hộp

2

2x2

-1,32

450

2014

60

Rạch Gốc

Xã Tân Hoà Thành-huyện Tân Phước

Hở

1

5,0

-2,80

256

1983

61

Bà Nghĩa

Xã Phú Mỹ-huyện Tân Phước

Tròn

1

ϕ150

-1,50

41

2002

62

Tượng

Xã Hưng Thạnh-huyện Tân Phước

Tròn

1

ϕ150

-1,50

35

2002

63

Ba Đô

Xã Bình Đức-huyện Châu Thành (rạch Xoài Hột)

Hở

1

5,5

-2,70

107

2016

64

Lộ Tổng

Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo

Hộp

2

1,6x1,6

-1,50

120

2016

65

Ninh Đồng

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

ϕ150

-1,50

200

2004

66

Cầu Cống

Xã Song Thuận - huyện Châu Thành

Hở

1

7,0

-2,50

200

2018

67

Ông Đăng

Mỹ Tịnh An - huyện Chợ Gạo

Hở

1

7,5

-2,50

1.200

2019

68

Long Uông

Xã Phước Trung - huyện Gò Công Đông

Hở

1

8,0

-3,50

6.000

1989

69

Vàm Tháp

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

2

4,5

-2,70

2.000

1998

70

Vàm Kênh

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hở

1

7,5

-2,50

2.000

2018

71

Rạch Bùn mới

Xã Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Hở

1

7,5

-2,50

2.500

2011

72

Số 4 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

3

2,5

-2,00

952

1984

73

Gia Thuận

Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông

Hở

1

5,5

-2,60

1.200

1997

74

Rầm Vé

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

5,5

-2,20

850

1996

75

Long Hải

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hở

1

5,0

-2,10

820

1995

76

Rạch Giá

Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

5,5

-2,70

715

1997

77

Rạch Già

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

4,5

-2,00

750

1993

78

Rạch Băng

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

3,5

-2,60

429

1997

79

Rạch Đung

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

3,4

-2,50

750

1995

80

Bình Long

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-1,70

200

1994

81

Bà Lọ

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,50

100

2003

82

Ba Thừa

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,0

-2,00

161

2006

83

Rạch Vách

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,5

-2,50

546

2006

84

Năm Út

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,5

-2,50

546

2006

85

Bà Cò

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,8

-1,80

120

1992

86

Cống Đá

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,5

-1,50

100

1998

87

Chủ Khá

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,20

150

2001

88

Dương Hòa

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,43

200

2001

89

Nghĩa Chí (Số 1 Bến Chùa cũ)

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,27

350

2007

90

Tân Thành

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,0

-1,50

400

1999

91

C1

Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,00

300

2005

92

C2

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

1

2,3

-2,00

300

2005

93

Số 1 Vàm Láng

Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

Hở

1

1,5

-2,20

400

1998

94

Xã Sách

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hở

1

1,5

-2,20

400

1997

95

Bình Đông II

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,8

-2,20

150

2006

96

Bà Mụ

Xã Long Chánh-TX Gò Công

Hở

1

2,5

-2,20

95

1997

97

Rạch Nâu

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

80

1996

98

Rạch Tắc

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

105

1996

99

Rạch Rơm

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

60

1996

100

Rạch Sâu

Xã Bình Phú-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,5

-2,00

104

1996

101

Sơn Qui A

TX. Gò Công

Hở

1

1,2

-2,00

60

2009

102

Bình Xuân

Xã Bình Xuân-TX Gò Công

Hở

1

1,2

-2,00

120

2010

103

Bà Xồm

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,50

200

2008

104

Thợ Tiện

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,50

120

2008

105

Bình Đông

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

150

1998

106

Rạch Trăn

Bình Đông-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

145

1997

107

Công Lươn

Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

1,5

-2,20

145

1997

108

Mười Sùng

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-1,80

302

2017

109

Hai Do

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,00

160

2017

110

Rạch Chợ

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

3

2,5x2,5

-2,20

850

1976

111

Bà Giảng

Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Hộp

4

1,5x1,5

-1,90

120

1973

112

Gò Gừa

Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây

Hộp

3

2x2

-1,45

450

1974

113

Sáu Thoàn

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hộp

2

2x2

-2,20

200

1989

114

Số 1 Sông Tra

Xã Bình Phục I-huyện Chợ Gạo

Hộp

2

2x2

-2,00

1.310

1978

115

Số 2 Sông Tra

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hộp

2

2x2

-2,00

1.400

1983

116

Rạch Gốc

Tân Thành-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

3,0

-2,50

1.000

2018

117

Cần Lộc

Vàm Láng-huyện Gò Công Đông

Hộp

2

1,5x1,5

-2,00

1.000

1994

118

Bầu Sấu

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-2,00

250

1990

119

Kênh Huyện

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

2x2

-2,00

300

1990

120

Số 2 Bến Chùa

Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

1,5x1,5

-1,00

20

1978

121

Xóm Gồng

Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông

Hộp

2

1,5x2

-2,15

1.000

1992

122

Khương Thọ II

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hộp

1

1,8x1,8

-2,00

100

2008

123

Xóm Bến

Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây

Tròn

2

F100

-1,64

15

2009

124

Chủ Chớ

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

45

2009

125

Hai Chớ

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

F100

-1,50

10

1994

126

Hai Năng

Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

45

2010

127

Khương Ninh (Năm Đực)

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F100

-1,28

5

2009

128

Cầu Kiều

Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,8x2

-1,00

200

1995

129

Tư Lớn

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hộp

1

0,8x0,8

-0,60

10

1994

130

Ba Đại (Hòa Phú)

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

2,0

-2,00

130

2017

131

Mười Đen

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

F100

-1,10

53

1994

132

Năm Le (Sáu Triệu)

Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo

Hở

1

1,5

-1,70

75

2017

133

Cống 862

Xã Thạnh Trị-huyện Gò Công Tây

Hở

2

1,8x2,5

-2,50

850

1993

134

Cống N8

Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây

Hở

1

2,8

-2,60

425

1995

135

Bình Phan

Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo

Hở

2

2,2

-2,36

950

2000

136

TN Bình Đông

Xã Tân Trung-TX Gò Công

Hở

1

3,0

-2,00

1.500

2009

137

Khương Thọ I

Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Hở

1

1,2

-2,00

100

2008

138

Muôn Nghiệp

Xã Bình Đông-TX Gò Công

Tròn

1

F150

-2,00

450

1998

139

Hương lộ 6

Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây

Hộp

1

1,5x1,5

-1,50

850

1994

140

Cống dưới đê nhánh 2

ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,5x1,5

-1,00

65

2012

141

Cống dưới đê nhánh 3

ấp Rạch Bùn - Tân Điền-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,5x1,5

-1,00

75

2012

142

Cống tưới Rạch Xẻo

ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông

Hộp

3

1,8x2,5

-2,50

300

1976

143

Cống tiêu Rạch Xẻo

ấp Xóm Rẩy - Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông

Hộp

1

1,7x1,7

-2,50

300

1994

144

Hòa Phú

Long Bình-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

500

2017

145

Thạnh Lợi

Bình Tân-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,50

500

2017

146

Rạch Mã

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F100

-1,60

35

2000

147

Rạch Đào

Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây

Tròn

1

F150

-1,60

100

2003

148

Rạch Chợ (Xuân Đông)

Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo

Hở

1

5,0

-2,00

193

2018

149

Lý Hoàng

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

5,3

-2,45

1.800

2014

150

Rạch Mương

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

4,5

-2,75

1.500

2000

151

Lý Ngươn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

152

Lý Quàn

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

153

Bà Lắm

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

154

Bà Tài

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,3

-2,75

450

2000

155

Rạch Gốc

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

3,5

-2,75

550

2009

156

Bần Ranh

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Tròn

2

ϕ100

-1,85

75

2005

157

Kênh Ngang

Phú Đông-huyện Tân Phú Đông

Tròn

2

ϕ100

-1,85

75

2005

158

Huyện lộ 17

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2x2

-1,75

80

2012

159

Tân Xuân

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Tròn

1

ϕ150

-1,75

150

1994

160

Lồ Ồ

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Tròn

1

ϕ150

-1,75

180

1999

161

CC1

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hở

1

2,0

-2,25

150

2004

162

Cống 1 kênh LT

Tân Phú-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2x2

-2,00

100

2017

163

Cống 2 kênh LT

Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông

Hộp

1

2x2

-2,00

100

2017

164

Cống Lộ Xoài (kênh Chợ Gạo)

Song Bình-huyện Chợ Gạo

Tròn

1

ϕ100

-1,50

160

2010

IV

TRẠM BƠM

1

Trạm bơm Bình Phan

Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo

32000 m3/h (8 máy)

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (CHI CỤC THỦY LỢI) QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình

Vị trí
(liên xã/xã - huyện)

Lý trình

Thông số kỹ thuật

Năm xây dựng

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

L (m)

Bmặt (m)

Cao trình (m)

Hệ số mái đê phía biển, phía sông

Hệ số mái đê phía đồng

01

Đê Biển

TT Vàm Láng, Kiểng Phước, Tân Điền, Tân Thành - huyện Gò Công Đông

ĐT 871 (K16+500)

Cống Rạch Gốc (K37+700)

21.200

7,5

+3,50 -:- +4,00

3

2

Trước 1975

Phạm vi bảo vệ đê đoạn từ ĐT 871 (ngã 4 đường vào KCN Soài Rạp) đến cống Rạch Xẻo được tính từ chân đê về phía biển và phía đồng là 5 mét

02

Nhánh 1

Tân Điền - huyện Gò Công Đông

Đường cặp kênh Ba (K0+000)

Đê Biển (K5+550)

550

3,5

+2,50

1,5

1,5

2020

03

Nhánh 2 (Bờ Bắc kênh Trần Văn Dõng)

Tân Điền - huyện Gò Công Đông

Đê Dự phòng (K0+092)

Đê Biển (K0+703)

611

4,0

+4,00

2,0

2,0

2013

04

Nhánh 3 (Bờ Nam kênh Trần Văn Dõng)

Tân Điền - huyện Gò Công Đông

Đê Dự phòng (K0+094)

Đê Biển (K0+687)

593

4,0

+4,00

2,0

2,0

2013

05

Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Soài Rạp)

Tân Phước, Gia Thuận - huyện Gò Công Đông

Cống Vàm Tháp (K0+000)

ĐT 871B (K11+497)

11.497

4 -:- 5

+2,60 -:- +3,00

1,5

1,5

1994

Đoạn từ ĐT871B đến ĐT871 giao khu công nghiệp Soài Rạp quản lý

06

Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Cửa Tiểu)

Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung - huyện Gò Công Đông

Cống rạch Gốc (K37+700)

Cửa rạch Long Uông (K44+185)

6.485

5-:-6

+2,65 -:- +3,00

1,5

1,5

1975

07

Cửa sông Gò Công 2

Phú Thạnh, Phú Đông - huyện Tân Phú Đông

Cầu tạm Bà Tiên - xã Phú Đông (K0+000)

Cầu tạm Bà Tiên - xã Phú Đông (K24+773)

24.773

4-:-6

+2,30 -:- +4,00

1,5

1,5

1999

08

Kinh Nhiếm

Phú Thạnh - huyện Tân Phú Đông

ĐT 872B (K0+000)

ĐT 877B (K2+659)

2.659

4,0

+2,30 -:- +3,00

1,5

1,5

2001

09

Tân Xuân - Tân Thạnh

Tân Phú - huyện Tân Phú Đông

ĐT 877B (K0+000)

Rạch Lồ Ồ (K5+000)

5.000

4,0

+2,50 -:- +3,00

1,5

1,5

2009

10

2 tuyến đê cặp kênh liên thông

Phú Thạnh, Tân Phú - huyện Tân Phú Đông

Đê Kinh Nhiếm

Đê Tân Xuân - Tân Thạnh

177,50

2,5

+2,90

1,25

1,25

2010

11

Bình Ninh

Hòa Định, Bình Ninh - huyện Chợ Gạo

Cầu Hòa Định (K0+000)

Cống Vàm Giồng (K10+800)

10.800

3,5 -:- 6

+2,65 -:- +2,70

1,5

1,5

1994

12

Long Hải

Long Bình, Bình Tân - huyện Gò Công Tây

ĐH 16 (K26+470)

ĐT 877 (K36+450)

9.980

3,5 -:- 5

+2,50 -:- +2,65

1,5

1,5

1994

13

Hòa Thạnh - Thuận Trị

Bình Tân - huyện Gò Công Tây

ĐT 877 (K36+450)

ĐT 877 (K40+150)

3.700

3,0

+2,50 -:- +2,65

1,5

1,5

1994

14

Tả sông Cửa Tiểu

Bình Tân - huyện Gò Công Tây, Phước Trung - huyện Gò Công Đông

ĐT 877 (K39+450)

Cửa rạch Long Uông (K50+670)

11.220

4 -:- 6

+2,65 -:- +3,00

1,5

1,5

1997

15

Soài Rạp

Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung - thị xã Gò Công

Cống Bình Xuân (K53+800)

Cống Vàm Tháp (K72+741)

18.941

4 -:- 6

+2,50 -:- +2,80

1,5

1,5

1994

16

Đông rạch Gò Công

Tân Trung, Bình Đông, Bình Xuân - thị xã Gò Công

Cống Gò Công (K40+789)

Cống Bình Xuân (K53+800)

13.011

4 -:- 5

+2,50 -:- +2,65

1,5

1,5

1998

17

Long Chánh

Long Chánh - thị xã Gò Công

Cống Gò Gừa (K37+953)

Cống Gò Công (K40+789)

2.836

4 -:- 5

+2,50 -:- +2,65

1,5

1,5

1997

18

Tây rạch Gò Công

Đồng Sơn, Bình Phú - huyện Gò Công Tây, Bình Xuân - thị xã Gò Công

Cống Số 4 (K22+270)

Cống Gò Gừa (K37+953)

15.683

3-:- 4

+2,50 -:- +2,65

1,5

1,5

1996

19

Sông Tra

Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây

Bến Đò Ninh Đồng (K17+200)

Cống Số 4 (K22+270)

5.070

4,0

+2,65

1,5

1,5

1984

20

Rạch Tràm - Ninh Đồng

Đồng Sơn - huyện Gò Công Tây

Cống Rạch Tràm (K0+000)

Bến đò Ninh Đồng (K2+333)

2.333

3,0

+2,65

1,5

1,5

1994

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/07/2023 sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.018

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.71.166
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!